Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bình dương đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.31 KB, 102 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy Cô trong khoa Sau đại học –
Trường Đại học Lạc Hồng đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tôi nhiều kiến
thức quý báu trong suốt thời gian theo học tại lớp cao học ngành Quản trị kinh
doanh khóa 5.
Xin chân thành cảm ơn TS Mai Thanh Loan người đã tận tình hướng dẫn
tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, cán bộ nhân viên Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Dương, các chuyên gia đã hỗ trợ tài liệu và
thông tin cho tôi hoàn thành luận văn này.
Cám ơn các bạn lớp Cao học Quản trị kinh doanh - Khóa 5 đã hỗ trợ trong
quá trình thực hiện.
Đồng Nai, ngày 24 tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn

Cổ Gia Truyền


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi.
Toàn bộ những nội dung và số liệu trong luận văn này hoàn toàn trung thực,
do tôi tự nghiên cứu, khảo sát thực hiện và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nào.

Tác giả luận văn

CỔ GIA TRUYỀN


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA


NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
BÌNH DƢƠNG ĐẾN NĂM 2020”
Ngân hàng là một trong những lĩnh vực hết sức nhạy cảm và đang trong giai
đoạn mở cửa theo cam kết gia nhập WTO. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Bình Dương (BIDV BD) cũng không nằm ngoài tình trạng này.
Trải qua gần 20 năm hoạt động, BIDV BD đã từng bước phát triển trở thành một
NHTM có thị phần lớn trên địa bàn tỉnh Bình Dương, đạt hiệu quả cao trong kinh
doanh, đóng góp không nhỏ vào sự tăng trưởng, phát triển của hoạt động ngân
hàng, sự tăng trưởng của thị trường vốn và các dịch vụ liên quan phục vụ doanh
nghiệp tại đại phương, góp phần phát triển và thúc đẩy sự phát triển tiềm năng kinh
tế của tỉnh Bình Dương, đóng góp nhiều cho ngân sách nhà nước, cho xã hội và
góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động. Tuy nhiên hiện
nay, trước áp lực cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM khác trên địa bàn, BIDV BD
cần tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh để tiếp tục phát
triển và giữ vững vị thế của mình trên thị trường là rất cần thiết.
Trước yêu cầu cấp bách đó, thông qua phân tích, khảo sát và phỏng vấn các
chuyên gia về các yếu tố môi trường bên ngoài, các yếu tố bên trong của BIDV BD
nhằm xác định những điểm mạnh và điểm yếu, những cơ hội và thách thức ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của chi nhánh Bình Dương
Luận văn đã đề xuất các nhóm giải pháp ưu tiên là: giải pháp về nguồn nhân
lực, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, năng lực tài chính, năng lực quản trị rủi
ro và nâng cao chính sách marketing, uy tín thương hiệu và một số giải pháp khác.
Bên cạnh đó tác giả cũng đưa ra một số kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN, Ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam để các giải pháp được thực thi một cách
hiệu quả và nhanh chóng hơn.


MỤC LỤC
Trang phụ bìa


Trang

Lời cảm ơm
Lời cam đoan
Tóm tắt luận văn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình vẽ, biểu đồ
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1 Lý do thực hiện đề tài ..........................................................................................1
2 Các nghiên cứu có liên quan...............................................................................1
4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
5 Phương pháp thực hiện ........................................................................................3
6 Đóng góp và hạn chế của đề tài ...........................................................................4
7 Bố cục luận văn ...................................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................................... 5
1.1 Lý thuyết chung về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............................5
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh và Lợi thế cạnh tranh ...........................................5
1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...................................6
1.1.3 Mô hình phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. .......7
1.1.3.1 Chuỗi giá trị của doanh nghiệp ......................................................... 7
1.1.3.2 Năng lực lõi ......................................................................................... 8
1.2 Khái quát về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ..............................8
1.2.1 Tổng quan về NHTM ............................................................................8
1.2.1.1 Khái niệm NHTM.............................................................................. 8
1.2.1.2 Các nghiệp vụ của NHTM ................................................................ 9
1.2.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM. .........................................11
1.2.3 Các tiêu chí phản ảnh năng lực cạnh tranh của NHTM .......................11

1.3 Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của nhtm.........13


1.3.1 Các nhân tố môi trường bên ngoài .......................................................13
1.3.2 Các nhân tố môi trường bên trong.........................................................17
1.4 Công cụ ma trận đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng ......................20
1.4.1 Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) ..............................................20
1.4.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)........................................21
1.4.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................22
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................................ 24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM...................................................... 25
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG........................................................................................ 25
2.1 Giới thiệu về ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh bình
dương ....................................................................................................................25
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam ....................25
2.1.2 Giới thiệu BIDV BD.............................................................................26
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................26
2.1.2.2 Bộ máy tổ chức của BIDV BD ........................................................27
2.1.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Bình Dương giai
đoạn 2012-2014 ............................................................................................29
Bình Dương 2012 – 2014 .............................................................................30
2.2 Phân tích các nhân tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh bình dương........31
2.2.1 Phân tích các nhân tố môi trường vĩ mô ................................................31
2.2.1.1 Yếu tố kinh tế ....................................................................................31
2.2.1.2 Môi trường văn hóa xã hội ...............................................................32
2.2.1.3 Môi trường chính trị, pháp luật ........................................................33
2.2.1.4 Môi trường tự nhiên ..........................................................................33
2.2.1.5 Sự phát triển của khoa học công nghệ .............................................34

2.2.2 Phân tích các nhân tố môi trường vi mô ...............................................34
2.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh............................................................................34
2.2.2.2 Khách hàng........................................................................................36
2.2.2.3 Sản phẩm dịch vụ thay thế ..............................................................37


2.2.2.4 Nhà cung cấp .....................................................................................37
2.2.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................37
2.2.4 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của BIDV Bình Dương ............40
2.3 Phân tích các nhân tố môi trường bên trong ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh bình dương........42
2.3.1 Năng lực tài chính ................................................................................42
2.3.2 Nguồn nhân lực, năng lực quản lý, cơ cấu tổ chức và năng lực công
nghệ thông tin ...............................................................................................45
2.3.3 Hệ thống mạng lưới và mức độ đa dạng hóa sản phẩm ........................48
2.3.4 Uy tín thương hiệu và hoạt động marketing .........................................49
2.3.5 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong BIDV Bình Dương ....................50
2.3.6 Chuỗi giá trị BIDV Bình Dương ...........................................................52
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................................ 53
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN ...................................... 54
VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ĐẾN NĂM 2020.................................. 54
3.1 Định hướng phát triển của ngân hàng đầu tư và phát triển – chi nhánh bình
dương đến năm 2020 ............................................................................................54
3.1.1 Định hướng chung về hoạt động và phát triển của BIDV ......................54
3.1.1.1 Sứ mệnh .............................................................................................54
3.1.1.2 Phương châm kinh doanh .................................................................54
3.1.1.3 Tầm nhìn ...........................................................................................54
3.1.1.4 Tôn chỉ ...............................................................................................54
3.1.1.5 Giá trị cốt lõi .....................................................................................54

3.1.1.6 Các mục tiêu ưu tiên .........................................................................55
3.1.2 Định hướng phát triển của ngân hàng BIDV CN Bình Dương đến năm
2020 ..............................................................................................................55
3.1.2.1 Về công tác quản trị điều hành: .......................................................55
3.1.2.2 Về hoạt động huy động vốn ...........................................................56
3.1.2.3 Về hoạt động cho vay .....................................................................57
3.1.2.4 Về hoạt động dịch vụ ......................................................................57


3.1.2.5 Đối với phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ..................................58
3.1.2.6 Về nâng cao hiệu quả kinh doanh ..................................................59
3.1.2.7 Về công tác Marketing, chăm sóc và mở rộng khách hàng .........59
3.1.2.8 Về phát triển mạng lưới và nguồn nhân lực ...................................59
3.1.2.9 Về kiểm soát chất lượng hoạt động và phát triển thương hiệu,
văn hóa BIDV ................................................................................................60
3.2 Hình thành các giải pháp qua phân tích ma trận swot ...................................60
3.3 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng đầu tư và phát
triển việt nam – chi nhánh bình dương đến năm 2020 .........................................63
3.3.1 Nhóm giải pháp nhằm phát huy thế mạnh và tận dụng cơ hội (S.O) ......63
3.3.1.1 Chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (S1,S2,S6 +
O1,O6,O7,O8) ...............................................................................................63
3.3.1.2 Giải pháp phát triển khách hàng, mở rộng thị trường (S3,S4,S5,S6
+ O1,O2,O3,O7,O8,O9) ...............................................................................65
3.3.1.3 Giải pháp phát triển hệ thống công nghệ thông tin (S4,S5,S6 +
O3,O4,O5) .....................................................................................................65
3.3.2 Nhóm giải pháp phát huy thế mạnh và hạn chế nguy cơ (S.T)...............66
3.3.2.1 Giải pháp tạo ra nhiều sự khác biệt và đa dạng hóa sản phẩm,
dịch vụ (S4,S5,S6 + T3,T4) ..........................................................................66
3.3.2.2 Giải pháp mở rộng liên kết (S1,S2,S3,S4,S5,S6 + T3,T4) ............67
3.3.3 Nhóm giải pháp khắc phục điểm yếu và tận dụng cơ hội (W.O) ..........68

3.3.3.1 Giải pháp cải thiện chính sách marketing (W1,W2,W4, W6
+O3,O4) .........................................................................................................68
3.3.3.2 Giải pháp tăng cường phát triển hệ thống mạng lưới
(W1,W2,W3,W6 + O1,O2,O3,O5,O7)........................................................69
3.3.4 Nhóm giải pháp khắc phục điểm yếu và hạn chế nguy cơ (W.T) ..........70
3.3.4.1 Giải pháp hoàn thiện năng lực quản trị rủi ro (W1,W5 +
T1,T2,T5) .......................................................................................................70
3.3.4.2 Giải pháp cải thiện cạnh tranh về giá (W2,W3,W6 + T3, T4).......71
3.4 Kiến nghị ......................................................................................................72
3.4.1 Kiến nghị đối với Chính phủ.................................................................72


3.4.2 Kiến nghị đối với NHNN .....................................................................72
3.4.3 Kiến nghị đối với BIDV ......................................................................73
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................................ 74
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 75
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung

ACB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Á châu

AGRIBANK


Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

ATM

Máy rút tiền tự động

BD

Bình Dương

BIDV

Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam

CAR

Hệ số an tòan vốn

CN

Chi nhánh

CNTT

Công nghệ thông tin


CP

Chính phủ

DN

Doanh nghiệp

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

ĐCTC

Định chế tài chính

EFE

Ma trận các yếu tố môi trường bên ngoài

Eximbank

Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

FDI

Vốn đầu tư trực tiếp

GDP


Tổng thu nhập quốc dân

HSBC

Hong kong and Shanghai Banking Corporation

HSC

Hội sở chính

ICB

Ngân hàng Công Thương Việt Nam

IFE

Ma trận các yếu tố môi trường bên trong

KCN

Khu công nghiệp

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


KHKD

Kế hoạch kinh doanh



Nghị định

NH

Ngân hàng

NHLD

Ngân hàng liên doanh


Từ viết tắt

Nội dung

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNNg

Ngân hàng nước ngoài


NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMQD

Ngân hàng thương mại quốc doanh

NHTW

Ngân hàng Trung Ương

NLCT

Năng lực cạnh tranh

PGD

Phòng giao dịch

POS

Hệ thống bán lẻ

ROA


Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Sacombank

Ngân hàng Sài gòn thương tín

SHB

Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội

SWIFT

Society for Worldwide Interbank and Financial
Telecommunication
Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng

SWOT

Strengths - Weakness - Opportunities – Threats
Ma trận kết hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD


Tổ chức tín dụng

TD

Tín dụng

VCB

Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam

VN

Việt Nam

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1

Bảng tóm tắt các tiêu chí phản ánh NLCT của NHTM


12

Bảng 1.2

Ma trận các yếu tố bên trong (IFE)

21

Bảng 1.3

Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)

22

Bảng 1.4

Ma trận hình ảnh cạnh tranh

22

Bảng 1.5

Ma trận SWOT

24

Bảng 2.1

Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của BIDV Bình Dương


29

Bảng 2.2
Bảng 2.3

Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu KHKD chủ yếu của BIDV
BD 2012 - 2014
Cơ cấu huy động vốn của 20 khách hàng lớn của BIDV BD
giai đoạn 2010 – 2014

30

37

Bảng 2.4

Một số chỉ tiêu của 4 ngân hàng đối thủ cạnh tranh

38

Bảng 2.5

Các yếu tố cạnh tranh chủ yếu của ngân hàng

39

Bảng 2.6

Ma trận hình ảnh cạnh tranh của BIDV BD


39

Bảng 2.7

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài

40

Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11

Tình hình huy động, cho vay, nợ xấu của BIDV BD 2012 –
2014
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của BIDV 2012 – 2014
Cơ cấu lao động của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Bình
Dương
Số lượng CN/PGD và máy ATM của một số NHTM tại Bình
Dương

42
44
46

48

Bảng 2.12


Ma trận các yếu tố bên trong của BIDV Bình Dương

50

Bảng 3.1

Ma trận SWOT của BIDV BD

54


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Số hình,
biểu đồ, sơ

Tên hình

Trang

đồ
Hình 1.1

Chuỗi giá trị của DN theo M. Porter

7

Hình 1.2

Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter


15

Hình 2.1

Cơ cấu Bộ máy tổ chức của BIDV Bình Dương

27

Biểu đồ 2.1 Biểu đồ các chỉ tiêu cơ bản của BIDV Bình Dương
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ Thị phần huy động vốn của các khối NHTM trên địa
bàn tỉnh Bình Dương 2012 – 2014
Biểu đồ 2.3 Biểu đồ Thị phần tín dụng của các khối NHTM trên địa bàn tỉnh
Bình Dương 2012 – 2014

30
35

35

Biểu đồ 2.4 Biểu đồ nguồn vốn huy động của BIDV BD 2012 – 2014

43

Biểu đồ 2.5 Biểu đồ dư nợ tín dụng của BIDV BD 2012 – 2014

43

Biểu đồ 2.6 Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận của BIDV BD qua các năm

45


Sơ đồ 2.1

52

Sơ đồ chuỗi giá trị của BIDV BD


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1 LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Trong giai đoạn nền kinh tế chưa thật sự thoát khỏi sự suy thoái kinh tế như
hiện nay thì vấn đề cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng khốc liệt hơn, nguy cơ
vỡ nợ của các doanh nghiệp làm cho rủi ro tín dụng của ngân hàng cũng cao
hơn… Đứng trước những cơ hội và thách thức như vậy, nhằm để tồn tại và phát triển,
góp phần giữ vững thị phần, giữ gìn và phát triển thương hiệu, tạo ra ngày càng nhiều
lợi nhuận cho ngân hàng nói chung và Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh tỉnh Bình Dương nói riêng cần phải rà soát, kiểm tra lại toàn bộ quá
trình hoạt động kinh doanh của mình, xem xét những điểm mạnh, những điểm
yếu, những cơ hội, những nguy cơ, những đối thủ cạnh tranh… Để từ đó có
những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Tỉnh Bình Dương là một tỉnh trong vùng miền Đông Nam bộ và là tỉnh cửa
ngõ đi vào vùng kinh tế Đông Nam bộ, vùng kinh tế phát triển năng động nhất cả
nước. Bình Dương nằm trong vùng tam giác phát triển, là một vùng đất rất có nhiều
thuận lợi, tạo điều kiện cho các ngân hàng trong việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ
của mình, nhưng bê cạnh đó áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng rất lớn và ngày càng
khốc liệt.
Từ những đòi hỏi đó, Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Bình Dương (BIDV BD) phải xây dựng cho mình những giải pháp kinh doanh đúng

đắn để nâng cao năng lực cạnh tranh là điều hết sức cần thiết và cấp bách. Xuất phát
từ yêu cầu thực tế trên tác giả đã chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bình
Dƣơng đến năm 2020”.
2 CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Trong những năm gần đây, hệ thống NHTM tại Việt Nam có nhiều biến
động, có nhiều người quan tâm nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của các NHTM
nói chung và của từng NHTM cổ phần nói riêng, đây là một đề tài được cho là nóng
bỏng trong giai đoạn hiện nay.


2

Đề tài “Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta trong quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế”, Chu Văn Cấp (2003), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội,
nghiên cứu của đề tài phân tích thực trạng của nền kinh tế nước ta trong thời gian
qua và đề ra giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế; Đề tài “Giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt
Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”, Lê Đình Hạc (2005), đề tài đã đưa
ra điểm mạnh, điểm yếu và từ đó đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt
Nam hiện nay và đề xuất một số giải pháp hữu hiệu giúp nâng cao năng lực cạnh
tranh của các NHTM Việt Nam trong tương lai.
Một số nghiên cứu tiêu biểu khác như: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
các NHTM nhà nước Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế”, Nguyễn
Quỳnh Hoa (2007), đề tài đi sâu nghiên cứu năng lực cạnh tranh thông qua các chỉ
số tài chính, theo hướng kinh tế phát triển; Đề tài “Chiến lược nâng cao năng lực
cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại Việt Nam góp phần phát triển kinh tế
trong thời kỳ hội nhập”, Lê Thị Vân Anh (2007); Đề tài “ Giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015, Đặng
Hoàng An Dân (2010), đề tài nghiên cứu chung cho BIDV Việt Nam.

Hầu hết các công trình nghiên cứu chưa đi sâu vào nghiên cứu cụ thể tại một
chi nhánh đặc thù của BIDV, vì thế đề tài này không bị trùng lặp, và sẽ mang lại
hiệu quả ứng dụng cao cho BIDV CN Bình Dương. Các nghiên cứu phân tích dữ
liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp khảo sát từ các đối tượng có liên quan đến lĩnh vực
nghiên cứu, và đưa ra giải pháp thích hợp thông qua các ma trận được phân tích.
3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
* Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu của đề tài là đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của BIDV BD đến năm 2020.
* Mục tiêu cụ thể:
Để đạt được mục tiêu trên, những mục tiêu cụ thể của luận văn gồm:
- Hệ thống hóa lý luận về năng lực cạnh tranh của NHTM.
- Nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV BD.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV
BD đến năm 2020


3

4 ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh
của BIDV BD.
- Đối tượng khảo sát: 30 chuyên gia trong ngành ngân hàng, là những người
có vị trí từ cấp Phó phòng trở lên.
- Phạm vi nghiên cứu :
+ Phạm vi không gian: Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh Bình Dương.
+ Phạm vi thời gian: Thực trạng của BIDV BD từ năm 2012 đến năm 2014
và đề xuất các giải pháp đến 2020.
5 PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN

* Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tại bàn:
+ Thu thập và tổng hợp lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu.
+ Thu thập dữ liệu thứ cấp của đơn vị.
+ Lập phiếu khảo sát đánh giá của chuyên gia để xây dựng ma trận.
+ Vận dụng thống kê mô tả trong xử lý.
+ Diễn giải kết hợp với kiến thức chuyên ngành để đề xuất các giải pháp.
- Nghiên cứu tại hiện trường:
+ Phỏng vấn chuyên gia.
+ Xử lý dữ liệu trên Excel.
* Công cụ sử dụng
- Bản câu hỏi khảo sát ý kiến của chuyên gia trong BIDV BD.
- Ma trận:
+ Ma trận đánh giá nội bộ IFE.
+ Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE.
+ Ma trận hình ảnh cạnh tranh.
- Phần mềm Excel để tính toán các ma trận, tổng hợp phiếu khảo sát.
* Nguồn dữ liệu
- Dữ liệu sơ cấp: phiếu khảo sát chuyên gia.
- Dữ liệu thứ cấp:
+ Các bảng báo cáo kết quả kinh doanh trong 3 năm 2012, 2013, 2014


4

+ Báo cáo thường niên của BIDV BD.
+ Báo cáo tình hình Kinh tế - Xã hội, an ninh quốc phòng tỉnh Bình Dương
qua các năm 2012, 2013, 2014.
+ Quy hoạch phát triển của tỉnh Bình Dương đến năm 2020.
+ Dữ liệu thu thập thông qua các nguồn: sách báo, internet.

6 ĐÓNG GÓP VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn có những đóng góp nhất định nhằm nâng cao năng lực canh tranh
của BIDV BD, cụ thể:
- Hệ thống một số vấn đề lý thuyết liên quan đến năng lực cạnh tranh của ngân
hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh và xác định các nhân tố môi trường
tác động đến năng lực cạnh tranh của BIDV BD.
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV BD.
Trong nghiên cứu này, tác giả còn một số vấn đề chưa đề cập đến như các yếu
tố liên quan: chất lượng dịch vụ, chính sách pháp luật có ảnh hưởng trực tiếp đến
năng lực cạnh tranh của BIDV BD.
7 BỐ CỤC LUẬN VĂN
Nội dung chính gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bình Dương.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bình Dương
đến năm 2020.


5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 LÝ THUYẾT CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh và Lợi thế cạnh tranh
Khái niệm cạnh tranh
Trong bất kỳ lĩnh vực nào, ngành nghề nào cũng có cạnh tranh, riêng trong

lĩnh vực kinh tế thì khái niệm cạnh tranh đã xuất hiện từ khi có nền kinh tế hàng hóa
thì đã có cạnh tranh và cạnh tranh đã cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa
theo thời gian. Qua thực tiễn cho thấy, ở đâu có cạnh tranh lành mạnh thì ở đó có sự
phát triển, mức độ cạnh tranh càng cao thì sự phát triển càng mạnh. Rất nhiều nhà kinh
tế đã nghiên cứu về cạnh tranh và cũng có rất nhiều khái niệm về cạnh tranh. Sau đây
là một số khái niệm về cạnh tranh:
Theo từ điển kinh tế kinh doanh Anh – Việt ghi nhận: “Cạnh tranh là sự đối địch
giữa các hãng kinh doanh trên cùng một thị trường để giành được nhiều khách hàng, do
đó thu được nhiều lợi nhuận hơn cho bản thân, thường là bán theo giá thấp nhất hay
cung cấp một chất lượng hàng hóa tốt nhất”
Theo tự điển Bách khoa Việt Nam: “Cạnh tranh trong kinh doanh là hoạt động
ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh
doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung-cầu, nhằm giành các
điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi nhất”.
Theo Michael Porter (1980): “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh
tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà
doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi
nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm
đi”.
Trong bối cảnh kinh tế quốc tế hiện nay, theo quan điểm mới thì: Cạnh tranh
trong thương trường không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà chính là mang lại
cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn để khách hàng lựa
chọn mình chứ không lựa chọn đối thủ.


6

Cạnh tranh không phải chỉ là động thái của tình huống mà là cả một tiến
trình tiếp diễn không ngừng, tất cả các ngân hàng đều phải đua nhau để phục vụ
tốt nhất khách hàng. Điều đó có nghĩa là không có giá trị gia tăng nào có thể giữ

nguyên trạng mà mỗi ngày phải có thêm một điều mới lạ. Nói cách khác, cạnh tranh
là cuộc "tranh tài" giữa các ngân hàng để phục vụ khách hàng mỗi ngày một tốt
hơn. Ngân hàng nào hài lòng với vị thế đang có trên thương trường sẽ rơi vào
tình trạng tụt hậu và sẽ bị đào thải rất nhanh trong một thị trường thế giới càng ngày
càng nhiều biến động.
Lợi thế cạnh tranh
Theo quan điểm của Adam Smith “ Lợi thế cạnh tranh dựa trên lợi thế tuyệt
đối về năng suất lao động. Năng suất lao động cao có nghĩa là chi phí sản xuất giảm”.
Theo Micheal Porter (1985)“Lợi thế cạnh tranh trước hết dựa vào khả năng
duy trì một chi phí sản xuất thấp và sau đó là dựa vào sự khác biệt hóa sản phẩm so
với đối thủ cạnh tranh”.
Như vậy, ta có thể hiểu lợi thế cạnh tranh là lợi thế mà một ngân hàng có được
trong khi các ngân hàng khác không có được, lợi thế cạnh tranh này có thể nằm ngay
bên trong ngân hàng và cả bên ngoài ngân hàng.
1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Khái niệm năng lực cạnh tranh được đề cập đến rất nhiều. Năng lực cạnh tranh
được xem xét ở nhiều cấp độ khác nhau như: Năng lực cạnh tranh giữa các quốc
gia, năng lực cạnh tranh giữa các ngân hàng, năng lực cạnh tranh giữa các sản
phẩm dịch vụ... Khái niệm năng lực cạnh tranh cần phải phù hợp với những điều
kiện cụ thể, bối cảnh phát triển của đất nước, của thế giới trong từng giai đoạn nhất
định. Ở đây, tác giả tập trung chủ yếu vào khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân
hàng.
Theo diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) (1997): Năng lực cạnh tranh của ngân
hàng được hiểu là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của ngân
hàng trong môi trường cạnh tranh (trong nước và ngoài nước). Năng lực cạnh
tranh của ngân hàng thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, lợi nhuận và
thị phần của ngân hàng có được.
Quan điểm quản trị chiến lược của M. Porter thì khả năng, năng lực cạnh tranh



7

của ngân hàng được thể hiện qua khả năng phát huy các năng lực độc đáo của mình
trước các lực lượng cạnh tranh: đối thủ tiềm năng, đối thủ hiện tại, sản phẩm thay thế,
nhà cung cấp và khách hàng.
Dù còn nhiều cách nhìn nhận khác nhau, nhìn chung các nhà kinh tế trên thế giới
đều xem xét năng lực cạnh tranh của ngân hàng thông qua khả năng tạo, duy trì lợi
nhuận và thị phần trên thị trường. Để đạt được điều đó, các ngân hàng cạnh tranh nhau
thông qua việc tìm các yếu tố đầu vào với giá rẻ (nhân lực, vốn, công nghệ), bán các
yếu tố đầu ra cho nhiều người với giá cao nhất, chất lượng tốt nhất so với các ngân hàng
khác trên cùng một thị trường.
1.1.3 Mô hình phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.1.3.1 Chuỗi giá trị của doanh nghiệp
Michael E. Porter đã nêu ra khái niệm “Chuỗi giá trị” - Các yếu tố của môi
trường nội bộ doanh nghiệp. Theo đó: “Chuỗi giá trị” được hiểu là chuỗi/tập hợp
các hoạt động của doanh nghiệp mà mọi hoạt động góp phần gia tăng giá trị để
chuyển các nguồn lực thành sản phẩm/dịch vụ đến khách hàng. Porter định nghĩa
các hoạt động chính và hoạt động hỗ trợ tạo ra giá trị gia tăng, được thể hiện bởi sơ
đồ sau:

Nguồn: M.Porter (1980)
Hình 1.1: Chuỗi giá trị của DN theo M. Porter


8

1.1.3.2 Năng lực lõi
Theo Tôn Thất Nguyễn Khiêm (2004) cho rằng “Năng lực lõi là tất cả các
kiến thức công nghệ, kỹ năng và kinh nghiệm cơ bản cho hoạt động của doanh
nghiệp và mang đến cho ngân hàng tính đặc thù riêng biệt”

Vậy năng lực lõi là gì, năng lực lõi là năng lực tạo được sự khác biệt hóa của
ngân hàng này so với ngân hàng khác, đồng thời phải mang đến cho khách hàng và
thị trường những giá trị gia tăng rõ rệt. Để mở được hướng phát triển trong tương
lai, việc quan trọng là ngân hàng cần làm là định vị rõ ràng năng lực lõi hiện có và
phát huy các thế mạnh để tạo nên lợi thế cạnh tranh khác biệt cho riêng mình.
Chúng ta có thể so sánh năng lực lõi và tay nghề chuyên môn với nguồn lực
thõa mãn các tiêu chí VRIN (có giá trị, hiếm có, khó có thể bắt chước, hoặc thay thế
hoàn toàn) của Baney. Nhiệm vụ của ngân hàng là phải định vị được các năng lực
lõi và tay nghề chuyên môn ngân hàng cần phải có và củng cố, phát triển chúng.
1.2 KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.2.1 Tổng quan về NHTM
1.2.1.1 Khái niệm NHTM
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2010) “Ngân hàng Thương mại là loại ngân hàng
giao dịch trực tiếp với các loại hình doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân,
bằng việc huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền
phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, đồng thời sử dụng số vốn huy động được để cho vay,
chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho
các đối tượng nói trên”.
Theo luật số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010- Luật các tổ chức tín dụng
Việt Nam định nghĩa: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này theo tính chất và mục tiêu
hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính
sách, ngân hàng hợp tác xã”. (Điều 04 Luật tổ chức tín dụng).


9

1.2.1.2 Các nghiệp vụ của NHTM
(1) Nghiệp vụ huy động vốn

Ngân hàng hoạt động với vai trò là người đứng ra tập trung, huy động các
nguồn vốn trong toàn xã hội sau đó sử dụng để cung cấp tín dụng cho các đối
tượng khách hàng có nhu cầu để sản xuất kinh doanh, tiêu dùng.
Huy động vốn của NHTM thông qua các hình thức:
- Tiền gửi không kỳ hạn của đơn vị, cá nhân.
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
- Tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu.
- Các khoản tiền gửi khác.
(2) Hoạt động cho vay
Đây là hoạt động mang lại nguồn hỗ trợ tài chính cho các thành phần trong
nền kinh tế. Nhờ hoạt động này mà các khách hàng của ngân hàng có thể thoả mãn
nhu cầu tiêu dùng của mình, chuyển các ý tưởng kinh doanh thành hiện thực, mở
rộng quy mô kinh doanh cùng với sự gia tăng tài sản cho quốc gia.
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh
- Hoạt động chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá
- Cho vay tiêu dùng
(3) Nghiệp vụ thanh toán
Nghiệp vụ thanh toán là việc cung ứng các dịch vụ thanh toán như cung
ứng các phương tiện thanh toán, thực hiện giao dịch thanh toán trong nước và quốc
tế, thực hiện thu hộ, chi hộ và các loại dịch vụ khác do Ngân hàng Nhà nước quy
định của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của người sử dụng
dịch vụ thanh toán.
Các dịch vụ thanh toán bao gồm:
- Cung ứng phương tiện thanh toán
- Dịch vụ thanh toán trong nước
- Dịch vụ thanh toán quốc tế
- Dịch vụ thu hộ, chi hộ
- Dịch vụ thanh toán khác do Ngân hàng Nhà nước quy định.



10

(4) Nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
Đây là hoạt động mua bán các loại ngoại tệ nhằm phục vụ cho mục tiêu
thu lợi nhuận từ sự chênh lệch, biến động giá cả của các loại ngoại tệ và mục tiêu
phục vụ cho nhu cầu mua bán các loại ngoại tệ của khách hàng để thanh toán
nước ngoài hoặc chuyển đổi ngoại tệ thu được thành nội tệ để mua nguyên vật liệu.
(5) Nghiệp vụ bảo lãnh
Đây là một hình thức cấp tín dụng cho khách hàng được thực hiện thông qua
các cam kết của ngân hàng bằng văn bản về việc sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng của mình khi các khách hàng này không thực hiện
đúng các nghĩa vụ đã cam kết với các đối tác.
Hoạt động bảo lãnh đƣợc cấp dƣới các dạng:
- Bảo lãnh đấu thầu
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Bảo lãnh bảo hành
- Bảo lãnh nhận hàng
- Bảo lãnh thanh toán
- Tín dụng thư…
(6) Hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính khác
Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng có thể kể đến bao gồm:
- Thẻ ATM
- Dịch vụ kiều hối
- Dịch vụ quản lý ngận quỹ
- Dịch vụ tư vấn tài chính
- Dịch vụ ủy thác
- Quản lý vật có giá và cho thuê tủ sắt
- Dịch vụ môi giới nhà đất…
Nhận xét:

Hiện nay, hoạt động của các ngân hàng thương mại là rất đa dạng, đáp ứng
được hầu hết các nhu cầu của các khách hàng liên quan đến tài chính. Các ngân
hàng thương mại phải không ngừng nghiên cứu phát triển các sản phẩm dịch vụ
của mình cũng như phải có phương pháp quản lý hiệu quả các sản phẩm của
mình nhằm đạt lợi nhuận cao nhất cùng với mức rủi ro thấp nhất.


11

1.2.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM.
Cũng giống như các doanh nghiệp, NHTM là một doanh nghiệp và là một
doanh nghiệp đặc biệt, vì thế NHTM cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi
nhuận, các NHTM luôn tìm đủ mọi biện pháp để được cung cấp sản phẩm, dịch
vụ có chất lượng cao mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng với mức giá và chi
phí cạnh tranh nhất. Do vậy, cạnh tranh trong NHTM cũng là sự tranh đua, giành
giật khách hàng dựa trên tất cả những khả năng mà Ngân hàng có được để đáp
ứng nhu cầu khách hàng về việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, có
sự đặc trưng riêng của mình so với các NHTM khác trên thị trường, làm tăng lợi
nhuận, vị thế trên thị trường.
Theo Nguyễn Thị Quy (2010) thì: “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng
là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và
mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và
liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng
chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”.
Với khái niệm này thì tác giả đã đề cập đến năng lực cạnh tranh nội tại của
một NHTM và mối quan hệ của nó với sự phát triển của ngành ngân hàng trên cơ sở
tận dụng được lợi thế của mình nhằm đạt được lợi nhuận cao hơn. Mặt khác, khái
niệm trên cũng thể hiện sự linh hoạt trong chiến lược cạnh tranh của NHTM khi
thích nghi và tận dụng những sự thay đổi của môi trường kinh doanh.
1.2.3 Các tiêu chí phản ảnh năng lực cạnh tranh của NHTM

Năng lực cạnh tranh của mỗi ngân hàng trong ngành về cơ bản cũng giống
như năng lực cạnh tranh của các công ty sản xuất khác, cũng là một hàm số của các
tiêu chí như: các nguồn lực của chính công ty (như: vốn, con người, trình độ công
nghệ…); sức mạnh thị trường của công ty; thái độ của công ty trước các đối thủ
cạnh tranh; năng lực của công ty để thích ứng với các tình huống thay đổi, năng lực
của công ty để tạo ra thị trường mới, và môi trường định chế được cung cấp rộng rãi
bởi Chính phủ…
Tuy nhiên, do sản phẩm của ngân hàng là các sản phẩm dịch vụ, vì vậy các
tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng có sự khác biệt so với một
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thông thường.


12

Dựa trên các nghiên cứu và công việc thực tế tại ngân hàng tác giả tổng hợp
các tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại như sau:
Bảng 1.1 Bảng tóm tắt các tiêu chí phản ánh NLCT của NHTM
STT

Các tiêu chí phản ánh

Tiêu chí đánh giá

NLCT
- Vốn tự có

- Quy mô – Khả năng huy động vốn
01

Năng lực tài chính


- Khả năng thanh khoản
- Khả năng sinh lời
- Tỷ lệ nợ xấu
- Số lượng lao động, độ tuổi, cơ cấu lao

02

Nguồn nhân lực

động, trình độ học vấn
- Về mặt quản lý
- Về mặt nghiệp vụ

03

04

Năng lực quản trị và cơ

- Mô hình quản lý

cấu tổ chức

- Khả năng quản trị rủi ro

Năng lực công nghệ thông
tin

- Mức độ tiên tiến của hệ thống công nghệ

- Chất lượng dịch vụ NH
- Hệ thống thông tin nội bộ
- Cơ sở hạ tầng
- Thâm niên hoạt động

05

Danh tiếng uy tín và hoạt
động marketing

- Chất lượng dịch vụ
- Tình hình tài chính NH
- Hoạt động quảng bá hình ảnh
- Văn hóa doanh nghiệp

Hệ thống mạng lưới chi
06

nhánh và mức độ đa dạng
hóa sản phẩm

- Số lượng chi nhánh, điểm ATM, POS,
- Vị trí các điểm giao dịch
- Số lượng danh mục sản phẩm
- Chất lượng sản phẩm dịch vụ
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)


13


1.3 CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƢỜNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NHTM
1.3.1 Các nhân tố môi trƣờng bên ngoài
Hoạt động kinh doanh của các NHTM chịu tác động rất lớn từ các yếu tố
bên ngoài. Việc kiểm soát các yếu tố bên ngoài sẽ cho thấy những vận hội và các mối
nguy cơ quan trọng mà một NH gặp phải để các nhà quản lý đưa ra các chiến lược,
các giải pháp nhằm tận dụng các cơ hội và tránh hoặc làm giảm đi ảnh hưởng của
các mối đe dọa. Các yếu tố bên ngoài của NHTM có thể chia làm hai cấp độ: Các yếu
tố thuộc môi trường vĩ mô và các yếu tố thuộc môi trường vi mô:
1.3.1.1 Các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô
Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến tất cả các ngành
kinh doanh nhưng không nhất thiết phải theo một cách xác định. Việc phân
tích môi trường vĩ mô sẽ giúp cho chúng ta biết được ngân hàng đang trực diện với
những gì? Các yếu tố chính trong môi trường vĩ mô gồm có:
Yếu tố về kinh tế
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng cực kỳ lớn đến hoạt động kinh doanh của các
tổ chức kinh doanh nói chung và của NHTM nói riêng. Các yếu tố kinh tế như là: lãi
suất, tăng trưởng kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách kinh tế, tỷ lệ thất
nghiệp, xu hướng hội nhập kinh tế. Sự thay đổi của một trong các yếu tố này đều
ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động kinh doanh của các tổ chức, và đặc biệt là ảnh
hưởng rất lớn đến các NHTM.
Yếu tố chính phủ và chính trị
Ngày nay, các yếu tố chính phủ và chính trị có ảnh hưởng khá lớn đến hoạt
động của các tổ chức kinh doanh. Các ngân hàng phải tuân theo các qui định về
thuê mướn tài sản, nhân công, an toàn, quảng cáo, nơi đặt nhà máy, bảo vệ môi
trường. Sự ổn định về chính trị, hệ thống pháp luật đồng bộ, nhất quán, ổn định, công
bằng trong kinh doanh là điều kiện để thu hút nhà đầu tư trong và ngoài nước tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt, trong hoạt động kinh doanh của
NHTM, yếu tố chính phủ và chính trị có một vai trò rất quan trọng.
Những yếu tố tự nhiên

Trong những năm gần đây, yếu tố tự nhiên đã được rất nhiều tổ chức quan
tâm, các yếu tố này như: tốc độ gia tăng dân số, tài nguyên thiên nhiên, đất đai, khí


×