Tải bản đầy đủ (.pptx) (9 trang)

Ôn tập Cuối năm phần Số học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.71 KB, 9 trang )

TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN

PHẠM DUY HIỂN

GIÁO ÁN ĐiỆN TỬ

Nguyễn Thị Thu Nhi


Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Tính và so sánh các tích:
a) 2.(- 3 ) =
( - 3). 2 =

-6
-6

=> ( - 3). 2 = 2. (-3)
b) [9.(-5)].2 =
9. [(-5).2] =

-90
-90

=> [9.(-5)].2 = 9. [(-5).2]
Câu 2 : Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát ?

-

Tính chất giao hoán: a.b = b.a
Tính chất kết hợp : (a.b).c = a.(b.c)


Nhân với số 1 : a.1 = 1.a = a
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a . ( b + c) = a.b + a.c


TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
a.b = b.a

Ví dụ: ( - 3). 2 = 2. (-3) (= -6)

(a.b).c = a.(b.c)

Ví dụ: [9.(-5)].2 = 9. [(-5).2]

(= -90)


TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN

1)

Tính c hấ t gi ao hoán :

- Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay
Chú ý:
- Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nó i tích của ba, bố n, năm,...s ố ng uyên.
Chẳng hạn: a.b.c = a.(b.c) =(a.b).c

đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tùy ý.


- Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a ( cách đọc và kí hiệu như đối với
số tự nhiên).
Ví dụ : (-2).(-2).(-2) = (-2)

3


Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu dương.
2
ví dụ: ( -3) = 9

1)

T

ín h ch ấtg iao h

o án :

T íc h một số lẽ c ác thừa s ố nguyên âm c ó dấu âm.
Ví dụ: (-3)3 = -27

1)

T ính c hất gia o hoán :

N hận xét:
Tro ng một tích các số ng uyên khác 0
- N ếu có mộ t số chẵn thừa số ng uyên âm thì tích mang dấu “+”
- N ếu có mộ t số lẽ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “ - ”

Ví dụ:
a) (- 3)2 = 9
b) (- 3)3 = - 27


3) Nhân với số 1
a . 1= 1. a = a
a.(-1) = (-1). a = -a

Ví dụ : 5.1 = 1.5 = 5
5.(-1) = (-1).5 = -5
4) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a.(b + c) = a.b +ac
a.( b – c ) = a.b – a.c
Ví dụ:
a) (-2).(4 + 3) =
b) 3.( 5 – 2 ) =

(-2).4 + (-2).3 = (-8) + (-6) = -14
3.5 – 3.2 = 15 – 6 = 9


?5 Tính bằng hai cách và so sánh kết quả

a)

(-8).( 5 +3) =

Cách 1: (-8).8 = - 64
Cách 2: (-8).( 5 +3) =(-8).5 + (-8).3 = (-40) + (-24) = -64

b) (-3 +3).(-5) =
Cách 1: 0.(-5) = 0
Cách 2:(-3 +3).(-5) =(-3).(-5) + 3.(-5) = 15 + (-15) = 0


Bài tập
Bài 90: Thực hiện các phép tính
a) 15.(-2).(-5).(-6)

b) 4.7.(-11)(-12)

= - (15.2.5.6) = -900

= + (4.7.11.12) = 616

Bài 94: Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa:
a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) =
b) (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) =

5
(-5)
3
3
(-2) .(-3)


Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc nhận xét và chú ý.
- Làm tiếp các bài tập 91, 92 , 93 SGK




×