Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG PHÚC KHÁNH.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.05 KB, 58 trang )

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

1

Khoa K Toỏn- Kim Toỏn

PHN I: TNG QUAN CHUNG V CễNG TY C PHN
U T XY DNG V PHT TRIN NNG LNG
PHC KHNH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
1.1.1. Lịch sử hình thành:
Công ty Cổ phần đầu t Xây dựng và phát triển năng lợng Phúc Khánh đợc
thành lập vào năm 1993. Công ty Cổ phần đầu t xây dựng và phát triển năng lợng
Phúc Khánh tiền thân là công ty Xây lắp Phúc Khánh đợc thành lập theo giấy
phép kinh doanh số 0802000065 do Sở Kế hoạch và Đầu t tỉnh Thái Bình cấp
ngày 05 tháng 12 năm 1993, sau đổi tên thành Công ty Cổ phần đầu t Xây dựng
và phát triển năng lợng Phỳc Khánh . Đây là một doanh nghiệp chuyên nghành
xây dựng công nghiệp, giao thông, xử lý nền móng công trình xây dựng, xây dựng
các công trình dân dụng, công sở, công trình kỹ thuật, kết cấu công trình, giao
thông, thủy lợi, thủy điện, lắp máy, sản xuất vật liệu xây dựng, lắp đặt bơm nớc
điều hoà không khí và trang thiết bị khác cho công trình xây dựng, trang trí nội
ngoại thất.
Công ty Cổ phần đầu t xây dựng và phát triển năng lợng Phúc Khánh có
tên giao dịch là: phuc khanh energy development and
construction investment jsc
Tên viết tắt: phuckhanh.co.JSC
Địa chỉ trụ sở chính: Số 001 đờng Nguyễn Huệ, TP Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Mã số thuế: 1000214349
Số điện thoại: 0203.899.666

Fax: 0203.828.900



Số tài khoản ngân hàng: 37510000000181 Tại ngân hàng ĐT & PT Lào Cai
Email:
Vốn điều lệ:105.000.000.000 đ (Một trăm linh năm tỷ đồng)
Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
Số cổ phần đăng ký mua: 105.000.000
SVTH: V Th Nguyt

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Ngời đại diện theo pháp luật của công ty:

2

Khoa K Toỏn- Kim Toỏn

Họ và tên:Ông Hoàng Văn Tám
Chức danh: Giám đốc
Sinh ngày 19/05/1966
Chứng minh th nhân dân số:151061436
Cấp ngày: 30/010/2006 so CA tỉnh Thái Bình cấp
Địa chỉ thờng trú: Phờng Phú Khánh, Thành Phố Thái Bình, Tỉnh Thái Bình.
Qua 17 năm hoạt động, tập thể công nhân viên trong công ty đã từng bớc
khắc phục mọi khó khăn, xây dựng công ty ngày càng lớn mạnh trong lĩnh vực
Xây dựng cơ bản. Cụ thể là: Trong quá trình xây dựng và trởng thành, Công ty Cổ
phần đầu t xây dựng và phát triển năng lợng Phúc Khánh đã tham gia nhiều công
trình trọng điểm của đất nớc nh: Quốc lộ 4E Cam Đờng, Quốc lộ 4D Sapa, Quốc
lộ 4D Lai Châu, Quốc lộ 279, các công trình kè, các công trình nhà ở, chung c,

nhà máy, văn phòng,.Cùng với sự phát triển của nền kinh tế trong những năm
chuyển đổi, công ty đã tham gia thi công các công trình trọng điểm nh : Nhà máy
thủy điện Nậm Tha 01, 02, 03, 04, 05, 06,.
Hiện nay, với năng lực và quy mô hoạt động ngày càng đợc nâng cao, công
ty đã thực hiện một số công trình tiêu biểu nh: Dự án đầu t xây dựng cao tốc Nội
Bài Lào Cai (Giai đoạn 01),
Qua lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu t xây dựng và
phát triển năng lợng Phúc Khánh, Công ty đã trải qua nhiều khó khăn, nhng Công
ty không ngừng phát triển đã khẳng định đợc vị trí của mình thông qua sự phát
triển không ngừng của Công ty. Doanh thu và lợi nhuận của Công ty tăng lên rõ
rệt làm cho mức sống của công nhân viên không ngừng đợc cải thiện. Điều này đợc thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
Đơn vị:VNĐ
STT

1
2
3
4

Chỉ tiêu
Doanh thu
Tổng LN trớc thuế
Thuế TNDN phải
nộp
LN sau thuế

SVTH: V Th Nguyt

Năm 2010


Năm 2011

Năm 2012

236.748.123.000
30.356.723.000
8.499.882.440

389.125.789.012
39.478.963.411
11.054.109.755

453.566.789.277
41.752.569.987
11.690.719.596

21.856.840.560

28.424.853.656

30.061.850.391

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
1.1.2. Ngành nghề hoạt động.

3


Khoa K Toỏn- Kim Toỏn

Công ty Cổ phần đầu t XD&PTNL Phúc Khánh là một doanh nghiệp hạch
toán kinh tế độc lập có t cách pháp nhân, có con dấu riêng. Công ty có các nghành
nghề kinh doanh sau:
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình giao thông,
thuỷ lợi, xây dựng đờng dây và trạm biến thế đến 35KV.
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Trang trí nội ngoại thất.
- Thi công lắp đặt hệ thống điện động lực và điện chiếu sáng.
- Xây lắp hệ thống cấp thoát nớc.
- Lắp đặt bảo dỡng các loại thiết bị công nghiệp và cơ khí.
- Gia công và lắp đặt kết cấu thép, khung nhà xởng, thiết bị luân chuyển,
thang máy,....
1.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu T XD&PTNL Phúc
Khánh .
1.1.3.1. Sơ đồ khối về bộ máy tổ chức của Công ty.

SVTH: V Th Nguyt

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

4

Khoa K Toỏn- Kim Toỏn

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ khối về bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu T

XD&PTNL Phúc Khánh .

Giám Đốc

Phó giám đốc
Công ty

Phòng tổ
chức hành
chính

Các đội
xây lắp
máy
điện

Phó giám đốc phụ
trách DAĐTXDCB

Phòng kỹ
thuật và an
toàn lao
động

Đội xe,
máy thi
công

SVTH: V Th Nguyt


Xưởng
gia công
cơ khí

Phòng
kinh tế kỹ
thuật dự
án

Đội xây
dựng số
1

Phòng tài
chính kế
toán

Đội xây
dựng số
2

Chuyờn Thc Tp


5
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn- Kim Toỏn
1.1.3.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty.
- Giám Đốc: Là ngời trực tiếp quản lý và điều hành đơn vị, thực hiện quy
chế quản lý về kinh tế, kế hoạch, kỹ thuật, vật t, tài chính lao động tiền lơng

đảm bảo quyền lợi cho ngời lao động. Tổ chức nhiệm vụ triển khai thực hiện
nhiệm vụ thi công công trình. Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm trớc pháp luật
về hoạt động sản xuất kinh doanh và các mặt quản lý khác.
- Phó giám đốc Công ty: Là ngời thay thế khi giám đốc vắng mặt, trực tiếp
tổ chức thi công, phân công và điều hành các tổ sản xuất, công nhân thực hiện thi
công xây lắp theo đúng tiêu chuẩn quy phạm về công tác xây dựng và công tác về
an toàn lao động. Nghiên cứu các bản vẽ thiết kế thi công trớc khi tiến hành công
việc, thực hiện tiến độ kế hoạch thi công theo phơng án đợc duyệt, kiểm tra chất lợng các loại vật t, vật liệu, bán thành phẩm trớc khi đa vào sử dụng, thực hiện
công tác nghiệm thu, bàn giao, làm hồ sơ hoàn công, quyết toán, thực hiện chế độ
báo cáo theo hệ thống chất lợng của Công ty.
- Phòng tổ chức - hành chính: Có chức năng tổ chức nguồn nhân lực, tổ
chức nhân sự, quản lý cán bộ trong phạm vi đợc phân cấp, tổ chức trả lơng thởng,
thực hiện các định mức lao động, bảo vệ tài sản trật tự, kiểm tra, đôn đốc việc
chấp hành nội quy, bảo vệ sức khoẻ của cán bộ công nhân viên, khám chữa bệnh
định kỳ, thực hiện vệ sinh phòng chữa bệnh.
- Phòng kỹ thuật và an toàn lao động: Có nhiệm vụ tổ chức quản lý, phân
công hớng dẫn chế độ chính sách, quy định của nhà nớc về công tác kỹ thuật, chất
lợng. Quản lý công tác kỹ thuật, thiết kế, công tác đấu thầu phụ trách công tác dự
án. Giúp giám đốc xét duyệt biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công, biện pháp an
toàn do các đội lập, phụ trách công tác nghiệm thu, bàn giao đa công trình về sử
dụng. Công tác phòng cháy, chữa cháy nổ, lập kế hoạch và biện pháp thực hiện
việc kiểm tra, kiểm soát về kỹ thuật, chất lợng, an toàn lao động đối với từng công
trình. Báo cáo trực tiếp giám đốc và phó giám đốc theo từng mảng công tác.

- Phòng kinh tế - kế hoạch dự án: Có nhiệm vụ giúp giám đốc triển khai
nhiệm vụ công tác dự án, công trình theo các quy định của Nhà nớc và công ty.
SVTH: V Th Nguyt

Chuyờn Thc Tp



6
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn- Kim Toỏn
Quan hệ với các đối tác để tìm nguồn dự án, phân tích chọn lọc các dự án có tính
khả thi, đề xuất giám đốc xem xét quyết định triển khai, thực hiện các thủ tục,
quản lý nguồn vốn đầu t dự án, làm các dịch vụ về dự án, thực hiện công tác thanh
quyết toán vốn đầu t các dự án,. Thực hiện việc quản lý đầu t các công trình thuộc
dự án đợc giao theo quy định của Nhà nớc và công ty. Quản lý hồ sơ, dữ liệu của
các dự án, thực hiện đầy đủ kịp thời chế độ báo cáo thống kê theo quy định của
công ty.
- Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác
kế toán tài chính, thống kê chi tiết sản lợng từng tháng, quý, năm. Tổ chức kiểm
tra tài sản, kiểm soát kho, quản lý những tài liệu kế toán, chấp hành đúng quy chế,
thể lệ của Bộ tài chính và pháp luật.
- Các đội xây dựng máy điện nớc: Có nhiệm vụ trực tiếp đi thi công các
công trình về điện, nớc, đảm bảo tiến độ, chất lợng an toàn trong thi công. Riêng
các đội trởng đợc phép liên hệ trực tiếp với bên A để giải quyết các vấn đề liên
quan đến công trình, tổ chức huấn luyện an toàn lao động giữa ngời lao động và
công ty. Trực tiếp liên hệ với địa phơng để giải quyết những vấn đề xã hội liên
quan đến công trình. Theo dõi thanh quyết toán công trình giữa các bên, thực hiện
đúng và đầy đủ các nội quy, quy định hiện hành của Nhà nớc và Công ty.
- Đội xe, máy thi công: Có nhiệm vụ đảm bảo ngày giờ xe máy phục vụ
trên các công trình, bảo dỡng các loại máy móc thiêt bị để thi công.
- Xởng gia công cơ khí: Có nhiệm vụ gia công các loại xà sắt, các sản
phẩm nhỏ, dụng cụ cầm tay nhỏ và gia công các sản phẩm phục vụ cho các công
trình điện, nớc, xây dựng phục vụ cơ sở vật chất của Công ty.
- Các đội xây dựng: Có nhiệm vụ trực tiếp đi thi công các công trình về xây
đựng mà Công ty trúng thầu và xây dựng cơ sở vật chất cho đơn vị, đảm bảo tiến
độ, chất lợng và an toàn cho thi công.

1.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất và quy trình công nghệ của Công ty
Cổ phần Đầu T XD&PTNL Phúc Khánh .
1.1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh trong Công ty.
SVTH: V Th Nguyt

Chuyờn Thc Tp


7
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn- Kim Toỏn
Để duy trì hoạt động SXKD của mình, Công ty luôn chủ động khai thác các
nguồn việc tiềm năng ở trong ngành cũng nh ngoài ngành để từ đó có những kế
hoạch cụ thể điều tiết cũng nh dự trữ các nguồn việc đó xuống các đội thi công,
nó sẽ giúp cho các đội thi công trong Công ty duy trì việc làm liên tục tránh đợc
tình trạng có đội thì không làm hết việc, có đội thì thiếu việc làm. Đảm bảo đợc
định hớng cũng nh kế hoạch của Công ty đã đề ra, ổn định đợc mức thu nhập cho
toàn công nhân viên trong Công ty.
2.1.4.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh.
Chức năng hoạt động chính của Công ty là xây dựng các công trình giao
thông. Do vậy, sản phẩm của Công ty chính là các công trình hoàn thành, cố định
tại chỗ, quy mô lớn kết cấu phức tạp, các điều kiện để sản xuất (thiết bị thi công,
ngời lao động) phải di chuyển theo địa điểm xây dựng. Sản phẩm từ khi khởi công
cho đến khi công trình hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng thờng đợc kéo dài từ
vài tháng đến vài năm, quá trình thi công thờng đợc tiến hành ngoài trời, chịu ảnh
hởng của nhân tố môi trờng. Vì vậy quá trình thi công đợc chia làm nhiều giai
đoạn, mỗi giai đoạn lại bao gồm nhiều công việc khác nhau.
Hiện nay, trong nền kinh tế thị trờng, các sản phẩm của Công ty không chỉ
đợc thi công theo đơn đặt hàng của nhà nớc (chỉ định thầu) mà còn do Công ty
tham gia đấu thầu mà có. Điều đó đòi hỏi Công ty không chỉ ở năng lực sản xuất

mà còn cả sự nhạy bén, năng động trên thị trờng.
Sau khi nhận thầu một công trình, Công ty phải tiến hành lập dự toán chi
tiết. Từ đó lập kế hoạch chi tiết kế hoạch sản xuất kinh doanh. Công ty sẽ thực
hiện quá trình khảo sát thực tế địa điểm của công trình, từ đó thiết kế và chọn phơng án thi công hợp lý.
Nh vậy có thể thấy, quy trình xây dựng các công trình thờng đợc tiến hành
qua bốn bớc và nhiều công đoạn. Mỗi bớc, mỗi công đoạn đòi hỏi phải đợc thực
hiện một cách nhịp nhàng, chính xác vì chỉ một sai sót nhỏ cũng có thể ảnh hởng
rất lớn đến chất lợng công trình. Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh có thể
đợc khái quát qua sơ đồ sau:

SVTH: V Th Nguyt

Chuyờn Thc Tp


8
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn- Kim Toỏn
Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ SXKD trong Công ty
Cổ phần Đầu T XD&PTNL Phúc Khánh .
Tìm kiếm thông
tin mời thầu

Khảo sát, thiết kế

Thi công phần mặt
đường

Khảo sát hiện trư
ờng


Mua vật liệu
dụng cụ

Thi công cống
thoát nước

Tham gia đấu
thầu

Xuất vật liệu cho
các đội

Thi công
HTATGT

Dự toán chi tiết
nội bộ

Thi công phần nền,
móng

Hoàn thiện công
trình

SVTH: V Th Nguyt

Chuyờn Thc Tp



Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

9

Khoa K Toỏn- Kim Toỏn

PHN II: HCH TON NGHIP V K TON TI
CễNG TY C PHN U T XY DNG V PHT
TRIN NNG LNG PHC KHNH.
2.1. Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty
Cổ phần Đầu T XD&PTNL Phúc Khánh .
2.1.1. Hình thức kế toán mà Công ty Cổ phần Đầu T XD&PTNL Phúc Khánh
vận dụng.
Hình thức sổ kế toán mà Công ty áp dụng là hình thức sổ kế toán Nhật ký
chung, và không mở các sổ Nhật ký đặc biệt. Theo hình thức này thì tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ căn cứ vào chứng từ gốc để vào các sổ sách liên
quan.Và từ đó sẽ lấy căn cứ để vào các sổ cái. Mỗi một tài khoản tổng hợp sẽ đợc
mở một sổ cái tơng ứng để phản ánh và cung cấp thông tin về tình hình hiện có
cũng nh sự biến động của mỗi đối tợng kế toán cụ thể.

SVTH: V Th Nguyt

Chuyờn Thc Tp


10
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn- Kim Toỏn
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung
tại Công ty Cổ phần Đầu T XD&PTNL Phúc Khánh


Chứng từ gốc

Sổ thẻ kế toán
chi tiết

Nhật ký chung

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối phát
sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
:

Ghi hàng ngày

:

Ghi cuối tháng

:

Đối chiếu, kiểm tra


SVTH: V Th Nguyt

Chuyờn Thc Tp


11
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn- Kim Toỏn
2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty Cổ phần Đầu T XD&PTNL
Phúc Khánh .
Trong bất kỳ một đơn vị kinh tế nào, có thể là doanh nghiệp, đơn vị hành
chính sự nghiệp hay đơn vị quản lý ngân sáchđều cần sự quản lý điều hành
bằng một hệ thống các công cụ cần thiết, trong đó có hạch toán kế toán. Kinh tế
càng phát triển thì thông tin kế toán càng trở nên quan trọng và cần thiết không
chỉ đối với các nhà quản lý mà còn đối với cả các nhà cung cấp, đầu t, ngân hàng,
Nhà nớcViệc tổ chức tốt bộ máy kế toán sẽ giúp cung cấp thông tin một cách
đầy đủ, chính xác và kịp thời tình hình tài sản, nguồn vốn và sự biến động của
chúng, cũng nh tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Chính vì thế, bộ máy kế
toán tại Công ty Cổ phần đầu t XD&PTNL Phúc Khánh đợc tổ chức khá rõ ràng,
khoa học phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty.Trong những năm qua,
phòng kế toán đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, cung cấp kịp thời và nhanh
chóng thông tin kế toán cho giám đốc và một số phòng ban liên quan.
Tại Công ty Cổ phần Đầu T XD&PTNL Phúc Khánh công tác hạch toán kế
toán đợc tổ chức theo mô hình tập trung. Kế toán trởng sẽ kiểm tra và tổng hợp tất
cả các chứng từ và sổ sách do các kế toán viên trong Công ty và ở các địa điểm tại
các công trình đã lập. Và căn cứ vào đó để lên Báo cáo tài chính và cung cấp các
thông tin cần thiết cho giám đốc.
Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Đầu T XD&PTNL Phúc Khánh đợc
khái quát qua sơ đồ sau:


SVTH: V Th Nguyt

Chuyờn Thc Tp


12
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn- Kim Toỏn
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Đầu T XD&PTNL
Phúc Khánh

Kế toán trưởng

Kế
toán
thanh
toán

Kế
toán
vốn
bằng
tiền

Kế
toán
vật tư

Kế

toán
công
nợ

Kế
toán
CP giá
thành

Kế
toán
tiền
lương

Kế toán TSCĐ

Kế toán thuế

* Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán.
Phòng kế toán trong Công ty gồm 8 nhân viên, mỗi nhân viên đều phải thực
hiện những nhiệm vụ chung của bộ máy kế toán trong quá trình hạch toán theo
quy định của nhà nớc, đợc phân công bố trí nhiệm vụ nh sau:
+ Kế toán trởng: Là ngời quản lý chung toàn bộ phòng kế toán (trởng phòng
kế toán)
Chức năng của kế toán trởng tại Công ty Đầu T XD&PTNL Phúc Khánh là
tham mu cho giám đốc trong công tác kế toán tài chính của Công ty nhằm sử
dụng đồng vốn hợp lý đúng mục đích, đúng chế độ của Nhà nớc, đảm bảo cho quá
trình kinh doanh của Công ty đợc duy trì liên tục đạt hiệu quả cao. Chịu trách
nhiệm điều hành, hớng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác hạch toán kế
toán, thống kê của Công ty. Đồng thời hớng dẫn, cụ thể hoá kịp thời các chế độ,

SVTH: V Th Nguyt

Chuyờn Thc Tp


13
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn- Kim Toỏn
chính sách, quy định tài chính của Nhà nớc và của Bộ Tài chính cho các kế toán
viên. Kế toán trởng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và có trách nhiệm,
quyền hạn theo quy định của pháp luật.
Nhiệm vụ chính của kế toán trởng tại Công ty Cổ phần Đầu T XD&PTNL
Phúc Khánh là kế toán tổng hợp, tổng hợp số liệu đã đợc duyệt để lên sổ tổng
hợp, giám sát và kiểm tra công tác hạch toán của các kế toán viên khác, tổng hợp
giá thành, xác định kết quả kinh doanh, đồng thời phân phối lợi nhuận và trích lập
các quỹ theo chế độ kế toán hiện hành. Kế toán trởng chịu trách nhiệm lập các
Báo cáo tài chính. Ngoài ra, kế toán trởng cũng là ngời kiêm kế toán TSCĐ và kế
toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng: có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến
động TSCĐ qua sổ TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Định kỳ, căn cứ vào
bảng chấm công, kế toán trởng tính ra lơng phải trả cho từng bộ phận, lập bảng
tổng hợp thanh toán tiền lơng, BHXH, trích lập các khoản trích theo lơng.
+ Kế toán thanh toán: Theo dõi chi tiết các khoản thanh toán của Công ty
bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, đồng thời kế toán thanh toán còn tiến hành
làm các loại bảo lãnh dự thầu khi Công ty trúng thầu trong trờng hợp khách hàng
yêu cầu. Đồng thời theo dõi quá trình tăng, giảm của vốn bằng tiền.
+ Kế toán vật t: Theo dõi tình hình biến động vật t hàng ngày tại các kho, lập
báo cáo hàng tồn kho. Kế toán vật t có nhiệm vụ tính và phân bổ nguyên vật liệu
một cách hợp lý. Đồng thời kế toán vật t còn theo dõi các khoản chi phí và tính
giá thành.
+ Kế toán công nợ: Chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ liên quan đến tình

hình biến động công nợ phải thu, phải trả.
+ Kế toán thuế: Định kỳ, dựa vào các chứng từ gốc kiểm tra đối chiếu với các
sổ sách kế toán, tiến hành tổng hợp tất cả các Hóa đơn GTGT đầu vào và Hoá đơn
GTGT đầu ra, rồi lập báo cáo thuế. Sau đó thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nớc.

SVTH: V Th Nguyt

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

14

Khoa K Toỏn- Kim Toỏn

2.1.3. Các nguyên tắc, chế độ kế toán, tổ chức chứng từ trong Công ty.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính.
- Hình thức kê khai, nộp thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ.
- Công ty sử dụng đơn vị Đồng Việt nam để ghi chép kế toán, nếu trờng hợp
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ, khi hạch toán sẽ đợc qui đổi theo tỷ giá do
ngân hàng nhà nớc Việt Nam công bố.
- Hình thức kế toán Công ty đang áp dụng là hình thức nhật ký chung.
- Công ty sử dụng phơng pháp khấu hao đờng thẳng để tính khấu hao TSCĐ
(theo quyết định số 203/2009/TT-BTC ban hành ngày 20/10/2009.)
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
2.1.4. K toỏn vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty.
Là một Công ty xây lắp, Công ty Cổ phần Đầu T XD&PTNL Phúc Khánh

cũng nh các Công ty xây dựng khác có các công trình nằm rải rác ở khắp khu vực
miền Bắc và một số ở khu vực miền Trung và miền Nam.Vì vậy công tác tổ chức
thi công của các công trình, hạng mục công trình gắn liền với công tác tổ chức
mua sắm các vật t cần thiết cho quá trình thi công. Các loại vật liệu, công cụ dụng
cụ mà Công ty Cổ phần Đầu T XD&PTNL Phúc Khánh sử dụng rất đa dạng nhiều
chủng loại với mục đích sử dụng khác nhau tuỳ thuộc vào thiết kế của từng công
trình, hạng mục công trình tuy nhiên có thể khái quát một số vật liệu chủ yếu thờng xuyên đợc sử dụng trong quá trình thi công nh sau:
* Nguyên vật liệu chính: Là những nguyên vật liệu tham gia cấu thành nên
thực thể công trình xây lắp. Nó chiếm phần lớn trong tổng số vật liệu của công ty.
Các vật liệu chính nh: xi măng, sắt thép, nhựa đờng, gạch, đá, cát sỏi... mỗi loại
vật liệu lại đợc chia thành những thứ vật liệu khác nhau nh: xi măng trắng, xi
măng thờng, đá 05, đá 1x2, đá 2x4, đá hộc, đá 4x6, gạch đặc, gạch thông tâm...
* Vật liệu phụ: Là những thứ vật liệu khi tham gia vào sản xuất không cấu

SVTH: V Th Nguyt

Chuyờn Thc Tp


15
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn- Kim Toỏn
tạo nên thực thể công trình nhng nó có tác dụng nhất định và cần thiết cho quá
trình sản xuất nh làm tăng chất lợng sản phẩm, tăng chất lợng nguyên vật liệu
chính nh: sơn, dầu nhờn, véc ni...
* Nhiên liệu: Là những thứ vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt năng trong
quá trình sản xuất. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể rắn nh than, củi, thể lỏng nh
xăng dầu, thể khí nh hơi đốt.
* Phụ tùng thay thế: Là những chi tiết phụ tùng máy móc mà doanh nghiệp
mua về để phục vụ cho việc thay thế các bộ phận của phơng tiện vận tải, máy móc

thiết bị nh vòng bi, vòng điện.
* Vật liệu khác: Là những phế liệu thu nhặt trong quá trình thi công công
trình, thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định.
Do đặc thù trong ngành xây xựng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm
tỉ trọng lớn trong giá thành công trình vì vậy đòi hỏi Công ty Phải quản lý tốt
khâu thu mua, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Đây là điều
kiện cần thiết để đảm bảo cho chất lợng công trình, tiết kiệm chi phí, giảm giá
thành công trình và tăng lợi nhuận cho Công ty.
Do đó Công ty Cổ phần Đầu T XD&PTNL Phúc Khánh đã thực hiện một
số công việc nhằm quản lý nguyên vật liệu một cách có hiệu quả nh:
Trong khâu thu mua: Công ty thực hiện việc thu mua nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ theo đúng kế hoạch, đúng tiến độ thi công. Quản lý chặt chẽ nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ đủ về mặt số lợng, đúng về chủng loại và đảm bảo về
chất lợng.
Trong khâu bảo quản: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ khi mua về đợc
chuyển tới tận chân các công trình vì vậy thuận tiện cho việc thi công, tiết kiệm
chi phí vận chuyển. Mặt khác tại các công trình đã có các nhà kho riêng để phân
loại từng vật liệu tránh mất mát, h hỏng, hao hụt đảm bảo an toàn cho vật liệu.
Tuy nhiên có một số nguyên vật liệu vẫn đợc nhập kho để tránh sự biến động của
giá cả trong một thời điểm nhất định. Cụ thể nh: Xi măng, sắt, thép

SVTH: V Th Nguyt

Chuyờn Thc Tp


16
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn- Kim Toỏn
Trong khâu dự trữ: Bảo đảm cho quá trình sản xuất kinh doanh đợc bình thờng, không gián đoạn do vậy Công ty thờng xuyên dự trữ nguyên vật liệu, công cụ

dụng cụ tại chân các công trình hoặc tại kho trong Công ty để tránh hiện tợng
cung ứng không kịp, nhng cũng không nên dự trữ quá nhiều để tránh tình trạng ứ
đọng vốn.
2.1.5. Tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ trong Công ty.
Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là dùng thớc đo tiền tệ để biểu
hiện giá trị của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo những nguyên tắc nhất định
đảm bảo yêu cầu thống nhất. Do nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ có nhiều chủng
loại khác nhau, thờng xuyên biến động nên phải phản ánh thờng xuyên kịp thời và
chính xác.
* Tính giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho.
Nguồn nhập vật liệu chính, công cụ dụng cụ của Công ty chủ yếu là mua
ngoài.
Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài về nhập kho( Công ty
áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ) thì giá vốn thực tế nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ nhập kho Công ty đợc tính theo công thức sau:
Giá mua cha

Giá thực tế của
NVL, CCDC
mua ngoài

=

thuế
GTGT đầu

Chi phí thu
+

vào


mua thực tế
(CP VC, bốc
dỡ)

Các khoản thuế
-

không đợc hoàn lại
(Thuế nhập khẩu,
thuế TTĐB..)

Chi phí thu mua thực tế bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản
trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến vật t.
* Tính giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho.
Vì nguyên vật liệu sử dụng cho thi công công trình nào thì do các đội thi
công của công trình đó mua và chuyển thẳng tới tận chân các công trình đó cho
nên Công ty áp dụng tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thực tế xuất kho
theo phơng pháp giá thực tế đích danh.

SVTH: V Th Nguyt

Chuyờn Thc Tp


17
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn- Kim Toỏn
* Thủ tục nhập xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Với điều kiện cùng một lúc thi công nhiều công trình lớn trải dài trên khắp

cả nớc nên việc nhập xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ diễn ra ngay tại
chân các công trình.
- Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
+ Căn cứ vào tiến độ thi công các công trình tại phòng kế toán cùng với
phòng kỹ thuật thi công lập kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
đợc đảm bảo về thời gian sử dụng và chất lợng sử dụng.
+ Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho thi công công trình chủ
yếu là do các đội thi công công trình mua và chuyển tới tận chân công trình không
qua kho của Công ty.
+ Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng lập và lập thành 2 liên.
Một liên thủ kho giữ để làm căn cứ ghi thẻ kho.
Một liên kèm theo hoá đơn GTGT gửi về phòng kế toán để làm căn cứ ghi
sổ kế toán.
Trong tháng 09 năm 2010 Công ty đang thi công công trình Quốc lộ 279
đoạn Nghĩa Đô - Văn Bàn. Do đó nguyên vật liệu sử dụng cho công trình đó đợc
mua và vận chuyển đến kho tại chân công trình này. Khi có nhu cầu sử dụng vật
liệu, công cụ dụng cụ thì các đội xây dựng sẽ lập phiếu yêu cầu xuất vật liệu, công
cụ dụng cụ.
Dới đây là một số chứng từ khi nhập- xuất vật liệu, công cụ dụng cụ sử
dụng cho công trình Quốc lộ 279 đoạn Nghĩa Đô - Văn Bàn.

SVTH: V Th Nguyt

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Biểu 2.2

18


Khoa K Toỏn- Kim Toỏn

Mẫu số: 01 GTGT-3LL

HểA N
GI TR GIA TNG

NA/2010B
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 09 năm 2012

Số: 000797

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH XD và TM Thái Bình Minh
Địa chỉ: Số 093, Nguyễn Du, P.Kim Tân, TP Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Điện thoại: (0203)840 609

MST: 5300208939

Ngời mua hàng: Trần Văn Hợi
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu T XD&PTNL Phúc Khánh
Số tài khoản: 37510000000181 tại ngân hàng ĐT&PT Lào Cai
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Số
TT
A
1

MST: 1000214349


Tên hàng hoá

Đơn vị tính

Số lợng

Đơn giá

Thành tiền

B

C

1

2

1x2=3

Xi măng Bút Sơn

Tấn

06

1.380.000

Cộng tiền hàng

Thuế Suất thuế GTGT 10 %
Tổng số tiền thanh toán

8.280.000

8.280.000
828.000
9.108.000

Tiền Thuế GTGT

Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu một trăm linh tám nghìn đồng./.
Ngời mua hàng
( Đã ký)

SVTH: V Th Nguyt

Ngời bán hàng
( Đã ký)

Thủ trởng đơn vị
( Đã ký)

Chuyờn Thc Tp


19

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Biểu 2.3

Công ty CP ĐTXD&PTNL Phúc Khánh
Số 001 - Nguyễn Huệ, Phố Mới, Lào Cai

Khoa K Toỏn- Kim Toỏn

Mẫu số: 03- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

BIấN BN KIM NGHIM VT T
Tháng 09 năm 2012

- Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 000797 ngày 01 tháng 09 năm 2012.
- Ban kiểm nghiệm gồm :
+ Ông: Phạm Anh Tuấn

Chức vụ: Chỉ huy CT - Trởng ban

+ Bà: Lê Thu Hiền

Chức vụ: Kế toán - ủy viên

+ Bà: Đào Thị Oanh

Chức vụ: Tổ trởng đội xây dựng- uỷ viên

S
T
T
A


Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm Mã
chất vật t
số
B

C

01 Xi măng Bút sơn

Phơng
SLtheo
thức
chứng
kiểm
ĐVT
từ
nghiệm
D

E

1

Cân

Tấn

06


Kết quả kiểm
nghiệm
Đúng
Không
quy
đúng quy
cách
cách
2
3
06

Ghi
chú

0

ý kiến của ban kiểm nghiệm: Qua kiểm tra thấy số xi măng trên đủ số lợng, quy
cách chất lợng đề nghị đơn vị cho nhập kho.
Ngày 01 tháng 09 năm 2012.
Đại diện kỹ thuật
( Đã ký)

SVTH: V Th Nguyt

Trởng ban kiểm kê
( Đã ký)

Thủ kho

( Đã ký)

Chuyờn Thc Tp

F


20

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Biểu 2.4
Công ty CP ĐTXD&PTNL Phúc Khánh
Số 001 Nguyễn Huệ, Phố Mới, Lào Cai

Khoa K Toỏn- Kim Toỏn

Mẫu số: 01- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

PHIU NHP KHO
Ngày 01 tháng 09 năm 2012
Số: 000354
Nợ TK 152
Có TK 111
- Theo biên bản kiểm nghiệm vật t ngày 01 tháng 09 năm 2012
- Họ tên ngời giao hàng: Trần Văn Hợi
- Nhập tại kho: Công trình QL 279 Nghĩa Đô - Văn Bàn.
TT


Chủng loại vật t

Đơn

01

Xi măng Bút sơn.

Tấn

Số Lợng
Thực
K.hoạch nhập
06

06

1.380.000

Cộng

8.280.000
8.280.000

Tổng số tiền bằng chữ: Tám triệu, hai trăm tám mơi nghìn đồng./.
Ngời nhận
(Đã ký)

SVTH: V Th Nguyt


Kế toán trởng
(Đã ký)

Ngày 01 tháng 09 năm 2012
Ngời lập phiếu
(Đã ký)

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Biểu 2.5:

21

Khoa K Toỏn- Kim Toỏn

Mẫu số: 01 GTGT-3LL

HểA N
GI TR GIA TNG

NA/2010B

Liên 2: Giao cho khách hàng

Số: N0 000798

Ngày 01 tháng 09 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH XD&TM Thái Bình Minh

Địa chỉ: Số 093, Nguyễn Du, P kim Tân, TP Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Điện thoại: (0203) 840 609

MST: 5300208939

Ngời mua hàng: Trần Văn Hợi.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu T XD&PTNL Phúc Khánh
Số tài khoản: 37510000000181 tại ngân hàng ĐT&PT Lào Cai
Hình thức thanh toán: Chuyển Khoản.
Số
TT
A
1

Tên hàng hoá

Đơn vị tính

Số lợng

Đơn giá

Thành tiền

C
Tấn

1
5,2


2
11.472.000

1x2=3
59.654.400

B
Thép cuộn ứ 8

Cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT:

MST: 1000214349

10%

Tiền thuế GTGT:

59.654.400
5.965.440

Tổng số tiền thanh toán
65.619.840
Số tiền bằng chữ: Sáu mơi lăm triệu, sáu trăm mời chín nghìn, tám trăm bốn mơi
đồng./.
Ngời muahàng
( Đã ký)

SVTH: V Th Nguyt


Ngời bán hàng
( Đã ký)

Thủ trởng đơn vị
( Đã ký)

Chuyờn Thc Tp


22

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Biểu 2.6
Công ty CP ĐTXD&PTNL Phúc Khánh
Số 001 Nguyễn Huệ, Phố Mới, Lào Cai

Khoa K Toỏn- Kim Toỏn

Mẫu số: 03- VT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

BIấN BN KIM NGHIM VT T
Tháng 09 năm 2012
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 000798 ngày 01 tháng 09 năm 2012
- Ban kiểm nghiệm gồm :
+ Ông: Phạm Anh Tuấn
Chức vụ: Chỉ huy CT - Trởng ban
+ Bà: Lê Thu Hiền
Chức vụ: Kế toán - ủy viên

+ Bà: Đào Thị Oanh
Chức vụ: Tổ trởng đội xây dựng- uỷ viên

Tên, nhãn
S
hiệu, quy cách

T
phẩm chất vật
số
T
t
A

B

1

Thép cuộn ứ 8

C

Phơng
thức
kiểm
nghiệm

Kết quả kiểm
nghiệm


ĐVT

SL
theo
chứng
từ

Đúng
quy cách

D

E

1

2

Không
đúng quy
cách
3

Cân

Tấn

5,2

5,2


0

ý kiến của ban kiểm nghiệm: Qua kiểm tra thấy Thép cuộn ứ 8 trên đủ số lợng,
quy cách chất lợng đề nghị đơn vị cho nhập kho.
Ngày 01 tháng 09 năm 2012
Kế toán trởng
( Đã ký)

SVTH: V Th Nguyt

Trởng ban kiểm kê
(Đã ký)

Giám đốc
( Đã ký)

Chuyờn Thc Tp

Ghi
chú
F


23

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn- Kim Toỏn


Biểu 2.7
Công ty CP ĐTXD&PTNL Phúc Khánh
Số 001 Nguyễn Huệ, Phố Mới, Lào Cai

Mẫu số: 01- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

PHIU NHP KHO
Ngày 01 tháng 09 năm 2012
Số: 000355
Nợ TK 152
Có TK 331
- Theo biên bản kiểm nghiệm vật t ngày 01 tháng 09 năm 2012.
- Họ tên ngời giao hàng: Trần Văn Hợi
- Nhập tại kho: Công trình QL 279 Nghĩa Đô - Văn Bàn

TT

Chủng loại vật

Đơn vị

01

Thép cuộn ứ 8

Tấn

Số Lợng

K.hoạch Thực
nhập
5,2

Cộng

5,2

11.472.000

59.654.400
59.654.400

Tổng số tiền bằng chữ: Năm mơi chín triệu sáu trăm năm mơi bốn nghìn bốn
trăm đồng./
Ngời nhận
(Đã ký)

SVTH: V Th Nguyt

Kế toán trởng
(Đã ký)

Ngày 01 tháng 09 năm 2012
Ngời lập phiếu
(Đã ký)

Chuyờn Thc Tp



24

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Biểu 2.8
Công ty CP ĐTXD&PTNL Phúc Khánh
Số 001 Nguyễn Huệ, Phố Mới, Lào Cai

Khoa K Toỏn- Kim Toỏn

Mẫu số: 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

PHIU NHP KHO
Ngày 04 tháng 09 năm 2012
Số: 000345
Nợ TK 621
Có TK 152
- Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Văn Hải
- Lý do xuất kho: Phục vụ công trình QL279 Nghĩa Đô - Văn Bàn
- Xuất tại kho: T 91

Địa điểm: tại công trình QL279 Nghĩa Đô - Văn Bàn.

TT

Chủng loại vật t

Đơn


01

Xi măng Bút sơn

Tấn

Số Lợng
Thực
K.hoạch
Xuất
06

06

1.380.000

Cộng

8.280.000
8.280.000

Tổng số tiền bằng chữ: Tám triệu hai trăm tám mơi nghìn đồng./.

Ngời lập phiếu
( Đã ký)

Ngời nhận
( Đã ký)

SVTH: V Th Nguyt


Thủ kho
( Đã ký)

Ngày 04 tháng 09 năm 2012
Kế toán trởng
Giám đốc
( Đã ký)
( Đã ký)

Chuyờn Thc Tp


25

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Biểu 2.9
Công ty CP ĐTXD&PTNL Phúc Khánh
Số 001 Nguyễn Huệ, Phố Mới, Lào Cai

Khoa K Toỏn- Kim Toỏn

Mẫu số: 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

PHIU XUT KHO
Ngày 05 tháng 09 năm 2012
Số: 000346
Nợ TK 621

Có TK 152
- Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Văn Hải
- Lý do xuất kho: Phục vụ công trình QL279 Nghĩa Đô - Văn Bàn
- Xuất tại kho: T 91

TT

Chủng loại vật t

01

Thép cuộn ứ 8
Cộng

Địa điểm: tại công trình QL279 Nghĩa Đô - Văn Bàn.
Số Lợng
Đơn
Thực
K.hoạch
Xuất
Tấn

5,2

5,2

11.472.000

59.654.400
59.654.400


Tổng số tiền bằng chữ: Năm mơi chín triệu sáu trăm năm mơi bốn nghìn bốn
trăm đồng./.
Ngày 05 tháng 09 năm 2012
Ngời lập phiếu
Ngời nhận
Thủ kho
Kế toán trởng
Giám đốc
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)

SVTH: V Th Nguyt

Chuyờn Thc Tp


×