Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH NGẦM TRONG MỎ - ĐƯỜNG LÒ VẬN CHUYỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.63 KB, 37 trang )

TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

Lời nói đầu
Hiện nay nhu cầu về năng lợng là một trong những nhu cầu không thể thiếu của
mỗi quốc gia . Ngày nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, con ngời đã tìm
ra rất nhiều nguồn năng lợng, nh năng lợng nguyên tử, năng lợng mặt trời . Tuy
nhiên than vẫn là nguồn cung cấp năng lợng đợc sử dụng phổ biến. ở nớc ta hiện
nay than là một nguồn tài nguyên phong phú và chúng ta đang tiến hành đào các
đờng lò chuẩn bị đờng lò khai thác với khối lợng khá lớn .
Qua thời gian học tập cùng với sự giảng dạy và giúp đỡ nhiệt tình của
thầy giáo TS Nguyễn Văn Quyển giao cho đề tài thiết kế :
Thiết kế lò dọc vỉa vận chuyển với các thông số:
1. Sản lợng khai thác: 125.000 T/năm
2. Thời gian tồn tại của đờng lò: 8 năm
3. Chiều dài đờng lò:400m
4. Góc dốc của vỉa :320
5. Độ dốc của đờng lò 5
6. Đờng lò đào qua than có hệ số kiên cố f=2,5
7. Loại mỏ về khí bụi nổ :loại III
8. Lu lợng nớc chảy vào đờng lò :12 m 3 /h
Đến nay bản đồ án của em đã đợc hoàn thành. Do kiến thức và thời gian còn
hạn chế nên bản đồ án còn những thiếu sót. Em rất mong đợc sự chỉ bảo và
giúp đỡ của các thầy để bản đồ án của em đợc hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Trơng kim hiệp

Chơng1
Thiết kế kỹ thuật


I.

Khái quát chung về đờng lò dọc vỉa vận chuyển cần thiết
kế :

Công dụng của đờng lò là: Đây là đờng lò đợc coi là lò vận chuyển chính
trong một tầng khai thác của mỏ. Là một đờng lò quan trọng trong mỏ nó đáp
ứng nhu cầu vận chuyển vật liệu đất đá khoáng sản của khu vực khai thác ,
ngoàI rađờng lò còn phục vụ cho việc thông gió cho các đờng lò khác.
Với chiều dài đờng lò là 400m , thời gian tồn tại của đờng lò là 8 năm
Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

Sản lợng thông qua của đờng lò là 125.000 T/năm .Đờng lò đợc đào qua than có
hệ số kiên cố f=2,5 lu lợng nứoc chảy vào mỏ là 12 m3/h và mỏ thuộc hạng khí
và bụi nổ là loại III.

I.

Lựa chọn thiết bị vân tải và năng suất vân tải

a. chọn thiết bị vận tải
Thiết bị vân tải trong lò đợc chọn dựa vào sản lợng khai thác vận chuyển qua đờng lò , loại mỏ về khí và bụi nổ , mức đầu t , góc dốc công trình và tuổi thọ đờng lò .
Với yêu cầu vận chuyển là 125.000 T/năm , góc dốc của đờng lò là 5, mỏ thuộc

hạng khí bụi loại III và tuổi thọ của là 8 năm .
Vậy ta chọn thiết bị vận tảI là băng tải I L 80
Bảng đạc tính kĩ thuật của băng tải IL80
Chiêu
Tốc độ
Năng
Chiều dàI cực đại (m) Loại
độ bền của vảI
rộng bản
của băng
suất
băng
băng trên 1cm
Khi
góc
Khi
góc
băng
(m/s)
(T/h)
hoặc vảI chiều rộng
dốc bé nhất dốc lớn
(mm)
băng
băng (kg/cm)
nhất
800
1,6
270
600

180
ULKH
120
Số lớp vảI độ bền của
băng
băng (T)
4

38,5

Công suất
Tang dẫn động
dẫn động
đờng
Chiều
cực đại (kw) kính(mm) dàI
(mm)
40
400
950

Số lợng
2

ĐIều kiện vạn
chuyển
Theo các lò ngiêng
cơ bản và khu vc
góc dốc 7_18o


b. Năng suất thiết bị vận tảI
Việc chọn tối đa số lợng băng tải mang tải đợc xác định bởi điều kiện
vận tải của băng tải

III. Chọn hìng dạng và kích thớc mặt cắt ngang đờng lò

1. Chọn hình dạng kích thớc mặt cắt ngang
Việc lựa chọn hình dạng và kích thớc mặt cắt ngang trong hầm lò là một yếu tố
quan trọng nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh tính chất cơ lý của đá , vật liệu
chống ,kết cấu chống , khả năng mang tải , công dụng của đờng lò áp lực đất đá
xung quanh đờng lò và tuổi thọ đờng lò .
Do đờng lò đào trong than f=2,5 tức là qua lớp sạn kết có độ ổn định tơng đối
thấp,tuổi thọ của đờng lò là 8 năm nên ta chọn vật liệu chống giữ là thép lòng
máng SPP 17, tấm chin bê tông cốt thép có chiều dầy là 50mm, tiết diện mặt
cắt ngang đờng lò hình vòm bán nguyệt tờng thẳng nh hình vẽ :

Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

2


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

H

Ht


A

n

m

B

2 -Xác định kích thớc mặt cắt ngang.
-Kích thớc mặt cắt ngang phụ thuộc theo thiết bị vấn tảI và khoảng cách theo
quy phạm an toàn , đồng thời căn cứ vào hình dạng tiết diện ngang đã chọn ở
trên ta dùng phơng pháp hoạ đồ để thiết kế kích thớc tiết diện ngang.
a- chiều rộng đờng lò bên trong vỏ chống.
Đợc xác định theo công thức: B=m + A+n+m+n (mm)
(2.1)
trong đó:
m khoảng cách từ vì chống tới đIểm nhô ra nhất của băng tảI m=400 (mm).
A-chiều rộng của băng tải A=800(mm)
A=n+n+m (mm) khoảng rộng lối ngời đI lại
Với: n=150mm, n=700mm,m=200mm.
Do vậy: B=400+800+150+700+200=2250 mm.
B: chiêù cao đờng lò
Chiều cao đờng lò đợc tính theo công thức:
H=Ht+R
Trong đó :
H_ chiều cao đờng lò thiết kế
Ht_chiều cao tờng thẳng trọng lò,ta chọn Ht=1,2m
B
2,25

R_bán kính vòm cong trong lò,R= 2 m=
=1,125m
2

Vậy chiều cao đơng lò là:1,2+1,125=2,325m
Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

3


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

Vậy kích thớc tiết diện của dờng lò là :
H=2,325m
B=2,25 m
R=1,125m
c . diện tích mặt cắt ngang
+diện tích bên trong vỏ chống Ssd đợc xác định theo công thức:
1
2

Sd= ả.R2 + Ht.B =3,14.1,1252/2 +1,2.2,25 =4,7 m2

S (2.3)

Nếu ta chọn vật liệu chống là thép lòng máng SVP-17 và chọn tấm chèn là bê

tông cốt thép có chiều dày là 50 mm
Ta có chiều rộng đờng lò khi đào là:
Bđ = B + 2( dt +dc + b )
Trong đó : Bđ - chiều rộng khi đào
dt - chiều dày thép lòng máng dt =0,093 m
dc chiều dày của tấm chèn dc =0,05 m
b - chuyển vị ngang của đất đá b = 0,05 m
Bđ =2,25 +2(0,093 + 0,05 +0,05 ) = 2,636 m
Rđ =2,636.0,5= 1,318 m
Chiều cao đờng lò khi đào : Hđl =1,318 +1,2 =2,518 m
Vậy diện tích đờng lò khi đào là:
Sđ=2,636.1,2+3,14.0,5.1,3182=5,9 m2
3. Kiểm tra kích thớc mặt cắt ngang theo điều kiện thông
gió
a, Lu lợng gió đảm bảo cho khai thác:
Theo công thức:
Q=

q. A.K
N

(m3/phút)

(1.17)

Trong đó:
K: Hệ số dự trữ, k = 1,45.
N: Số ngày làm việc trong năm, N = 300 ngày.
A: Sản lợng thiết kế , A = 125.000 T/năm.
q: Lợng gió cần thiết cho một tấn than.

Phụ thuộc vào cấp khí cháy của mỏ, với loại mỏ về khí cháy và bụi nổ loại III thì
: q=1,5m3/phút
Vậy ta có: Q=

1,5.125000.1,45
=906,25 (m3/phút)
300

Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

4


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

b, Kiểm tra :
theo quy phạm an toàn thì vận tốc gió đờng lò phải đảm bảo điều kiện sau:
Vmin = 1,5 (m/s) < V < Vmax = 8 (m/s).
Ta có :
V=

Q
= 3,2
S sd .60

(m/s)


(1.18)

Kết luận : Tốc độ gió trong đờng lò thiết kế thoả măn tốc độ gió cho phép.
c, Thiết kế thoát nớc:
Trong quá trình thi công , nớc chảy vào gơng lò là 12m3/h. Do vậy ta thiết kế
rãnh thoát nớc cho quá trình khai thác sẽ đảm bảo cho quá trình thi công. Do vậy
ta chọn rãnh thoát nớc nh sau:
+Độ dốc i = 50/0 0 (thao độ dốc của đờng lò).
+Rãnh nớc hình chữ nhật bằng bê tông cốt thép, chiều dầy là 100(mm), kích thớc b = 400, h = 250 (mm).

IV:xác định áp lực tác dụng lên đờng lò
Tính toán áp đất đá lên vỏ chống sẽ đợc tính theo giả thuyết của
TXIMBAREVICH
1 . áp lực nóc.
Theo giáo s Tximbarevich khi tạo không gian trong khối đá thì trên khối
đá xuất hiện vòm phá huỷ căn cứ vào lý thuyết của ông thì áp lực đơn vị (tính
cho 1 m dài) tác dụng lên khung chống đợc xác định theo công thức.
q 'n = 1 . b1 . (T/m2)

(3.1)

Trong đó :
1 - Trọng lợng thể tích đất đá, 1 = 2,15 (T/m3)
b1 - Chiều cao lớn nhất của vòm phá huỷ đợc tính theo công thức:
Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

5



TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

90 0

a + H dl .tg
a1
2
b1 =
=
f
f

, (m)

(3.2)

Với:
a1 - Nửa chiều rộng vòm phá huỷ.
f - Hệ số kiên cố của đất đá, f = 2.5
- Góc ma sát, = arctgf =arctg2.5 =68o
a- Nửa chiều rộng công trình, a = Bd/2 = 2,636/2=1,318(mm)
Do vậy từ (3.2) ta có:
b1=

1,318 + 2,518.tg (


90 o 68 o
)
=0,72 (m)
2

2,5

thay vào (3.1) ta có:
q 'n = 2,15.0,72= 1,548(T/m2)
Nh vậy tải trọng nóc tác dụng lên khung chống theo 1m dài lò là 1,548
T/m2
Vậy tải trọng phân bố đều tác dụng lên khung chống thép đợc xác định theo
công thức:
qn= q 'n .L = 1,548.0,7 = 1,0836(T/m)
Với L bớc chống của khung chống thép L = 0,7m

2. áp lực hông

Khi đào lò vào than có f=2,5 thì ngoài áp lực nóc còn có áp lực ở hai bên hông
lò . Trong trờng hợp này hông lò coi nh tờng chắn trên có tải trọng phân bố đều
và áp lực ở hông lò đợc tính theo GS P.M.Tximbarêvich nh sau
a, áp lực sờn:
Theo giáo s Tximbarevich áp lực sờn của lò đợc xác định nh sau:
* áp lực sờn mức ngang nóc lò q1:
90 0
(KN/m2)
q s1 = .b1 .tg 2
2



90 0 68 0
= 2,15.0,72tg 2
2



= 0,058 (KN/m2)


qs1 = 0,058 ( KN/m2)

Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

6


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

qn

b1
qS1

qS1

H


qS2

qS2
2a
2a'

HìnhII.5. Sơ đồ tính áp lực theo Tximbarevich (áp lực nóc + sờn lò)

* áp lực sờn mức nền lò q2:
qs2

90
= .( b1 + H dl ).tg 2


2

0

= 2,15( 0,72 + 2,518) tg 2

90 0 68 0
= 0,26 (KN/m2)
2

qs2 = 0,26 (KN/m2).
Trong đó:
Hl: Chiều cao của đờng lò, Hdl = 2,518 m
1: Trong lợng thể tích đất đá, 1 = 2,15(T/m3)

áp lực hông tác dụng lên một mét dài của lò là :
Rh =
=

q1 + q 2

90
= .(Hl+b1).tg2(
) (KN/m)
2
2
2
0,058 + 0,26
= 0,159(KN/m)
2

Khi các vì chống đặt cách nhau một khoảng L=0,7m thì áp lực lên một vì chống
sẽ là
Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

7


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

Rh =

LớP KHAI THáC K49


q1 + q 2
.L= 0,159.0,7=0,1113 (KN/vì)
2

3. áp lực nền:

Sơ đồ tính áp lực nền :

b1

H
D
Nn
C
x

B
A

E
2a

F

K

2a'

áp lực nền đợc tính dựa vào giả thuyết Tximbarevich:

90 0
(T/m2)
N 0 = D0 .tg
2



Với:
D0 - Lực đẩy ngang và một phần của nó làm lăng trụ CTE chồi theo
mặt CE vào trong công trình, đợc tính theo công thức:
D0 =

2
0

0

.x0
( x0 + 2 H 0 ) tg 2 90 .x0 .tg 2 90
2
2
2
2

Với: H0 = Hdl + b1 = 2,518+ 0,72=3,098 (m)
x0 - chiều sâu của lớp đá nền

Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP


8


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

90 0
90 0 68 0
3,098.tg 4

H 0 .tg 4
2
2


x0 =
=
=4,43.10-3
0
0
0




90
90 68



1 tg 4
1 tg 4
2
2





x0 = 4,43.10-3
Vậy:
D0 =

(

)

3
900 680 2,15.(4,43.10 3 ) 2 2 900 680
2,15.4,43.10 3


4,43.10 + 2.3,098 .tg 2
tg
2
2
2
2






D0 = 1,115.10-3
90 0 68 0
3


N
=
1
,
115
.
10
tg
,
0
2



= 0,218.10 3 (T/m2)


IV . Tính toán kết cấu chống giữ

1. Sơ đồ tính toán và tải trọng tác dụng lên vỏ chống
Khung chống thép lòng máng khi chịu kết cấu làm việc nh là vòm siêu tĩnh 2

khớp. Nh vậy tại gối tựa sẽ có một liên kết thừa H c khi đó ta có sơ đồ tính toán
nh hình vẽ:

qn
qs2
Y
R1535
3335

X

3335
HC

HC
2a = 3070
R1

R1

2. Xác định nội lực bên trong vỏ chống
Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

9


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT


LớP KHAI THáC K49

Căn cứ vào áp lực tác dụng thì khung chịu áp lực đối xứng do vậy các
thành phần nội lực đối xứng qua trục thẳng đứng. Do vậy chỉ tính cho một nửa
khung chống.
* Xác định thành phần của phản lực thẳng đứng ở gối tựa.
R1 = qn.a
,T
Trong đó:
a: Nửa chiều rộng đờng lò, a =1,318 m
qn: áp lực nóc lò tác dụng lên khung chống thép, qn = 1,0836T/m
Vậy:
R1=1,0836.1,318= 1,428 T.
Phản lực ngang tại gối tựa sau khi đã tính chuyển vị của lực đơn vị và
tải trọng ta xác định phản lực ngang theo công thức :
HKH
4

.h r 3
2
3

2
h
q n ( c + r 4 hc .r 3 ) q h 2 ( t + r 4 + r 3 hc + 3 hc r 2 +
4
4
3
4
4

X=
3
2
3
2
r + 4r 2 hc + .r.hc + hc
2
3

Với
qs2 - áp lực lớn nhất ở hông lò qs2=0,26.0,7=0,128
hc chiều cao cột chống hc=1,2
r bán kính vòm r= 1,318m
qn- áp lực nóc lên vì chống qn =1,836 (T/m)
thay số ta đựơc phản lực ngang X= 0,66

3

h

c

r )

(T/m2)

Lực dọc trong tiết diện bất kỳ của phần cột là
Nc = R1 = qn .a = 1,836.1,318=2,42(T)
Lực dọc ở phần vòm đợc tính theo công thức
Nv =qn.r.cos - X sin +qh(hc+ r.sin ).sin

Lực cắt ở phần tiết diện bất kỳ trên cột
Qc =X- qh .Y
Lực cắt ở phần vòm
Qv = r.qn.cos .sin +X.cos -qh.cos .(hc+r.sin )
Momen uốn trong tiết diện bất kỳ phần cột là
1
2

Mc =X.Y - .qh .Y 2
Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

10


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

Momen tại tiết diện bất kỳ phần vòm là
1
2

1
2

Mv =X(r.sin +hc)+ .qn.r2.sin2 - .qh.(r.sin +hc)2

Bảng tính nội lực trong cột

Mặt cắt
Y (m)
0-0
0
1-1
0,3
2-2
0,6
3-3
0,9
4-4
1,2

Mc(T.m)
0
0,1836
0,3492
0,4887
0,6048

Bảng tính kết quả nội lực trong vòm

Mặt cắt
sin
cos
0-0
0
0
1
1-1

15
0,26
0,966
2-2
30
0,5
0,866
3-3
45
0,707
0,707
4-4
60
0,866
0,5
5-5
75
0,966
0,26
6-6
90
1
0

Nc(T)
0,96
0,96
0,96
0,96
0,96


Mv
0,6048
0,7574
0,9724
1,215
1,2376
1,5932
1,649

Qc(T)
0,66
0,582
0,504
0,426
0,348

Qv
0,348
0,5895
0,7382
0,7503
0,6108
0,3438
0

Nv
1,4282
1,609
1,39

1,0974
0,7512
0,3768
0,0053

2. Cấu tạo vỏ chống và hộ chiếu chống
Vỏ chống đợc làm bằng thép lòng máng SVP -17 và đợc lắp dựng linh hoạt với
hai khớp ,xà đợc nối linh hoạt với cột nhờ hai khớp.
Sơ đồ cấu tạo thép lòng máng SPV - 17

Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

11


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

B131,5
b91,5
h23

m50

H94

8,5

M60

Độ linh hoạt của vì chống này khá lớn và nó điều chỉnh đựơc sự dịch chuyển của
vì chống . Vì chống này có ba đoạn gồm có một xà và hai cột và ở giữa xà và cột
có hai mối nối linh hoạt đợc nối lồng vào nhau nhờ các bu lông vòng hay bu
lông gông và đợc bắt chặt vừa phải .Do vậy khi chịu tải xà có thể tụt xuống cột
tạo lên độ linh hoạt . Ngoài ra ta phải chèn kín bằng cac thanh chèn bằng bê tông
cốt thép 6 . Hai mối nối linh hoạt đợc bắt bằng quai gông 20 CT3, Ecu (đai
ốc): M18
Đặc tính kỹ thuật của thép lòng máng SVP-17
Stt

chỉ tiêu kỹ thuật

Đơn vị

Số lợng

1

Trọng lợng 1m dài

Kg

17,66

2

Chiều rộng đáy lớn


mm

131,5

3

Chiều rộng đáy nhỏ

mm

91,5

4

Chiều cao thanh thép

mm

94

5

Diện tích mặt cắt ngang

cm2

21,73

Đồ áN ĐàO CHốNG Lò


SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

12


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

6

Mô men chống uốn

LớP KHAI THáC K49

Theo trục X

cm3

50,3

Theo trục Y

cm3

57,9

Bảng 1.1 : Bảng đặc tính kỹ thuật thép SVP-22
BảngII.3. đặc tính tấm chèn

Cốt thép
6A-1


Mác bê
tông
R250

Các kích thớc (mm)
Dài
Rộng
Dày
1100
150
50

Trọng lợng
T/m3
2,7

4.kiểm tra _ kết luận.
Thép svp_17 có mã hiệu thép la CT_5 . Do vậy ứng suất cho phép là:

[ n ] = 1600 kg/cm2
ứng suất trong khung đợc tính theo công thức:
M

N

max
max = W F
x


(3.1)
Trong đó :
Wx : Mômen chống uốn của SPV - 17, Wx = 50,3 cm3.
F : Diện tích mặt cắt của SVP - 17 , F = 21,73 cm3.
Tại mặt cắt có Mmax là mặt cắt 6_6 các giá trị nội lực nh sau :
Mmax = 1,649 (T.m) =1,649.105 (kg.cm).
N11 = 0,0053(T) =5,3 kg
Do vậy :
1,649.10 5
5,3

max =
50,3
21,73

max = 1080,94 (kg/cm2) < 1600 = [n] ,(kg/cm2).
* Kết luận :
Vậy với bớc chống là 0,7 m thoả mãn đIều kiện cho chống lò bằng thép lòng
máng SVP_17.

Chơng II
Thiết kế thi công
1 .Khái quát về tổ chức thi công
Trong quá trình thi công công trình ngầm, để thực hiện một quá trình xây
dựng theo nguyên tắc chung ta phải hoàn thành hai công việc chính sau :
+ Phá đá đi gơng.
Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP


13


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

+ Chống tạm và chống cố định.
Dựa vào hai công tác chính đó ngời ta chia ra các sơ đồ thi công sau :
1.1.1. Sơ đồ thi công nối tiếp toàn phần :
Công tác đào và chống hết chiều dài của công trình sau đó quay lại chống
cố định.
a, Ưu điểm:
- Công tác tổ chức thi công đơn giản do thực hiện đào lò rồi mới tổ chức
chống tạm.
- Trang thiết bị đợc sử dụng liên tục.
b. Nhợc điểm:
- Khung chống tạm dễ bị h hỏng khi chiều dài đờng lò lớn, đờng lò sẽ bị
biến dạng do thời gian chống tạm lâu.
- Chi phí cho công tác chống tạm thời lớn, trong nhiều trờng hợp khung
chống tạm có thể không sử dụng đợc.
- Do thời gian chống tạm lớn nên các khe nứt trong khối đá sẽ tăng lên
làm giảm bền và tăng áp lực mỏ.
c, Điều kiện áp dụng:
Sơ đồ này đợc sử dụng cho các công trình có diện tích tiết diện nhỏ, chiều
dài ngắn.
1.1.2. Sơ đồ nối tiếp từng phần:
Đờng lò đợc tổ chức thi công nối tiếp toàn phần trên từng đoạn có chiều
dài từ 20m - 40m. Theo sơ đồ công tác chống tạm đợc thực hiện liên tục khoảng
từ 20m - 40m. Sau đó công tác này dừng lại và quay lạo chống cố định, quá trình

lặp lại và cho đến hết chiều dài đờng lò.
a, Ưu điểm:
- Khắc phục đợc nhợc điểm của sơ đồ thi công nối tiếp từng phần do thời
gian chống tạm nhỏ hạn chế sự phát triển của các khe nứt trong đó.
- Tận dụng các khung chống tạm cho các đoạn thi công sau.
b, Nhợc điểm:
- Tổ chức thi công tơng đối phức tạp đòi hỏi có lịch trình cụ thể sao cho
công việc không trùng nhau gây cản trở nhau.
- Tốc độ thi công thấp do phải vận chuyển thiết bị.
c, Điều kiện áp dụng:
- Dùng tốt nhất cho các đờng lò tiết diện hẹp nhng có chiều dài lớn.
- Trong điều kiện áp lực mỏ lớn công nghệ đào phá đá bán thủ công.
I.1.3, Sơ đồ thi công song song.
Công tác đào phá đất đá và chống cố định đợc thực hiện đồng thời.
Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

14


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

a, Ưu điểm:
- Do công tác đào chống tạm thời và chống cố định đợc thực hiện song
song nên tốc độ thi công đờng lò lớn.
- Hạn chế tối đa khả năng phát triển các khe nứt trong khối đá sau khi đào
do thời gian biến dạng tự do của khối đá nhỏ.

b, Nhợc điểm:
Công tác tổ chức thi công phức tạp, khối lợng công việc thực hiện đồng
thời rất rễ gây cản trở lẫn nhau.
1, Sơ đồ phối hợp:
Tất cả các công đoạn của đào phá, chống cố định đợc thực hiện trong một
chu kỳ.
* Điều kiện áp dụng:
Thờng đợc sử dụng để xây các đờng lò cơ bản và chuẩn bị đợc chống cố
định bằng các khung chống gỗ, kim loại , bê tông cốt thép lắp ghép, vì neo, bê
tông phun. Sơ đồ này cũng có thể áp dụng để thi công các hầm trạm trong mỏ có
kích thớc tiết diện ngang lớn lên cần thi công vỏ chống cố định ngay sau mỗi lần
đào phá đất đá trong gơng.
2, Sơ đồ công nghệ thi công áp dụng cho công trình:
Để lựa chọn sơ đồ thi công hợp lý ta phải căn cứ vào công trình cụ thể.
Trong đề tài này, đờng lò đào qua đất đá f = 4 là đất đá rắn trung bình, đồng thời
để phù hợp với trình độ thi công thủ công bán cơ khí hoá ta chọn sơ đồ công
nghệ thi công phối hợp. Nghĩa là tất cả các công tác đào chống xúc bốc vận tải
đều đợc tiến hành trong một chu kỳ công tác và đợc thi công trên toàn gơng.
3 Phơng pháp đào phá đất đá , xúc bốc vận chuyển và tổ chức chu kỳ đào
Hiện nay trong nghành mỏ có nhiều phơng pháp đào phá đất đá : phơng pháp thủ
công , phơng pháp búa chèn ,phơng pháp khoan nổ mìn,phơng pháp đào lò bằng
máy đào lò nhng với đờng lò mà ta thiết kế thì áp dụng phơng pháp phá vỡ đất đá
bằng khoan nổ mìn là thông dụng nhất hiện nay
Phong tiện xúc bốc đợc dùng sẽ là máy xúc bằng tay gàu lăn và vận chuyển bằng
goòng
Phải bố trí đợc chu kỳ đào hợp lý
II.

công tác khoan nổ mìn


1 . chọn thiết bị khoan chất nổ ,phơng tiện nổ
*chọn thiết bị khoan
Theo kinh nghiệm thi công các đờng lò trong mỏ của nớc ta khi đào qua
các lớp đất đá có độ cứng trung bình ta nên sử dụng loại máy khoan cầm tay
Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

15


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

chạy bằng khí nén, khi thi công đờng lò dọc vỉa thiết kế ta sử dụng máy khoan
cầm tay mã hiệu PR_18LU
Bảng5.1Bảng đặc tính kỹ thuật của máy khoan PR_18LU
Chỉ số
Đơn vị
Số lợng
TT
Năng
lợng
đập
daN/m
4
1
Tần số đập trong 1 phút
Lần

2
2300 ữ 2600

men
quay
daN.m
120
3
3
Chi phí khí nén
m /phút
2,8
4
Đờng kính mũi khoan
mm
5
36ữ 56
Chiều sâu lỗ khoan
m
3
6
Chiều dài búa khoan
mm
715
7
2
áp
lực
khí
nén

khi
làm
việc
daN/cm
5
8
Trọng lợng của máy khoan
kg
9
18ữ20
*thuốc nổ và phơng tiện nổ
Thuốc nổ và phơng tiện nổ là một trong những thông số quan trọng quyết
định hiệu quả công tác thi công đờng lò. Căn cứ vào điều kiện địa chất và đặc
tính kỹ thuật của đờng lò thi công ta lựa chọn loại thuốc nổ AH-2 do công ty
hóa chất mỏ cung cấp, đi kèm loại thuốc nổ AH-2 ta sử dụng kíp điện vi sai
EDKZ_PM25 để kích nổ. Loại máy bắn mìn đợc sử dụng là loại máy bắn mìn
BMK-1/100M.
Bảng đặc tính kỹ thuật máy nổ mìn BMK-1/100M
STT
Các chỉ tiêu kỹ thuật
Đơn vị
Số lợng
1

Điện trở suất tối đa của mạch

2

Giá trị cực đại xung lợng phát


3

Thời gian sung lợng phát

s

4

Hiệu điện thế các tụ điện và bộ nạp

V

5

Điện dung của tụ điện

6
7

Số kíp lớn nhất mắc nối tiếp
Trọng lợng máy

àF
cái
kg


mA

Bảng 5.2.1. Đặc tính thuốc nổ AH - 2

STT
Chỉ số
Đơn vị
1
Sức công nổ P
cm3
2
Sức phá W
Mn
3
g/cm2
Mật độ thỏi thuốc
4
Khoảng cách truyền nổ L
Cm
5
Thời gian bảo quản T
Tháng
6
Đờng kính thỏi thuốc D
mm
7
Chiều dài thỏi thuốc lt
mm
8
Trọng lợng thỏi thuốc G
g
Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

320

3.103
2ữ4
600
8
100
2.0

Số lợng
285 ữ 295
10
0,95 ữ 1,1
5
3
36
200
200+5

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

16


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

Đặc tính kíp nổ vi sai an toàn EDKZ PM25
TT
1


2

3

4

Chỉ số

Số lợng

Loại kíp nổ
Số 1
Số 2
Mã hiệu
Số 3
EDKZ PM25
Số 4
Số 5
25
50
Thời gian chậm
75
nổ
100
125
Điện trở của kíp 2 ữ 4,2

TT
5


Chỉ số
Dòng điện đảm bảo
nổ

Số lợng

6

Đờng kính ngoài của
kíp, mm

7,6

7

Chiều dài của kíp,
mm

72

8

Điều kiện sử dụng

Kíp đạt cờng độ nổ số 8
dùng trong mỏ có CH4.

2. Tính toán các thông số khoan nổ mìn
a/ Lợng thuốc nổ đơn vị
Ta sử dụng công thức thử nghiệm của giáo s N.M.Poksovxki để tính chỉ

tiêu thuốc nổ đơn vị:
q = q1.fc.v.e.kd (kg/m3)
Trong đó:
q1: Chỉ tiêu thuốc nổ tiêu chuẩn; với f = 2,5 thì q1 = 2,5.0,1 =0,25 kg/m3
fc: Hệ số cấu trúc của đất đá trong gơng lò; fc = 1,1
v: Hệ số sức cản của đất đá, khi gơng lò đào toàn diện chỉ tiêu v đợc xác
định theo công thức:
v=

6,5
Sd

=

6,5
5,9

= 2,676

Sđ: Diện tích tiết diện đào bên trong đờng lò, Sđ = 5,9 m2.
e: Hệ số xét tới sức công nổ:
e=

380 380
=
= 1,288
Ps
295

Ps: Sức công nổ của thuốc nổ AH2, Ps = 295 cm3

Kd: Hệ số ảnh hởng tới đờng kính thỏi thuốc, kd = 1,0
Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

17


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

Thay số vào:
q = 0,25.1,1.2,676.1,288.1,0 = 0.9478 kg/m3
b/ Đờng kính lỗ khoan.
dk = dt + t
(mm)
(2.1)
Trong đó:
dt = 36 mm : Đờng kính thỏi thuốc
t = 6 mm : khoảng hở giữa thỏi thuốc và biên lỗ khoan
Thay số vào 2-1 : dk = 42 mm.
3 Số lỗ mìn trên gơng.
Theo giáo s N.M. Pokrôvxki thì số lỗ mìn trên gơng đợc xác định theo
công thức:
N=

q.s.n.l t
K .q t


(lỗ) (5.5)

Trong đó:
q chỉ tiêu thuốc nổ đơn vị q= 1,79
S diện tích tiết diện đào S=5,9
n hê số sử dụng lỗ mìn n=0,8
l t chiều dài thỏi thuốc l t =0,2
k hê số lấp đầy lỗ mìn k=0.37
q t khối luong 1 thỏi thuốc nổ q t =0,2
Thay số ta có N=22
* Số lỗ mìn biên đợc xác định theo công thức:
Nb =

C. S d B
b

+ 1 , lỗ.

Trong đó:
C: Hệ số phụ thuộc vào hình dạng đờng lò, khi đờng lò là hình vòm C =
3,86.
B: Chiều rộng bên ngoài khung chống, B = 2,636 (m)
b: Khoảng cách giữa các lỗ mìn biên, khi nổ theo phơng pháp thông thờng, b = 0,8 (m)
Thay số vào ta đợc:
Nb =

3,86. 5.9 2,636
+ 1 = 9,4 lỗ
0,8


Vậy lấy số lỗ biên là 9 lỗ
* Số lỗ mìn của nhóm rạch phá:
Nr,f = N Nb=22-9= 11 lỗ
Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

18


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

Vậy tổng số lỗ mìn trên gơng kể cả lỗ mìn tạo rạch nớc là 23 lỗ.
4, Chiều sâu lỗ mìn
Chiều sâu lỗ mìn đợc xác định theo công thức:
l=

Vth .Tck
,
25.T .

(m)

(5,6)

Trong đó:
Vth: Vận tốc đào lò dự kiến trong một tháng.
Vth = 90

(m/tháng)
Tck: Thời gian 1 chu kỳ.
Tck = 8
(h)
25: Số ngày làm việc trong tháng.
T: Thời gian làm việc của đội thợ trong một ngày đêm.
T = 24
(h)
: Hệ số sử dụng lỗ mìn.
= 0,8
Thay số vào ta có:
l=

90.8
= 1,5
24.25.0,8

(m)

5, Chi phí thuốc nổ.
Q = q.Sđ.l.

(5.7)

Trong đó:
q: lợng thuốc nổ đơn vị, q = 0,9478 kg/m3.
Sđ: Diện tích tiết diện đào, Sđ = 5,9 m2.
l: Chiều sâu lỗ mìn, l = 1,5 (m)
: Hệ số sử dụng lỗ mìn, = 0,8
Ta đợc:

Q =0,9478.5,9.1,5.0,8 = 6,71 (kg)
Trong lợng thuốc nổ trung bình trong một lỗ khoan:
q tb =

Q 6,71
=
= 0,305
N
22

(kg).

Lấy tròn qtb = 0,3
(kg)
Để thuận tiện cho công tác nạp ta chọn lợng thuốc trung bình cho một lỗ :
qtb = 0,8 kg. Vậy lợng thuốc nổ thực tế cho 1 chu kỳ :
Qtt = qtb x N = 0,3 x23 = 6,9 kg.
Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

19


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

6 Tổ chức công tác khoan nổ mìn :
a) Công tác khoan lỗ mìn :

Trớc khi khoan lỗ mìn phải xác định tâm của đờng lò (trên cơ sở mốc trắc
địa cho trớc) và dựa vào các đờng chuẩn trên gơng (trục thẳng đứng và trục nằm
ngang) ta dùng thớc với dây rọi để xác định vị trí lỗ khoan theo hộ chiếu khan nổ
mìn (vị trí các lỗ khoan đợc đánh dấu bằng sơn sáng mầu). Sau khi khoan xong
phải kiểm tra toàn bộ các lỗ khoan theo đúng hộ chiếu khoan nổ mìn.
b) Công tác nạp và nổ mìn :
Trớc khi tiến hành nạp mìn phải tiến hành thông lỗ khoan rồi mới nạp
thuốc, sau khi nạp thuốc ta tiến hàng nạp bua cho lỗ khoan (bua làm bằng đất sét
và cát theo tỷ lệ 1/3 ữ 1/2). Các đầy dây của kíp điện trớc khi đấu vào mạch
chung thì phải đợc ngắn mạch và cách ly khỏi các vật liệu bằng kim loại để tránh
trờng hợp điện rò.
c) Biện pháp an toàn khi khoan nổ mìn :
Chỉ cho phép tiến hành khoan lỗ mìn khi đảm bảo các điều kiện về thông gió.
Trớc khi khoan phải củng cố và kiểm tra đờng lò đảm bảo an toàn mới đợc
tiến hành công tác khoan.
Trớc khi nổ mìn phải di chuyển ngời và thiết bị đến vị trí an toàn, cắt cử
ngời gác khi nổ mìn.
Sau khi nổ mìn song cán bộ phụ trách nổ mìn phải kiểm tra lại gơng nếu
phát hiện mìn câm phải tiến hành xử ly ngay bằng cách khoan một lỗ khoan mới
song song với lỗ mìn cấm rồi nạp thuốc và kích nổ.

TT

Chú y : Lỗ khoan cũ phải cách lỗ khoan mới 20cm.
Bảng đặc tính lỗ mìn
Chiều
Kíp
Góc nghiêng lỗ
Thuốc
dài

lỗ
nạp
1
(0)
tên lỗ mìn
nổ
nạp
1
mìn
lỗ
lỗ (kg)
(m)
(cái) C.bằng C.cạnh

1

1

1,5

0,8

1

70ữ80

90

2


2ữ4

1,5

0,8

1

90

90

3

5ữ14

1,5

0,7

1

70ữ80

70ữ80

Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

Loại kíp
điện

vi sai an
toàn
EDKZ
PM25

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

20


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

Sơ đồ bố chí lỗ mìn trên gơng lò

III. Công tác thông gió :
Khi thi công đờng lò thì tại gơng lò và dọc theo đờng lò sẽ xuất hiện khí
độc hại, khí và bụi nổ phát sinh ra từ trong đất đá gần gơng và từ công tác koan
nổ mìn. Vì thế để đảm bảo cho ngời và thiết bị làm việc trong điều kiện an toàn
và thoải mái trong trạng thái bình thờng ta phải tiến hành thông gió để cung cấp
không khí sạch cho công nhân làm việc đồng thời phòng tránh cháy nổ. Để cung
cấp không khí sạch cho gơng lò trong quá trình thi công ta dùng phơng pháp
thông gió cục bộ với sơ đồ thông gió đẩy.
a) Tính lu lợng gió cần thiết
, Tính toán lợng gió cần thiết theo điều kiện khí mỏ có khí nổ (CH 4) và các khí
độc hại sinh ra trong gơng và dọc đờng lò thì lợng gió cần thiết phải đa vào gơng:
Qct ( k ) =

100.l k

d d0

, m3/phút

Trong đó:
lk: Lợng khí lớn nhất trong gơng.
Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

21


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT
lk =

LớP KHAI THáC K49

k .q 0 . A
24.60

, m3/phút

k: Hệ số ảnh hởng của chiều dài đờng lò, k = 20%
q0: Lợng khí CH4 sinh ra do đào 1 tấn đá, q0 = 1,1 (m3/phút)
A: Khối lợng đất đá phá trong 1 chu kỳ
A = Sđ.l..à..kr
= 5,9.1,5.0,8.2,25.1,2 = 19,2 (m3)
Thay số ta có


lk =

0,003

d: Lợng khí CH4 sinh cho phép trong không khí trong gơng, d = 1%
d0: Lợng khí CH4 cho phép trong không khí sau khi thông gió, d0 = 0,5%
Vậy:
Qct =

100.0,003
= 60
1% 0,5%

(m3/phút)

Qct = 1,0 m3/s
b, Tính toán lợng gió cần thiết theo điều kiện pha loãng và đẩy khí độc hại
sinh ra do nổ mìn ở gơng để đạt đợc các yêu cần về hàm lợng quy định.
Qct ( d ) = 7,8.

S sd 3
. qtn .L2
t

(m3/phút)

Trong đó:
qtn: Lợng thuốc nổ chi phí cho 1m2 gơng lò, kg
q tn =


Qt 6,9
=
= 1,045
S d 6,6

(kg)

L: Chiều dài đờng lò cần thông gió, m
L = 120 (m)
Vậy:
Qct ( d ) = 7,8.

4,7 3
1,045.120 2 = 30,2 (m3/phút)
30

Qct (d) = 0,5
(m3/s)
c. Tính toán lợng gió cần thiết theo điều kiện số ngời làm việc lớn nhất
đồng thời tại gơng lò:
Qct(Nmax) = 6.n.kn.
(m3/phút)
Trong đó:
n: Số ngời làm việc đồng thời lớn nhất tại gơng,n = 6 (ngời)
kn: Hệ số dự trữ.
kn = 1,5
Vậy:
Qct(Nmax) = 6.6.1,5 = 54 (m3/phút)
Đồ áN ĐàO CHốNG Lò


SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

22


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

Qct(Nmax) = 0,9 (m3/s)
Lu lợng gió cần thiết thoả mãn 3 điều kiện trên là:
Qct max = 1,63 (m3/s)
Kiểm tra giá trị lợng gió cần thiết lớn nhất theo điều kiện tốc độ gió nhỏ
nhất thổi trong đờng lò:
v=

Qct max 1,63
=
= 0,347
S sd
4,7

(m3/s)

Vậy: vmin < v < vmax
d) Tính lu lợng gió của quạt
Qp = P x Qct m3/phút (2.10)
Trong đó : P = 1,137 : hệ số tổn thất ống gió khi chiều dài ống gió l =
120m và sử dụng ống gió bằng vải + cao su
Qct = 108,8 m3/phút = 1,81 m3/giây

Thay số vào (2-10) ta có :
Qq = 1,137.98=111,426 m3/phút
e) Tính hạ áp của quạt
Hạ áp của quạt đợc tính theo công thức
Hq = ht + hđ mm cột nớc (2.11)
Trong đó :
ht : hạ áp tĩnh của quạt, đợc tính theo công thức
ht = P x Qct2 x R mm cột nớc (2.12)
với R : sức cản khí động học đờng ống đợc tính theo công thức :
R=

6,5lx 6,5 x120 x0,00045
=
= 11,232
d 05
0,5 5

d0 = 0,5m : Đờng kính ống gió
= 0,00045 : hệ số sức cản khí động học khi ống gió làm bằng vải cao su
có đờng kính = 0,5m.
Thay số vào (2.12) ta có
Ht = 1,137.1,812.11,232=41,8 mm cột nớc
hđ : Hạ áp động của quạt đợc tính theo công thức
v2.k
; mm cột nớc (2.13)
2.g
Trong đó: Vận tốc trung bình của luồng gió trong ống gio:
hđ =

V=


Qct


.do 2
4

=

1,81
= 9,22m / s
3,14
2
.0,5
4

k = 1,2 kkg /m3 : Trọng lợng riêng của không khí.
g = 9,81 m/s2 : Gia tốc trọng trờng.

Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

23


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49


Thay số vào (2.13)
hđ =

9,222 ì 1,2

= 5,2

mm cột nớc

2ì 9,81
Thay hđ và ht vào (2.11) hạ áp của quạt
Hq= 41,8+5,2 =47 mm cột nớc
Vậy căn cứ vào lu lợng gió của quạt và hạ áp của quạt
Qq = 111,426 m3/ phút
Hq= 74,93 mm cột nớc
Ta chọn loại quạt mã hiệu SVP-4M
Bảng đặc tính kỹ thuật quạt SVP_4M
STT
Chỉ tiêu kỹ thuật
1
Lu lợng gió

Số lợng

2

Hạ áp

3
4

5
6

Tốc độ quay của cánh công tác
Công suất động cơ
Hệ số hữu ích của quạt
Trọng lợng

40ữ85
2900
2,2
0,7
108

65ữ130

Đơn vị
m3/phút
mm cột nớc
Vòng/phút
KW
Kg

Hình 2.4 Sơ đồ thông gió cho gơng
Quạt gió 1 dợc đặt ở luồng gió sạch (hoặc ở ngoài mặt đất nếu đờng lò
thông ra ngoài trời và cách cửa lò thi công một khoảng lớn hơn hoặc bằng 10 m,
để tránh cho quạt gió không hút lại gió bẩn ( đợc thổi ra từ của lò). Đầu ống gió
Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP


24


TRƯờNG ĐạI HọC Mỏ ĐịA CHấT

LớP KHAI THáC K49

phải đặt cách gơng một khoảng cách nhỏ hơn 4 Ssd =8,7.(Ssd - diện tích sử
dụng gơng lò).
IV : Công tác bốc xúc và vận tải :
Vx = Sđ.l.k0.kr.à.
Sđ: Diện tích tiết diện đào, Sđ = 5,9 (m2)
l: Chiều sâu lỗ mìn, l = 1,5 (m)
kr: Hệ số nở rời khi xúc bốc, kr = 1,15
k0: Hệ số nở rời của đất đá, k0 = 1,2
à: Hệ số thừa tiết diện, à = 1,1
: Hệ số sử dụng lỗ mìn, = 0,8
Vx = 5,9.1,5.1,2.1,15.1,1.0,8 = 10,7 (m3)
Đất đá sau khi nổ ra đợc xúc bằng máy xúc gầu lật rồi đa ra hệ thống
goòng loại 3 tấn ở phía sau đất đá sau khi đổ đầy goòng sẽ đợc công nhân đẩy
thủ công ra sân ga rồi vận chuyển ra ngoài.
V:Công tác chống lò
Đờng lò dọc vỉa cần thiết kế đợc chống bằng thép lòng máng SVP-17 và
chèn bằng tấm chèn bê tông đúc sẵn. Kết cấu của khung chống là dạng hình vòm
bán nguyệt với 1 xà dạng vòm và hai cột giữa đầu xà và cột đợc nối với nhau bởi
các gông thép và thanh giằng đợc lắp ghép bằng bu lông ốc vít.
- Trình tự dựng khung chống đợc tiến hành nh sau :
a) Dựng cột chống : Sau khi công tác bốc xúc hoàn tất, tiến hành sửa gơng lò đào lỗ chân cột và dựng cột chống sau đó tiến hành cài chèn chắn, cố định
hai cột.

b) Lên xà : Sau khi đã cài chèn chắc chắn hai cột chống ta tiến hành lên
xã, quá trình lên xà thực hiện nh sau :
- Sử dụng hai cũi lợn xếp ở hai đầu của xã (cũi lợn xếp bằng tà vẹt gỗ).
Sau đó dùng "ba lăng" 5 tấn, xích buộc vào hai đầu xà và nâng dần lên từng bên
một. Khi nâng đủ chiều cao xếp vẹt thì tiến hành xếp vào vẹt ngang. Khi xà đã
nằm trên cũi lơn (cao 2m) thì tiến hành tháo "ba lăng" ra. Quá trình lên xà tiếp
theo đợc thực hiện bằng thủ công.Dùng tà vẹt gỗ xếp làm thành sàn thao tác, sàn
thao tác phải tuyệt đối chắc chắn mới đợc đứng lên để thao tác, sàn thao tác phải
dùng "đỉnh đỉa" để lên kết gỗ cũi.
Công nhân đứng trên sàn thao tác dùng choòng làm đòn bẩy để đẩy xã lên,
sau đó dùng gỗ với nhiều kích thớc khác nhau để chèn, kích khi đủ chiều cao thì
đặt ngang vào đầu cũi. Đầu xà còn lại tiến hành tơng tự.
Đồ áN ĐàO CHốNG Lò

SINH VIÊN :TRƯƠNG KIM HIệP

25


×