Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Báo cáo thực tập: Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại công ty TNHH một thành viên đóng tàu Thịnh Long.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.37 KB, 137 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN

BÁO CÁO THỰC TẬP
TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐÓNG TÀU
THỊNH LONG

Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Nga.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Mai.
Lớp: CĐKT24 Khóa 12



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Nga.
Nhận xét “ Báo cáo thực tập” của sinh viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp : CĐ KT 24 – K12 - Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội
Tên đề tài: Hồn thiện kế tốn tại cơng ty TNHH một thành viên đóng tàu Thịnh
Long.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hà Nội, Ngày tháng năm 2013
NGƯỜI NHẬN XÉT
( Ký tên, đóng dấu)
Điểm: - Bằng số:…………………
- Bằng chữ:……………….


MỘT SỐ KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

Nguyên từ
Công cụ dụng cụ
Nguyên vật liệu
Tài khoản
Giá trị gia tăng
Sản xuất
Xây dựng cơ bản
Lợi nhuận sau thuế
Quyết định
Chi tiết
Bộ tài chính
Cán bộ cơng nhân viên
Tài sản cố định
Mã số thuế
Phân xưởng
Quản lý doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Đơn vị tính

Thứ tự
Việt Nam đồng
Doanh thu
Lợi nhuận
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí cơng đồn
Ngun vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung

Ký hiệu viết tắt
CCDC
NVL
TK
GTGT
SX
XDCB
LNST

CT
BTC
CBCNV
TSCĐ
MST
FX
QLDN
TNHH MTV
ĐVT

TT
VNĐ
DT
LN
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
NVLTT
NCTT
SXC


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 3

Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

LỜI NĨI ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế thị trường, đối với doanh nghiệp, kế toán là một bộ
phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý tài chính, có vai trị
tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Kế
toán cung cấp các thơng tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và có
độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối tượng liên quan đánh giá đúng đắn
tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó ra quyết định kinh tế phù
hợp. Vì vậy, kế tốn có vai trị, vị trí quan trọng trong hệ thống quản lý doanh
nghiệp
Trong quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH một thành viên đóng tàu Thịnh
Long, nhận được sự giúp đỡ tận tình của lãnh đạo cơng ty, đặc biệt là các cán bộ
trong phịng kế tốn cơng ty, em đã được làm quen và tìm hiểu thực tế cơng tác
kế tốn tại cơng ty. Em rất cảm ơn toàn thể lãnh đạo, cán bộ kế tốn cơng ty và

giáo viên hướng dẫn Trần Thị Nga đã tạo điều kiện giúp đỡ hoàn thành bài báo
cáo thực tập này.
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH một thành viên đóng tàu Thịnh Long
gồm 3 nội dung:
Phần 1: Tổng quan chung về công ty TNHH một thành viên đóng tàu Thịnh
Long.
Phần 2: Hạch tốn nghiệp vụ kế tốn tại cơng ty TNHH một thành viên đóng
tàu Thịnh Long.
Phần 3: Nhận xét và ý kiến.

SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 4

Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH MTV ĐĨNG TÀU
THỊNH LONG
1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH MTV đóng tàu
Thịnh Long.
Những nét sơ lược về công ty:
Tên công ty: Công ty TNHH MTV đóng tàu Thịnh Long
Chủ tịch: Nguyễn Anh Hào.
Trụ sở: Khu 8 - Thị trấn Thịnh Long - Hải Hậu - Nam Định
MST: 0600414267
Số tài khoản: 3013201000861
Điện thoại: 03503.797703

Fax: 03503.797704
Email:
Công ty TNHH MTV đóng tàu Thịnh Long là một đơn vị mới được thành
lập ngày 14/11/2011 theo quyết định tái cơ cấu của tập đồn CNTT Việt Nam.
Lúc đầu cơng ty chỉ có hơn 80 CBCNV đến nay đã có gần 400 CBCNV. Cơng
ty có vị trí nằm ngay cửa biển rất thuận tiện cho các tàu ra vào công ty.
Cơng ty TNHH MTV đóng tàu Thịnh Long là cơng ty 100% vốn nhà nước,
là thành viên thuộc tập đoàn Vinashin với tổng số vốn điều lệ là 100 tỷ đồng.
1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Ngành nghề chính của Cơng ty TNHH MTV đóng tàu Thịnh Long:
- Đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải biển.
- Cho thuê, vận chuyển hàng hóa trên biển.
- Kinh doanh các ngành nghề khác mà pháp luật không cấm.

SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 5

Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của cơng ty TNHH MTV đóng tàu Thịnh Long
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH MTV đóng
tàu Thịnh Long.
Chủ tịch
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc

Giám đốc

Phịng
kế
hoạch
đầu tư

Phịng
kế tốn

Phịng
kỹ thuật
cơng
nghệ

Phịng
điều
hành
sản
xuất

Phịng
tổ chức
hành
chính

Phịng
vật tư

1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban

- Chủ tịch : là đại diện pháp nhân của Công ty, đại diện quản lý vốn của
Công ty.
- Tổng Giám đốc: Là người trực tiếp lãnh đạo quá trình hoạt động sản xuất
của Cơng ty.
- Phó tổng giám đốc là người quản lý điều hành các hoạt động của công ty
dưới sự điều hành của tổng giám đốc. Chủ động, tích cực triển khai, thực hiện
nhiệm vụ được phân cơng.
- Giám đốc: có nhiệm vụ điều hành quản lý các phịng ban nhà máy mình phụ
trách, đa ra ý kiến chỉ đạo của Tơng giám đốc đến các phịng ban. Tham mưu

SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 6

Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

cho Tổng giám đốc về các hoạt động của cơng ty để xây dựng chiến lược phát
triển lâu dài cho công ty. Chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc về hoạt động
của bộ phận mình quản lý.
- Phịng kế hoạch đầu tư: chịu trách nhiệm lập kế hoạch mua bán, sử dụng vật
tư phục vụ cho hoạt động của công ty. Đồng thời quản lý và thực hiện các hoạt
động mua bán, các dịch vụ vận tải.
-Phịng kế tốn: dưới sự chỉ đạo trực tiếp của phòng giám đốc theo dõi các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xử lý, tổng hợp số liệu, lập báo cáo kế toán theo
đúng quy định. Đồng thời, phân tích thơng tin kế hoạch, tham mưu cho lãnh đạo
để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Phịng kỹ thuật cơng nghệ theo dõi thiết kế thi cơng sửa chữa tàu, đảm bảo

an tồn cho cơng nhân sản xuất.
- Phòng điều hành sản xuất: quản lý, giám sát, đảm bảo cho từng phần trong
quy định sản xuất được đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
- Phòng tổ chức hành chính: quản lý điều hành nhân sự, thực hiện bồi dưỡng
đào tạo cán bộ nâng bậc công nhân, duy trì kỷ luật, nội quy cơ quan.
- Phịng Vật tư: Chịu trách nhiệm theo dõi nhập xuất vật tư.
1.4 Tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty
Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2012:
Năm 2012, tình hình sản xuất của cơng ty cũng có được những kết quả đáng
kể. Giá trị sản xuất của công ty đạt 381 tỷ đồng. Tháng 12/2012 công ty bàn
giao cho khách hàng 4 tàu cá với trọng tải 4.300 tấn/tàu theo đúng hợp đồng.
Công ty cũng đã ký kết được một số hợp đồng mới. Tuy công ty mới đi vào hoạt
động chưa lâu nhưng tình hình sản xuất đã đi vào ổn định và công ty đang xây
dựng kế hoạch để phát triển công ty, nâng cao năng suất lao động và nâng cao
đội ngũ cán bộ công nhân viên.
SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 7

Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

Biểu 1.1: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được
thể hiện cụ thể ở bảng sau:
Năm

Quý 4 năm 2011


Quý 1 năm 2012

Chỉ tiêu
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế

455.284.619.766 510.826.903.382
9.665.107.28
12.907.985.729
3

Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LNST/DT

7.248.830.462
1,59%

9.680.989.290
1,9%

Qua bảng số liệu trên ta thấy, doanh thu của công ty năm 2012 cao hơn năm
2011.
-

Cụ thể, quý 1 năm 2012 doanh thu đạt 510.826.903.382 đồng trong khi
đó quý 4 năm 2011 đạt 455.284.619.766 đồng.Tỷ lệ tăng doanh thu quý 1
năm 2012 tăng 1,12% so với năm 2011. Đây là một biểu hiện tốt, cho
thấy hiệu quả sản xuất của công ty tăng lên. Điều này chứng tỏ tình hình
hoạt động sản xuất tiêu thụ sản phẩm của công ty trong đầu năm 2012 tốt
hơn năm 2011


-

Lợi nhuận trước thuế quý 1 năm 2012 là 12.907.985.729 đồng tăng
1,34% so với quý 4 năm 2011. Trong quý 1 năm 2012, doanh thu của
công ty tăng lên so với năm 2011 và công ty đã hạn chế, giảm được các
khoản chi phí phát sinh làm cho lợi nhuận trước thuế của công ty tăng so
với năm 2011.

-

Lợi nhận sau thuế quý 4 năm 2011 là 7.248.830.462 đồng, quý 1 năm
2012 là 9.680.989.290 đồng tăng 1,34%. Lợi nhuận sau thuế quý 1 năm
2012 tăng so với năm 2011 chứng tỏ tình hình sản xuất của cơng ty đang
rất tốt và là điều kiện thuận lợi cho công ty tiếp tục phát huy những thành

SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 8

Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

tích đạt được trong đầu năm 2012.
-

Tỷ suất lợi nhận sau thuế trên doanh thu quý 4 năm 2011 là 1,59%, quý 1
năm 2012 là 1,9%. Điều này chứng tỏ tình hình sản xuất của cơng ty q

1 năm 2012 tăng cao hơn so với quý 4 năm 2011. Trong q trình hoạt
động sản xuất cơng ty cịn gặp nhiều khó khăn nhưng với sự nỗ lực của
tồn cán bộ công nhân viên trong công ty đã dẫn đến hiệu quả sản xuất
được tăng lên. Điều này cũng cho thấy công ty càng ngày càng phát triển.

SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 9

Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

PHẦN 2: HẠCH TỐN NGHIỆP VỤ KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
MTV ĐÓNG TÀU THỊNH LONG

2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền sử dụng ghi chép kế toán là VNĐ.
- Hình thức kế tốn đang áp dụng: Nhật ký chung.
- Chế độ kế toán: quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tỷ giá sử dụng quy đổi ngoại tệ tại thời điểm có nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo công bố của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.1 Hình thức kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV đóng tàu Thịnh Long.
Cơng ty TNHH MTV đóng tàu Thịnh Long áp dụng chế độ kế tốn theo

quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung.
Theo hình thức kế tốn này, tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán
đều dược phản ánh vào sổ nhật ký chung theo thời gian phát sinh nghiệp vụ.

SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 10

Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế tốn

Sổ nhật ký
chung

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ thẻ chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối

số phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
 Ghi hàng ngày
 Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
 Kiểm tra, đối chiếu
Trình tự ghi sổ kế tốn:
- Hàng ngày ,căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào bảng kê, sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Nếu nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến các đối tượng
cần theo dõi chi tiết thì từ các chứng từ gốc sau khi được dùng làm căn
cứ để ghi vào sổ Nhật ký chung sẽ được dùng để ghi vào sổ chi tiết cho
từng đối tượng.
SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 11

Khoa Kế tốn-Kiểm toán

- Từ sổ Nhật ký chung ghi vào sổ cái cho các tài khoản
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu tên sổ cái và đối chiếu với
bảng tổng hợp chi tiết, nếu số liệu trùng khớp thì căn cứ vào bảng kê,
Nhật ký chung, Sổ cái, Bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
2.1.2 Chế độ, chính sách kế tốn cơng ty đang áp dụng.
Cơng ty áp dụng chế độ chính sách theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC

ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
2.1.3 Tổ chức hạch tốn kế tốn tại cơng ty TNHH MTV đóng tàu Thịnh
Long.
Cơng ty sử dụng hai loại mẫu chứng từ là chứng từ bắt buộc và chứng từ
hướng dẫn.
Biểu 2.1: Chứng từ công ty sử dụng
STT
1
2
3
4
5
6
7

Chứng từ sử dụng
Vốn bằng tiền

1
2
3

Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Bảng kiểm kê quỹ VNĐ
Bảng kê chi tiền
Hàng tồn kho

Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm,

4
5

hàng hóa.
Bảng kê mua hàng
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, cơng cụ,

Số hiệu

Tính chất

01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
08a-TT
09-TT

Bắt buộc
Bắt buộc
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn


01-VT
02-VT
05-VT

Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn

06-VT
07-VT

Hướng dẫn
Hướng dẫn

dụng cụ
Tài sản cố định
SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 12
1
2
3
4
1
2
3

4
1

Khoa Kế tốn-Kiểm toán

Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
02-TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
Tiền lương
Bảng chấm cơng
01a-LĐTL
Bảng thanh tốn tiền lương
02-LĐTL
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10-LĐTL
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
11-LĐTL
Chứng từ ban hành theo văn bản pháp luật khác
Hóa đơn giá trị gia tăng
01GTKT-

Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn

Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Bắt buộc

3LL
2
3

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm

Hướng dẫn
Hướng dẫn

đau thai sản
Hệ thống tài khoản kế tốn của cơng ty và các loại báo cáo:
Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
Một số tài khoản sử dụng chủ yếu trong công ty:
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- TK141: Tạm ứng
- TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- TK 211: TSCĐ
- TK 331: Phải trả cho người bán
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

- TK 334: Phải trả người lao động
SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 13

Khoa Kế tốn-Kiểm toán

- TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
- TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
- TK 627: Chi phí sản xuất chung
- TK 641: Chi phí bán hàng
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 711: Thu nhập khác
- TK 811: Chi phí khác
- TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Các loại báo cáo:
Báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm gửi cho cơ quan thuế, cơ quan thống
kê, cơ quan đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính bao gồm:
- Bảng cân đối kế tốn (mẫu số B01 – DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02 –DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03 –DN)

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09- DN)
- Phụ biểu – Bảng cân đối tài khoản ( Mẫu số F01- DN gửi cho cơ quan
thuế).

SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 14

Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

2.1.4 Tổ chức bộ máy kế tốn trong Cơng ty TNHH MTV đóng tàu Thịnh
Long.
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Kế tốn
NVL,
CCDC,
TSCĐ

Kế tốn
thanh
tốn


Kế tốn
tập hợp
chi phí
và tính
giá thành

Kế tốn
tiêu thụ

Kế toán
tổng
hợp

2.1.4.2 Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn tại cơng ty TNHH
MTV đóng tàu Thịnh Long.
- Kế tốn trưởng: Là người đứng đầu phịng tài chính – kế tốn, có nhiệm vụ
chỉ đạo trực tiếp, tồn bộ các phần hành kế toán trong doanh nghiệp. Kế tốn
trưởng chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo cơng việc cho các nhân viên kế
toán., tham mưu cho lãnh đạo công ty về các vấn đề liên quan đến tài chính kế
tốn. Quản lý đối chiếu cơng nợ, tham gia quyết tốn cơng nợ
- Thủ quỹ: có trách nhiệm quản lý thu, chi tiền mặt của doanh nghiệp, gửi
tiền mặt, rút tiền mặt từ ngân hàng về nhập quỹ. Chịu trách nhiện về việc kiểm
kê quỹ, đối chiếu số tồn quỹ theo sổ sách và số tồn thực tế trong két
- Kế tốn NVL, CCDC, TSCĐ: Có nhiệm vụ hạch tốn, theo dõi tình hình
nhập, xuất, tồn của ngun vật liêu, cơng cụ dụng cụ, tình hình tăng giảm
TSCĐ.
- Kế tốn thanh tốn: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán, quyết toán,
SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12


Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 15

Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

cơng nợ,
- Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: tập hợp tất cả các chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Kế tốn tiêu thụ: theo dõi tình hình biến động của thành phẩm, hàng tồn kho,
hàng gửi bán của các đại lý và ghi nhận doanh thu.
- Kế toán tổng hợp: thực hiện ghi chép, nhập số liệu, đối chiếu, rà soát số
liệu phát sinh, căn cứ vào các chứng từ, bảng kê để ghi vào sổ cái từ đó có cơ sở
để lập nên báo cáo tài chính.
2.2 Các phần hành hạch tốn kế tốn doanh nghiệp
2.2.1 Kế tốn quản trị
Cơng ty TNHH một thành viên đóng tàu Thịnh Long hiện tại chưa có bộ
phận kế tốn quản trị.
2.2.2 Kế tốn tài chính
2.2.2.1 Kế tốn vốn bằng tiền
2.2.2.1.1 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và ứng trước là một bộ
phận vốn lưu động quan trọng trong các doanh nghiệp. Nó vận động khơng
ngừng, phức tạp có tính lưu chuyển rất cao.
Nhiệm vụ:
- Phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động
của từng loại vốn bằng tiền.
- Giám đốc chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, quy định thu chi tiền mặt,
tiền gửi, quản lý ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, đầu tư ngắn hạn, các khoản

phải thu và ứng trước.
* Kế toán tiền tại quỹ:
SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 16

Khoa Kế tốn-Kiểm toán

+ Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc, chế độ quản lý
tiền tệ của nhà nước như:
- Phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam
- Ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt nam theo tỷ giá thực tế do ngân hàng
Nhà nước công bố và được tho dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ trên TK
007- Ngoại tệ các loại.
- Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải được theo dõi chi tiết cả về số lượng
và trọng lượng, quy định phẩm chất của từng thứ, từng loại.
- Vào cuối kỳ kế toán năm, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ
theo tỷ giá hối đoái thực tế.
+ Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu (Mẫu 02-TT/BB)
- Phiếu chi (Mẫu 01-TT/BB)
- Bảng kiểm kê quỹ (mẫu 07a, 07b-TT/BB)
- Các chứng từ sau khi đã kiểm tra hợp lệ được ghi chép phản ánh vào các
sổ kế toán sau:
- Sổ quỹ tiền mặt (Kiêm báo cáo quỹ)
- Các sổ kế toán tổng hợp
- Sổ kế toán chi tiết


Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn vốn bằng tiền:

SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 17

Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

Hóa đơn, phiếu thu,
phiếu chi,…
Sổ quỹ tiền mặt,sổ tiền
gửi ngân hàng

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 111, 112

Sổ tổng hợp

Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền, căn cứ vào các
chứng từ gốc: hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi,..kế
toán vào sổ nhật ký chung, vào sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng. Từ sổ
nhật ký chung sẽ vào sổ cái tài khoản 111, 112, 131,...
Cuối tháng, căn cứ vào sổ cái các tài khoản, kế toán lập bảng cân đối phát
sinh.
Cuối năm, kế toán sẽ kiểm tra lại số liệu và lên báo cáo tài chính.
2.2.2.1.2 Hạch tốn tăng, giảm vốn bằng tiền.
Sơ đồ 2.4: Hạch toán tăng, giảm tiền mặt.

SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 18

Khoa Kế tốn-Kiểm toán

TK 3331
TK 511

TK 111

Thu tiền bán hàng

TK 152,153,156
Mua vật tư, hàng hóa


TK 711

TK 112

Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ

TK 112

Xuất quỹ tiền gửi gửi ngân hàng

TK 141

Rút tiền gửi về nhập quỹ

Xuất quỹ tạm ứng cho CNV

TK 131, 1388, 141

TK 521,531

Thu hồi các khoản nợ phải thu

Thanh toán khoản giảm giá hàng

bán, hàng bán bị trả lại
TK 3381
Thừa quỹ khi phát hiện kiểm kê

TK 1381

Thiếu chưa rõ nguyên nhân

SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 19

Khoa Kế tốn-Kiểm toán

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán tăng giảm tiền gửi ngân hàng.
TK 112
TK 111
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào

TK 111
Rút TGNH về nhập quỹ

ngân hàng
TK 131
Khách hàng thanh toán tiền
hàng bằng chuyển khoản
TK 411
Nhận góp vốn liên doanh

TK 152, 153,156
Thanh toán tiền mua hàng,
vật tư
TK 211

Thanh toán tiền mua TSCĐ

bằng TGNH
TK 511, 515, 711

TK 331, 338

Thu tiền bán hàng, thu hoạt Thanh tốn nợ phải trả
động tài chính, thu khác

SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 20

Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

Ví dụ số 01: Ngày 4/9/2012 mua của cơng ty thương mại Tiến Đạt 400 lít
sơn đỏ, đơn giá 45.000 đồng, chưa có thuế GTGT 10%, cơng ty đã thanh tốn
bằng tiền mặt.
Hóa đơn 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng

HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 4 tháng 9 năm 2012

Mẫu số: 01 GTKT-3LL

0000837

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Hải Nam.
Địa chỉ: Thị trấn Yên Định – Hải Hậu – Nam Định
Địa chỉ: Khu 8 – Thị trấn Thịnh Long – Hải Hậu – Nam Định.
Số tài khoản: 3200205050348
Điện thoại: 03503.355.777
MST: 0100581962
Đơn vị mua hàng:. Cơng ty TNHH MTV đóng tàu Thịnh Long
Địa chỉ: Khu 8 – Thị trấn Thịnh Long – Hải Hậu – Nam Định.
Số TK: 3013201000861
Hình thức thanh tốn: CK
MST: 0600414267
ST

Thàn
h
tiền0
1

Sơn đỏ

Tên
hàng
hóa
dịch vụ

Đơn vị tính

Lít


400

Số lượng

Đơn giá

45.000

Cộng tiền hàng
Thuế suất: 10%

18.000.000

18.000.000
Tiền thuế GTGT

1.980.000

Tổng cộng tiền thanh toán

19.800.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
(đã ký)
(đã ký)


SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 21

Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

Biểu 2.2: Phiếu chi:

Cơng ty TNHH MTV đóng tàu Thịnh Long
Thị trấn Thịnh Long-Hải Hậu-Nam Định

Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI

Quyển số: 01

Ngày 4 tháng 9 năm 2012

Số: 05
Nợ: 152
Có: 111

Họ và tên: Đỗ Quang Hà

Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: Chi mua sơn đỏ.
Số tiền: 19.800.000 (Viết bằng chữ): Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng./.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.

Giám đốc Kế toán trưởng
Thủ quỹ Người lập phiếu
(đã ký)
(đã ký)
(đã ký)
(đã ký)
(đã ký)
Đã nhận đủ số tiền: Đủ
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):..............................
+ Số tiền quy đổi:............................................................

SV: Nguyễn Thị Mai – CĐ KT24-K12

Ngày 4 tháng 9 năm 2012
Người nhận tiền

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 22

Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

Biểu 2.3: Sổ quỹ tiền mặt


Cơng ty TNHH MTV đóng tàu Thịnh Long

Mẫu S05a-DNN

Thị trấn Thịnh Long-Hải Hậu-Nam Định

(Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: Việt Nam đồng
Ngày

Ngày

tháng

tháng

ghi sổ

ghi

Số hiệu CT
Thu

Số tiền

Chi


Ghi

Diễn giải
Thu

Chi

Tồn

1

2

3

chú

CT
A

B

C

D

E
Số

tồn


G

đầu

tháng
..............
4/9

4/9

PC05

Mua sơn đỏ

19.800.000

...............
Số tồn cuối

19.800.000

ngày
Kèm theo: ................ chứng từ gốc.
Ngày 04 tháng 09 năm 2012
Thủ quỹ
(đã ký)


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội


Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

Ví dụ số 02: Ngày 4/9/2012 cơng ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ,
số tiền 20.000.000
Biểu 2.4: Giấy rút tiền.

CHỨNG TỪ GIAO DỊCH

Agribank
Sở giao dịch ngân hàng NN & PTNT
Đ/c: Khu 23-Thịnh Long-Hải Hậu-Nam Định.

1. ĐỀ NGHỊ GHI NỢ TÀI KHOẢN

GIẤY RÚT TIỀN

Số 01836

Ngày (Date): 4/9/2013
SỐ TIỀN

PHÍ NH

SỐ TK: 3013201000861

Bằng số: 20.000.000

Phí trong


TÊN TK: Cơng ty TNHH MTV đóng tàu

Bằng chữ: Hai mươi

Phí ngồi

Thịnh Long

triệu đồng

ĐỊA CHỈ: Hải Hậu – Nam Định
NGÂN HÀNG: Ngân hàng NN & PTNT
agribank
2. NGƯỜI NHẬN TIỀN

Trong đó:

Họ và tên: Nguyễn Thị Duyên

VNĐ:

Số CMT/ Hộ chiếu: 151452276

NFTT:

Ngày cấp: 20/5/2004.Nơi cấp: CA.Hà

Ngoại tệ 1:

Nội


Ngoại tệ 2:

Địa chỉ: Thủ quỹ
3.NỘI DUNG: Rút tiền về nhập quỹ

Kế toán trưởng
(đã ký)

Chủ tài khoản

Người nhận tiền

(đã ký)

Dành cho ngân hàng
Thanh toán viên

Kiểm soát viên

SV:Nguyễn Thị Mai – CĐKT24-K12

Thủ quỹ Giám đốc

Báo cáo thực tập

(đã ký)



×