Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

PTTKHT Quản lý việc đặt mua và phân phát các loại báo tạp chỉ cho các độc giả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.55 KB, 23 trang )

CẤU TRÚC BÀI BÁO CÁO
MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Trang bìa
Mục lục

Chương 1: Mô tả bài toán, phân tích bài toán và xác định các yêu cầu
Công ty Bưu chính của một thành phố cần quản lý việc đặt mua và phân phát các loại
báo/ tạp chỉ cho các độc giả.
Công ty có nhiều nhân viên. Khi được nhận vào làm việc ở công ty, mỗi một người, trong
lý lịch cơ bản của mình ngoài việc được đặc tả bởi họ tên, ngày sinh, địa chỉ còn được gán một
mã số và có thể đảm trách một chức vụ nào đó.
Mỗi một loại báo hay tạp chí có một tên duy nhất do một tòa soạn được phép xuất bản. Mỗi loại
báo hay tạp chí tùy theo định kỳ phát hành (hàng ngày, hàng tuần, báo nguyệt sang, hàng tháng
hay hai tháng…) mà một lần phát hành mang một số. Số này được đánh số thứ tự lần phát hành
trong năm (ví dụ: báo Nhân Dân phát hành hàng ngày nên có số từ 1 tới 365 đối với năm bình
thường và tới 356 đối với năm nhuận, chẳng hạn tờ số 60/2001 của báo Nhân Dân phát hành
ngày 1-03-2001). Hàng năm, các độc giả đặt mua báo tạp chí tại Công ty Bưu chính thành phố,
khi đặt mua phải điền vào một phiếu đặt. Mỗi một phiếu đặt có một số thứ tự, độc giả phải điền
vào những thông tin của mình như họ tên, địa chỉ và nơi sẽ nhận báo tạp chỉ. Người ta yêu cầu
độc giả ghi rõ số nhà, tên đường (nơi nhân) để thuận tiện cho việc phân phát sau này. Trên phiếu
đặt, độc giả cần ghi rõ sẽ mua những báo tạp chí nào ứng với số nào và số lượng bao nhiêu. Nếu
độc giả ghi mua từ một thời điểm này đến một thời điểm khác nào đó thì cũng suy ra độc giả sẽ
mua những số nào của báo tạp chí tương ứng đó. Từ đó sẽ xác định được số tiền mà độc giả phải
thanh toán cho phiếu đặt trên. Việc đăng ký trước không chỉ bảo đảm chắc chắn độc giả sẽ có
báo hay tạp chí minh đã đặt mà giá thường rẻ hơn giá bán lẻ.
Mỗi một báo hay tạp chí đều có một nhà xuất bản chịu trách nhiệm tổ chức tổ chức in ấn,
phát hành và phân phối cho các đơn vị đặt mua. Một nhà xuất bản đặc trưng bởi một tên nhà
xuất bản, một địa chỉ và một số điện thoại.
Từ những phiếu đặt của độc giả trong năm, Công ty Bưu Chính của thành phố sẽ tổng hợp được
số lượng từng số của từng báo tạp chí mà độc giả sẽ mua để lien hệ báo (bằng điện thoại hoặc
fax) cho các nhà xuất bản để có kế hoạch trong việc in ấn và phát hành.


Hàng ngày Công ty Bưu Chính nhận các loại báo theo số lượng đặt mua từ các nhà xuất
bản mà công ty đã báo trước. Nhân viên bưu chính chịu trách nhiệm nhận báo tạp chí từ các nhà
xuất bản phải kiểm tra số lượng ghi trên hóa đơn và chuyển hóa đơn cho bộ phận tài vụ để thanh
toán tiền cho nhà xuất bản. Thông thường việc thanh toán cho nhà xuất bản được thể hiện bằng
các phiếu chuyển khoản thông qua tài khoản ngân hàng của hai bên tại các ngân hàng.
Sau khi nhận báo từ các nhà xuất bản, để phân phát cho các độc giả và các điểm bán lẻ, người ta
phải phân chia báo tạp chí cho từng nhân viên. Việc phân phát báo chí cần phải nhanh chóng
nhằm phục vụ khách hàng bằng cách phân công mỗi nhân viên bưu chính đảm trách việc phân
phát báo và các tạp chỉ với số lượng kèm theo cho tất cả các độc giả hay các điểm bán lẻ trên
một khu vực nào đó. Một khu vực thường gồm những điểm phát báo tạp chí trên một số tuyến
đường gần nhau trong thành phố. Để thuận tiện cho việc phân phát báo tạp chí, mỗi một khu vực
do một nhân viên bưu chính phụ trách. Trách nhiệm này nói chung là không thay đổi nếu không


có biến động về mặt nhân sự của công ty (như sa thải, chuyển công tác…) Công ty cũng cần
quản lý cả việc phân phát đó để khi nếu có một sự khiếu nại từ độc giả sẽ biết được trách nhiệm
thuộc về ai.
Chương 2: Phân tích và thiết kế
2.1 Sơ đồ hoạt vụ
2.1.1 Xác định tác nhân
- Nhân viên:
Là người quản lý, thông tin nhà xuất bản, báo chí, quản lý thông tin độc giả, thống kê số
lượng báo, tạp chí mà độc giả đã đặt.
2.1.2 Xác định trường hợp sử dụng
Nhân viên:
- Cập nhật phiếu đặt
- Cập nhật nhà xuất bản
- Cập nhật báo/tạp chí
- Cập nhật độc giả
2.1.3 Sơ đồ hoạt vụ cho từng tác nhân


Hình 1. Sơ đồ hoạt vụ tác nhân nhân viên.
2.1.4 Mô tả các trường hợp sử dụng
a. Đăng nhập:
* Tóm tắt định danh:
- Tiêu đề: đăng nhập vào hệ thống
- Tóm tắt: User này cho phép nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
- Actor: Nhân viên
* Mô tả:
- Nhân viên phải có tài khoản riêng để đăng nhập vào hệ thống.
- Hệ thống kiểm tra thông tin và thông báo đăng nhập.
b. Quản lý phiếu đặt:
* Tóm tắt định danh:
- Tiêu đề: Quản lý phiếu đặt


- Tóm tắt: User này cho phép nhân viên quản lý thao tác (thêm, sửa, xóa) thông tin của
một phiếu đặt.
- Actor: Nhân viên
* Mô tả:
- Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.
- Nhân viên chọn chức năng quản lý phiếu đặt, hệ thống hiển thị danh sách các phiếu đặt
của độc giả và chọn những thao tác tương ứng như: them, sửa, xóa.
- Hệ thống căn cứ vào thao tác của nhân viên và đưa ra: thêm – hiển thị thông tin về
phiếu đặt của độc giả đó, sửa – hiển thị form thay đổi thông tin, xóa – yêu cầu xác nhận việc xóa
phiếu đặt. Hệ thống kiểm tra các thao tác và đưa ra thông báo.
c. Quản lý nhà xuất bản:
* Tóm tắt định danh:
- Tiêu đề: Quản lý Nhà xuất bản
- Tóm tắt: User này cho phép nhân viên cập nhật thông tin nhà xuất bản

- Actor: Nhân viên
* Mô tả:
- Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.
- Khi cần nhập một loại báo hay tạp chí vào hệ thống thì nhân viên quản lý chọn chức
năng quản lý nhà xuất bản, hệ thống hiển thị danh sách của tất cả nhà xuất bản và chọn nhũng
thao tác như: Thêm, sửa, xóa.
- Hệ thống căn cứ vào thao tác của nhân viên và đưa ra: thêm – hiển thị thông tin về
phiếu đặt của độc giả đó, sửa – hiển thị form thay đổi thông tin, xóa – yêu cầu xác nhận việc xóa
phiếu đặt. Hệ thống kiểm tra các thao tác và đưa ra thông báo.
d. Quản lý báo, tạp chí:
* Tóm tắt định danh:
- Tiêu đề: Quản lý báo, tạp chí
- Tóm tắt: User này cho phép nhân viên thao tác (them, sửa, xóa) báo, tạp chí.
- Actor: Nhân viên
* Mô tả:
- Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.
- Nhân viên quản lý chọn chức năng quản lý báo, tạp chí, hệ thống hiển thị danh sách của
tất cả các báo và tạp chí và chọn nhũng thao tác như: Thêm, sửa, xóa.
- Hệ thống căn cứ vào thao tác của nhân viên và đưa ra: thêm – hiển thị thông tin về báo,
tạp chí đó, sửa – hiển thị form thay đổi thông tin, xóa – yêu cầu xác nhận việc xóa báo, tạp chí.
Hệ thống kiểm tra các thao tác và đưa ra thông báo.
d. Quản lý độc giả:
* Tóm tắt định danh:
- Tiêu đề: Quản lý độc giả
- Tóm tắt: User này cho phép nhân viên thao tác (them, sửa, xóa) thông tin độc giả
- Actor: Nhân viên
* Mô tả:
- Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.



- Nhân viên quản lý chọn chức năng quản lý độc giả, hệ thống hiển thị danh sách của tất
cả độc giả và chọn nhũng thao tác như: Thêm, sửa, xóa.
- Hệ thống căn cứ vào thao tác của nhân viên và đưa ra: thêm – hiển thị thông tin về độc
giả đó, sửa – hiển thị form thay đổi thông tin, xóa – yêu cầu xác nhận việc xóa độc giả. Hệ
thống kiểm tra các thao tác và đưa ra thông báo.
d. Thống kê số lượng báo, tạp chi:
* Tóm tắt định danh:
- Tiêu đề: Thống kê số lượng báo, tạp chí
- Tóm tắt: User này cho phép nhân viên thống kê số lượng các loại báo và tạp chí để lập
phiếu gữi cho nhà xuất bản.
- Actor: Nhân viên
* Mô tả:
- Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.
- Nhân viên quản lý chọn chức năng thống kê, hệ thống đưa ra và yêu cầu chọn hình thức
thống kê (báo, tạp chí).
- Nhân viên chọ hình thức thống kê, hệ thống đưa ra bản thống kê và báo cáo doanh thu
nếu cần in báo cáo.
2.2 Sơ đồ lớp
2.2.1 Xác định các lớp
- Nhân viên:

Hình 2. Lớp nhân viên
+ MaNV: Mã nhân viên.
+ TenNV: Tên nhân viên.
+ NgaySinh: Ngày sinh nhân viên.
+ ChucVu: Chức vụ nhân viên
+KhuVuc: Khu vực nhân viên chịu trách nhiệm
- Độc giả:



Hình 3. Lớp độc giả
+ MaDG: Mã độc giả.
+ TenDG: Tên độc giả/tên đại lý/tên cơ quan, doanh nghiệp.
+DiaChi: Địa chỉ độc giả/ đại lý/cơ quan, doanh nghiệp.
+SDT: Số điện thoại độc giả/ đại lý/cơ quan, doanh nghiệp.
- Nhà xuất bản:

Hình 4. Lớp nhà xuất bản
+MaNXB: Mã nhà xuất bản.
+TenNXB: Tên nhà xuất bản.
+DiaChi_NXB: Địa chỉ nhà xuất bản.
- Báo, tạp chí:

Hình 5. Lớp báo, tạp chí
+Ma_Bao_Tapchi: Mã số báo tạp chí.
+ So_bao_tapchi: Số phát hành báo, tạp chí.
+ Ten_bao_tapchi: Tên báo, tạp chí.
- Phiếu đặt:


Hình 6. Lớp phiếu đặt
+ Ma_PD: Mã phiếu đặt.
+ Ma_Bao_TapChi: Mã báo, tạp chi.
+SoLuong: Số lượng báo, tạp chí

2.2.2 Sơ đồ lớp cho bài toán

Hình 7. Sơ đồ lớp hệ thống quản lý báo, tạp chí
2.3 Sơ đồ tuần tự



2.3.1. Đăng nhập:
Đăng nhập nhân viên quản lý:

Hình 8. Sơ đồ tuần tự đăng nhập hệ thống của nhân viên quản lý.
Đặc tả hành vi đăng nhập của nhân viên:
1. Nhân viên bán hang chọn chức năng đăng nhập.
2. Giao diện đăng nhập yêu cầu nhập user, pass.
3. Nhập user, pass
4. Hệ thống kiểm tra tinh hợp lê của user, pass vừa nhập.
5. Nếu đúng thì đăng nhập thành công.
6. Nếu sai thì báo lỗi.
2.3.2. Cập nhật
Cập nhật tổng quát quản lý:


Hình 9. Sơ đồ tuần tự cập nhật tổng quát hệ thống quản lý
Đặt tả hành vi cập nhật tổng quát:
- Nhân viên chọn mục cần cập nhật.
- Giao diện hiện các mục cần cập nhật.
- Nhân viên chọn mục cần cập nhật.
+ Chọn = 1 cập nhật Độc giả.
+ Chọn = 2 cập nhật Nhà xuất bản.
+ Chọn = 3 cập nhật phiếu đặt.
+ Chọn = 4 cập nhật Bao, tạp chí
+ Chọn = 5 Thoát
- Hệ thống kiểm tra tinh hợp lệ của mục cần cập nhật.


2.3.3 Sơ đồ tuần tự thêm

a. Thêm độc giả:

Hình 10. Sơ đồ tuần tự thêm độc giả.
Đặc tả hành vi Thêm độc giả:
- Nhân viên chọn chức năng Thêm độc giả.
- Giao diện yêu cầu nhập mã độc giả, tên độc giả, địa chỉ, số điện thoại.
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của độc giả vừa nhập.
- Nếu thỏa thì báo thành công.
b. Thêm nhà xuất bản:


Hình 11. Sơ đồ tuần tự thêm nhà xuất bản.
Đặc tả hành vi thêm nhà xuất bản:
- Quản lý chọn chức năng Thêm nhà xuất bản.
- Giao diện yêu cầu nhập mã nhà xuất bản, tên nhà xuất bản, số điện thoai NXB.
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của của nhà cung cấp mới nhập.
- Nếu thỏa thì báo thêm thành công.
c. Thêm phiếu đặt:


Hình 12. Sơ đồ tuần tự thêm phiếu đặt
Đặt tả hành vi thêm phiếu đặt:
- Quản lý chọn chức năng Thêm phiếu đặt
- Giao diện yêu cầu nhập mã phiếu đặt, mã báo, tạp chí, số lượng.
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của phiếu đặt vừa nhập.
- Nếu thỏa thì báo thêm thành công.
d. Thêm báo tạp chí:


Hình 13. Sơ đồ tuần tự thêm báo, tạp chí

Đặt tả hành vi thêm báo, tạp chí:
- Quản lý chọn chức năng Thêm báo, tạp chí
- Giao diện yêu cầu nhập mã báo tạp chí, Số phát hành, tên báo/tạp chí.
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của phiếu đặt vừa nhập.
- Nếu thỏa thì báo thêm thành công.
2.3.4 Sơ đồ tuần tự sửa
a. Sửa độc giả


Hình 14. Sơ đồ tuần tự sửa độc giả
Đặc tả hành vi Sửa độc giả:
- Nhân viên chọn chức năng sửa độc giả.
- Giao diện hiện danh sách độc giả.
- Nhân viên chọn độc giả cần sửa (không sửa mã độc giả), nhập
thông tin sửa.
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin sửa .
- Nếu thỏa thì báo sửa thành công.


b. Sửa nhà xuất bản:

Hình 15. Sơ đồ tuần tự sửa nhà xuất bản
Đặc tả hành vi Sửa nhà xuất bản:
- Nhân viên chọn chức năng nhà xuất bản.
- Giao diện hiện danh sách nhà xuất bản.
- Nhân viên chọn nhà xuất bản cần sửa (không sửa mã nhà xuất bản), nhập
thông tin sửa.
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin sửa .



- Nếu thỏa thì báo sửa thành công.
c. Sửa phiếu đặt

Hình 16. Sơ đồ tuần tự sửa phiếu đặt
Đặc tả hành vi sửa phiếu đặt:
- Nhân viên chọn chức năng sửa phiếu đặt.
- Giao diện hiện danh sách phiếu đặt.
- Nhân viên chọn phiếu đặt cần sửa (không sửa mã phiếu đặt), nhập
thông tin sửa.


- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin sửa .
d. Sửa báo, tạp chí

Hình 17. Sơ đồ tuần tự sửa báo tạp chí
Đặc tả hành vi sửa báo tạp chí:
- Nhân viên chọn chức năng sửa báo tạp chí.
- Giao diện hiện danh sách báo tạp chí.
- Nhân viên chọn phiếu đặt cần sửa (không sửa mã báo tạp chí), nhập
thông tin sửa.


- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin sửa .

2.3.5 Sơ đồ tuần tự xóa
a. Xóa độc giả.


Hình 18. Sơ đồ tuần tự xóa độc giả
Đặc tả hành vi Xóa độc giả

- Nhân viên chọn chức năng xóa độc giả.
- Giao diện hiện danh sách độc giả.
- Nhân viên chọn độc giả cần xóa.
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của độc giả vừa chọn.
- Nếu thỏa thì báo xóa thành công
b. Xóa nhà xuất bản

Hình 19. Sơ đồ tuần tự xóa nhà xuất bản.
Đặc tả hành vi Xóa nhà xuất bản.
- Nhân viên chọn chức năng xóa nhà xuất bản.


- Giao diện hiện danh sách nhà xuất bản.
- Nhân viên chọn nhà xuất bản cần xóa.
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của nhà xuất bản vừa chọn.
- Nếu thỏa thì báo xóa thành công.
c. Xóa phiếu đặt

Hình 20. Sơ đồ tuần tự xóa phiếu đặt
Đặc tả hành vi Xóa nhà xuất bản.
- Nhân viên chọn chức năng xóa phiếu đặt.
- Giao diện hiện danh sách phiếu đặt.
- Nhân viên chọn phiếu đặt cần xóa.
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của phiếu đặt vừa chọn.


- Nếu thỏa thì báo xóa thành công.
d. Xóa báo tạp chí.

Hình 21. Sơ đồ tuần tự xóa báo, tạp chí.

Đặc tả hành vi Xóa nhà xuất bản.
- Nhân viên chọn chức năng xóa báo, tạp chí
- Giao diện hiện danh sách báo, tạp chí.
- Nhân viên chọn báo tạp chí cần xóa.
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của báo, tạp chí vừa chọn.
- Nếu thỏa thì báo xóa thành công.
2.3.6 Sơ đồ tuần tự thống kê số lượng báo tạp chí .


Hình 22. Sơ đồ tuần tự thống kê số lượng báo tạp chí.
Quản lý chọn mục cần thống kê.
- Chọn=1 thống kê báo tạp chi theo số lượng
- Chọn =2 thoát.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mục cần thống kê
Chương 3: Kết luận
3.1 Kết quả đạt được
3.2 Hạn chế
3.3 Hướng phát triển
Tài liệu tham khảo


Chương 1: Mô tả bài toán
Phân tích và các yêu cầu bài toán
Chương 2: Phân tích và thiết kế
2.1 Sơ đồ hoạt vụ
2.1.1 Xác định tác nhân:
- Nhân viên
- Độc giả
- Phiếu đặt
- Nhà xuất bản

- Báo/tạp chí
- Phiếu thanh toán.
- Phiếu giao nhận.
2.1.2 Xác định trường hợp sử dụng
- Nhân viên:
+ Cập nhật NXB
+ Cập nhật báo/tạp chí
+ Cập nhật độc giả
+ Lập phiếu đặt
+ Cập nhật phiếu thanh toán.
+ Thống kê số lượng báo/tạp chí.
2.1.3 Sơ đồ hoạt vụ cho từng tác nhân
2.1.4 Mô tả các trường hợp sử dụng
2.2 Sơ đồ lớp
2.2.1 Xác định các lớp
2.2.2 Sơ đồ lớp cho bài toán
2.3 Sơ đồ tuần tự
2.3.1 Sơ đồ tuần tự thêm
Trình bày từng sơ đồ và viết mô tả
2.3.2 Sơ đồ tuần tự sửa
Trình bày từng sơ đồ và viết mô tả
2.3.3 Sơ đồ tuần tự xóa
Trình bày từng sơ đồ và viết mô tả
2.3.4 Sơ đồ tuần tự tìm kiếm
Trình bày từng sơ đồ và viết mô tả
Chương 3: Kết luận
3.1 Kết quả đạt được
3.2 Hạn chế



3.3 Hướng phát triển
Tài liệu tham khảo



×