Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

Giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 171 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
------------

LÊ THỊ THU HÀ

GIÁO DỤC KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH
CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử Giáo dục
Mã số: 62.14.01.02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thanh Bình
PGS.TS Phan Thanh Long

HÀ NỘI - 2013


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án

Lê Thị Thu Hà



ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..............................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu......................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................................4
8. Đóng góp mới của luận án ......................................................................................5
9. Các luận điểm cần bảo vệ........................................................................................5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG RA QUYẾT
ĐỊNH CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC ........................................................................6
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề ...............................................................6
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ......................................................6
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước ......................................................9
1.2. Các khái niệm công cụ .....................................................................................11
1.2.1. Kỹ năng .......................................................................................................11
1.2.2. Kỹ năng sống ..............................................................................................13
1.2.3. Kỹ năng ra quyết định .................................................................................16
1.2.4. Giáo dục kỹ năng ra quyết định ..................................................................24
1.3. Quá trình giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên .............................25
1.3.1. Sự tất yếu phải giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên ...................25

1.3.2. Mục tiêu giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên .............................28


iii

1.3.3. Nội dung giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên ............................29
1.3.4. Nguyên tắc giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên .........................32
1.3.5. Phương pháp giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên ......................33
1.3.6. Các con đường giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên đại học ......37
1.3.7. Quy trình giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên ............................39
1.3.8. Đánh giá trình độ kỹ năng ra quyết định của sinh viên ..............................39
1.3.9. Các lực lượng tham gia giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên ..........40
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên ........43
1.4.1. Ảnh hưởng của yếu tố khách quan .............................................................44
1.4.2. Ảnh hưởng của yếu tố chủ quan .................................................................45
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................46
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH
CHO SINH VIÊN TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HIỆN NAY ................48
2.1. Mục tiêu, nội dung, đối tƣợng và phƣơng pháp khảo sát .............................48
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ........................................................................................48
2.1.2. Nội dung khảo sát .......................................................................................48
2.1.3. Đối tượng, địa bàn khảo sát ........................................................................48
2.1.4. Phương pháp khảo sát .................................................................................48
2.2. Phân tích kết quả nghiên cứu thực trạng nhận thức kỹ năng ra quyết
định và giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên ........................................50
2.2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên về tầm quan
trọng của giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên ......................................50
2.2.2. Nhận thức của CBQL, giảng viên và sinh viên về ý nghĩa của kỹ
năng ra quyết định đối với cuộc sống cá nhân ......................................................54
2.2.3. Quan niệm của CBQL, giảng viên và sinh viên về kỹ năng ra quyết định .......55

2.3. Thực trạng kỹ năng ra quyết định của sinh viên ..........................................56
2.3.1. Thực trạng về những vấn đề sinh viên thấy khó khăn khi ra quyết định...........57
2.3.2. Thái độ của sinh viên khi ra quyết định để giải quyết các vấn đề trong
cuộc sống ...............................................................................................................61
2.3.3. Thực trạng về cách ra quyết định của sinh viên .........................................66


iv

2.3.4. Các bước ra quyết định của sinh viên .........................................................71
2.3.5. Nhu cầu được giáo dục kỹ năng ra quyết định của sinh viên .....................77
2.4. Thực trạng giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên ở trƣờng
đại học.......................................................................................................................79
2.4.1. Đánh giá của CBQL, giảng viên và sinh viên về mức độ giáo dục kỹ
năng ra quyết định cho sinh viên ..........................................................................80
2.4.2. Các hình thức giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên .....................81
2.4.3. Kết quả giáo dục kỹ năng ra quyết định cho SV ........................................82
2.4.4. Các lực lượng tham gia giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên.............83
2.4.5. Đánh giá mức độ hài lòng đối với quá trình giáo dục kỹ năng ra
quyết định cho sinh viên .......................................................................................84
2.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến kỹ năng ra quyết định của sinh viên ............85
2.5.1. Ảnh hưởng của yếu tố khách quan .............................................................86
2.5.2. Ảnh hưởng của yếu tố chủ quan .................................................................87
2.6. Thực trạng những khó khăn khi giáo dục kỹ năng ra quyết định
cho sinh viên ............................................................................................................88
2.6.1. Ý kiến của CBQL và giảng viên .................................................................88
2.6.2. Ý kiến của sinh viên ...................................................................................89
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................90
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH
CHO SINH VIÊN ....................................................................................................91

3.1. Các nguyên tắc giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên ....................91
3.1.1. Đảm bảo tiếp cận đồng bộ các con đường giáo dục ...................................91
3.1.2. Bảo đảm phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng và đặc điểm của sinh viên .........91
3.1.3. Đảm bảo nguyên tắc giáo dục qua trải nghiệm, vận dụng kỹ năng ra
quyết định trong các tình huống của cuộc sống....................................................91
3.1.4. Đảm bảo nguyên tắc hoạt động và cùng tham gia của sinh viên ................92
3.2. Biện pháp giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên .............................92
3.2.1. Giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên thông qua các hoạt
động GDNGLL .....................................................................................................92


v

3.2.2. Giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên thông qua học học phần
bắt buộc/ tự chọn, chuyên đề về giáo dục kỹ năng sống hoặc kỹ năng mềm .........103
3.2.3. Giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên thông qua lồng ghép,
tích hợp vào các môn học ...................................................................................105
3.2.4. Giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên thông qua tham vấn .........108
3.3. Các điều kiện đảm bảo giáo dục kỹ năng ra quyết định đạt hiệu quả ......112
3.3.1. Công tác chỉ đạo .......................................................................................112
3.3.2. Giảng viên .................................................................................................112
3.3.3. Sinh viên ...................................................................................................112
3.3.4. Thời gian ...................................................................................................113
3.3.5. Cơ sở vật chất, tài chính ...........................................................................113
3.4. Thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................................113
3.4.1. Khái quát chung về quá trình thực nghiệm ...............................................113
3.4.2. Tiêu chí và thang đánh giá ........................................................................116
3.5. Kết quả thực nghiệm tác động ......................................................................117
3.5.1. Kết quả thực nghiệm tác động lần 1 .........................................................117
3.5.2. Kết quả thực nghiệm tác động lần thứ hai ................................................131

3.5.3. Đánh giá chung về kết quả thực nghiệm ..................................................142
3.6. Nghiên cứu trƣờng hợp điển hình ................................................................143
3.6.1. Trường hợp thứ nhất .................................................................................143
3.6.2. Trường hợp thứ hai ...................................................................................144
3.6.3. Trường hợp thứ ba ....................................................................................146
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................147
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................148
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ .............................151
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................152
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 1PL


vi

BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CĐSP

Cao đẳng Sư phạm

CLB

Câu lạc bộ

CVHT

Cố vấn học tập


ĐHSP

Đại học Sư phạm

ĐC

Đối chứng

ĐH

Đại học

GV

Giảng viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

KNM

Kỹ năng mềm

KNS


Kỹ năng sống

KTDH

Kỹ thuật dạy học

Nxb

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

SV

Sinh viên

THCS

Trung học cơ sở



Tác động

TN

Thực nghiệm



vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1a.

Tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng ra quyết định cho
sinh viên ..............................................................................................51

Bảng 2.1b.

So sánh nhận thức của sinh viên năm đầu và sinh viên năm
cuối về tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng ra quyết định ..............52

Bảng 2.1c.

So sánh nhận thức của sinh viên theo giới tính về tầm quan
trọng của giáo dục kỹ năng ra quyết định ...........................................53

Bảng 2.2.

Nhận thức của CBQL, giảng viên và sinh viên về ý nghĩa của
kỹ năng ra quyết định đối với cá nhân ................................................54

Bảng 2.3.

CBQL, giảng viên và sinh viên hiểu về kỹ năng ra quyết định ..........56

Bảng 2.4a.


Những vấn đề sinh viên thấy khó khăn khi ra quyết định ..................57

Bảng 2.4b.

So sánh theo giới tính của sinh viên về những vấn đề họ thấy
khó khi ra quyết định ..........................................................................59

Bảng 2.4c.

So sánh ý kiến của sinh viên năm đầu với sinh viên năm cuối
về những vấn đề thấy khó khi ra quyết định .......................................60

Bảng 2.5a:

Ý kiến CBQL, GV đánh giá về thái độ của sinh viên khi ra
quyết định các vấn đề trong cuộc sống ...............................................61

Bảng 2.5b:

Sinh viên tự đánh giá thái độ ra quyết định của họ về các vấn
đề trong cuộc sống ..............................................................................63

Bảng 2.5c.

So sánh sinh viên theo giới tính về thái độ trong việc ra quyết
định để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống ...................................64

Bảng 2.5d.


So sánh sinh viên năm đầu và năm cuối về thái độ trong việc
ra quyết định để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống .....................65

Bảng 2.6a:

Ý kiến của CBQL và giảng viên về cách ra quyết định của
sinh viên ..............................................................................................67

Bảng 2.6b:

Ý kiến của sinh viên về cách ra quyết định của bản thân ...................68

Bảng 2.6c.

So sánh theo giới tính về cách ra quyết định của sinh viên ................69

Bảng 2.6d.

So sánh cách ra quyết định của sinh viên năm đầu với sinh
viên năm cuối ......................................................................................70

Bảng 2.7a:

Ý kiến của CBQLvà giảng viên đánh giá sinh viên thực hiện
các bước ra quyết định khi giải quyết vấn đề .....................................71


viii

Bảng 2.7b:


Ý kiến của sinh viên đánh giá việc thực hiện các bước ra
quyết định khi giải quyết vấn đề của bản thân ....................................72

Bảng 2.7c.

Thứ tự các bước ra quyết định của sinh viên ......................................73

Bảng 2.7d.

So sánh nam, nữ sinh viên về việc thực hiện các bước ra
quyết định khi giải quyết vấn đề .........................................................74

Bảng 2.7e.

Nam, nữ sinh viên đánh giá thứ tự các bước ra quyết định của
sinh viên ..............................................................................................75

Bảng 2.7g:

So sánh sinh viên năm đầu với sinh viên năm cuối về việc
thực hiện các bước ra quyết định khi giải quyết vấn đề .....................76

Bảng 2.7h.

Sinh viên năm đầu và năm cuối đánh giá thứ tự các bước ra
quyết định ............................................................................................77

Bảng 2.8.


Nhu cầu được giáo dục kỹ năng ra quyết định của sinh viên .............77

Bảng 2.9.

Những vấn đề sinh viên có nhu cầu được giáo dục kỹ năng ra
quyết định ............................................................................................78

Bảng 2.10.

CBQL, giảng viên và sinh viên đánh giá về mức độ giáo dục
kỹ năng ra quyết định cho sinh viên ...................................................80

Bảng 2.11.

Các hình thức giáo dục kỹ năng ra quyết định cho SV .......................81

Bảng 2.12.

Kết quả sau những buổi được tham gia các hình thức giáo dục
kỹ năng ra quyết định của sinh viên ...................................................82

Bảng 2.13.

Các lực lượng tham gia giáo dục kỹ năng ra quyết định cho SV .............83

Bảng 2.14.

Mức độ hài lòng của CBQL, giảng viên và sinh viên về việc
giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên .....................................84


Bảng 2.15.

Các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng ra quyết định của sinh viên ............85

Bảng 2.16.

Những khó khăn trong giáo dục kỹ năng sống cũng như kỹ
năng ra quyết định cho sinh viên ........................................................88

Bảng 3.1a.

Kết quả đo nhận thức nhóm thực nghiệm trước tác động .................118

Bảng 3.1b.

Kết quả đo nhận thức nhóm thực nghiệm sau tác động ....................118

Bảng 3.2a.

Kết quả đo nhận thức tương ứng thời gian trước tác động của
nhóm ĐC ...........................................................................................120

Bảng 3.2b.

Kết quả đo nhận thức tương ứng thời gian sau tác động của
nhóm ĐC ...........................................................................................121

Bảng 3.3a.

Kết quả đo thái độ nhóm thực nghiệm trước tác động......................122



ix

Bảng 3.3b.

Kết quả đo về thái độ của nhóm thực nghiệm sau tác động .............123

Bảng 3.4a.

Kết quả đo thái độ của nhóm đối chứng tương ứng thời gian
trước tác động ...................................................................................124

Bảng 3.4b.

Kết quả đo thái độ nhóm đối chứng tương ứng thời gian sau
tác động .............................................................................................125

Bảng 3.5a.

Kết quả đo hành vi của nhóm thực nghiệm trước tác động ..............126

Bảng 3.5b.

Kết quả đo hành vi của nhóm thực nghiệm sau tác động .................127

Bảng 3.6a.

Kết quả đo hành vi của nhóm đối chứng thời gian tương ứng
trước tác động ...................................................................................128


Bảng 3.6b.

Kết quả đo hành vi của nhóm đối chứng tương ứng thời gian
sau tác động.......................................................................................129

Bảng 3.7a.

Kết quả đo nhận thức nhóm thực nghiệm trước tác động .................132

Bảng 3.7b.

Kết quả đo nhận thức nhóm thực nghiệm sau tác động ....................132

Bảng 3.8a:

Kết quả đo nhận thức nhóm đối chứng tương ứng thời gian
trước thực nghiệm tác động ..............................................................133

Bảng 3.8b:

Kết quả đo nhận thức nhóm đối chứng tương ứng thời gian
sau thực nghiệm tác động..................................................................134

Bảng 3.9a.

Kết quả đo thái độ nhóm thực nghiệm trước tác động......................135

Bảng 3.9b.


Kết quả đo thái độ nhóm thực nghiệm sau tác động .........................136

Bảng 3.10a. Kết quả đo thái độ nhóm đối chứng tương ứng thời gian trước
tác động .............................................................................................137
Bảng 3.10b. Kết quả đo thái độ nhóm đối chứng tương ứng thời gian sau
tác động .............................................................................................137
Bảng 3.11a. Kết quả đo hành vi nhóm thực nghiệm trước tác động .....................139
Bảng 3.11b. Kết quả đo hành vi nhóm thực nghiệm sau tác động ........................139
Bảng 3.12a. Kết quả đo hành vi nhóm đối chứng tương ứng thời gian
trước tác động ...................................................................................140
Bảng 3.12b. Kết quả đo hành vi nhóm đối chứng tương ứng thời gian sau
tác động .............................................................................................141


x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:

Tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng ra quyết định
cho sinh viên ....................................................................................51

Biểu đồ 2.2:

So sánh nam, nữ sinh viên về việc thực hiện các bước ra
quyết định khi giải quyết vấn đề ......................................................74

Biểu đồ 2.3:

So sánh sinh viên năm đầu với sinh viên năm cuối về việc

thực hiện các bước ra quyết định khi giải quyết vấn đề ...................76

Biểu đồ 3.1:

Kết quả đo nhận thức nhóm thực nghiệm trước và sau tác động ........119

Biểu đồ 3.2:

Kết quả đo nhận thức tương ứng thời gian trước và sau tác
động của nhóm đối chứng ĐC .......................................................121

Biểu đồ 3.3:

Kết quả đo về thái độ của nhóm thực nghiệm trước và sau
tác động ..........................................................................................123

Biểu đồ 3.4:

Kết quả đo thái độ của nhóm đối chứng tương ứng thời gian
trước và sau tác động......................................................................125

Biểu đồ 3.5:

Kết quả đo hành vi của nhóm thực nghiệm trước và sau tác động........127

Biểu đồ 3.6:

Kết quả đo hành vi của nhóm đối chứng tương ứng thời
gian trước và sau tác động ..............................................................130


Biểu đồ 3.7:

Kết quả đo nhận thức nhóm thực nghiệm trước và sau tác động ........133

Biểu đồ 3.8:

Kết quả đo nhận thức nhóm đối chứng tương ứng thời gian
trước và sau thực nghiệm tác động ................................................134

Biểu đồ 3.9:

Kết quả đo thái độ nhóm thực nghiệm trước và sau tác động ........136

Biểu đồ 3.10: Kết quả đo thái độ nhóm đối chứng tương ứng thời gian
trước và sau tác động......................................................................138
Biểu đồ 3.11: Kết quả đo hành vi nhóm thực nghiệm trước và sau tác động .......140
Biểu đồ 3.12: Kết quả đo hành vi nhóm đối chứng tương ứng thời gian
trước và sau tác động......................................................................141


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
1.1. Xã hội hiện đại đang diễn ra nhiều thay đổi nhanh chóng, trong đó chứa đựng
cả những cơ hội và thách thức đối với cuộc sống con người. Sự phát triển mạnh
mẽ của khoa học - kỹ thuật và công nghệ, xu thế toàn cầu hóa…một mặt giúp
không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống, nhưng mặt khác cũng gây ra sự suy
kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, nguy cơ chiến tranh và khủng bố, thất nghiệp

và các tệ nạn xã hội…Do đó, sứ mạng của giáo dục hiện nay là kh ông chỉ trang bị
cho thế hệ trẻ những hiểu biết đúng đắn mà còn hình thành ở họ thái độ và kỹ
năng hành động tích cực để giúp cho xã hội phát triển bền vững. “Giáo dục thế kỷ
XXI là dạy con người chung sống với nhau và bảo vệ môi trường, tạo dựng một
nền văn minh mới - văn minh hòa bình, văn hóa khoan dung” [36;18]. Cải cách
giáo dục trên thế giới và ở Việt Nam đều đang chuyển hướng từ trang bị tri thức
sang trang bị năng lực cho người học.
Trong công cuộc phát triển đất nước thời kỳ mới, giáo dục ở nước ta cũng
đã có nhiều thay đổi để nhằm đào tạo ra các thế hệ thanh niên, SV vừa có đạo đức,
sức khoẻ, vừa có tri thức, tư duy năng động và hành động sáng tạo. Triết lý của
giáo dục thế kỷ XXI hướng con người vào “Học để biết, học để làm, học để tự
khẳng định mình, học để chung sống với mọi người” [21;3]. Thực chất đây chính
là cách tiếp cận KNS trong giáo dục.
Kỹ năng RQĐ được coi là một kỹ năng cốt lõi của KNS. Mỗi ngày con
người phải đưa ra rất nhiều quyết định trong xử lý các tình huống có liên quan đến
công việc , đến quan hệ liên nhân cách , hay để giải tỏa căng thẳ ng..., hoặc những
quyết định quan trọng , có ảnh hưởng đến tương lai của cả cuộc đời . Kỹ năng RQĐ
giúp mỗi người lựa chọn được phương án tối ưu nhất trong các tình huống cần giải
quyết để luôn luôn tự tin, tự chủ và thành công trong cuộc sống. Nếu một người
thiếu hoặc không có kỹ năng RQĐ sẽ

dễ có những thái độ và hành động sai lầm,

gây ảnh hưởng tiêu cực đến bản thân, gia đình và xã hội.


2

Có thể nói, kỹ năng RQĐ là kỹ năng “xương sống” trong hệ thống


KNS.

Giáo dục kỹ năng RQĐ cho con người nói chung, cho SV các trường ĐH nói riêng
là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục KNS, giữ vai trò vô cùng quan
trọng đối với việc hình thành, phát triển nhân cách toàn diện cho thế hệ trẻ.
1.2. Thực tiễn cho thấy hiện nay có rất nhiều hiện tượng tiêu cực, đáng tiếc xảy ra
do SV thiếu KNS, thiếu những quyết định đúng đắn khi đứng trước một vấn đề nào
đó của cuộc sống. Là lứa tuổi đẹp nhất cả về thể chất và tinh thần, luôn có khát
vọng vươn lên, thích khám phá những điều mới lạ, muốn khẳng định mình, nhưng
các em SV lại còn thiếu kinh nghiệm sống nên dễ gặp phải rủi ro, dễ bị cám dỗ bởi
những lối sống thiếu lành mạnh... Có những SV gặp khó khăn về kinh tế, thiếu
những giá trị sống đúng đắn làm nền tảng, thiếu KNS để ứng phó với những cạm
bẫy đã sa vào các tệ nạn xã hội, làm ăn phi pháp, nghiện hút, trộm cắp, trở thành gái
mại dâm..., bị buộc thôi học, không tốt nghiệp được. Đã có những SV tìm đến cái
chết khi bế tắc, thất tình, thậm chí còn gây ra án mạng…Qua điều tra thăm dò cho
thấy SV có nhu cầu được trang bị KNS rất cao, trong đó một số kỹ năng mà SV đặc
biệt quan tâm nhiều là: Kỹ năng RQĐ, kỹ năng giao tiếp ứng xử, kỹ năng đương
đầu với Stress, kỹ năng tìm kiếm việc làm, kỹ năng phòng tránh các tệ nạn xã hội.
Mặc dù trong thực tế đã xuất hiện các lớp đào tạo KNS, KNM cho SV, có
thể được tổ chức trong chương trình tự chọn của trường ĐH, có thể dưới dạng dịch
vụ của công ty đào tạo kỹ năng, nhưng còn thiếu những nghiên cứu hệ thống về
giáo dục KNS, KNM nói chung và giáo dục kỹ năng RQĐ cho SV nói riêng.
Chính từ những lý do trên chúng tôi chọn vấn đề: “Giáo dục kỹ năng ra
quyết định cho sinh viên đại học” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng biện pháp giáo dục kỹ năng RQĐ cho SV, giúp họ biết giải quyết
các vấn đề gặp phải trong cuộc sống một cách phù hợp, phòng tránh được những rủi
ro trong xã hội hiện đại, góp phần thành công trong cuộc sống.



3

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể
Quá trình giáo dục KNS cho sinh viên.
3.2. Đối tượng
Mối quan h ệ giữa phương thức giáo dục và kết quả rèn luyện k ỹ năng RQĐ
cho sinh viên.
4. Giả thuyết khoa học
SV hiện nay khi RQĐ, giải quyết vấn đề còn theo cảm tính, nên có thể dễ
gặp phải rủi ro, thất bại trong cuộc sống. Nếu giáo dục kỹ năng RQĐ một cách hệ
thống, trong đó đảm bảo trang bị các bước cơ bản của kỹ năng RQĐ và tổ chức cho
các em vận dụng kỹ năng này trong giải quyết các vấn đề cơ bản trong học tập và
cuộc sống của SV …bằng các biện pháp giáo dục đa dạng thì sẽ nâng cao năng lực
RQĐ phù hợp, hiệu quả cho SV.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về giáo dục kỹ năng RQĐ cho SV.
5.2. Điều tra, đánh giá thực trạng kỹ năng RQĐ của SV và thực trạng giáo dục kỹ
năng RQĐ cho SV ở một số trường ĐH.
5.3. Đề xuất biện pháp giáo dục kỹ năng RQĐ cho SV. Thiết kế nội dung và tổ chức
thực nghiệm giáo dục kỹ năng RQĐ thông qua hoạt động GDNGLL cho SV.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, mô hình hoá những
quan niệm, những yếu tố tạo thành cơ sở lý luận về giáo dục kỹ năng RQĐ cho SV.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp điều tra (bằng ankét)
Sử dụng các mẫu phiếu an két để thu thập thông tin về thực trạng kỹ năng
RQĐ và giáo dục kỹ năng RQĐ cho SV.
6.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu

Sử dụng phương pháp phỏng vấn một số SV, GV và CBQL để tìm hiểu thực


4

trạng kỹ năng RQĐ của SV, thực trạng giáo dục kỹ năng RQĐ cho SV và nguyên
nhân của thực trạng.
6.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát các hoạt động của SV để tìm hiểu sự thay đổi về thái độ, hành vi
của họ trong quá trình hình thành kỹ năng RQĐ nhằm kiểm chứng và bổ sung các
thông tin thu được từ quá trình điều tra, phỏng vấn và quá trình TN.
6.2.4. Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình
Nghiên cứu một số trường hợp điển hình để thấy rõ sự thay đổi tích cực
trong việc lựa chọn, ra các quyết định phù hợp để giải quyết các vấn đề gặp phải
trong cuộc sống sau khi tham gia TN
6.2.5. Phương pháp thực nghiệm
Sử dụng phương pháp này để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các biện
pháp giáo dục kỹ năng RQĐ cho SV, góp phần kiểm định giả thuyết khoa học.
6.2.6. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Xem xét quá trình RQĐ của các nhóm SV trong các tình huống TN để đánh
giá kỹ năng RQĐ của SV và thông qua nhật ký ghi chép sự ứn g dụng kỹ năng RQĐ
trong các tì nh huống SV gặp trong cuộc sống (Hoạt động tiếp nối sau TN).
6.3. Các phương pháp bổ trợ
6.3.1. Phương pháp xử lí các số liệu thu được bằng toán thống kê và phần mềm SPSS
Phương pháp này được sử dụng để xử lý các số liệu thu được trong điều tra
thực trạng và TN nhằm rút ra những kết luận cần thiết.
6.3.2. Phương pháp chuyên gia
Dùng phương pháp này để tham khảo ý kiến của một số nhà khoa học trong
xây dựng đề cương, lựa chọn phương pháp nghiên cứu , xây dựng bộ phiếu khảo sát
và đánh giá kỹ năng RQĐ.

7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Khảo sát thự c trạng kỹ năng RQĐ

của SV 6 trường: Trường ĐH Huế,

trường ĐH Vinh, trường ĐH Hồng Đức, trường ĐH Xây dựng, trường ĐH Ngoại
thương, trường ĐH Sư phạm Hà Nội và triển khai TN tại trường ĐH Hồng Đức.


5

- Hình thức tổ chức TN giáo dục kỹ năng RQĐ cho SV là sinh hoạt CLB.
- Số lượng nghiên cứu: 679 sinh viên, 120 cán bộ GV.
- Thời gian điều tra: Tháng 03 năm 2010.
- Thời gian thực nghiệm: Tháng 08 năm 2010 đến tháng 12 năm 2011.
8. Đóng góp mới của luận án
8.1. Về lý luận
Luận án góp phần bổ sung, phát triển lý luận về giáo dục kỹ năng RQĐ cho
SV trong bối cảnh đào tạo ĐH ở Việt Nam.
8.2. Về thực tiễn
Kết quả nghiên cứu góp phần phản ánh thực trạng kỹ năng RQĐ và giáo dục
kỹ năng RQĐ cho SV hiện nay. Trên cơ sở đó đưa ra biện pháp giáo dục kỹ năng
RQĐ gắn với việc giải quyết những vấn đề thường gặp trong cuộc sống của SV
nhằm giúp họ có những quyết định phù hợp, tránh được những rủi ro và góp phần
nâng cao năng lực thích ứng trong cuộc sống xã hội hiện đại.
9. Các luận điểm cần bảo vệ
- Kỹ năng RQĐ là một trong các kỹ năng cốt lõi của KNS và gắn liền với kỹ
năng giải quyết vấn đề. Nếu cá nhân có kỹ năng RQĐ đúng đắn sẽ có thể giải quyết
được các vấn đề hiệu quả.
- Có thể hình thành, rèn luyện và phát triển kỹ năng RQĐ cho SV cần rèn

luyện và củng cố trong cuộc sống hàng ngày, bằng cách trang bị các bước cơ bản của
kỹ năng RQĐ, sau đó tổ chức cho SV vận dụng nó vào các tình huống xác định mục
tiêu, quản lý thời gian, giải quyết mâu thuẫn, ứng phó với những tệ nạn xã hội...
- Giáo dục, rèn luyện kỹ năng RQĐ vừa đòi hỏi, vừa thúc đẩy các KNS có
liên quan như tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, xác định giá trị, xác định mục tiêu...
phát triển theo. Vì vậy, giáo dục kỹ năng RQĐ cần gắn liề n với giáo dục những
KNS khác như là một chỉnh thể.


6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
RA QUYẾT ĐỊNH CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Kỹ năng RQĐ

là một kỹ năng thuộ

c hệ thống các KNS

. Lần đầu tiên

thuật ngữ “Kỹ năng sống” (Life skills) đã được Winthrop Adkins sử dụng trong
chương trình đào tạo nghề từ những năm 1960 có tên gọi là “The Adkins Life
Skills Programme: Employability”. Sau này vấn đề KNS được đề cập nhiều khi
đại dịch HIV/AIDS nảy sinh. Vì thế, nghiên cứu về KNS và giáo dục KNS
chưa có lịch sử lâu đời.
Hơn năm thập kỷ qua, ứng dụng của KNS trong nhiều lĩnh vực, nhiều hoàn

cảnh khác nhau do đó đưa đến nhiều khái niệm “Kỹ năng sống” khác nhau, tuy
nhiên, hiện nay chưa có quan niệm đồng thuận tuyệt đối.
Vấn đề giáo dục KNS, kỹ năng xã hội đã được các nhà khoa học nước ngoài
quan tâm nghiên cứu về KNS dành cho trẻ bị khuyết tật như: “Chương trình giảng
dạy KNS cho học sinh khó học ” của Mary E. Cronin, 1996 [100], hay nghiên cứu về
“Đào tạo kỹ năng xã hội cho trẻ vị thành niên có vấn đề về khả năng học tập” của
tác giả Ursula Cornish và Fiona Ross, 2004 [98]. Các bài viết tập trung nhiều về
những nghiên cứu kỹ năng xã hội, dành cho trẻ vị thành niên hoặc trẻ khuyết tật, cá
biệt, các nghiên cứu trên cũng đề cập nhiều đến vấn đề sức khoẻ của con người.
Một số nghiên cứu về giáo dục KNS cho HS lứa tuổi vị thành niên như công
trình “Nghiên cứu và ứng dụng chương trình dạy các KNS - các cách tiếp cận quốc
tế và trong nước ” của Irina Zverepna, 2005 [117], hay công trì nh “Hình thành kỹ
năng sống: lý luận, phương pháp, cách phòng ngừa hiệu quả đối với việc lạm dụng
ma túy” G.Botvin, K.Grinphin [115]. Các tác giả cho rằng giáo dục KNS rất quan
trọng trong giáo dục phổ thông và cần đưa vào nội dung chương trình giáo dục phổ
thông, đặc biệt là giáo dục KNS cho trẻ trước giai đoạn khủng hoảng tâm lý lứa tuổi


7

thiếu niên, phát triển ở học sinh kỹ năng giao tiếp, kỹ năng RQĐ, kỹ năng tự đánh
giá, hoặc để phòng ngừa và can thiệp với việc lạm dụng ma túy .
Những nghiên cứu về KNS đối với SV có nghiên cứu của Bollag, Burton
(2005) đã chỉ ra sự thống nhất rõ rệt của các nhà giáo dục, các nhà tuyển dụng và
các nhà kiểm định chất lượng giáo dục về những kỹ năng mà tất cả SV tại Hoa kỳ
cần phải có ở SV năm cuối như: Giao tiếp thành thạo, khả năng suy nghĩ phân tích
thành thạo, khả năng phân tích và khả năng làm việc nhóm, nhưng các kỹ năng cơ
bản của SV trong nhóm nghiên cứu vẫn còn thấp [95]. Công trì nh “ Kỹ năng sống
cho sinh viên thể thao” của Scott Street (2008) giới thiệu về những quyết định thông
minh của con người, về cách quản lý thời gian, kế hoạch học tập, về vấn đề ăn uống

để dẫn đến thành công trong thể thao…[113].
Những nghiên cứu KNS cho mọi người được phản ánh trong các công trình
nghiên cứu “Những kỹ năng trong cuộc sống” của Sue Couch, Ginny Felstehausen,
Pasty Hallman, 2000 [99] và “ Cuộc sống của tuổi trẻ ” của Nanalee Clayton [96].
Các tác giả đã đề cập các vấn đề nhằm giúp cho con người có KNS để phát triển
được bản thân, biết quản lý, biết giao tiếp có hiệu quả và giải quyết những mâu
thuẫn với người khác; có lối sống lành mạnh để bảo vệ sức khoẻ, kiểm soát được
những căng thẳng trong cuộc sống và phòng tránh được những rủi ro, có những kỹ
năng mà nhà tuyển dụng yêu cầu. Đặc biệt cùng với những KNS đó , các tác giả đề
cập đến vấn đề RQĐ/giải quyết vấn đề của con người với các kiểu quyết định khác
nhau, nhận biết các bước trong quá trình RQĐ, các yếu tố ảnh hưởng tới việc RQĐ
và cách RQĐ có hiệu quả, phương pháp RQĐ cho những quyết định quan trọng và
biết trách nhiệm với quyết định của mình.
Trong cuốn Suy nghĩ và quyết định của Jonathan Baron (tái bản 2007),
tác giả cho rằng : RQĐ chính là sự lựa chọn hành động của chủ thể
quy định bởi mục đích và niềm tin của con người

, nó được

, đồng thời quá trình tư duy

quy định quá trình RQĐ [94].
Còn trong “ Vấn đề ra quyết định - Con người đối mặt với những chọn lựa
quan trọng của cuộc sống” của Kathleen M.Galotti; Carleton Cozzege năm 2002, các
tác giả cho rằng : Với những quyết định quan trọng, con người phải đặt ra mục tiêu,


8

lập kế hoạch, sau đó cần thu thập thông tin, xây dựng quyết định, đưa ra lựa chọn

cuối cùng, đưa ra các quyết định khác nhau trong các lĩnh vực khác nhau và phát triển
quyết định. Đây là những bước quyết định cơ bản của con người trong cuộc sống
[105]. Có thể thấy, tác giả không đề cập đến bước thực hiện và đánh giá quyết định.
Trong cuốn “Lý luận và thực tiễn ra quyết định phức tạp” của Hassan Qudrat
– Ullal; J.Michael Spector; Dal I. Davidsen, 2008 đã chỉ rõ tầm quan trọng của vấn đề
RQĐ và làm thế nào để nâng cao hiệu quả của việc ra các quyết

định quan trọng,

phương pháp khi ra những quyết định phức tạp, định hướng tương lai trong việc ra
những quyết định phức tạp [111].
Kỹ năng RQĐ về những vấn đề của cuộc sống xã hội

, của mọi đối tượng

được đề cập trong “Bách khoa Tâm lý học về vấn đề ra quyết định” của Denis
Murphy; Danielle Longo, 2009 như kỹ năng RQĐ về y tế, sức khoẻ, về vấn đề
tình dục, quyết định trong việc kết bạn của con người, RQĐ về nghề nghiệp của
SV, tâm lý học của vấn đề RQĐ trong kinh tế học… [110].
Kỹ năng RQĐ không chỉ được nghiên cứu trong phạm vi
với tư cách là một KNS , mà còn được xem xét ở các phương diện

của KNS , hoặc
, lĩnh vực đa

dạng khác .
Trong lĩnh vực quân sự có nghiên cứu về “RQĐ trong môi trường phức tạp ”
của Malcom Cook; Jan Noyes; Yvonne Masakowski, 2006 [97], nghiên cứu của các
tác giả chủ yếu về các vấn đề ra quyết định trong hoàn cảnh phức tạp nhằm phòng
tránh những rủi ro trong quân sự.

Từ góc độ quản lý , trong “Những vấn đề xã hội tâm lý trong quản lý. Lề lối
phương pháp làm việc của lãnh đạo” tác giả V.I.Mi-Khe-ep, 1979 đã đề cập những
vấn đề của quyết định quản lý với tư cách là vấn đề then chốt trong quản lý

[56].

Trong “Phương pháp khoa học để ra quyết định trong quản lý sản xuất” của F.F.
Aunapu, 1983 bàn về quá trình đề RQĐ trong quản lý, các giai đoạn đề RQĐ, những
vấn đề lựa chọn phương án quyết định trong quản lý sản xuất; về việc sử dụng một số
phương pháp khoa học để RQĐ trong quản lý các xí nghiệp công nghiệp [2].
Trong “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” của Harold Koontz Cyril O’
Donnell Heinz Weihrich, tác giả đã phân tích : RQĐ là gì, bản chất và quá trình


9

đánh giá phương án RQĐ, các phương án tiếp cận hiện đại để RQĐ trong điều
kiện bất định, đánh giá tầm quan trọng của một quyết định, cách tiếp cận hệ thống
và vấn đề RQĐ [44].
Các tác giả Киржнер Л.А, Киенко Л.П, (2009) cho xuất bản tài liệu
Менеджмент организаций - Quản lý các tổ chức, các tác giả đã đưa ra các mô
hình (kiểu) và phương pháp RQĐ trong quản lý doanh nghiệp [119].
Từ góc độ tâm lý học quản lý , trong “Những đặc điểm tâm lý của việc thông
qua những quyết định quản lý” của A. I. Ki - Tốp, 1985 đã đề cập đến các yếu tố :
Chuẩn bị những quyết định, những điều kiện đảm bảo hiệu quả của những quyết
định, ảnh hưởng uy tín người lãnh đạo với những quyết định của người đó, những
vật cản trên con đường thực hiện những quyết định, tổ chức thực hiện, kiểm tra và
đánh giá thực hiện nhằm tổ chức các hoạt động tập thể một cách có hiệu quả [43].
Như vậy, khác với quan ni ệm về kỹ năng RQĐ trong hệ thống KNS, kỹ năng
RQĐ trong quản lý được các tác giả quan niệm không chỉ gồm quá trì nh lựa chọn

phương án giải quyết, mà cả khâu thực hiện quyết định và kiểm tra, đánh giá nó.
Kỹ năng RQĐ trong lĩnh vực kinh doanh có sách dị ch của

Nguyễn Tường

Thụy dịch, Phạm Vũ Lửa Hạ hiệu đính, 2004. Trong tài liệu này đã đề cập đến toàn
bộ quá trình RQĐ có hiệu quả, từ lúc bắt đầu cho đến khâu cuối cùng, từ định nghĩa
quyết định, phân loại quyết định , các nội dung về nhận d iện các phong cách RQĐ;
cần hiểu văn hóa doanh nghiệp khi RQĐ; cách đi đến một quyết định; chọn người
tham gia quyết định; các vấn đề về thu thập thông tin; dự báo tương lai; giảm thiểu
rủi ro; sử dụng các chiến lược chắc thắng; đánh giá các kết quả cho nhân viên;
RQĐ; xin phê duyệt cho quyết định cuối cùng; thực thi một quyết định… [81].
Năm 2006 nhà xuất bản tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh cho ra đời cuốn
sách Kỹ năng ra quyết định do Trần Thị Bích Nga, Phạm Ngọc Sáu biên dịch, Đỗ
Văn Năm hiệu đính [58]. Đây là cuốn sách thể hiện mục tiêu thiết thực giúp con
người có khởi đầu tốt khi đối mặt với một quyết định quan trọng trong kinh doanh.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước
Những vấn đề chung về KNS và giáo dục KNS đã được đề cập trong “Giáo
trình Giáo dục kỹ năng sống” của Nguyễn Thanh Bình, 2007 [7], hoặc trong “Nhập


10

môn kỹ năng sống” của Huỳnh Văn Sơn, 2009 [73]. Quan niệm về KNS và thực
trạng giáo dục KNS ở Việt Nam cũng được Nguyễn Thanh Bình và cộng sự nghiê n
cứu và phổ biến bằng cả tiếng Anh để chia sẻ với các nước trong khu vực trong
chuyên khả o “Life Skills Mapping in Việt Nam”.
Giáo dục Kỹ năng RQĐ cho người học được đề cập trong “Tập huấn về kỹ
năng sống” (Unicef, 2004). “Kỹ năng sống cho tuổi vị thành niên” của Nguyễn
Thị Oanh, 2005 [65]. “Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em có hoàn cảnh khó

khăn” của Lưu Thu Thủy (chủ bi ên), 2006 [80]. “Giáo dục một số kỹ năng sống
cho học sinh trung học phổ thông” của Nguyễn Thanh Bình chủ nhiệm Đề tài
cấp Bộ, 2005 [13]. Theo tác giả và nhóm nghiên cứu, kỹ năng RQĐ gắn với kỹ
năng giải quyết vấn đề và được thiết kế thành một chủ đề với các hoạt

động

nhằm trang bị cho học sinh trung học phổ thông các bước giải quyết vấn đề và
vận dụng vào giải quyết một số tình huống trong cuộc sống .
Năm 2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo triển khai giáo dục KNS cho
học sinh phổ thông , trong đó Kỹ năng RQĐ cũng được chỉ đạo giáo dục tích hợp
trong dạy học và tổ chức hoạt động GDNGLL.
Ở Việt Nam kỹ năng RQĐ cũng đã được xem xét ở các lĩnh vực khác nhau .
Trong cuốn “Quản trị học” Nguyễn Hải Sản , 2005 tác giả đã trình bày lý
thuyết RQĐ như: Khái niệm, những điều kiện tiên quyết để RQĐ, những điều kiện
ảnh hưởng đến quá trình RQĐ, một số kỹ năng RQĐ trong công tác quản trị…ngoài
ra, tác giả đưa ra một số bài tập trắc nghiệm để giúp bạn đọc vận dụng kiến thức lý
luận về vấn đề RQĐ vào thực tiễn [72]. Đồng thời , các nguyên tắc, các phương
pháp RQĐ trong quản lý…được tác giả Hồ Văn Vĩnh (chủ biên), Nguyễn Đức Lợi ,
Phạm Trọng Mạnh đề cập trong các Giáo trình Khoa học quản lý [40],[51], [55].
Từ góc độ T âm lý học quản lý có công trì nh “

Nghiên cứu về năng lực ra

quyết định quản lý của người giám đốc doanh nghiệp nhà nước trong giai đoạn
hiện nay” Luận án TS của

Lê Văn Thái, 2001 đã đề cập đến hoạt động RQĐ

quản lý và năng lực RQĐ quản lý của người quản lý nói chung, những đặc trưng

RQĐ trong quản lý, năng lực RQĐ quản lý; hoạt động RQĐ quản lý của giám
đốc doanh nghiệp… [76].


11

Trong lĩ nh vực quân sự đã có “ Năng lực ra quyết định của sư đoàn trưởng
trong chỉ huy chiến đấu” Luận án TS của Phạm Xuân Nguyên, 2009 đề cập đến
các yêu cầu trong việc RQĐ của sư đoàn trưởng trong chỉ huy chiến đấu, xác định
những thành tố cấu thành năng lực RQĐ của sư đoàn trưởng, thực trạng và nguyên
nhân của thực trạng về năng lực RQĐ của sư đoàn trưởng trong chỉ huy chiến đấu
và đề xuất biện pháp nhằm nâng cao năng lực RQĐ trong chỉ huy chiến đấu cho đội
ngũ cán bộ sư đoàn trưởng [60].
Trong lĩnh vực kinh doanh đã có Quyết định trong kinh doanh của Thanh
Lộc, 2001 đề cập đến quá trình đưa ra những quyết định có hiệu quả trong kinh
doanh. Nội dung bao gồm phân loại quyết định ; phân tích quá trình RQĐ; nhận biết
những cách RQĐ, những kỹ thuật và công cụ để RQĐ, sử dụng tính sáng tạo để
RQĐ, hiểu biết văn hóa công ty; trách nhiệm của người RQĐ; trong công việc phải
quyết đoán, nhưng đi đến một quyết định cần tham khảo ý kiến nhiều người, biết xử
trí toàn bộ các vấn đề, nhận biết thời điểm thích hợp để cho RQĐ và quyết định này
sẽ tiến đến đâu, sử dụng phương pháp phân tích, tạo ra các ý tưởng để RQĐ, thu
thập thông tin, dự báo tương lai để cho RQĐ đúng đắn…[52].
Như vậy, qua tìm hiểu cả trong và ngoài nước cho thấy đã có những nghiên
cứu về kỹ năng RQĐ với tư cách là một KNS , hoặc với tư cách là kỹ năng quản lý ,
nhưng chưa có công trình nghiên cứu về giáo dục kỹ năng RQĐ cho SV.
Vì vậy, nghiên cứu giáo dục kỹ năng RQĐ để giải quyết các vấn đề trong
cuộc sống của SV hiện nay là vấn đề mới và hết sức cần thiết.
1.2. Các khái niệm công cụ
1.2.1. Kỹ năng
Cho đến nay có rất nhiều công trình nghiên cứu về kỹ năng và đưa ra nhiều

khái niệm khác nhau. Qua nghiên cứu tài liệu cho thấy có hai cách hiểu cơ bản sau:
Thứ nhất: Hiểu kỹ năng thuộc kỹ thuật của hành động, hoạt động. Khuynh
hướng này có các tác giả như V.A Kruchetxki, A.G Côvaliôp, V.X Rudin, Hà Thế
Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Trần Trọng Thủy... Hầu hết các tác giả đều thống nhất quan
điểm: Kỹ năng là hệ thống các thao tác (phương thức), thủ thuật thực hiện hành
động phù hợp với mục đích và điều kiện hành động mà con người đã nắm vững.


12

Con người nắm được các hành động tức là có kỹ thuật hành động, có kỹ năng [49].
Theo V.A Kruchetxki thì “kỹ năng là thực hiện một hành động hay một hoạt
động nào đó nhờ sử dụng những thủ thuật, những phương thức đúng đắn” [45;88].
Ông cho rằng: chỉ cần nắm vững phương thức hành động là con người đã có kỹ
năng, không cần xem xét đến kết quả của hành động.
Theo Đặng Thành Hưng: “Kỹ năng là một dạng hành động được thực hiện tự
giác dựa trên tri thức về công việc, khả năng vận động và những điều kiện sinh họctâm lí khác của cá nhân (chủ thể có kĩ năng đó) như nhu cầu, tình cảm, ý chí, tính
tích cực cá nhân … để đạt được kết quả theo mục đích hay tiêu chí đã định, hoặc
mức độ thành công theo chuẩn hay qui định” [37]. Theo tác giả, kỹ năng là hành
động chứ không phải là khả năng thực hiện hành động. Những hành động đó phải
được dựa trên tri thức, các điều kiện sinh học và tâm lí của cá nhân.
Thứ hai, xem xét kỹ năng với ý nghĩ a là năng lực. Theo quan niệm này
thì kỹ năng vừa có tính ổn định, vừa có tính mềm dẻo, linh hoạt, sáng tạo, vừa có
tính mục đích. Khuynh hướng này có các tác giả N.Đ Lêvitôp, X.I Kixêgôp, K.K
Platônôp, Nguyễn Quang Uẩn, Phạm Tất Dong, Hà Thị Đức, Trần Quốc Thành...
Tuy cách trình bày cụ thể có khác nhau, nhưng hầu hết các tác giả đều thống
nhất: Kỹ năng là khả năng thực hiện có hiệu quả một nhiệm vụ về lý luận hay
thực tiễn nhất định, là năng lực vận dụng những tri thức và kinh nghiệm đã có
vào hoạt động cá nhân [49].
Trong Từ điển Tâm lý học do Vũ Dũng chủ biên định nghĩa: “Kỹ năng là

năng lực vận dụng có kết quả tri thức về phương thức hành động đã được chủ thể
lĩnh hội để thực hiện những nhiệm vụ tương ứng” [28; 132].
Kỹ năng đòi hỏi con người phải có tri thức về hành động và những kinh
nghiệm cần thiết, nhưng bản thân tri thức và kinh nghiệm không phải là kỹ năng.
Muốn có kỹ năng, con người phải vận dụng vốn tri thức và kinh nghiệm đó vào hoạt
động thực tiễn phù hợp với mục đích và có kết quả.
Sự khác nhau giữa hai cách hiểu trên là mở rộng hay thu hẹp thành phần cấu
trúc của kỹ năng.
Trong luận án này, đề tài Giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên đại


13

học đi theo hướng tiếp cận thứ hai coi kỹ năng về mặt năng lực và thống nhất theo
khái niệm kỹ năng của tác giả Vũ Dũng.
1.2.2. Kỹ năng sống
Quan niệm về KNS rất đa dạng , cách hiểu về KNS gắn với văn hóa và bối
cảnh cụ thể. Tuy nhiên cũng có thể khái quát có quan niệm rộng, hoặc hẹp về KNS.
Quan niệm rộng về KNS của UNESCO

là: “Kỹ năng sống là năng lực cá

nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày”
[7;9]. Theo quan niệm này , ở lĩnh vực giáo dục phi chí nh quy KNS còn bao hàm cả
kỹ năng đọc, viết…và những kỹ năng tâm lý xã hội.
Quan niệm hẹp về KNS của tổ chức Y tế thế giới (WHO): “Kỹ năng sống là
những kỹ năng mang tính tâm lý xã hội và kỹ năng về giao tiếp được vận dụng trong
những tình huống hàng ngày để tương tác một cách hiệu quả với người khác và giải
quyết có hiệu quả những vấn đề, những tình huống của cuộc sống hàng ngày” [7;9].
Năng lực con người là đa dạng , thuộc nhiều phương diện , nhưng theo quan niệm

này KNS chỉ năng lực tâm lí - xã hội của con người giúp con người tương tác với
mọi người xung quanh và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong cuộc sống một
cách hiệu quả.
Theo UNICEF - Tổ chức Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc cho rằng: “Kỹ năng
sống là những hành vi cụ thể thể hiện khả năng chuyển đổi kiến thức và thái độ
thành hành động thích ứng trong cuộc sống. Kỹ năng sống phải dựa trên nhận thức,
thái độ và chuyển biến thành hành vi như một yêu cầu liên hoàn và có hướng đích”
[73;7]. Quan niệm này nhấn mạ nh thành phần của KNS với tư cách là phạm trù
năng lực bao gồm tri thức, thái độ và hành vi.
Tác giả Nguyễn Quang Uẩn quan niệm: “Kỹ năng sống là một tổ hợp phức
tạp của một hệ thống các kỹ năng nói lên năng lực sống của con người, giúp con
người thực hiện công việc và tham gia vào cuộc sống hàng ngày có kết quả, trong
những điều kiện xác định của cuộc sống”[88]. Theo tác giả, KNS là năng lực sống
của con người, bao gồm tổ hợp nhiều kỹ năng hợp thành.
Trong tài liệu Giáo dục KNS cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn viết: “Kỹ
năng sống là những khả năng tâm lý - xã hội để tương tác với người khác và giải


14

quyết những vấn đề, những tình huống của cuộc sống hàng ngày một cách tích cực,
có hiệu quả” [80;15].
Tác giả Huỳnh Văn Sơn quan niệm: “Kỹ năng sống chính là những kỹ
năng tinh thần hay kỹ năng tâm lý, kỹ năng tâm lý- xã hội cơ bản giúp cho cá
nhân tồn tại và thích ứng trong cuộc sống. Những kỹ năng này giúp cho cá nhân
thể hiện được chính mình cũng như tạo ra những nội lực cần thiết để thích nghi
và phát triển” [73;8].
Qua nghiên cứu về các quan điểm nêu trên, cho thấy các tổ chức và các tác
giả quan niệm về KNS rất đa dạng, phong phú, rộng, hẹp khác nhau. Trong đề tài
này tác giả quan niệm Kỹ năng sống là năng lực tâm lý - xã hội giúp con người

thích ứng , giao tiếp , giải quyết những tình huống trong xã hội hiện đại một c

ách

tích cực và hiệu quả.
Theo đó, KNS có những đặc điểm, thuộc tính sau:
- KNS có thể được xem là tương thích với Trí thông minh nội tâm (Intrapersonal Inteligence) và Trí thông minh tương tác cá nhân (Inter-personal
Intelligence) trong lý thuyết Trí thông minh đa dạng (Multiple Intelligence).
- Là năng lực tâm lý - xã hội của con người, nên KNS không phải là Kỹ năng
thực hành, cũng không phải là Kỹ năng tâm vận động (nhưng kết hợp với Kỹ năng
tâm vận động, nói cách khác Kỹ năng tâm vận động là hình thức thể hiện của KNS
dưới dạng hành vi), nhưng KNS bao hàm cả các Kỹ năng xã hội của con người.
- KNS vừa mang tính cá nhân vừa mang tính xã hội. KNS mang tính cá nhân
vì đó là năng lực của cá nhân. KNS còn mang tính xã hội vì trong mỗi một giai
đoạn phát triển của lịch sử xã hội, ở mỗi vùng miền lại đòi hỏi mỗi cá nhân có
những KNS thích hợp [8].
- KNS thuộc phạm trù năng lực, nên KNS là tổng hòa kiến thức, thái độ (giá
trị) và hành vi, do đó những KNS cụ thể có thể dưới dạng thái tư duy (như tư duy
phê phán, tư duy sáng tạo), hoặc dưới dạng thái độ (như thiện chí, thấu cảm…),
nhưng cuối cùng KNS của con người với tư cách là năng lực phải thể hiện ở những
hành vi, ứng xử, hành động giải quyết tính huống hiệu quả và có thể quan sát được.
- KNS thể hiện ở những cách ứng xử, giao tiếp và giải quyết vấn đề hiệu quả


×