Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Chủ đề địa lý kinh tế các vùng (trung du, miền núi bắc bộ và đb sông hồng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.88 KB, 4 trang )

HỆ THỐNG CÂU HỎI DÀNH CHO NÂNG CAO

VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ và ĐBSH
Câu 1 . Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế -xã hội
của vùng kinh tế TDMNBB ?
-Vị trí địa lí (xem atlat)
-Ý nghĩa kinh tế :
+Sử dụng hợp lí tài nguyên
+Tăng thêm nguồn lực phát triển của vùng và của cả nước
+Tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH –HĐH
-Ý nghĩa chính trị - xã hội :
+Là vùng có nhiều dân tộc ít người →bản sắc dân tộc độc đáo , đa dạng ,
nâng cao đời sống nhân dân , xóa dần sự chênh lệch về mức sống giữa trung
du , miền núi với đồng bằng , củng cố tình đoàn kết giữa các dân tộc
+Là cái nôi của cách mạng VN (chiến khu Việt Bắc , di tích lịch sử Điện
Biên Phủ …)→góp phần bảo vệ tốt an ninh quốc phòng .
Câu 2 . Hãy phân tích những thế mạnh và hạn chế của TDMNBB ?
* Thế mạnh :
-Tự nhiên : tài nguyên thiên nhiên đa dạng (đất đai , khoáng sản , khí hậu ,
nguồn nước , biển …) →có điều kiện phát triển kinh tế đa ngành .
-Kinh tế - xã hội :
+CSVCKT đã có nhiều tiến bộ
+Là địa bàn cư trú của dân tộc ít người →phát triển nền văn hóa độc đáo ,
đa dạng .
+Có các di tích lịch sử : Điện Biên Phủ , chiến khu Việt Bắc …, thắng cảnh
nổi tiếng (vịnh Hạ Long ) thu hút nhiều du khách ,thuận lợi phát triển du lịch
*Hạn chế :
-Thưa dân , mức sống thấp , du canh , du cư còn nhiều
-Trình độ lao động thấp , cạn kiệt tài nguyên
-Ở vùng núi CSVCKT còn nghèo và không đồng bộ .
Câu 3 . Hãy phân tích thế mạnh về khai thác , chế biến khoáng sản và


thủy điện của vùng .
a.Khoáng sản :
*Tiềm năng khoáng sản lớn nhất cả nước (xem atlat)
-Than : Quảng Ninh , Na Dương
-Sắt : Thái Nguyên
-Đồng , vàng , apatit : Lào Cai .
-Chì , kẽm : Bắc Cạn
-Niken : Sơn La
-Bô xít , thiếc : Cao Bằng
-Đất hiếm : Lai Châu
-Đá vôi , sét , xi măng
*Thực trạng :


-Phát triển công nghiệp khai khoáng (sản lượng khai thác than đá hơn 30
triệu tấn / năm ).
-Phát triển công nghiệp luyện kim , hóa chất và sản xuất VLXD (mỗi năm
SX 1000 tấn thiếc )
∆.Chú ý :+ Khai thác khoáng sản đòi hỏi phương tiện hiện đại và chi phí cao
+Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt .
b.Thủy điện :
*Tiềm năng thủy điện lớn nhất nước (atlat trang 22)
-Trên sông Hồng : 11 triệu KW , chiếm 1/3 trữ lượng của cả nước .
-Sông Đà : 6 triệu KW
* Thực trạng :
+Thác Bà trên sông Chảy : 110 MW
+Hòa Bình trên sông Đà : 1920 MW
-Các nhà máy đang xây dựng :
*Sơn La trên sông Đà có công suất 2400 MW
*Tuyên Quang trên sông Gâm có công suất 342 MW …

→Việc phát triển thủy điện tạo động lực phát triển kinh tế của vùng như :
khai thác , chế biến khoáng sản …, chú ý bảo vệ môi trường
Câu 4 . Phân tích tiềm năng , thực trạng , biện pháp trồng và chế biến
cây công nghiệp , cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới của vùng TDMNBB .
a.Tiềm năng :
-Phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến , đá vôi và nhiều loại đá mẹ
khác , đất phù sa cổ .
-Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa , mùa đông lạnh , có sự phân hóa theo độ
cao
-Còn nhiều khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất
b. Hiện trạng :
-Là vùng chuyên canh chè lớn nhất nước .
-Cây công nghiệp (đọc tên cây và nơi phân bố ở atlat)
-Cây dược liệu , rau quả cận nhiệt và ôn đới .(đọc tên và nơi phân bố)
c. Biện pháp :
-Phát triển GTVT , CNCB …
-Định canh , định cư (hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp )
Câu 5 . Phân tích tiềm năng , thực trạng và biện pháp phát triển ngành
chăn nuôi của TDMNBB .
a.Tiềm năng :
-Nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên 600 -700 m
-Nhiều giống vật nuôi tốt
-Người dân có kinh nghiệm chăn nuôi đại gia súc
b.Thực trạng :
-Trâu : nuôi nhiều nhất nước (1,7 triệu con , chiếm ½ đàn trâu cả nước)
-Bò : (900.000 con , chiếm 16% đàn bò cả nước – 2005)
- Lợn : 5,8 triệu con , chiếm 21% đàn lợn cả nước .
c.Biện pháp :
-Tăng cường dịch vụ thú y , giống vật nuôi .



-Phát triển cơ sớ hạ tầng và cơ sở công nghiệp chế biến .
-Cải tạo đồng cỏ để nâng cao năng suất .
Câu 6 . Phân tích những tiềm năng và thực trạng phát triển kinh tế biển
của vùng TDMNBB .
-Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng →phát triển tổng hợp kinh tế biển .
-Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản (ngư trường Quảng Ninh – Hải Phòng )
-Du lịch biển – đảo (vịnh Hạ Long )
-GTVT biển : xây dựng , cải tạo , nâng cấp cảng nước sâu Cái Lân .
Câu 7.Tại sao cần phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở ĐBSH
-Vai trò của ĐBSH trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước .
-Cơ cấu kinh tế còn hạn chế , không phù hợp với tình hình KT-XH hiện nay
và tương lai .
-Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm khai thác hiệu quả các thế mạnh và
khắc phục hạn chế của vùng , góp phần cải thiện đời sống nhân dân .
Câu 8. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH diễn ra như
thế nào ? Nêu các định hướng chính trong chuyển dịch .
*Thực trạng :
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm :
-Giảm tỉ trọng khu vực I
-Tăng tỉ trọng khu vực II và III
-Tỉ trọng khu vực II còn thấp
*Các định hướng chính :
-Tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I , tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và III
-Trong nội bộ ngành :
+Khu vực I : giảm tỉ trọng ngành trồng trọt , tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi
và thủy sản (trong trồng trọt : giảm tỉ trọng cây lương thực , tăng tỉ trọng cây
công nghiệp , cây thực phẩm , cây ăn quả )
+Khu vực II : phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm (dựa vào thế
mạnhvề tự nhiên và con người )

+Khu vực III : phát triển du lịch và các ngành tài chính , ngân hàng , giáo
dục , đào tạo
Câu 9.Phân tích các nguồn lực ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ở ĐBSH ?
a.Các thế mạnh :
*Vị trí địa lí : (xem atlat) →thuận lợi đẩy mạnh phát triển kinh tế
*Điều kiện tự nhiên :
-Đất :
+Đất nông nghiệp rộng , chiếm khoáng 51,2% diện tích đồng bằng
+Đất phù sa màu mỡ chiếm 70%
-Tài nguyên sinh vật ; vùng vịnh Bắc Bộ giàu thủy, hải sản , có khả năng lớn
về xây dựng cảng và phát triển du lịch
-Nước : hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình , ngoài ra còn có nước ngầm
-Khoáng sản : đá vôi , đất sét , cao lanh , than nâu , khí đốt
*Điều kiện kinh tế xã hội :


-Dân cư lao động : dồi dào , nhiều kinh nghiệm , tay nghề cao , có 18,2 triệu
người (chiếm 21,6%)
-Cơ sở hạ tầng ,CSVKT : mạng lưới giao thông , điện nước đáp ứng tốt cho
vùng .
-Các thế mạnh khác : lịch sử phát triển lãnh thổ , thế mạnh khác lâu dài , thị
trường …
b.Các hạn chế của vùng :
-Dân số đông , mật độ dân số cao (1225 người / km2) , cao gấp 4,8 lần mật
độ trung bình cả nước
-Vấn đề việc làm còn nan giải
-Nhiều thiên tai : lũ lụt , bão , khô hạn
-Nghèo tài nguyên , một số tài nguyên bị xuống cấp (thiếu nguyên liệu cho
phát triển công nghiệp )

-Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm .

KÝ DUYỆT CỦA BGH:



×