Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Chương III. §2. Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.69 KB, 15 trang )

TOÁN LỚP 7
CHƯƠNG III
Bài 3:Bảng “tần số” các giá
trò của dấu hiệu


KTBC:
Tên

La Văn Lê
n

An Ân

Hoa Ly linh Tuân

Điểm
môn
toán

7

4

8

7

7

Bảng 1



2

9

3

2


Hãy cho biết:
Dấu hiệu,số các giá trò khác nhau của dấu hiệu
đó
Các giá trò khác nhau của dấu hiệu và tần số
của chúng


Trả lời
 Dấu hiệu là điểm môn toán,có 6 giá trò khác

nhau.
 Các giá trò khác nhau là:2,3,4,7,8,9
 Tần số của 2 là 2,3 là 1,4 là 1,7 là 3,8 là 1,9
là 1


Bảng vừa lập gọi là bảng phân phối
thực nghiệm của dấu hiệu.
Ta gọi tắt là bảng tần số



1.LẬP BẢNG TẦN SỐ

 ?1 Hãy quan sat bảng ở bài tập (b ảng 1)

kiểm tra bài.Hãy vẽ một khung hình chữ
nhật gồm hai dòng:Ở dòng trên,ghi lại các
iá trò khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự
tăng dần
Ở dòng dưới,ghi các giá trò tần số tương
ứng dưới mỗi giá trò đó.


BẢNG 2
Giaù trò(x)

2

3

4

7

8

9

Taàn soá(n)


2

1

1

3

1

1


2.CHÚ Ý
a)Có thể chuyển bảng tần số sang
dạng ngang
b)Nhìn bảng tần số(bảng 2) ta có thể
nhận xét về giá trò của dấu hiệu dễ
daàng hơn bảng 1


Ví dụ:
Nhìn bảng tần số ta biết đươc :
 Giá trò 7 có tần số lớn nhất là 3
 Giá tri 2,3,4,9 đều có tần số là 1


-Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có
thể lập bảng “tần sô”.(bảng phân
phối thực nghiệm của dấu hiệu)

-Bảng “tần số” giáp người điều tra
dễ dàng có những nhận xét chung
về sự phân phối các giá trị của dấu
hiệu và tiện lợi cho việc tính tốn
sau này.


3.Bài tập áp dụng:
6/11SGK tơán II
2

2

2 2

2

3

2

1

0

2

2

4


2 3

2

1

3

2

2

2

2

4

1

0 3

2

2

2

3


1


Hãy cho biết:
 Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?Từ đó lập

bảng “tần số”.
 Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con
của 30 gia đình trong thôn(số con của các gia
đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào?
Số gia đình đông con,tức 3 con trở lên chiếm tỉ
lệ bao nhiêu? )


Trả lời:
-Dấu hiệu là số con của gia đình.

-Baûng taàn soá
Giá
trị(x)
Tần
số(n)

0

1

2


3

4

2

4

17

5

2


-NHẬN XÉT

•Số con của mỗi gia đình chủ yếu là 2
con.
Số gia đình đông con chiếm 1/5


DẶN DÒ:
 Xem lại lý thuyết và ví dụ.
 Làm bài tập 7,8/11,12 SGK



×