Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Báo cáo thực tập: Nghiên cứu các phần hành kế toán tại công ty TNHH thương mại và du lịch Việt Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.32 KB, 94 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa kế toán-Kiểm toán

MỤC LỤC
Phiếu nhận xét của đơn vị thực tập.......................................................................2
Phiếu nhận xét của giáo viên hướng dẫn..............................................................3
Danh mục sơ đồ....................................................................................................4
Danh mục bảng biểu.............................................................................................5
Lời nói đầu............................................................................................................6
Phần I: Tổng quan về công ty TNHH thương mại và du lịch Việt Trung....8
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty..............................................8
1.2 Ngành nghề kinh doanh..................................................................................8
1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý...................................................................................8
1.4 Tình hình kinh doanh trong những năm gần đây.........................................12
Phần II: Hạch toán nghiệp vụ kế toán ở công ty TNHH thương mại và du
lịch Việt Trung..................................................................................................13
2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán...................................................13
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.........................................................15
2.1.2 Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty.......................................................16
2.2 Các phần hành hạch toán kế toán.................................................................17
2.2.1 Kế toán tài sản cố định..............................................................................17
2.2.2 Kế toán NVL, CCDC................................................................................32
2.2.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.....................................44
2.2.4 Kế toán mua hàng......................................................................................50
2.2.5 Kế toán bán hàng.......................................................................................57
2.2.6 Kế toánvốn bằng tiền.................................................................................66
2.2.7 Kế toán chi phí kinh doanh và tính giá thành sản phẩm............................76
2.2.8 Hạch toán kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.............................81


2.2.9 Báo cáo tài chính.......................................................................................84
Phần III: Nhận xét và kiến nghị......................................................................90
3.1 Nhận xét chung.............................................................................................90
3.1.1 Ưu diểm.....................................................................................................90
3.1.2 Nhược điểm...............................................................................................91
3.2 Kiến nghị......................................................................................................92
Kết luận.............................................................................................................93
Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 2
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- Kiểm toán

Khoa kế toán-Kiểm toán
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên: Vũ Thị Bích Ngọc

Mã SV: 1231070222

Lớp: CĐKT11- K12
Khoa: Kế toán- Kiểm toán
Địa điểm thực tập: Công ty TNHH thương mại và du lịch Việt Trung
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hà Nội, ngày… tháng…năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 3

Khoa kế toán-Kiểm toán

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc


PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên: Vũ Thị Bích Ngọc

Mó SV: 1231070222

Lớp: CĐKT11- K12
Khoa: Kế toán- Kiểm toán
Địa điểm thực tập: Công ty TNHH thương mại và du lịch Việt Trung
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Nga
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
(ký, họ tên)

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Stt
Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222


Tên sơ đồ
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 4

Khoa kế toán-Kiểm toán

1

Sơ đồ 1.1 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty

2

Sơ đồ 2.1 Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ

3

Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

4

Sơ đồ 2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ

5

Sơ đồ 2.4 Hạch toán tăng TSCĐ

6


Sơ đồ 2.5 Trình tự luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ

7

Sơ đồ 2.6 Hạch toán giảm TSCĐ do nhượng bán

8

Sơ đồ 2.7 Sơ đồ luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ

9

Sơ đồ 2.8 Hạch toán khấu hao TSCĐ

11

Sơ đồ 2.9 Sơ đồ ghi sổ NVL,CCDC theo phương pháp ghi thẻ song
song
Sơ đồ 2.10 Hạch toán CCDC, NVL

12

Sơ đồ 2.11 Quy trình hạch toán kế toán lao động tiền lương

13

Sơ đồ 2.12 Hạch toán quá trình mua hàng

14


Sơ đồ 2.13 Hạch toán quá trình mua hàng đang đi đường

15

Sơ đồ 2.14 Hạch toán quá trình mua hàng đặt tiền trước

16

Sơ đồ 2.15 Quy trình hạch toán quá trình bán hàng

17

Sơ đồ 2.16 sơ đồ kế toán vốn bằng tiền

18

Sơ đồ 2.17 Hạc toán kết quả kinh doanh

10

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Tên bảng biểu
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 5

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

31
32

Khoa kế toán-Kiểm toán

Biểu 1.1 Khái quát tình hình kinh doanh trong năm 2010,2011,2012
Biên bản giao nhận TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Chứng từ ghi sổ số 01
Chứng từ ghi sổ số 02
Sổ cáI TK211
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Hoa đơn giá trị gia tăng
Phiếu nhập kho
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
Sổ chi tiết bán hàng
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK511
Phiếu thu
Phiếu chi
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối tài khoản
Kết quả hoạt đông kinh doanh
Biểu 1.1 Khái quát tình hình kinh doanh trong năm 2010,2011,2012
Biên bản giao nhận TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Chứng từ ghi sổ số 01
Chứng từ ghi sổ số 02

LỜI NÓI ĐẦU

Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 6

Khoa kế toán-Kiểm toán

Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang diễn ra
nhanh chóng, quyết liệt và trở thành xu thế phát triển không thể đảo ngược của
nền kinh tế thế giới hiện nay. Nhận thức rõ về xu thế phát triển tất yếu nói trên
của nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã xác định rõ sự cần thiết phải tham gia hội
nhập kinh tế khu vực và quốc tế.Hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang tiếp tục
được khẳng định là một nội dung quan trọng trong công cuộc đổi mới của Việt
Nam và được thực hiện với quy mô và mức độ ngày càng cao.
Hội nhập kinh tế quốc tế cũng đó tạo điều kiện cho cỏc ngành công
nghiệp Việt Nam có điều kiện làm quen, tiếp cận và ứng dụng các kỹ thuật công
nghệ cao cũng như phương thức, tác phong công nghiệp của các nước có nền

công nghiệp phát triển như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản. Nhờ đó mà các doanh
nghiệp của chúng ta có thể nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm các chi phí về
nhân công, rút ngắn chu kỳ sản xuất của sản phẩm, đồng thời cũng đó tạo ra
được những sản phẩm mới đáp ứng được yêu cầu khắt khe về chất lượng và
mẫu mã từ các nhà nhập khẩu, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của các
sản phẩm công nghiệp Việt Nam. Hội nhập kinh tế quốc tế cũng mang lại cơ hội
nâng cao tay nghề cho người lao động và trau dồi kiến thức, nâng cao kinh
nghiệm quản lý cho người điều hành quá trình sản xuất.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải xác định được chiến lược mặt hàng và
chiến lược thị trường đúng đắn.Trên cơ sở lựa chọn đúng chiến lược thị trường,
chiến lược mặt hàng mà đổi mới công nghệ sản xuất, công nghệ quản lý; ỏp
dụng cỏc tiờu chuẩn ISO, hoàn thiện phương thức kinh doanh; tạo ra bản sắc
riêng, qua đó mà thu hút khách hàng, phát triển thị trường, xây dựng thương
hiệu.
Bất kể một doanh nghiệp nào ngay từ khi thành lập đều xác định mục tiêu
là phải: “Tối đa hoá lợi nhuận, tối thiểu hoá chi phí”.Muốn thực hiện tốt mục
tiêu đề ra thì công tác kế toán nói chung và công tác tổ chức quản lý kinh doanh
nói riêng phải thực hiện tốt vai trò của mình là bộ phận không thể thiếu của
doanh nghiệp thương mại.
Sau quá trình học tập nghiên cứu tại trương Đại học Công nghiệp Hà Nội
chuyên ngành kế toán, em đã đến thực tập tại công ty TNHH thương mại và du

Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 7


Khoa kế toán-Kiểm toán

lịch Việt Trung. Đây chính là cơ hội để em tiếp cận thực tế và vận dụng những
kiến thức đã học vào tìm hiểu hoạt động cua công ty với ba nội dung chính:
Phần I: Tổng quan chung tại công ty TNHH thương mại và du lịch
Việt Trung.
Phần II: Nghiên cứu các phần hành kế toán tại công ty TNHH
thương mại và du lịch Việt Trung.
Phần III: Nhận xét và kiến nghị

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ DU LỊCH VIỆT TRUNG
Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 8

Khoa kế toán-Kiểm toán

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại và du lịch Việt Trung
Tên giao dịch: Công ty TNHH thương mại và du lịch Việt Trung
Tên tiếng anh: VIET TRUNG COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: VTC
Ngày thành lập: Ngày 07 tháng 01 năm 2002
Trụ sở: Liên Bạt-Ứng Hòa- Hà Nội
Điện thoại: 04.33882823

Fax: 04.33882823
MST: 0500468170
Người đại diện: Lê Văn Chinh
Cùng với sự phát triển của thế giới và xu hướng hội nhập kinh tế Quốc tế,
đất nước ta đang đổi mới và bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa;vừa xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, vừa phát triển nền kinh tế đất
nước.Hiện nay nước ta đang xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu
đô thị, văn phòng và nhà ở…, chất lượng sống của người dân ngày càng được
nâng cao.Do đó, lĩnh vực tư vấn - lắp đặt - thiết kế các công trình điện lạnh
đang đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển đất nước, đáp
ứng được nhu cầu, nguyện vọng của người dân.Nhận biết được nhu cầu đó,
công ty TNHH thương mại và du lịch Việt Trung đã được thành lập.
1.2 Ngành nghề kinh doanh:
+ Kinh doanh buôn bán sản phẩm thiết bị điện tử như: máy điều hòa
không khí, máy tính, thiết bị văn phòng
+Một số thiết bị ngành giáo dục như: máy in, máy phôtcopy
+Ngoài ra công ty còn tổ chức các tour du lịch, cho thuê ô tô
+Nâng cấp phòng máy, phòng thực hành điện tử
+Sửa chữa bảo hành các thiết bị liên quan
1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý:
Trải qua hơn 10năm đi vào họat động, với những thăng trầm biến động
của thị trường, công ty đã cố gắng vươn lên tự khẳng định mình. Với phương
châm là: “Uy tín-Chất lượng- Kịp thời- Hiệu quả”. Công ty đã thực thi nhiều
dự án lớn ở Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh…và triển khai thành công nhiều dự
Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 9

Khoa kế toán-Kiểm toán

án quan trọng ở các khu công nghiệp, liên doanh với các nhà đầu tư nước
ngoài.Các công trình do công ty thực thi luôn đựơc khách hàng, chủ đầu tư và
các đối tác đánh giá cao về chất lượng, tiến độ thi công và các mặt quản lý
khác.Công ty đang từng bước phấn đấu trở thành một trong những nhà cung cấp
các dịch vụ kĩ thuật có kinh nghiệm và uy tín cao trong lĩnh vực tư vấn thiết kế
công trình, thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị điện tử cho các công trình dân
dụng và công nghiệp. Để đạt được kết quả đó công ty đã tổ chức được một bộ
máy quản lý có hiệu quả và ra những quyết định đúng đắn, kịp thời.
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo cơ cấu đa tuyến- chức
năng. Đứng đầu công ty là giám đốc, dưới giám đốc là phó giám đốc, dưới phó
giám đốc là các phòng ban chức năng.Tuy nhiên quyền quyết định vẫn thuộc về
giám đốc công ty.Những quyết định quản lý do các phòng chức năng nghiên
cứu đề xuất khi được giám đốc thông qua sẽ trở thành mệnh lệnh được truyền
đạt từ trên xuống dưới theo tuyến đã quy định.
Sơ đồ1.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH thương mại và du lịch
Việt Trung:

Giám đốc

Phó giám đốc

Phó giám đốc

Phòng

Phòng


Phòng

Phòng

hành

kế toán

kinh



chính

tài

doanh

thuật

tổng

chính

hợp

Phòng

Phòng


tư vấn

thi

thiết

công

kế

lắp
đặt

1.3.1

Chức

năng

và nhiệm vụ các phòng ban:
Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 10

Khoa kế toán-Kiểm toán


1.3.1.1 Ban giám đốc:
Giám đốc công ty: chịu trách nhiệm điều hành bộ máy hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, vạch ra các chiến lược sản xuất kinh doanh, ra các
quyết định cuối cùng, là người đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của công
ty trước cơ quan pháp luật và cơ quan quản lý nhà nước và là người trực tiếp kí
các hợp đồng kinh tế.
Phó giám đốc: là người trợ giúp và tham mưu cho giám đốc để đi đến
những quyết định đúng đắn.
1.3.1.2 Khối chức năng
Phòng kinh doanh:
Chủ động tiếp cận và mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng để nhận
được nhiều hợp đông kinh tế tăng doanh thu cho công ty
Phòng hành chính tổng hợp:
+Có nhiệm vụ tổ chức quản lý, điều hành toàn bộ công tác tổ chức cán
bộ, tổ chức lao động, công tác tiền lương, xây dựng mức lương, hình thức tính
lương, quản lý công tác bảo vệ tài sản cho công ty, chăm lo đến đời sống cán bộ
công nhân viên trong công ty.
+Đồng thời có nhiệm vụ chọn, tuyển dụng và đào tạo nhân viên, nâng cao
trình độ cho các cán bộ và sắp xếp họ vào vị trí thích hợp.
Phòng kế toán tài chính:
Do đặc điểm cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty để phù
hợp với yêu cầu quản lý bộ máy Kế Toán nên phòng Kế toán có chức năng
nhiệm vụ như sau:
+ Lập và quản lý kế hoạch thu chi tài chính, đôn đốc chỉ đạo hướng dẫn
thực hiện kế hoạch của công ty
+Hạch toán toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của công ty theo
tháng, quý, năm.
+Lập báo cáo tài chính của năm để từ đó đánh giá được hiệu quả hoạt
động kinh doanh trong năm.

+Quản lý toàn bộ vốn, tài sản của công ty đảm bảo chế độ nộp ngân sách
nhà nước, bảo toàn và phát triển vốn.

Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 11

Khoa kế toán-Kiểm toán

+Lập kế hoạch hoạt động kinh doanh của công ty nhằm mang lại lợi ích
tối đa cho công ty, có sự tham mưu về chiến lược kinh doanh để nâng cao hiệu
quả kinh doanh của công ty.
+Tham gia xây dựng và quản lý các mức giá của công ty.
+Tổ chức bảo quản, lưu trữ chứng từ, thực hiện kế toán đảm bảo cung
cấp các thông tin kinh tế - tài chính kịp thời chính xác, đầu đủ để kế toán các
công cụ quản lý của doanh nghiệp.
Phòng kĩ thuật:
Có nhiệm vụ kiểm tra các vấn đề về kĩ thuật và bảo hành các mặt hàng
mà công ty đã lắp đặt cho khách hàng, nhận bảo dưỡng, sửa chữa đồ điện tử
Phòng tư vấn thiết kế:
Có nhiệm vụ chính là tư vấn thiết kế công trình, khảo sát địa chất công
trình, tư vấn cho khách hàng nên lắp đặt loại điện tử nào cho phù hợp với vị trí
đặc điểm của công trình nhằm có lợi nhất cho khách hàng, tìm kiếm và triển
khai các dự án, tư vấn thiết kế hỗ trợ các nhà thầu và đại lý.
Phòng thi công lắp đặt:
Chịu trách nhiệm triển khai các công việc thi công lắp đặt, đảm bảo tiến

độ và chất lượng công trình.

Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 12

Khoa kế toán-Kiểm toán

1.4 Tình hình kinh doanh trong những năm gần đây:
Biểu 1.1 Khái quát tình hình kinh doanh của công ty TNHH thương mại và
du lịch Việt Trung năm 2010-2011-2012
(Nguồn phòng kế toán)
Năm 2012 so với năm
TT
1
2
3
4
5
6
7

Chỉ tiêu

Năm 2010


Năm 2011

Năm 2012

2010

Số
%
Vốn kinh doanh 2.539.000.000 2.786.569.000 3.474.062.368 +935.062.368 +36,8
Tiền lương bình
+52,4
2.100.000
2.800.000
3.200.000
+1.100.000
quân
Doanh thu
785.600.000 875.756.000 1.005.373.584 +219.773.584
+28
Lợi nhuận
69.670.000 136.540.000 285.863.000 +216.193.000 +310,3
Tổng quỹ lương
87.500.000
99.500.000 149.000.000 +61.500.000 +70,3
Thuế GTGT
98.560.000 107.575.600 197.537.358 +98.977.358 +100,4
phải nộp
Số công nhân
45
53

65
20 +44,4
Nhận xét:
Tình hình kinh doanh của công ty TNHH thương mại và du lịch Việt
Trung qua 3 năm qua:
-Vốn kinh doanh năm 2012 tăng 935.062.368đồng tương đương tăng
36.8% so với năm 2010 chứng tỏ công ty đã thành công trong việc huy động
vốn kinh doanh.
-Lợi nhuận năm 2012 tăng 216.193.000đồng tương đương tăng 310,3%
so với năm 2010 cho thấy công ty kinh doanh ngày càng có lãi
-Số công nhân năm 2012 tăng 20 người tương đương tăng 44.4% so với
năm 2010, như vậy công ty đã mở rộng quy mô sản xuất.
Với những chiến lược của Ban Lãnh đạo cùng với sự nỗ lực của cán bộ
công nhân viên công ty nên tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm qua
có sự phát triển vượt bậc và rõ rệt.

PHẦN II: NGHIÊN CỨU CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH VIỆT TRUNG
Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 13

Khoa kế toán-Kiểm toán

2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại công ty TNHH thương
mại và du lịch Việt Trung:

-Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ
-Niên độ kế toán từ 01/01/ đến 31/12 hằng năm
-Chế độ kế toán: theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ Tài Chính
-Đơn vị tiền: VNĐ
-Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
-Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường
xuyên
Sơ đồ2.1 Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc

Sổ quỹ
Sổ đăng
ký CTGS

Bảng tổng hợp kế toán
chứng từ cùng loại

Sổ (thẻ) hạch
toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối

tài khoản

Báo cáo tài chính

Ghi chú
Ghi hàng ngày
Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 14

Khoa kế toán-Kiểm toán

Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Định kỳ căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau
đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập
Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ , thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng trên Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ
vào Sổ Cái lập Bảng cân đối tài khoản.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi
tiết( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nơ và tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản phải bằng
nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối tài
khoản phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản
phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 15

Khoa kế toán-Kiểm toán

2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH thương mại và du lịch
Việt Trung:
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công tyTNHH thương mại và du lịch
Việt Trung:
Kế toán
trưởng

Thủ quỹ

Kế toán
tổng hợp

Kế toán

tiền lương

Kế toán vật
tư hàng hoá

*Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
-Kế toán trưởng:
+Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra toàn bộ công tác kế toán
trong công ty.
+Tổ chức việc lập báo cáo theo yêu cầu của tổ chức quản lý, tổ chức nhân
viên phân công nhiệm vụ trách nhiệm cho từng người.
+Giúp giám đốc công ty chấp hành các chính sách chế độ lao động tiền
lương, tín dụng và các chính sách về tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc
và nhà nước về các thông tin kinh tế.
+Theo dõi tổng hợp số phát sinh trong quá trình quản lý và kinh doanh tại
công ty.
-Thủ quỹ:
+ Quản lý tiền mặt, trực tiếp thu, chi tiền mặt, ngân phiếu khi có chứng
từ thu, chi do kế toán lập, có sổ theo dõi thu, chi tiền mặt, ngân phiếu hàng
ngày.
- Kế toán tổng hợp:
+Tập hợp số liệu của các nhân viên kế toán khác, lên chứng từ ghi sổ, lên
bảng cân đối kế toán vào cuối kỳ hạch toán, lập báo cáo định kỳ. Theo dõi tiền
Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 16


Khoa kế toán-Kiểm toán

gửi, tiền vay, huy động vốn, theo dõi tạm ứng, theo dõi các khoản phải thu của
khách hàng, lập bảng kê khai thuế hàng tháng.
-Kế toán tiền lương:
+Có nhiệm vụ thanh toán tiền lương và BHXH theo chế độ hiện hành của
các cán bộ công nhân trong công ty theo quyết định của giám đốc, cung cấp số
liệu cho kế toán trưởng.
-Kế toán vật tư hàng hoá:
Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn trong ngày, kiểm tra đối chiếu, theo dõi
kho hàng và phải đảm bảo độ chính xác cao trong từng đơn đặt hàng
2.1.2 Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại và du lịch
Việt Trung:
2.1.2.1 Chứng từ sử dụng:
Các loại chứng từ bắt buộc
Phiếu thu 01-TT
Phiếu chi 02-TT
Hóa đơn GTGT

2.1.2.2 Hệ thống tài khoản:

Các loại chứng từ hướng dẫn
Bảng chấm công 02-LĐTL
Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL
Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT


Công ty TNHH thương mại và du lịch Việt Trung hiện đang sử dụng hệ
thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006 của Bộ Tài Chính:
TK111: Tiền mặt
TK211: TSCĐ hữu hình
TK622: Chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.3 Sổ kế toán:

TK641: Chi phí bán hàng
TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK627: Chi phí sản xuất chung

+Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, sổ cái
+Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tiền mặt, Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
2.1.2.4 Các loại báo cáo:
-Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B01-DN
-Báo cáo kết quả kinh doanh
Mẫu số B02-DN
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B03-DN
-Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B04-DN
2.2 Các phần hành hạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại và du
lịch Việt Trung:
2.2.1 Hạch toán kế toán tài sản cố định
Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 17

Khoa kế toán-Kiểm toán

Khái niệm
Tài sản cố định là những tư liệu lao động và những tài sản khác có giá trị
lớn, thời gian sử dụng dài.Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài
sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch dần vào chi phí
sản xuất kinh doanh dưới hình thức khấu hao.Tài sản cố định tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất và giữ nguyên hình thái vật chất cho đến khi hư hỏng.
Theo thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính những tài sản được
xếp loại tài sản cố định phải đảm bảo 4 điều kiện sau:
-Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản đó
-Nguyên giá tài sản cố định phải được xác định một cách đáng tin cậy
-Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
-Có giá trị từ 10.000.000đ trở lên
Phân loại:
-TSCĐ hữu hình
+Nhà cửa, nhà văn phòng
+Máy móc thiết bị:
+Phương tiện vận tải: ô tô con
-TSCĐ vô hình
+Phần mềm vi tính
Chứng từ sử dụng
-Biên bản giao nhận TSCĐ
-Biên bản thanh lý nhượng bán
-Biên bản bàn giao sữa chữa
-Biên bản kiểm kê
-Bảng tính khấu hao TSCĐ
-Thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ

Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 211 “TSCĐ hữu hình”
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc thiết bị
2113 Phương tiện vận tải
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 18

Khoa kế toán-Kiểm toán

-Tài khoản 213 “TSCĐ vô hình”
2135 Phần mềm máy vi tính
-Tài khoản 214 “Hao mòn tài sản cố định”
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ:
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý nêu trên, kế toán TSCĐ với tư cách là
một công cụ của quản lý kinh tế tài chính, phải phát huy chức năng của mình để
thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy
đủ kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm
và di chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc
mua sắm, đầu tư, việc bảo quản và sử dụng TSCĐ.
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng,

tính và phân bổ chính xác số khấu hao và chi phí SXKD trong kỳ.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán sửa chữa TSCĐ, phản ánh
chính xác chi phí sửa chữa TSCĐ, kiểm tra thực hiện kế hoạch sửa chữa TSCĐ.
- Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường TSCĐ, tham gia
đánh giá lại TSCĐ khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử
dụng TSCĐ ở doanh nghiệp.
Đánh giá TSCĐ
-Khi mua sắm TSCĐ:
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua ghi trên hoá đơn + Thuế NK (nếu có)+ Chi
phí thu mua- Các khoản giảm trừ.
+Giá mua ghi trên hoá đơn là giá chưa có thuế GTGT (vì công ty tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
+Thuế nhập khẩu =Giá mua * Thuế suất thuế nhập khẩu (nếu TSCĐ nhập
khẩu chịu thuế nhập khẩu)
+Chi phí thu mua: gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí phát sinh
để đưa TSCĐ vào sử dụng.
+Các khoản giảm trừ: chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại
Sơ đồ2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ
Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 19

Chứng từ
gốc

Chứng từ

ghi sổ

Sổ cái TK
211, 214

Khoa kế toán-Kiểm toán

Thẻ
TSCĐ

Sổ theo
dõi TSCĐ

Bảng tính và phân
bổ khấu hao

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

2.2.1.1 Hạch toán tăng tài sản cố định
Sơ đồ 2.4 Hạch toán tăng tài sản cố định

Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 20

Khoa kế toán-Kiểm toán

TK411,711

TK211, 213

Nhận góp vốn, được cấp,tặng bằng TSCĐ

TK111,112,331,341
Mua sắm TSCĐ

Nếu có

TK 133

TK221, 222, 223, 228
Nhận lại TSCĐ đó góp vốn

TK241,154,155
XDCB,tự chế hoàn thành,bàn giao
TK 412
Đánh giá tăng tài sản cố định

Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập



Khoa kế 21
toán-Kiểm toán

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Sơ đồ 2.5 Trình tự luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ
BộBộ
phận
phận
sửsử
dụng
dụng

Giám
đốc

Bộ
phận
mua
hàng

Giám
đốc

Bộ
phận
mua
hàng


Bộ
phận
sử
dụng

Kế
toán
tổng
hợp

Nhu
Nhu
cầu
cầu sử
sử
dụng
dụng
TSCĐ
TSCĐ

Lưu
Lưu
chứng
chứng
từ từ

Giấy đề
xuất
mua

TSCĐ

Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Xem
xột ký
duyệt

Liên hệ
lấy Báo
giỏ

Duyệt
giỏ

Mua
TSCĐ
lấy HĐ

Báo cáo thực tập

Nhận
bàn
giao
đưa
TSCĐ

Nhập
số liệu

vào
mỏy


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 22

Khoa kế toán-Kiểm toán

Ví dụ 1: Ngày 14/03/2012, mua 1 máy nén khí ABAC B2800/50 CM
Italia của Công ty TNHH Châu Giang tại thị xã Hà Nam giá mua chưa thuế là
24.000.000đ thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản. Thời gian sử
dụng 5 năm.

Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 23

Khoa kế toán-Kiểm toán

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 (giao khách hàng)

Mẫu số: 01GTKT3/001

Ngày 14 tháng 03 năm 2012


Kí hiệu:HN/10P
0000056

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Châu Giang
Địa chỉ: Thị xã Hà Nam
Điện thoại:

Số tài khoản:
Mãsố:

0

7

0

0

1

8

9

3

5

0


Họ và tên người mua: Công ty TNHH thương mại và du lịch Việt Trung
Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại và du lịch Việt Trung
Địa chỉ: Liên Bạt-Ứng Hòa-Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK

Mã số:

STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị
A
1

B
máy nén khí ABAC

0 5 0 0 4 6 8 1 7 0 0
Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1
01

2
24.000.00

3=1*2
24.000.000


tính
C
Chiếc

B2800/50 CM Italia

0
Cộng tiền hàng:

Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

24.000.000
2.400.000
26.400.000

Số tiền viết bằng chữ: hai mươi sáu triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn./.
Ngày 14 tháng 03 năm 2012
Người mua hàng

Người bán hàng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Công ty TNHH thương mại
Và du lịch Việt Trung
Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222


Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)

Mẫu số: 01 - TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 24
Liên Bạt-Ứng Hòa-Hà Nội

Khoa kế toán-Kiểm toán
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 14 Tháng 03 năm 2012
Số: 18
- Căn cứ theo quyết định số: 18 ngày 14 tháng 03 năm 2011 của GĐ công ty về
việc bàn giao TSCĐ: Máy nén khí ABAC.
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông/Bà: Hoàng Quân.chức vụ: Trưởng phòng KD đại diện bên giao
- Ông/Bà : Lâm Quang. Chức vụ: Trưởng phòng thi công- lắp đặt đại diện
bên nhận
- Ông/Bà: Hồng Nga Chức vụ: Kế Toán đại diện Phòng kế toán
Địa điểm giao nhận: Tại trụ sở công ty TNHH thương mại và du lịch Việt Trung
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
TT

Số


Tên ,kí hiệu

hiệu

1 Máy nén khí ABAC

Giá mua

01 24.000.000

Nguyên giá TSCĐ
CP chạy
CP VC
Nguyên giá
thử
0
24.000.000

B2800/50 CM Italia
Cộng

24.000.000

GĐ bên nhận

KT bên nhận

(ký tên)


Ký tên

Người nhận
Ký tên

Người giao
Ký tên

2.2.1.2 Kế toán tổng hợp tình hình biến động giảm TSCĐ:
Sơ đồ 2.6 Hạch toán giảm TSCĐ do nhượng bán

Vũ Thị Bích Ngọc
Mã SV: 1231070222

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 25

Khoa kế toán-Kiểm toán
TK 214

TK 211, 213
Giảm TSCĐ do khấu hao hết
TK 811
Nhượng bán, thanh lý TSCĐ

TK221,222,223
Góp vốn đầu tư bằng TSCĐ


Trả lại TSCĐ cho các bên góp vốn bằng TSCĐ

TK41
1

Sơ đồ 2.7 Sơ đồ luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ:
Bộ phận
dụng
Vũ Thị Bích sử
Ngọc
Mã SV: 1231070222

Giám
đốc

Bộ
phận sử
dụng

Kế toán
tổng
Báo cáo thực tập
hợp


×