Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỊCH SỬ 6 HỌC KỲ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.78 KB, 8 trang )

Đề 1
KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II – LỚP 6
1. MỤC TIÊU
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam trong học
kì II, lớp 6 so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá
mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các
nội dung sau.
- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương
pháp, hình thức dạy học nếu thấý cần thiết.
-Về kiến thức:
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
- Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602)
- Một số sự kiện lịch sử quan trọng của HKII lớp 6
- Về kĩ năng :
HS có các kĩ năng viết bài kiểm tra tự luận, kĩ năng trình bày , kĩ năng lập
luận, nhớ và lựa chọn đáp án ở phần trắc nghiệm khách quan.
- Về thái độ:
Học sinh bày tỏ thái độ, tình cảm đối với những người có công với nước.
2. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Kiểm tra trắc nghiệm kết hợp viết bài tự luận
3. THIẾT LẬP MA TRẬN

Chủ đề 1

Vận dụng
Thông hiểu Cấp độ Cấp độ Cộng
(Trắc nghiệm)
thấp
cao
- Năm 40


Chính sách Chính
Chính

Cuộc khởi nghĩa

- Thuế muối và đô hộ của sách

Hai Bà Trưng

thuế sắt

Tên Chủ đề

(năm 40)
Số câu

Nhận biết

Số câu: 2

đô sách đô

nhà Hán

hộ

Số câu 2/3

nhà Hán
nhà Hán

Số câu1/3 Số câu
Scâu 2+1

1

của hộ

của


Số điểm

Số điểm: 1

Tỉ lệ %
Chủ đề 2

Số điểm 1,5

Số điểm 1 Số điểm

Sốđiểm 3,5
=35%

Những

việc

Trưng Vương và làm của hai Bà
cuộc kháng chiến Trưng sau khi

chống quân xâm giành độc lập
lược Hán
Số câu: 1

Số câu 1

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu 1

Số điểm

Số điểm 0,5

Số điểm

Số điểm

Số điểm

Số điểm 0,5

Tỉ lệ %
Từ sau

=5%

Trưng - Chính sách

Vương đến trước đồng hóa
Lý Nam Đế

Số câu: 1

- Những phong
tục cổ truyền
- Cuộc khởi
nghĩa Bà Triệu
Số câu 3
Số câu

Số câu

Số câu

Số câu 3

Số điểm

Số điểm 1,5

Số điểm

Số điểm

Số điểm1, 5


Tỉ lệ %
Khởi nghĩa Lý Bí.
Nước Vạn Xuân
(542-602)

Số điểm

=15%
- Năm 542

Diễn

biến Ý

nghĩa

- Kinh đô nước khởi nghĩa khởi
Vạn Xuân
-

Đầm

Lý Bí
Dạ

nghĩa Lý


Trạch
Số câu: 1


Số câu 3

Số câu 2/3

Số câu1/3 Số câu

Số câu4

Số điểm

Số điểm 1,5

Số điểm 1,5

Số điểm 1 Số điểm

Số điểm 4

Tỉ lệ %
Những cuộc khởi
Trụ sở An Nam
nghĩa lớn trong các
đô hộ phủ
thế kỉ VII-IX
Số câu: 1
Số câu 1
Số câu
2


=40%

Số câu

Số câu

Số câu 1


Số điểm

Số điểm 0,5

Số điểm

Số điểm

Số điểm

Số điểm 0,5

Tỉ lệ %
Tổng số câu: 1

Số câu 1

Số câu

Số câu


Số câu

=5%
Số câu 1

Tổng số điểm

Số điểm 0,5

Số điểm

Số điểm

Số điểm

Số điểm 10

10%

=100%

Tỉ lệ %
30%
40%
20%
4 .BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA (có đề kèm theo)
5. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm (5đ)
Câu 1
d


Câu 2
b

Thời gian
Năm 40
Năm 248
Năm 542
II. Phần tự luận:(5đ)

Câu 3
a

Câu 4
a

Câu 5
a

Câu 6
a

Câu 7
b

Sự kiện
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Khởi nghĩa Bà Triệu
Khởi nghĩa Lý Bí


Câu 1 ( 2,5 điểm). Nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì đổi thay? Em hãy
nhận xét chính sách đô hộ của nhà Hán.
Nội dung
Điểm
- Năm 179 TCN, Triệu Đà chiếm Âu Lạc và chia thành hai quận: Giao Chỉ, Cửu
0,25
Chân.
- Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu Lạc và chia lại thành ba quận: Giao Chỉ, Cửu
0,25
Chân và Nhật Nam, gộp với sáu quận của Trung Quốc thành châu Giao.
- Đứng đầu châu Giao là Thứ sử (coi việc chính trị) và Đô uý (coi việc quân sự)
0,25
đều là người Hán. Ở các quận, huyện Lạc tướng trị dân như cũ.
- Bóc lột dân ta bằng nhiều thứ thuế và bắt cống nạp những sản vật quý

0,75

- Bắt dân ta phải theo phong tục tập quán của người Hán, âm mưu đồng hoá 0,5
dân tộc ta.
=> Nhận xét: chính sách thống trị rất tàn bạo....

1

Câu 2 (2,5 điểm). Tóm tắt diễn biến và rút ra ý nghĩa khởi nghĩa Lí Bí.
Nội dung
- Năm 542, khởi nghĩa bùng nổ.

Điểm
0,5


Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng.

0,25
3


Chỉ chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm được hầu hết các quận, huyện, 0,25
Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc.
+ Tháng 4 - 542 và đầu năm 543, nhà Lương đưa quân sang đàn áp, quân ta 0,5
chủ động tiến đánh quân địch và giành thắng lợi.
=> Ý nghĩa: thể hiện tinh thần, ý chí độc lập dân tộc

1

Đề 2
KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II – LỚP 6
1. MỤC TIÊU
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam trong học
kì II, lớp 6 so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá

4


mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các
nội dung sau.
- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương
pháp, hình thức dạy học nếu thấý cần thiết.
-Về kiến thức:
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)

- Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602)
- Một số sự kiện lịch sử quan trọng của HKII lớp 6
- Về kĩ năng :
HS có các kĩ năng viết bài kiểm tra tự luận, kĩ năng trình bày , kĩ năng lập
luận, nhớ và lựa chọn đáp án ở phần trắc nghiệm khách quan.
- Về thái độ:
Học sinh bày tỏ thái độ, tình cảm đối với những người có công với nước.
2. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Kiểm tra trắc nghiệm kết hợp viết bài tự luận
3. THIẾT LẬP MA TRẬN

Chủ đề 1

Vận dụng
Thông hiểu Cấp độ Cấp độ Cộng
(Trắc nghiệm)
thấp
cao
- Năm 40
Cuộc khởi Cuộc

Cuộc khởi nghĩa

- Thuế muối và nghĩa

Hai Bà Trưng

thuế sắt

Tên Chủ đề


Nhận biết

Hai

(năm 40)

khởi
Bà nghĩa

Trưng

Hai


Số câu 3
Số điểm 4

Số câu

Số câu: 2

Số câu 2/3

Trưng
Số câu1/3 Số câu

Số điểm

Số điểm: 1


Số điểm 2

Số điểm 1 Số điểm

Tỉ lệ %
Chủ đề 2

=40%
Những

việc

Trưng Vương và làm của hai Bà
5


cuộc kháng chiến Trưng sau khi
chống quân xâm giành độc lập
lược Hán
Số câu: 1

Số câu 1

Số câu

Số câu

Số câu


Số câu 1

Số điểm

Số điểm 0,5

Số điểm

Số điểm

Số điểm

Số điểm 0,5

Tỉ lệ %
Từ sau

=5%
Trưng - Chính sách

Vương đến trước đồng hóa
Lý Nam Đế

Số câu: 1

- Những phong
tục cổ truyền
- Cuộc khởi
nghĩa Bà Triệu
Số câu 3

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu 3

Số điểm

Số điểm 1,5

Số điểm

Số điểm

Số điểm1, 5

Tỉ lệ %
Khởi nghĩa Lý Bí.
Nước Vạn Xuân
(542-602)

Số điểm

=15%
- Năm 542

Chính sách Chính


Chính

- Kinh đô nước đô hộ của sách
Vạn Xuân
-

Đầm

Số câu: 1

Trạch
Số câu 3

Số điểm

Số điểm 1,5

nhà Lương
Dạ

hộ

đô sách đô
của hộ

nhà

của

nhà


Số câu 2/3

Lương
Lương
Số câu1/3 Số câu

Số câu 4

Số điểm 1,5

Sốđiểm

Số điểm 3,5

Số điểm

Tỉ lệ %
Những cuộc khởi
Trụ sở An Nam
nghĩa lớn trong các
đô hộ phủ
thế kỉ VII-IX
Số câu: 1
Số câu 1
Số câu

0,5

Số câu


Số câu

Số câu 1

Số điểm

Số điểm

Số điểm

Số điểm 0,5

Số điểm 0,5

Số điểm

=35%

Tỉ lệ %
Tổng số câu

Số câu

Sc

Số câu

Số câu


=5%
Số câu 12

Tổng số điểm

Số điểm: 5

Số điểm: 3

Số điểm

Số điểm

Số

10%

10

Tỉ lệ %

30%

40%
6

20%

điểm:



100%
4 .BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA(có đề kèm theo)
5. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm (5đ)
Câu 1
a

Câu 2
d

Thời gian
Năm 40
Năm 248
Năm 542
II. Phần tự luận:(5đ)

Câu 3
a

Câu 4
a

Câu 5
b

Câu 6
a

Câu 7

b

Sự kiện
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Khởi nghĩa Bà Triệu
Khởi nghĩa Lý Bí

Câu 1: Nguyên nhân,diễn biến, kết quả, mục tiêu của khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
(3đ)
Nội dung
Điểm
- Nguyên nhân dẫn tới cuộc khởi nghĩa là do ách thống trị tàn bạo của nhà Hán 1
- Mùa xuân năm 40 (tháng 3 dương lịch), Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát
0,5
Môn (Hà Nội), nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, rồi tiến về Cổ Loa,
Luy Lâu.
- Tô Định hốt hoảng bỏ thành trốn về Nam Hải. Quân Hán bị đánh tan. Cuộc khởi
0,5
nghĩa thắng lợi.
- Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa: giành lại độc lập cho Tổ quốc, nối tiếp sự nghiệp của1
c ác vua Hùng.
Câu 2: Nhà Lương siết chặt ách đô hộ như thế nào? Em hãy nhận xét chính sách đô
hộ của nhà Lương. (2 điểm)
Nội dung
Điểm
- Về hành chính : nhà Luơng chia nước ta thành các quận, huyện và đặt tên 0,5
mới: Giao Châu; Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu và Hoàng Châu
- Chủ trương chỉ có tôn thất nhà Lương và một số dòng họ lớn mới được 0,5
giao chức vụ quan trọng
- Đặt ra hàng trăm thứ thuế.


0,5

=> Nhận xét: chính sách đô hộ của nhà Lương rất tàn bạo…

0,5

7


8



×