Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

CÂU HỎI ÔN TẬP CÓ ĐÁP ÁN MÔN KIỂM TOÁN CƠ BẢN_VCU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 38 trang )

Kiểm toán căn bản 1 - 2013

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của kiểm toán
Câu 1: Điều lệ của TCT có phải là 1 loại chuẩn mực trong kiểm toán tuân
thủ không? Vì sao?
Trả lời: Có. Vì điều lệ của TCT là quy định của bản thân tổ chức công ty mà các
cá nhân và bộ phận trong công ty phải tuân thủ.
Câu 2: Chuẩn mực kiểm toán dùng để hướng dẫn công việc và điều chỉnh
hành vi của kiểm toán viên? Đúng hay sai? Tại sao?
Trả lời: Đúng. Vì: Chuẩn mực kiểm toán là những quy định về những nguyên
tắc, thủ tục cơ bản và những hướng dẫn thể thức áp dụng các ngtắc, thủ tục cơ
bản đó trong quá trình kiểm toán.
Chuẩn mực kiểm toán gồm 2 bộ phận riêng biệt: Hệ thống các CM chuyên môn;
quy tắc về đạo đức nghề nghiệp
=> CM kiểm toán là những nguyên tắc và chỉ dẫn vừa có tính bắt buộc, vừa có
tính chất hướng dẫn, hỗ trợ
Câu 3: KTV phải tuân thủ chuẩn mực kế toán khi thực hiện mọi cuộc kiểm
toán. Đ or S? Why?
Trả lời: Sai. Vì: - KTC phải tuân thủ CM kiểm toán; - Chuẩn mực kế toán là
những quy định về những nguyên tắc, thủ tục cơ bản và hướng dẫn áp dụng các
nguyên tắc và thủ tục cơ bản đó trong quá trình kế toán; - Việc lập và trình bày
BCTC là trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán còn kiểm toán viên có trách
nhiệm đưa ra ý kiến về mức độ trung thực của BCTC do đó đơh vị được kiểm
toán phải tuân thủ chuẩn mực kế toán và trình bày trên BCTC còn KTV chỉ cần
phải hiểu biết chuẩn mực kế toán và tuân thủ chuẩn mực kiểm toán.
Câu 4: Đối tượng của kiểm toán BCTC, KTHĐ, KTTT có giống nhau ko?
Trả lời: Đối tượng ko giống nhau.
- Đối tượng của KT BCTC là BCTC và thực trạng về tài sản, nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
- Đối tượng của KTTT là thực trạng việc chấp hành luật pháp, chính sách chế độ
và những quy định


- Đối tượng của KTHĐ là tính hiệu lực, hiệu quả và tính kinh tế của hoạt động.

1Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
1

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

Câu 5: P/b sự giống, khác nhau giữa KTHĐ, KTTT, KT BCTC.
Trả lời: Giống nhau: - Đều là quá trình các kiểm toán viên độc lập và có năng
lực tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng về các thông tin được kiểm
toán nhằm xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp giữa các thông tin này với
các chuẩn mực đã được thiết lập.
- Đều tuân thủ chuẩn mực kiểm toán; - Đều mang 2 chức năng của kiểm toán:
Kiểm tra và xác nhận; trình bày ý kiến(tư vấn);
- Đều thực hiện quy trình gồm 3 giai đoạn: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện
kiểm toán, kết thúc kiểm toán.
Khác nhau:
Tiêu chí KT HĐ
Khái
niệm

KTTT

Là loại kiểm toán
nhằm để xem xét
và đánh giá về
tính kinh tế, tính

hiệu lực và hiệu
quả của các hđ
được
kiểm toán

KT BCTC

Là loại kiểm toán nhằm
để xem xét đơn vị được
kiểm toán có tuân thủ
các quy định mà cơ
quan có thẩm quyền
cấp trên or cơ quan
chức năng của NN or
cơ quan chuyên môn đề
ra hay ko
Chủ thể Thường do KTV Thường do KTV nhà
kiểm
nội bộ thực hiện nước thực hiện
toán
Đtượg Tính hiệu lực, Thực trạng việc chấp
KT
hiệu quả và tính hành luật pháp, chính
kinh tế của hđ
sách chế độ và n~ quy
định
Mục
Xem xét, đánh Xem xét đvị ktoan có
giá về tính kinh tuân thủ các quy định
đích

tế, tính hiệu lực mà các cq có thẩm q`
và hiệu quả của cấp trên or cq chức
các hoạt động năng của NN or cq
được KT
chuyên môn đề ra hay
ko

2Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
2

Là loại kiểm
toán nhằm kiểm
tra và xác nhận
về tính trung
thực hợp lý của
các thông tin
trên
BCTC được
kiểm toán
Thường
do
KTV độc lập
thực hiện
BCTC và thực
trạng về tài sản,
nvụ ktế
phát sinh
Ktra và xác
nhận về tính
trung thực, hợp


của
các
BCTC được
ktoan

Tài liệu tham khảo

Nhận xét


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

Chuẩn
mực
đánh
giá
thông
tin
Người
SD T2

Tiêu chuẩn định Các VB quy định liên Luật,
chuẩn
mức trong lĩnh quan của NN, ngành, mực, các VB
vực hoạt động
lĩnh vực
pháp lý về kế
toán, chế độ
ktoan hiện

hành
Chủ yếu là nhà Bản thân đvị được Các đối tượng
quản lý
kiểm toán hoặc cq cấp có nhu cầu, nhà
trên
đầu tư, bank, cơ
quan thuế...
BC KQ Bản bcáo cho ng Bản báo cáo về thực Bản b/cáo về
KT
quản lý về kq trạng chấp hành luật tính trung thực,
kiểm toán và n~ pháp và các quy định hợp lý của các
ý kiến đề xuất cải nhằm củng cố, duy trì thông tin trên
tiến HĐ
kỷ cương
BCTC và n~ đề
xuất gợi ý
Câu 6: Tại sao khi tiến hành kiểm toán, tổ chức kiểm toán độc lập phải ký
hợp đồng với khách hàng kiểm toán? Tổ chức kiểm toán nội bộ và NN có
cần ký HĐ ko? Vì sao?
Trả lời: - Tổ chức kiểm toán độc lập là tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm toán cho
mọi đơn vị, cá nhân có nhu cầu kiểm toán. Khi có nhu cầu kiểm toán, đơn vị, cá
nhân có nhu cầu phải trả phí cho đơn vị kiểm toán vì đây là nhu cầu tự nguyện,
không bắt buộc. Do đó, để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên thì tổ
chức kiểm toán độc lập phải ký hợp đồng kiểm toán với khách hàng kiểm toán
- Đối với tổ chức kiểm toán nội bộ và kiểm toán nhà nước thì không cần phải ký
hợp đồng Vì công việc kiểm toán là công việc bắt buộc theo kế hoạch kiểm toán
hàng năm hoặc theo yêu cầu của nhà quản trị, hoạt động kiểm toán này không
thu phí nên không cần ký hợp đồng kiểm toán.
Câu 7: BGĐ đơn vị được KT sử dụng KQ từng loại kiểm toán
(KTTT,KTBCTC) phục vụ cho quản lý đơn vị ntn? (or Có ý kiến cho rằng

kết quả của KTTT và KTBCTC là như nhau...)

3Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
3

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

Trả lời: - BGĐ đv đc KT sd KQ của KTTT để kiểm tra, đánh giá về việc tuân
thủ các quy tắc do cơ quan NN cấp trên đề ra cũng như việc tuân thủ những quy
định do ng quản lý cấp trên trong đơn vị hoặc cơ quan chuyên môn nhằm củng
cố và duy trì kỷ cương, chấn chỉnh uốn nắn đảm bảo tuân thủ quy định nề nếp
nghiêm túc hơn.
- BGĐ đv đc KT sd kq KTBCTC để biết điểm mạnh của đợn vị mình để phát
huy, biết những hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý, tổ chức kế toán để
khắc phục nhằm nâng cao chất lượng. Đồng thời các khuyến nghị của KTV là
cơ sở để đơn vị chấn chỉnh, uốn nắn hoạt động tài chính, sản xuất kinh doanh
hiệu quả hơn.
Câu 8: Nêu ý nghĩa, t/dụng của kiểm toán đối với đơn vị được kiểm toán và
đối với bên khác sử dụng kết quả kiểm toán(như ngân hàng, cổ đông, nhà
cung cấp...)
Trả lời: -*KTTT
- Đối với đơn vị được kiểm toán: (như trên)
- Đối với cấp trên: Xem xét xem cấp dưới có thực hiện đúng các quy định của
đơn vị hay ko
- Đối với NN: Nắm bắt, củng cố điều hành hoạt động của các đơn vị, các tổ chức
trong việc tuân thủ pháp luật và các quy định # của NN như luật DN, luật thuế...
*KTHĐ - Thường để nhà quản lý xem xét tình hình thực hiện hoạt động của

công ty có phù hợp với tiêu chuẩn định mức trong các lĩnh vực hoạt động đã để
ra theo kế hoạch hay ko.
*KTBCTC - Đvị được kiểm toán:(như câu trên)
- Đvới NN: Xem xét tình hình tài chính của công ty để cân nhắc vấn đề cho vay,
các khoản tín dụng khác..
- Đvới cổ đông, nhà đầu tư: Quyết định duy trì, mở rộng hay thu hẹp mức độ góp
vốn, mức độ đầu tư...
- Nhà cung cấp: Quyết định duy trì, tăng cường hay giảm thiểu mức độ cung cấp
vật tư, hàng hoá, dịch vụ...

4Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
4

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

Câu 9: Mục tiêu kiểm toán nói chung và mục tiêu của từng loại kiểm toán
cụ thể. Tiêu chuẩn dùng làm căn cứ để đánh giá thông tin trong từng loại
kiểm toán.
Trả lời: - Mục tiêu kiểm toán nói chung là kiểm tra và cho ý kiến nhận xét về
mức độ phù hợp của thông tin được kiểm toán so với các tiêu chuẩn, chuẩn mực
của thông tin đã được thiết lập.  Thẩm định thông tin
-*Kiểm toán hoạt động: Mục tiêu: xem xét và đánh giá về tính kinh tế, tính hiệu
lực và hiểu của các hoạt động được kiểm toán.
Tiêu chuẩn đánh giá TT: tiêu chuẩn định mức trong các lĩnh vực hoạt động cụ
thể.
***Kiểm toán tuân thủ: Mục tiêu: Xem xét đơn vị được kiểm toán có tuân thủ
các quy định mà các cơ quan có thẩm quyền cấp trên hoặc cơ quan chức năng

của NN hay cơ quan chuyên môn đề ra hay ko
T/c đánh giá TT: Các VB quy định liên quan của nhà nước, ngành, lĩnh vực và
của đơn vị.
***KTBCTC: Mục tiêu: Kiểm tra và xác nhận về tính trung thực, hợp lý của
BCTC được kiểm toán.
T/c đánh giá TT: Luật, chuẩn mực kế toán, các VB pháp lý về kế toán có liên
quan, chế độ kế toán hiện hành
Câu 10: Tại sao trong nền kinh tế thị trường, các DN thƣờng thuê KTĐL
để kiểm toán BCTC?
Trả lời: Vì: - KTVĐL có khả năng thực hiện các loại kiểm toán khác nhau trong
đó chủ yếu thực hiện kiểm toán BCTC.
- Trong nền kinh tế thị trường tạo ra sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền sử
dụng tài sản -> Nhu cầu về thẩm định thông tin tài chính là khách quan và cần
thiết.
- Mặt khác, giữa các chủ thể kinh tế hình thành và phát triển sự liên hệ, ràng
buộc, chi phối lẫn nhau. -> BCTC hàng năm do đơn vị lập ra trở thành đối
tượng quan tâm của các bên có liên quan. Sự quan tâm được thể hiện ở nhiều
góc độ khác nhau và cần phải có độ tin cậy.

5Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
5

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

- Thị trường ngày càng phát triển và cạnh tranh gay gắt, càng yêu cầu về thông tin
nhanh chóng, kịp thời và chính xác, khách quan. BCTC được thẩm định bởi bên
thứ 3 độc lập có uy tín, trình độ chuyên môn, có trách nhiệm pháp lý. -> KTV

ĐL đáp ứng được các yêu cầu đặt ra. _>>> Thường thuê KTĐL để KT BCTC
Câu 11: Chuẩn mực kiểm toán là gì? T/d của CMKT trong kiểm toán và
kiểm soát chất lượng kiểm toán?
Trả lời: Chuẩn mực kiểm toán là những quy định về n~ nguyên tắc, thủ tục cơ
bản và n~ hướng dẫn thể thức áp dụng các nguyên tắc và thủ tục cơ bản đó trong
quá trình kiểm toán.
- Tác dụng: - Có t/c bắt buộc cũng như hỗ trợ, hướng dẫn cho các KTV
- Được các tổ chức kiểm toán và các tổ chức # sd làm thước đo chung để đánh giá
chất lượng công việc của KTV đã thực hiện trong quá trình kiểm toán
- Là căn cứ để các đvị kiểm toán và n~ ng # có liên quan phối hợp trong quá trình
kiểm toán và sử dụng các kết quả kiểm toán.
Chương 2: Các tổ chức kiểm toán và hoạt động của các tổ chức
Câu 1: Nêu vai trò của tổ chức kiểm toán độc lập, tổ chức kiểm toán NN, tổ
chức KT nội bộ.
Trả lời: Tổ chức kiểm toán độc lập: Thực hiện chức năng thẩm định thông tin
cho 1 đvị, báo cáo và đưa ra ý kiến xác nhận về mức độ tin cậy của các thông tin
này, từ đó giúp những người sử dụng thông tin có cơ sở để đưa ra các quyết
định, các đối sách thích hợp.
- Tổ chức kiểm toán NN: Là công cụ quản lý của NN, đặc biệt trong quản lý chi
tiêu NSNN, giúp NN nắm bắt và củng cố điều hành hoạt động của các đơn vị,
các tổ chức trong việc tuân thủ luật pháp và các quy định khác của NN.
- Tổ chức KTNB: Là công cụ quản lý của nhà quản lý đơn vị, phục vụ cho quản
lý hoạt động của chính đơn vị.

Câu 2: Tổ chức KTNN có thể là khách hàng của kiểm toán độc lập hay ko?

6Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
6

Tài liệu tham khảo



Kiểm toán căn bản 1 - 2013

Trả lời: Có: Vì khách thể của kiểm toán độc lập là tổ chức, cá nhân có nhu cầu
kiểm toán. Nếu tổ chức KTNN có nhu cầu kiểm toán thì tổ chức KTĐL có thể
thực hiện kiểm toán. Tổ chức KTNN khi đó sẽ phải trả phí và ký hợp đồng kiểm
toán với tổ chức KTĐL.
Câu 3: Tổ chức KTNN có thể thực hiện những loại kiểm toán nào và chủ
yếu thực hiện loại kiểm toán nào?
Trả lời: - Tổ chức KTNN có thể thực hiện cả 3 loại kiểm toán: KTHĐ, KTTT,
KTBCTC.
- Chủ yếu thực hiện kiểm toán tuân thủ: Nhằm nắm bắt, củng cố, điều hành hoạt
động của các đơn vị, các tổ chức trong việc tuân thủ luật pháp và các quy định #
của NN như luật DN, luật thuế GTGT,.....
Câu 4: Quy trình kiểm toán BCTC do các tổ chức kiểm toán thực hiện đều
hoàn toàn như nhau?
Trả lời: Sai Vì: Quy trình kiểm toán BCTC nói chung gồm 3 giai đoạn: 1. Lập
kế hoạch kiểm toán; 2. Thực hiện kiểm toán; 3. Kết thúc kiểm toán. Tuy nhiên,
các cuộc kiểm toán do tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện có khâu xử lý thư
mời kiểm toán và ký kết hợt đồng kiểm toán còn ở kiểm toán NN và KTNB thì
không có.
Câu 5: Tổ chức kiểm toán NN cũng có chức năng cung cấp các dịch vụ xác
nhận cho các doanh nghiệp. Đ or S? Vì sao?
Trả lời: Sai Vì: - Tổ chức KTNN là cơ quan quản lý NN, chỉ kiểm toán các đơn
vị. tổ chức thuộc sở hữu NN. KTNN ko được phép cung cấp dịch vụ đối với các
đơn vị # có nhu cầu.
Câu 7: Tại sao nói: “ KTV NN là 1 loại công chức NN”
Trả lời: KTNN là 1 cơ quan chuyên môn của NN. KTV NN là người thuộc biên
chế của tổ chức KTNN. Hơn nữa, việc tuyển dụng nhân sự vào tổ chức KTNN

thực hiện theo quy chế tuyển công chức và KTV NN được hưởng lương công
chức.
Câu 8: Tại sao trong nền kinh tế thị trường, các đơn vị thường thuê kiểm
toán độc lập để kiểm toán BCTC?

7Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
7

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

Trả lời: Vì :
- Tổ chức kiểm toán độc lập có thế kiểm toán 3 loại: KT BCTC, KT hoạt động,
KT tuân thủ nhưng trong đó chủ yếu vẫn là KT BCTC
- Trong nền kinh tế thị trường, thông tin chứa đựng nhiều RR sai lệch thiếu tin
cậy, người sử dụng thông tin mong muốn có 1 bên thứ 3 độc lập, có trình độ
chuyên môn, có uy tín nghề nghiệp, có trách nhiệm pháp lý để thẩm định lại độ
tin cậy của thông tin đó
=> Nền kinh tế thị trường thúc đẩy KT ĐL phát triển.
Câu 9: Ban Giám Đốc đơn vị được kiểm toán sử dụng kết quả của việc
kiểm toán BCTC, Kiểm toán HĐ, KT Tuân thủ phục vụ cho đơn vị ntn?
Trả lời: Để biết được mức đọ tin cậy, trung thực, hợp lý của thông tin đc kiểm
toán như : BCTC, tính kinh tế, tính hiệu lục, hiệu quả của hoạt động. Từ đó có
quyết định phù hợp
- KT BCTC: Đưa ra quyết dịnh chỉnh đốn hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát
nội bộ, nắm bắt đc tính hình đơn vị, có những quyết định kinh doanh hợp lý…
- KT tuân thủ: Giúp uốn nắn kỷ cương, tuân thủ tình hình chấp hành luật pháp,
chính sách, chế độ..

- KT hoạt động: điều chỉnh lại các hoạt động của đơn vị nhằm nâng cao tính
hiệu quả kinh tế…
Câu 10: Khi tiến hành kiểm toán thì KTĐL phải ký hợp đồng với khách
hàng, còn KT nội bộ, KT nhà nước có cần ký hợp đồng không? Vì sao?
Trả lời: Không vì KTĐL cung cấp dịch vụ và chúng ra phải trả phí cho kiểm
toán, là sự tự nguyện. Còn KT nội bộ, KT nhà nước thực hiện kiểm toán theo kế
hoạch, KT nhà nước theo kế hoạch kiểm toán hàng năm được Tổng kiểm toán
nhà nước phê duyệt, KT nội bộ thực hiện kiểm toán theo yêu cầu quản lý của
nhà quản lý đơn vị => có tính bắt buộc, không phải ký hợp đồng và không phải
trả phí
Chương 3: Báo cáo kiểm toán

8Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
8

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

Câu 1: So sánh điểm giống và # nhau giữa ý kiến dạng chấp nhận từng
phần và ý kiến dạng từ chối.
Trả lời: Giống: - Là ý kiến của KTC đưa ra sau khi thực hiện các công tác kiểm
toán tại đơn vị; - Phạm vi kiểm toán bị giới hạn
*Khác
Tiêu chí
ĐK lập

Pvi xác
nhận

Ảnh
hưởng đến
đơn
vị
được
kiểm toán
Phạm vi
kiểm toán

Ý kiến dạng chấp nhận từng
phần
-Pvi kiểm toán bị giới hạn ở
mức độ không lớn
- KTV có bất đồng nhỏ với
đvị được ktoán

Ý kiến dạng từ chối
-Pvi kiểm toán bị giới hạn nghiêm
trọng hoặc liên quan đến 1 số lượng
lớn các khoản mục tới mức KTV ko
thể thu thập đầy đủ và thích hợp các
bằng chứng kiểm toán để có thể cho
ý kiến về BCTC
Ko thể đưa ra ý kiến của mình về
BCTC của đơn vị
Đvị gặp khó khăn lớn trong việc hợp
tác với bên ngoài do KTV ko xác
nhận tính trung thực của BCTC

Đưa ra ý kiến chấp nhận từng

phần, có yếu tố ngoại trừ
Bị ảnh hưởng 1 phần trong
việc giao dịch với các bên
liên quan vì mức độ tin cậy
không cao bằng BCKT dạng
chấp nhận toàn phần
Nhỏ
Lớn

Bất đồng Nhỏ
với đơn vị
kiểm toán

Lớn

Câu 2: BCKT dạng chấp nhận toàn bộ chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp
kinh doanh có lãi?
Trả lời: Sai Vì ĐK để đưa ra BCKT dạng chấp nhận toàn phần chỉ đc lập khi Pvi
kiểm toán ko bị giới hạn; - BCTC ko chứa những sai phạm, sai sót trọng yếu.
=>ko liên quan tới tình hình doanh nghiệp kinh doanh có lãi hay ko

9Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
9

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

Câu 3: Khi đơn vị sửa chữa sai sót nhưng không đúng với yêu cầu của

KTV, KTV có thể lập báo cáo kiểm toán dạng nào? Vì sao?
Trả lời: Khi đvị sửa chữa sai sót nhưng ko đúng với yêu cầu của KTV, KTV có
thể lập BCKT dạng chấp nhận từng phần hoặc trái ngược.
Vì : khi đơn vị sửa chữa sai sót không đúng với KTV nghĩa là vẫn còn tồn tại
những sai phạm trọng yếu. Khi đó, nếu sai phạm liên quan đến ít khoản mục
trên BCTC, thì KTV có thể lập BCKT dạng chấp nhận từng phần. Nếu sai phạm
có tính chất nghiêm trọng, liên quan đến nhiều khoản mục, KTV có thể lập
BCKT dạng trái ngược.
Câu 4: BCKT là gì? BCKT về BCTC của KTV độc lập là gì? Ý nghĩa của
BCKT này đối với nhà đầu tư và người bán?
Trả lời: BCKT là văn bản do KTVlập và công bố để đưa ra ý kiến của mình về
thông tin được kiểm toán.
- BCKT về BCTC của KTV độc lập là văn bản do KTV độc lập lập và công bố
để đưa ra ý kiến của mình về tính trung thực, hợp lý của BCTC đã được kiểm
toán.
* Ý nghĩa: - Đvới nhà đầu tư: Là căn cứ giúp họ biết được mức độ trung thực,
hợp lý, đáng tin cậy của thông tin đã được kiểm toán -> Có thể đưa ra nhưng
quyết định phù hợp: có nên đầu tư hay ko, duy trì, mở rộng hay thu hẹp mức độ
đầu tư...
- Đvới bản thân đơn vị được kiểm toán: + Với tư cách là người cung cấp thông
tin, BCKT giúp đơn vị được kiểm toán chứng minh được tính hợp lý, đúng đắn
của thông tin mà họ cung cấp. + Với tư cách là người sử dụng thông tin: BCKT
giúp cho các đvị được kiểm toán đưa ra các quyết định đúng đắt để quản lý và
điều hành hành vi.
Câu 5: BCKT dạng từ chối được lập ra trong trường hợp phạm vi kiểm
toán bị giới hạn nghiêm trọng? Đ or S?
Trả lời: Đúng. KTV đưa ra BCKT dạng từ chói trong trường hợp phạm vi kiểm
toán bị giới hạn nghiêm trọng, KTV ko thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm
toán thích hợp để có thể đưa ra ý kiến về tính trung thực của BCTC đc kiểm
toán.


10Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
10

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

 Không thể đưa ra nhận xét.
Câu 6: Khi KTV đã lập BCKT dạng từ chối, KTV có thu phí của đơn vị
được kiểm toán ko? Vì sao?
Trả lời: Có thu phí. Vì KTV đã lập báo cáo kiểm toán nghĩa là KTV đã lập đầy
đủ công việc cần thiết để có thể đưa ra nhận xét về BCTC đc kiểm toán nhưng
do phạm vi KT bị giới hạn nghiêm trọng mà KTV ko thể khắc phục đc nên kiểm
toán viên đã lập báo cáo phù hợp là báo cáo từ chối. KTV đã hoàn thành công
việc là cung cấp dịch vụ cho khách hàng nên phải thu phí.
Câu 7: P/b BCKT dạng từ chối và từ chối kiểm toán.
Trả lời: - BCKT dạng từ chối là báo cáo do KTV lập và công bố để thể hiện
rằng KTV ko thể đưa ra ý kiến về phần lớn thông tin BCTC là trung thực , hợp
lý do KTV ko có đủ bằng chứng để đưa ra ý kiến của mình. BCTC dạng từ chối
đc lập ra khi KTV đã tiến hành kiểm toán xong tại đơn vị, có thu phí.
- Từ chối kiểm toán là việc KTV từ chối cung cấp dịch vụ cho đơn vị khách
hàng, lúc này KTV chưa tiến hành kiểm toán tại đơn vị => KTV ko thể lập BC
kiểm toán, không thu phí.
Câu 8: Khi từ chối 1 cuộc kiểm toán, KTV có lập BCKT ko?
Trả lời: Không Vì: BCKT là sản phẩm cuối cùng của 1 cuộc kiểm toán. Khi từ
chối 1 cuộc kiểm toán tức là KTV không tiến hành kiểm toán tại đơn vị vì thể
không lập BCKT.
Câu 9: T/H KTV đưa ra BCKT dạng bất đồng(trái ngược, ko chấp nhận).

Phạm vi kiểm toán có bị giới hạn hay ko?
Trả lời: Phạm vi kiểm toán không bị giới hạn Vì : KTV đưa ra BCKT dạng bất
đồng hay KTV có bất đồng với đơn vị dc kiểm toán khi phát hiện những sai
phạm, yêu cầu đơn vị sửa chữa nhưng ko sửa chữa, ko phải do phạm vi kiểm
toán bị giới hạn
Câu 10: Khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn, KTV sẽ đưa ra ý kiến kiểm
toán dạng nào?

11Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
11

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

Trả lời: Khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn, KTV sẽ đưa ra ý kiến KT dạng chấp
nhận từng phần hoặc từ chối.
- Đưa ra ý kiến dạng chấp nhận từng phần khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn ở
mức độ ko lớn(do bản thân đvị hoặc do hoàn cảnh khách quan) -> KTV sẽ đưa
ra ý kiến chấp nhận từng phần có yếu tố ngoại trừ.
- Đưa ra ý kiến dạng từ chối khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn ở mức độ nghiêm
trọng, KTV phải mô tả đầy đủ và rõ ràng n~ giới hạn trong BCKT và chỉ ra rằng
nếu không tồn tại giới hạn này thì rất có thể phải có n~ điều chỉnh trên BCTC.
Câu 11: Nêu ý nghĩa của BCKT về BCTC?
Trả lời: K/N : Là văn bản do KTV (ĐL) lập và công bố để đưa ra ý kiến của
mình về tính trung thực, hợp lý của BCTC đã đc kiểm toán
Ý nghĩa của BCKT về BCTC:
- Đvới đơn vị được kiểm toán :
+ Với tư cách là người cung cấp thông tin : BCKT giúp đơn vị đc kiểm toán

chứng minh được tính hợp lý, đúng đắn của thông tin mà họ cung cấp
+ Vs tư cách là người sử dụng thông tin: BCKT giúp cho các đơn vị được kiểm
toán đưa ra các quyết định đúng đắn để quản lý và điều hành đơn vị
- Đvới người sử dụng thông tin bên ngoài (cổ đông, ngân hàng, người mua,
người bán) : BCKT là căn cứ giúp họ biết được mức độ trung thực, hợp lý, đáng
tin cậy của thông tin đã được kiểm toán, từ đó có thể đưa ra những quyết định
phù hợp (Ngân hàng: Xem xét tình hình tài chính của cty để cân nhắc vấn đề
cho vay ; cổ đông, nhà đầu tư: Quyết định duy trì, mở rộng hay thu hẹp mức độ
góp vốn, mức độ đầu tư; nhà cung cấp: Quyết định duy trì, tăng cường hay giảm
thiểu mức độ cung cấp vật tư, hàng hoá... )
- Đối với KTV: BCKT là tài liệu ghi nhận những công việc kiểm toán chủ yếu
đã thực hiện và kết luận cuối cùng của kiểm toán viên về thông tin đã được
kiểm toán => KTV phải chịu trách nhiệm về ý kiến NX mà họ đã đưa ra trong
BCKT

12Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
12

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

Câu 12: Nêu các loại BCKT về kiểm toán BCTC. CHỉ rõ sự khác biệt giữa
các loại BCKT?
* Các loại BCKT:
- BCKT dạng chấp nhận toàn phần
- BCKT dạng chấp nhận từng phần
- BCKT dạng từ chối
- BCKT dạng trái ngược

* Phân biệt:
Chỉ
BCKT dạng chấp BCKT
dạng BCKT dạng từ BCKT dạng
tiêu
nhận toàn phần
chấp nhận từng chối
trái ngược
phần
Nội
Ý kiến chấp nhận Ý kiến chấp Ý kiến từ chối Ý kiến trái
dung toàn phần được nhận từng phần được đưa ra ngược được
đưa ra khi KTV được đưa ra khi khi
KTV đưa ra khi
cho rằng BCTC KTV chỉ chấp không có hoặc KTV ko chấp
đã phản ánh nhận từng phần ( không đủ bằng nhận BCTC
trung thực, hợp phần lớn) thông chứng để đưa đã được kiểm
lý trên tất cả các tin trên BCTC là ra ý kiến
toán là trung
khía cạnh trọng trung thực, hợp
thực, hợp lý
yếu về tình hình lý chứ không thể
xét
trên
tài chính của đơn chấp nhận toàn
những khía
vị và phù hợp với bộ vì còn 1 phần
cạnh
trọng
các chuẩn mực nhỏ thông tin là

yếu
và chế độ kế toán không
trung
VN hiện hành
thực, hợp lý
hoặc KTV chưa
dủ bằng chứng
để đưa ra NX
ĐK
+ Phạm vi không + Phạm vi kiểm + Phạm vi + KTV có bất
lập
bị giới hạn
toán bị giới hạn kiểm toán bị đồng nghiêm
+ BCTC không nhưng ở mức độ giới hạn ở trọng đối với
còn chứa đựng nhỏ
mức dộ lớn
đơn vị được
những sai phạm + KTV có bất
kiểm toán
trọng yếu, không đồng nhỏ với
ảnh hưởng đến đơn vị được
đối tượng kiểm kiểm toán
toán
Ảnh
Thuận lợi cho Đơn vị được Đơn vị được Gặp khó khăn

13Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
13

Tài liệu tham khảo



Kiểm toán căn bản 1 - 2013

hưởn
g

đơn vị được kiểm kiểm toán sẽ gặp
toán trong quan khó khăn hơn
hệ tốt với đối tác trong quan hệ
với đối tác vì 1
phần nhỏ thông
tin trên BCTC
được coi là
không
trung
thực, hợp lý.
NĐT sẽ khó
quyết định đầu
tư hay không

kiểm toán sẽ
gặp khó khăn
trong quan hệ
với
khách
hàng, đối tác
do
KTV
không

xác
nhận về mức
độ trung thực,
hợp lý của
BCTC

nghiêm trọng
vì lúc này
BCTC được
coi là không
đáng tín cậy.
NĐT quyết
định không
đầu tư

Câu 13: Tại sao khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng không thể
khắc phục được, KTV sẽ đưa ra ý kiến NX dạng từ chối.
Trả lời: Khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng ko thể khắc phục được
-> KTV ko thể thu thập đầy đủ và thích hợp các bằng chứng kiểm toán để có thể
cho ý kiến về BCTC -> KTV không để đưa ra ý kiến
Câu 14: Phân biệt nội dung cốt lõi của các loại BCKT: BCKT về BCTC,
BCKT về tuân thủ, BCKT về hoạt động?
Trả lời: Giống: - Thể hiện ý kiến của KTV về thông tin được kiểm toán
- Là sản phẩm của quá trình kiểm toán và có những ý nghĩa cơ bản: với KTV, bản
thân đvị được kiểm toán, ng sử dụng thông tin bên ngoài đơn vị.
* Khác: - BCKT về BCTC là văn bản do KTV lập và công bố để đưa ra ý kiến
của mình về tính trung thực, hợp lý của BCTC đã được kiểm toán.
- BCKT về kiểm toán haotj động là văn bản do KTV lập để đưa ra ý kiến của
mình về tính kinh tế, tính hiệu lực, hiệu quả của hoạt động đc kiểm toán và n~ ý
kiến, đề xuất của KTV nhằm cải tiến và hoàn thiện hệ thống quản lý, nâng cao

hiệu quả của hoạt động được kiểm toán.
- BCKT về ktoan tuân thủ là văn bản do KTV lập để đưa ra ý kiến của mình về
việc chấp hành của đơn vị được kiểm toán đối với các quy định của PL, quy
định của các cơ quan chức năng có thẩm quyền và quy định của bản thân đơn

14Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
14

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

vị, n~ ý kiến đề xuất của KTV nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng quản lý,
xử lý các sai phạm của đơn vị.
Câu 15: Kết quả kiểm toán(BCKT) về BCTC do KTV độc lập thực hiện có
ý nghĩa ntn với đơn vị đc kiểm toán?
Trả lời: + Với tư cách là ng cung cấp thông tin: BCKT về KTBCTC giúp đơn vị
được kiểm toán chứng minh được tính trung thực, hợp lý, đúng đắn của BCTC
mà họ cung cấp.
+, Với tư cách là người sử dụng thông tin: BCKT về BCTC giúp các đơn vị
được kiểm toán đưa ra các quyết định đúng đắn để quản lý và điều hành đơn vị
Câu 16: Những đánh giá, khuyến cáo của KTV về HT KSNB có đuợc ghi
vào BCKT ko?
Trả lời: Không Vì những đánh giá, khuyến cáo của KTV về HT KSNB sẽ được
nêu trong thư quản lý của KTV. Còn trong BCKT chỉ đánh giá về mức độ trung
thực, hợp lý của BCTC.
Câu 17: Khi ko thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp đối
với 1 vài khoản mục thông tin thông thường trên BCTC, kiểm toán viên có
thể đưa ra nhận xét dạng gì?

Trả lời: Dạng chấp nhận từng phần
Câu 17: Khi ko thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp trên
BCTC, kiểm toán viên có thể đưa ra nhận xét dạng gì?
Trả lời :Khi ko thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp đối với 1
vài khoản mục thông tin thông thường trên BCTC thì KTV có thể đưa ra NX
dạng chấp nhận từng phần vì KTV không thể thu thập đủ bằng chứng kiểm
toán thích hợp đối với 1 vài khoản mục thông tin thông thường trên BCTC , nên
KTV không có đủ căn cứ để đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý
của BCTC => Đưa ra NX dạng chấp nhận từng phần
Khi ko thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp đối với phần lớn
khoản mục thông tin thông thường trên BCTC thì KTV có thể đưa ra NX dạng
từ chối vì KTV không thể thu thập đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp đối với
phần lớn khoản mục thông tin thông thường trên BCTC , nên KTV không có đủ

15Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
15

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

căn cứ để đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý của BCTC => Đưa ra
NX dạng từ chối
Câu 18: Khi nghi ngờ BCTC có sai phạm trọng yếu, KTV phải đề xuất đơn
vị sửa chữa BCTC? Đúng hay sai?
Trả lời: Sai . Nếu nghi ngờ:
- Trong giai đoạn lập kế hoạch: KTV phải dự kiến các thủ tục kiểm toán sẽ thực
hiện để phát hiện ra GL, SS
- Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán: KTV phải tiến hành các thủ tục kiểm

toán để phát hiện ra GL, SS
Chương 4: Gian lận, sai sót và rủi ro
Câu 1: Gian lận là gì? Sai sót là gì? Gian lận và sai sót khác nhau cơ bản ở
điểm nào?
Trả lời: - Gian lận là những hành vi cố ý(có chủ ý) làm sai lệch thông tin kinh
tế, tài chính do 1 hoặc nhiều người trong HĐQT, BGĐ, các nhân viên hoặc bên
thứ 3 làm sai lệch BCTC.
- Sai sót là những lỗi hoặc những nhầm lẫn ko cố ý nhưng có ảnh hưởng đến
BCTC
-> Điểm khác nhau cơ bản giữa gian lận và sai sót là bản chất của gian lận là
hành vi cố ý(có chủ ý) còn sai sót là hành vi vô tình, ko cố ý
Câu 2: Tại sao gian lận khó phát hiện hơn sai sót?
Trả lời: Gian lận khó phát hiện hơn sai sót vì gian lận là hành vi cố ý có chủ ý
nên được che đậy, giấu giếm tinh vi nên khó phát hiện. Thường được hình thành
qua 3 giai đoạn: hình thành ý đồ =>thực hiện =>che giấu hành vi.
Câu 3: Các nhân tố ảnh hưởng đến gian lận và sai sót?(chiều hướng ảnh
hưởng + giải thích)
Trả lời: Các nhân tố ảnh hưởng đến gian lận, sai sót:
- Những vấn đề liên quan đến tính chính trực, năng lực của BGĐ. -> BGĐ càng
có năng lực thì GL, SS càng thấp và ngược lại.

16Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
16

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

+ BGĐ là người thiết kế và vận hành hệ thống KSNB nhằm ngăn ngừa và phát

hiện gian lận, sai sót.
+ Nếu ko chính trực: tham ô, điển thủ cho riêng mình -> có thể xuyên tạc thông
tin để làm lợi cho mình
+ Nếu ko có đủ năng lực: Ko thể điều hành hệ thống KSNB hiệu quả -> GL,SS
có chiều hướng tăng
- Các sức ép bất thường bên ngoài và bên trong đơn vị. -> Càng nhiều sức ép thì
GL,SS càng nhiều và ngược lại.
+ Vì nếu có sức ép từ nhiều phía -> có thể mạo hiểm hơn-> dễ dàng bỏ qua các
nguyên tắc, mắt xích đã đề ra trước đây -> hệ thống kiểm soát nội bộ kém hiệu
quả -> GL,SS có chiều hướng gia tăng
- Các nghiệp vụ và sự kiện ko bình thường. -> Càng nhiều sự kiện ko bình
thường, đột xuất thì GL,SS càng có chiều hướng gia tăng và ngược lại.
+ Thông thường, đơn vị chỉ thiết kế, xây dựng các quy chế kiểm soát đối với
những nghiệp vụ thường xuyên, liên tục. Còn n~ ng vụ bất thường đơn vị chưa
thiết kế, xd các quy chế kiểm soát nên có thể có người biết và lợi dụng các ngvụ
chưa được kiểm soát này để thực hiện hành vi gian lận.
- Những khó khăn liên quan đến thu thập đầy đủ = chứng kiểm toán thích hợp. >
Càng thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp thì GL,SS càng hạn
chế và ngược lại.
+ Khi thu thập được càng nhiều bằng chứng kiểm toán(tài liệu kế toán, giải trình
của đơn vị được kiểm toán...) thì đvị kiểm toán sẽ có cơ sở để đưa ra KL đúng
đăn, kiểm soát được GL,SS
- Những nhân tố từ môi trường tin học liên quan đến các tình huống và sự kiện.
-> Nếu ko xử lý được thì GL,SS càng có nhiều hướng tăng và ngược lại.
Câu 4: Các sự kiện nghiệp vụ bất thường có ảnh hưởng đến GL, SS ntn?
Tại sao?
Trả lời: Đơn vị càng có nhiều sự kiện, nghiệp vụ bất thường thì GL, SS có chiều
hướng gia tăng và ngược lại

17Hà Huy Khánh – CQ48/21.08

17

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

Vì: Thông thường đơn vị chỉ thiết kế, xây dựng các quy chế kiểm soát đối với
những nghiệp vụ thường xuyên, liên tục. Còn những nghiệp vụ bất thường đơn
vị chưa thiết kế, xây dựng các quy chế kiểm soát nên có thể có người biết và lợi
dụng các nghiệp vụ chưa được kiểm soát này để thực hiện hành vi gian lận.

Câu 5: Khi phát hiện GL, SS có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC, KTV sẽ
lập BCKT dạng chấp nhận từng phần? Đ or S? TS?
Trả lời: Sai Vì: Khi phát hiện GL, SS có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC thì
KTV phải thông báo cho đơn vị được kiểm toán để yêu cầu đơn vị sửa chữa.
Nếu đơn vị sửa chữa toàn bộ theo ý kiến KTV thì KTV có thể lập BCKT dạng
chấp nhận toàn phần. Nếu đơn vị sửa chữa phần lớn thông tin theo ý kiến KTV,
chỉ một phần nhỏ thông tin không sửa thì KTV có thể lập BCKT dạng chấp
nhận từng phần. Nếu đvị ko sửa chữa hoặc ko p/ánh đầy đủ trong BCTC thì
KTV đưa ra BCKT dạng trái ngược.

Câu 6. Khi đơn vị đƣợc kiểm toán áp dụng sai nguyên tắc hay phương
pháp kế toán nhưng không biết là vô tình hay cố ý, KTV cần làm gì thêm
để xác minh?
Trả lời: KTV cần phải xem xét tính vụ lợi của hành vi đó. Khi KTV yêu cầu đơn
vị sửa chữa điều chỉnh lại theo ý kiến của KTV: Nếu 1. Dn tiếp thu, sửa đổi kịp
thời ->SS; 2. Nếu DN ko sửa đổi mà che đậy, bao biện ->GL
Câu 7: Trách nhiệm của KTV và của đơn vị đƣợc kiểm toán trước và
trong quá trình kiểm toán.

Trả lời: * Trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán:
- Trước KT: Xây dựng, thiết kế và tổ chức vận hành một cách thường xuyên,
liên tục đối với hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc phát
hiện, ngăn ngừa và xử lý kịp thời các hiện tượng GL, SS
- Trong KT: Cần tiếp thu và giải trình 1 cách kịp thời, đầy đủ về các hiện tượng
GL,SS do KTV phát hiện và yêu cầu sửa chữa trong quá trình kiểm toán.
*Trách nhiệm của KTV:

18Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
18

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

- Trước KT: Khi lập kế hoạch kiểm toán, cty phải đánh giá rủi ro về GL,SS có
thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC. KTV phải lập kế hoạch, xây dựng các thủ
tục kiểm toán phù hợp để đảm bảo mọi GL, SS có ảnh hưởng trọng yếu đến
BCTC đều được phát hiện.
- Trong KT: KTV phải giúp đơn vị được kiểm toán ngăn ngừa, phát hiện và xử lý
GL,SS. Khi phát hiện GL,SS cần thông báo cho đvị được kiểm toán, người sử
dụng BCKT, cơ quan chức năng có liên quan.
Câu 8: Khi đã phát hiện ra GL,SS thì công việc tiếp theo của KTV là gì?
Trả lời: Khi đã phát hiện ra GL,SS thì công việc tiếp theo của KTV là:
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của GL,SS đến BCTC(ảnh hưởng trọng yếu hay ko
trọng yếu)
- Thông báo toàn bộ GL,SS đã phát hiện cho đvị được kiểm toán và kèm theo yêu
cầu giải trình hoặc sửa chữa.
Câu 9: KTV độc lập ko yêu cầu đơn vị được kiểm toán sửa chữa tất cả mọi

sai sót.Tại sao?
Trả lời: Có những sai sót không ảnh hưởng trọng yếu đến bctc thì ktv không cần
phải yêu cầu đơn vị được kiểm toán sửa chữa mà chỉ thông báo cho đơn vị được
kiểm toán biết để đơn vị được kt hoàn thiện HTKSNB của mình.
Câu 10: Vận dụng khái niệm GL,SS trong kiểm toán ntn?
Trả lời: GL,SS đều là sai phạm tiềm ẩn trong BCTC của DN và làm sai lệch
BCTC của DN. Mục đích của KTV trong kiểm toán BCTC là xác nhận về mức
độ trung thực và hợp lý của BCTC. Do đó, KTV phải thông qua việc tìm kiếm
GL,SS và đánh giá sự ảnh hưởng của những GL,SS này đến BCTC để làm cơ sở
đưa ra ý kiến phù hợp.
Câu 11: Thế nào là tính trọng yếu trong kiểm toán? Trọng yếu có phải là
những khoản mục cơ bản, chủ yếu có số tiền lớn hay ko?
Trả lời: - Trọng yếu là 1 khái niểm chỉ độ lớn(tầm cỡ), bản chất của sai phạm(kể
cả việc bỏ sót thông tin kinh tế tài chính) là đơn lẻ hoặc là từng nhóm mà trong
bối cảnh cụ thể, nếu dựa vào xác thông tin này sẽ ko chính xác hoặc đưa ra
những kết luận sai lầm.
- Trọng yếu không phải là những khoản mục cơ bản, chủ yếu có số tiền lớn Vì
trọng yếu còn được xem xét cả về mặt định tính, căn cứ vào bản chất của các sai
phạm. Có những khoản mục ko phân biệt độ lớn nhưng vẫn được xem là trọng

19Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
19

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

yếu như những sai phạm liên quan đến pháp luật, chính sách, chế độ và những
quy định có tính nguyên tắc.

Câu 12: Thế nào là rủi ro phát hiện? Nêu các nhân tố ảnh hưởng và giải
thích rõ ảnh hưởng của từng nhân tố đến rủi ro phát hiện.
Trả lời: Rủi ro phát hiện là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ,
từng khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá trình
kiểm toán, KTV ko phát hiện được.
- Các nhân tố ảnh hưởng:
+, Phạm vi kiểm toán: Phạm vi kiểm toán càng rộng thì RRPH càng giảm và
ngược lại. Pvi kiểm toán càng rộng-> khả năng phát hiện GL,SS càng tăng, khả
năng ko phát hiện được GL,SS càng giảm -> RRPH giảm
+, Phương pháp kiểm toán: pp kiểm toán càng khoa học, thích hợp và hiệu
quả thì RRPH càng giảm và ngược lại. Nếu pp kiểm toán càng khoa học, thích
hợp thì khả năng phát hiện thêm GL,SS tăng lên -> GL,SS ko phát hiện được
giảm xuống -> RRPH giảm
+, Trình độ, kinh nghiệm và khả năng xét đoán nghề nghiệp của
KTV.......càng cao thì RRPH càng giảm và ngược lại. Nếu trình độ kinh nghiệm
và khả năng xét đoán nghề nghiệp của KTV cao thì sẽ dễ dàng phát hiện được
GL,SS -> GL,SS ko phát hiện được giảm-> RRPH giảm
Câu 13: Thế nào là RRPH, RR kiểm toán? Khi nào RRPH chuyển thành
RRKT?
Trả lời:
- Rủi ro phát hiện là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá trình kiểm
toán, KTV ko phát hiện được.
- RRKT là rủi ro mà KTV đưa ra ý kiến NX ko thích hợp khi BCTC đã được
kiểm toán vẫn còn có những SS trọng yếu.
- RRPH chuyển thành RRKT khi BCTC có những sai phạm trọng yếu, KTV
không phát hiện được GL,SS có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC và đưa ra NX
ko phù hợp.
??? RRPH khác RRKT ntn?


20Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
20

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

 RRPH là KTV không phát hiện ra sai phạm, còn RRKT là KTV đưa ra ý
kiến NX không thích hợp
Câu 14: Tại sao khi RRTT thấp, RRKS thấp, KTV lại dự kiến RRPH cao
nhất?
Trả lời: - RRTT thấp -> KTV cho rằng BCTC tiềm ẩn ít GL,SS trọng yếu
- RRKS thấp -> KTV đánh giá hệ thống KSNB tốt, có thể ngăn ngừa được phần
lớn GL,SS
 KTV thu hẹp phạm vi áp dụng phương pháp kiểm toán cơ bản, thu hẹp phạm
vi khối lượng công việc kiểm toán => làm cho RRPH dự kiến là cao nhất tuy
nhiên vẫn đảm bảo RRKT ở mức có thể chấp nhận được.
Câu 15: Sai phạm có giá trị nhỏ nhưng vẫn có thể được coi là sai phạm
trọng yếu. Vì sao?
Trả lời: Trọng yếu phải xem xét cả về mặt định tính và định lượng. Có những
sai phạm có giá trị nhỏ nhưng vẫn có thể được coi là sai phạm trọng yếu như:
- Sai phạm liên quan đến tính chính trực của nhà quản lý cấp cao
- Sai phạm có tính gây hậu quả phản ứng dây chuyền
- Sai phạm liên quan đến pháp luật, chính sách, chế độ và những quy định có
tính nguyên tắc…
Câu 16: Khi phát hiện trong BCTC có GL,SS trọng yếu, KTV đã lập ngay
BCKT chưa? Vì sao?
Trả lời: KTV chưa lập BCKT Vì: Khi phát hiện GL,SS trọng yếu trong BCTC,
KTV phải yêu cầu đơn vị sửa chữa. Nếu đơn vị sửa chữa toàn bộ theo ý kiến của

KTV thì KTV đưa ra BCKT dạng chấp nhận toàn bộ. Nếu đơn vị sửa chữa phần
lớn các thông tin, chỉ còn lại phần nhỏ thông tin thì KTV đưa ra BCKT dạng
chấp nhận từng phần. Nếu đvị ko sửa chữa hoặc chỉ 1 phần nhỏ thông tin được
sửa chữa hoặc ko phản ánh đầy đủ trong BCTC thì KTV đưa ra BCKT dạng trái
ngược.

21Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
21

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

Câu 17: Tại sao nói: đặc điểm của hệ thống kế toán của đơn vị ảnh hưởng
đến mức độRRTT? Đặc điểm hoạt động SXKD của đơn vị có ảnh hưởng
đến mức độ RRTT ko? Vì sao.
Trả lời:
- ĐĐiểm của hệ thống kế toán của đơn vị ảnh hưởng đến mức độ RRTT vì hệ
thống kế toán được tổ chức khoa học và hợp lý sẽ thực hiện tốt chức năng giám
sát, kiểm soát mọi nghiệp vụ kế toán và quá trình xử lý kế toán. ->hạn chế được
sai phạm tiềm ẩn(RRTT) trong thông tin tài chính.
- Đặc điểm hoạt động SXKD của đơn vị có ảnh hưởng đến mức độ RRTT vì
ĐĐiểm hoạt động SXKD chi phối đến sự phát sinh các nghiệp vụ ko giống nhau
dẫn đến quá trình xử lý các nghiệp vụ trên là khác nhau -> tiềm ẩn sai phạm ko
như nhau.
Câu 18: Mức độ RRTT và RRKS có trực tiếp ảnh hưởng đến khối lượng
công việc kiểm toán của KTV độc lập hay ko?
Trả lời: Có: Vì Mức độ RRTT thể hiện sự tiềm ẩn sai phạm; mức độ RRKS thể
hiện sai phạm không được hệ thống KSNB ngăn chặn, phát hiện & sửa chữa=>

KTV nghi ngờ về sai phạm trong thông tin tài chính nhiều hay ít sẽ trực tiếp
ảnh hưởng đến khối lượng công việc kiểm toán của KTV độc lập.
Câu 19: Tại sao trong khâu lập kế hoạch, KTV phải dự kiến về mức
RRPH?
Vì: mức RRPH dự kiến của KTV sẽ là căn cứ để KTV xác định về phạm vi, qui
mô và khối lượng công việc kiểm toán từ đó KTV lập các kế hoạch kiểm toán
và xác định chương trình kiểm toán cho khâu lập kế hoạch kiểm toán.
Câu 20: Có quan điểm cho rằng bất kỳ một DN nào có RRTT & RRKS cao
thì RRKT sẽ cao. Quan điểm trên đúng hay sai?
Trả lời: Sai. Vì: RRKT còn phụ thuộc vào RRPH. KTV có thể mở rộng phạm vi
kiểm toán, áp dụng các phương pháp kiểm toán thích hợp để hạ thấp RRPH từ
đó hạ thấp RRKT.
Câu 21: Trình bày mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro trong kiểm toán.
Tại sao những sai phạm trọng yếu chấp nhận được tăng lên thì RRKT càng
giảm đi?

22Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
22

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

Trả lời: Mức trọng yếu và rủi ro luôn có quan hệ chặt chẽ với nhau. Đó là MQH
tỷ lệ nghịch: mức trọng yếu càng cao thì rủi ro kiểm toán càng thấp và ngược lại
->Giúp KTV khi lập kế hoạch kiểm toán: xác định về nội dung, phạm vi, lịch
trình của các thủ tục kiểm toán cần áp dụng một cách thích hợp.
- Những sai phạm trọng yếu chấp nhận được tăng lên thì RRKT càng giảm đi
Vì: Khi đó những sai phạm vượt quá mức trọng yếu sẽ giảm đi; khả năng không

phát hiện ra những GL, SS trọng yếu sẽ giảm đi. Mà khả năng không phát hiện
ra những GL, SS trọng yếu sẽ giảm đi tức là khả năng phát hiện ra GL, SS trọng
yếu sẽ tăng lên tức là RRPH giảm dẫn đến RRKT giảm.
Câu 22: Trình bày mối quan hệ giữa RRTT, RRKS với công việc kiểm toán
của KTV (phạm vi kiểm toán, phương pháp kiểm toán …& khối lượng
công việc kiểm toán).
Trả lời: Mức RRTT,RRKS mà KTV dự kiến là căn cứ, cơ sở để KTV xác định
khối lượng, quy mô, phạm vi công việc kiểm toán cần thực hiện. Nếu RRTT
cao, RRKS cao thì phạm vi kiểm toán cần mở rộng, khối lượng công việc tăng
lên và ngược lại.
Câu 23: Khi nghi ngờ BCTC có sai phạm trọng yếu, KTV sẽ làm gì?
Trả lời:
- Trong giai đoạn lập kế hoạch
- Trong giai đoạn thực hiện

Câu 24: RRKS không trực tiếp quyết định đến mức độ RRPH đúng hay
sai?
Trả lời: Đúng Vì RRKS là RR do HTKSNB của đơn vị kiểm toán không đảm
bảo => lỗi thuộc về HTKSNB, còn RRPH là RR do KTV không phát hiện ra sai
phạm trọng yếu trong BCTC => lỗi thuộc về KTV. Như vậy, RRKS chỉ ảnh
hưởng đến khối lượng công việc mà KTV phải tiến hành, còn việc để lọt ít hay
nhiều sai phạm là do KTV
Câu 25: Vì sao GL, SS đều có thể gây ra sai phạm trọng yếu?
Trả lời: vì 2 tiêu thức để xác định sai phạm có trọng yếu hay không là dựa vào
độ lớn và bản chất của sai phạm nên dù là GL hay SS mà để sai về độ lớn hoặc
bản chất thì đều có thể gây ra sai phạm trọng yếu

23Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
23


Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

Câu 26: RRTT thấp, RRKS thấp thì RRKT sẽ thấp? Đúng hay sai?
Trả lời: Saivì RRKT còn phụ thuộc vào RRPH, nếu KTV mở rộng phạm vi
kiểm toán, đưa RRPH về mức thấp và RRKT có thể giảm xuống ở mức có thể
chấp nhận được
Câu 27: RRTT cao, RRKS cao thì RRPH thấp? Đúng hay sai?
Trả lời: Sai vì RRPH chỉ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố: Phạm vi kiểm toán,
phương pháp kiểm toán; trình độ, kinh nghiệm và khả năng xét đoán nghề
nghiệp của KTV. Còn khi RRTT cao, RRKS cao thì KTV cho rằng BCTC chứa
đựng nhiều GL, SS trọng yếu nên KTV dự kiến RRPH thấp
Câu 28: RRKS được đánh giá là trung bình thì ảnh hưởng ntn đến phạm vi
áp dụng pp kiểm toán cơ bản?
Trả lời: nếu RRKS được đánh giá là trung bình thì KTV cũng áp dụng pp kiểm
toán cơ bản ở mức vừa phải. RRKS được KTV đánh giá là cao tức là KTV cho
rằng BCTC còn chứa đựng nhiều GL, SS trọng yếu, HTKSNB chưa ngăn chặn
hết được, nên để đưa RRKT về mức có thể chấp nhận được thì KTV phải mở
rộng phạm vi áp dụng các thủ tục kiểm tra chi tiết.

Chương 5: Cơ sở dẫn liệu và bằng chứng kiểm toán
Câu 1: Bằng chứng kiểm toán là gì? Yêu cầu “đầy đủ” của BCKT chủ yếu
nói về vấn đề gì?
Trả lời: Bằng chứng kiểm toán là tất cả những tài liệu thông tin do KTV thu
nhâṇ thu thâp p đươc p liên quan đến cuôc p kiểm toán và dưạ vào các thông tin này
KTV hiǹ h thành nên ý kiến của miǹ h.
Yêu cầu “ đầy đủ” của bằng chứng kiểm toán là yêu cầu về măṭ số lương các
bằng chứng kiểm toán cần thiết làm cơ sở cho các nhâṇ xét của KTV về thông


24Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
24

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2013

tin tài chińh của đơn vi p. Tuy nhiên, KTV cần xem xét mối quan hê pgiữa chi phi
cho viêc p thu thâp p BCKT và lơị ić h của các thông tin đó . từ đó để thu thập số
lượng bằng chứng cho phù hợp.
Câu 2: Trình bày mục đích của việc sử dụng loại phương pháp kiểm toán
tuân thủ? BCKT thu thập bởi phương pháp KTTT cho phép KTV đánh giá
đối với HT KSNB trên những khía cạnh cụ thể nào?
Trả lời: Mục đich : Để thu thâp p các bằng chứng KT có liên quan đến tính thích
hợp và hiêụ quả của hê pthống kiểm soát nôị bô p
Khía cạnh: Tính thích hợp trong thiết kế và tính hiệu quả trong vận hành
Câu 3: Nêu tên các kỹ thuật chủ yếu đwợc sử dụng để thu thập bằng chứng
KT? Muốn xác minh hàng hoá có hiện hữu trong kho hay ko, KTV áp dụng
kỹ thuật kiểm toán nào? ND cơ bản của kỹ thuật điều tra để thu thập
BCKT?( or Khái quát ND kỹ thuật điều tra để thu thập BCKT)
Các kỹ thuật: Kiểm tra ( kiểm tra vât p chất và kiểm tra tài liêu) ; quan p sát;
điều tra; xác nhân; p tính toán; quy trình phân tích.
Muốn xác minh hàng hóa có hiện hữu trong kho hay không , KTV áp duṇ g
kỹ thuật kiểm toán : kiểm tra vâṭ chất . (KTV trưc p tiếp kiểm kê hay tham gia
chứng kiến kiểm kê TS thưc p tế xem số lươṇg trong kho có giống số lươṇg trong
sổ sách hay không)
Nôi dung c pơ bản của kỹ thuâṭ điều tra để thu thâp p BCKT:
Kiểm tra là việc sử dụng các kỹ thuật thông thường như rà soát lại nghiên

cứu kỹ, đoc p, duyêṭ, phân đoaṇ, xem xét, so sánh, đối chiếu để thu thâp p các
BCKT….
Kỹ thuật kiểm tra bao gồm 2 loại:
- Kiểm tra vât pchất: trực tiếp kiểm kê hay tham gia chứng kiếm kiểm kê TS
thưc p tế
- Kiểm tra tài liêu: xem p xét, so sánh, đối chiếu giữa các chúng từ, tài liệu
kế toán với các số liệu trên sổ sách và ghi chép kế toán.
Câu 4: Bằng chứng kiểm toán là gì? BCKT trong kiểm toán HĐ sẽ là căn
cứ để KTV đưa ra kết luận về vấn đề gì?(BCKT trong kiểm toán BCTC,
KTTT sẽ là căn cứ để KTV đƣa ra KL về vấn đề gì?)

25Hà Huy Khánh – CQ48/21.08
25

Tài liệu tham khảo


×