Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

câu hỏi ôn tập đường lối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.81 KB, 24 trang )

Câu hỏi 1: Trình bày đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu vá
ý nghĩa của môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Đáp án:
* Đối tượng nghiên cứu môn học
Hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách
mạng Việt Nam. Từ cách mạng dân tôc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội
chủ nghĩa.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
- Một là, làm rõ sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Hai là, làm rõ quá trình hình thành và phát triển đường lối cách mạng của
Đảng
- Ba là : làm rõ kết quả thực hiện đường lối
* Phương pháp nghiên cứu
a) Cơ sở phương pháp luận
Chủ nghĩa Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
b) Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp lịch sử, lôgic
- Ngoài ra có sự kết hợp các phương pháp khác như phân tích, tổng hợp, so
sánh, quy nạp và diễn dịch, cụ thể hoá và trừu tượng hóa
* Ý nghĩa của học tập môn học
a) Trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về đường lối của Đảng
trong thời kỳ cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân và trong thời kỳ xây dựng chủ
nghĩa xã hội.
b) Bồi dưỡng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng theo mục
tiêu, lý tưởng của Đảng, nâng cao ý thức trách nhiệm của sinh viên trước những
nhiệm vụ trọng đại của đất nước.
c) Giúp sinh viên vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực
trong giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội theo đường lối,
chính sách của Đảng.

1




Câu hỏi 2: Tác động của chính sách thống trị và khai thác thuộc địa của
thực dân Pháp đối với Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
*Chính sách thống trị thuộc địa của Pháp ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX
Sau khi cơ bản kết thúc giai đoạn xâm lược vũ trang, thực dân Pháp đã thi
hành chính sách thống trị nô dịch và bóc lột rất tàn bạo đối với dân tộc ta.
– Về chính trị: Thi hành chế độ chuyên chế, trực tiếp nắm mọi quyền hành; “chia
để trị”, thủ tiêu mọi quyền tự do dân chủ, thẳng tay đàn áp và khủng bố.
- Về kinh tế: Tiến hành các chính sách khai thác để cướp đoạt tài nguyên, bóc lột
nhân công rẻ mạt, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá của tư bản Pháp; độc
quyền về kinh tế để dễ bề vơ vét; độc quyền quan thuế và phát hành giấy bạc; duy
trì hình thức bóc lột phong kiến; kìm hãm nền kinh tế Việt Nam trong vòng lạc
hậu; làm cho kinh tế nước ta phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
– Về văn hoá xã hội: Thi hành chính sách ngu dân, nô dịch, gây tâm lý tự ti vong
bản, đầu độc nhân dân bằng thuốc phiện và rượu cồn, hủ hoá thanh niên bằng tiệm
nhảy, sòng bạc, khuyến khích mê tín dị đoan, ngăn chặn ảnh hưởng của nền văn
hoá tiến bộ thế giới vào Việt Nam…
* Tác động của chính sách thống trị thuộc địa đối với xã hội Việt Nam
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- Việt Nam phụ thuộc vào nước Pháp về mọi mặt kinh tế, chính trị, văn hoá.
– Các giai cấp xã hội bị biến đổi:
+ Giai cấp phong kiên địa chủ đầu hàng đế quốc, dựa vào chúng để áp bức, bóc lột
nhân dân.
+ Giai cấp nông dân bị bần cùng hoá và phân hoá sâu sắc.
+ Các giai cấp mới xuất hiện như: giai cấp tư sản (tư sản dân tộc và tư sản mại
bản); giai cấp công nhân ra đời và trưởng thành; giai cấp tiểu tư sản ngày càng
đông đảo.
– Xã hội Việt Nam có hai mâu thuẫn cơ bản:

+ Một là: mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với chủ nghĩa đế quốc xâm
lược Pháp và bọn tay sai.
+ Hai là: mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam, chủ yếu là giai cấp nông dân, với
2


giai cấp địa chủ phong kiến.
- Cách mạng Việt Nam có 2 nhiệm vụ:
+ Chống phong kiến mang lại ruộng đất cho dân cày.
+ Chống đế: chống đế quốc mang lại độc lập dân tộc
Câu hỏi 3: Trình bày những yếu tố hình thành Đảng cộng sản Việt Nam
và ý nghĩa lịch sử sự ra đời của Đảng?
-Yếu tố bên trong
+ Trước sự đàn áp, bóc lột hết sức dã man và tàn bạo của thực dân Pháp. ở
Việt Nam lúc này đã có một số đảng đứng lên lãnh đạo quần chúng nổi dậy nhưng
vẫn chỉ mang tính tự phát. Trước tình hình đó, việc thống nhất các đảng phải thành
một chính đảng duy nhất là một yêu cầu cấp bách.
+ Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả tất yếu của cuộc đấu
tranh dân tộc và giai cấp nước ta trong thời đại mới.
+ Sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào yêu nước và phong
trào công nhân Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ này ngày càng phát triển.
+ Sự ra đời và ngày càng lớn mạnh của giai cấp công nhân
– Yếu tố bên ngoài: Hình thành Đảng cộng sản Việt Nam là một yêu cầu
cấp thiết để hoà nhập với phong trào công nhân thế giới và các cuộc đấu tranh dân
tộc dân chủ trên thế giới. Dần dẫn đến các hoạt động hợp pháp hơn của đảng đối
với thực dân Pháp và quốc tế.
– Tạo ra khả năng thuận lợi để liên kết giữa các đảng cộng sản ở các nước
có quan hệ với nhau theo mục tiêu chung.
* Ý nghĩa lịch sử sự ra đời của Đảng
- Đảng CSVN ra đời quy tụ 3 tổ chức cộng sản thành một ĐCS duy nhất tạo

nên sự thống nhất về chính trị, tư tưởng và tổ chức để hướng đến mục tiêu độc lập
dân tộc gắn liền với xã hôi chủ nghĩa.

3


- Đảng ra đời là kết quả tất yếu của của cuộc đấu tranh toàn dân tộc và giai
cấp ở nước ta, khảng định GCCN ở Việt Nam đã đủ trưởng thành và lãnh đạo cách
mạng.
- Đảng ra đời là một bước ngoạt vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng, mở ra hướng phát triểm mới.
- Đảng ra đời làm cho cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng
khít với cách mạng thế giới.

Câu hỏi 4: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về nội dung cơ
bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng?
1/ So sánh cương lĩnh tháng 2 và luận cương tháng 10:
Giống nhau:
- Phương hướng chiến lược: cách mạng tư sản dân quyền, sau khi giành
thắng lợi bỏ qua thời kỳ TBCN lên XHCN
- Nhiệm vụ CM: chống phong kiến, chống đế quốc.
- Lãnh đạo CM: Giai cấp công nhân – đảng cộng sản
- Phương pháp cách mạng: Bạo lực CM
- Đoàn kết quốc tế: CM Đông Dương là một bộ phận của CM thế giới
Khác nhau:
Cương lĩnh tháng 2
Kẻ thù: đánh đổ ĐQ và bọn
PKTS, tay sai phản CM
Nhiệm vụ: nv độc lập là nv
hàng đầu

Mục tiêu: làm cho VN hoàn
toàn độc lập nhân dân tự do dân
chủ bình đẵng, tịch thu ruộng đất
của ĐQ chia cho dân cày nghèo
Lực lượng CM: là gc công
nhân và nông dân, bên cạnh đó
phải lien minh đoàn kết với tiểu tư
sản lợi dung hoặc trung lập phú
nông trung tiểu dịa chủ
4

Luận cương tháng 10
Kẻ thù :Đánh đổ PK ĐQ
Nhiệm vụ dân tộc và dân chủ
được tiến hành 1 lúc
Mục tiêu: Làm cho đông
dương hoàn toàn độc lập, giải quyết
2 muân thuẫn cơ bản là mâu thuẩn
dân tộc và mâu thuẩn giai cấp ngày
càng sâu sắc
Lực lượng CM: Là công
nhân và nông dân, chưa phát huy
được sức mạnh của khố đại đoàn
kết dân tộc,của TTS,TS


Câu hỏi 5: Trình bày sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng thời
kỳ 1939 – 1945?
a.Hoàn cảnh:
- Tình hình thế giới:

Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ
9/ 1940 Phát xít Đức tấn công nước Pháp.
6/ 1941 Phát xít Đức tấn công Liên Xô
- Tình hình trong nước: 9/1940 Phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương. Mâu thuẫn
dân tộc diễn ra gay gắt.
b. Nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
- Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
- Thành lập Mặt trận Việt Minh
- Quyết định xuất tiến khởi nghĩa vũ trang, phải xây dựng lực lượng chính trị, lực
lượng vũ trang và căn cứ địa Cách mạng
- Xây dựng Đảng.
c.Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:
- Đảng đã hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo, chiến lược đặt nhiệm vụ
5


giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Đây là ngọn cờ dẫn đường để nhân dân ta giành thắng lợi trong CM T8.

Câu hỏi 6: Kết quả, ý nghĩa lịch sử , nguyên nhân thắng lợi và bài học
kinh nghiệm của cách mạng tháng 8 năm 1945?
* Kết quả, ý nghĩa .
+ Đối với dân tộc
- Đập tan xiềng xích, nô lệ của đế quốc trong gần một thế kỷ, lật đổ chế độ
phong kiếm, lập ra nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa.
- Nước ta từ một nước thuộc địa trở thành một nước độc lập tự do, nhân dân
từ thân phận một kẻ nô lệ thành người làm chủ đất nước, Đảng ta trở thành Đảng
hợp pháp nắm chính quyền.
- Mở ra một kỷ nguyên mới cho dân tộc - kỷ nguyên độc lập, tự do và

CNXH.
+ Đối với quốc tế
- Mở đầu cho sự sụp đổ chế độ thực dân kiểu cũ.
- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

6


- Làm phong phú phong trào lý luận Mác – Lê Nin và cách mạng giải phóng
dân tộc thuộc địa.
* Nguyên nhân thắng lợi
+ Nguyên nhân khách quan:
Chiến tranh thế giới lần thứ 2 kết thúc. Phát Xít Nhật đầu hàng.
+ Nguyên nhân chủ quan:
- Có sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng.
- Có sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân cả nước.
- Đây là kết quả và đỉnh cao của 15 năm đấu tranh của nhân dân ta dưới sự
lãnh đạo của Đảng.
* Bài học kinh nghiệm.
-Một là: Dương cao ngọn cờ Độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm
vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
- Hai là: Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công – nông.
- Ba là: Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù. (Pháp và Nhật)
- Bốn là: Biết sử dụng bạo lực cách mạng một cách hợp lý, thích hợp
- Năm là: Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ.
- Sáu là: Xây dựng một Đảng Mác- Lênin đủ sức lãnh đạo Tổng khởi nghĩa
giành thắng lợi.

Câu hỏi 7: Phân tích hoàn cảnh lịch sử và chủ trương “kháng chiến,
kiến quốc” của Đảng giai đoạn 1945 – 1946?

a. Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng Tháng Tám
* Thuận lợi:
- Với thắng lợi của cách mạng Tháng Tám, nước Việt Nam dân chủ Cộng
hoà ra đời, Đảng ta đã trở thành Đảng lãnh đạo chính quyền trong cả nước.

7


- Nhân dân ta đã thực sự trở thành người làm chủ đất nước, thực sự được
hưởng thành quả do cách mạng đem lại, nên có quyết tâm cao độ trong việc xây
dựng và bảo vệ chế độ mới.
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào giải phóng dân tộc phát triển trở
thành một dòng thác cách mạng; phong trào dân chủ và hoà bình cũng đang vươn
lên mạnh mẽ.
* Khó khăn:
- Chính quyền còn non trẻ.
- Tài chính: kho bạc chỉ còn 1,2 triệu đồng Đông Dương- kiệt quệ
- Văn hoá: 95% dân số mù chữ - giặc dốt
- Chính trị: giặc ngoại xâm
+ Ở miền Bắc (từ vĩ tuyến 16 Đà Nẵng trở ra): Gần 20 vạn quân Tưởng lũ
lượt vào miền Bắc. Sau lưng chúng là bọn Việt Quốc, Việt Cách
+ Ở Miền Nam (từ vĩ tuyến 16 trở vào): quân Anh kéo vào
+ Quân Nhật đang chờ để rải rác vũ khí.
b. Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
- Tính chất của cách mạng Đông Dương trong giai đoạn hiện tại là cách
mạng dân tộc giải phóng.
- Khẩu hiệu đấu tranh: tổ quốc trên hết, dân tộc trên hết
- Kẻ thù chính: thực dân Pháp.
- Nhiệm vụ cách mạng
1. Củng cố chính quyền cách mạng.

2. Chống thực dân Pháp xâm lược.
3. Bài trừ nội phản.
8


4. Cải thiện đời sống nhân dân.
- Những biện pháp:
Nội dung: Tổng tuyển cử, lập hiến pháp.
Quân sự: động viên lực lượng toàn dân trường kỳ kháng chiến.
Ngoại giao: thêm bạn, bớt thù.
- Ý nghĩa: chỉ thị đã kịp thời giải quyết những vấn đề quan trọng về chiến
lược và sách lược cách mạng trong tình thế vô cùng hiểm ngèo của đất nước.

Câu hỏi 8: Trình bày đường lối kháng chiến chống Thực dân Pháp giai
đoạn 1946 – 1950 của Đảng?
a) Hoàn cảnh lịch sử.
- Ngày 20 - 11- 1946, Pháp tấn công Hải Phòng, Lạng Sơn, Đà Nẵng…
- Vào tháng12- 1946, Pháp đòi quyền kiểm soát an ninh, trật tự tại thủ đô Hà nội…
- Vào 20h ngày 19-12-1946 Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc
kháng chiến.
– Thuận lợi
+ Ta tiến hành kháng chiến chính nghĩa và tại chỗ.
+ Có sự chuấn bị về mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài.
– Khó khăn
+ Tương quan lực lượng không có lợi cho ta.
+ Bị bao vây cô lập.
+ Pháp đã chiếm được Lào, Campuchia và một số thành phố, thị xã.
b) Quá trình hình thành và nội dung đường lối.
– Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chínhlà
chính thể hiên ở

20-12-1945, TW ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
20-12-1946 HCM ra lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến.
9-1947, tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh được xuất
bản.

9


- Nội dung:
+ Mục đích của cuộc kháng chiến: Đánh thực dân Pháp, giành độc lập thống nhất.
+ Tính chất của cuộc kháng chiến: dân tộc giải phóng và dân chủ mới.
+ Phương châm kháng chiến: Toàn dân, toàn diện lâu dài, dựa vào sức mình là
chính
- Kháng chiến diễn ra trên toàn dân.
- Ý nghĩa:
+ Kế thừa và phát triển phù hợp với hoàn cảnh bấy giờ.
+ Đường lối đúng đắn sáng tạo làm thất bại Thực dân Pháp.
Câu hỏi 9: Phân tích ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học
kinh nghiệm của kháng chiến chống Thực dân Pháp?
- Kết quả
+ Chính trị
Đây là hoạt động công khai với tên Đảng lao động Việt Nam.
Thành lập mặt trận liên Viêt.
Tiến hành cải cách ruộng đất.
+ Quân sự : chiến thắng Điện biên Phủ (7/5/1954)
+ Ngoại giao: ký hiệp định Giơnevơ (21/7/1954).
- Ý nghĩa
+ Đối với dân tộc
- Bảo vệ chính quyền cách mạng, đánh bại thực dân Pháp được Mỹ giúp sức.
- Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. Miền Bắc làm hậu phương Miền Nam.

- Tăng thêm niềm tự hào dân tộc, nâng cao uy tín VN trên trường quốc tế.
+ Đối với Quốc tế
- Cổ vũ phong trào đấu tranh trên thế giới.
- Mở đầu thời kỳ sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
- Tăng cường lực lượng
+ Nguyên nhân thắng lợi
- Lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng.
- Có sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân.
- Có lực lượng vũ trang 3 thứ quân được xây dựng và phát triển.
- Chính quyền dân chủ nhân dân.
- Có sự đoàn kết dân tộc
+ Bài học kinh nghiệm
10


- Đảng xác định đúng đắn và quán triệt đường lối kháng chiến toàn dân, toàn
diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính trong toàn Đảng, toàn dân, toàn quân.
- Kết hợp đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc với chống phong kiến trong đó
chủ yếu là nhiệm vụ chống đế quốc.
- Vừa kháng chiến kiến quốc
- Quán triệt tư tưởng chiến lược kháng chiến gian khổ và lâu dài chủ động đề
ra và thực hiện phương thức tiến hành đấu tranh và nghệ thuật quân sự sáng tạo.
- Xây dựng Đảng nâng cao sức chiến đấu và hiệu lực lãnh đạo của Đảng
trong chiến tranh.

Câu hỏi 10: Phân tích đường lối chiến lược chung của Cách mạng Việt
Nam được thể hiện trong đại hội lần thứ III (9/1960) của Đảng?
+ Chiến lược chung của cả nước.
- Đẩy mạnh cách mạng XHCN ở miền Bắc.
- Tiến hành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện

thống nhất nước nhà hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước.
- Cách mạng hai miền thuộc hai chiến lược khác nhau song trước mắt đều
hướng vào mục tiêu chung là giải phóng miền Nam, hòa bình, thống nhất đất nước.
+ Mục tiêu chiến lược: cách mạng 2 miền có 2 chiến lược khác nhau song
cùng hướng vào một mục tiêu chung – giải phóng Miền Nam hòa bình, thống nhất
đất nước.
+ Mối quan hệ của cách mạng 2 miền: có mối quan hệ mật thiết và thúc đẩy
lẫn nhau.
+ Vai trò, nhiệm vụ của cách mạng 2 miền:
- MB Xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho
CMMN, chuẩm bị cho cả nước đi lên CNXH nên giữ vai trò quyết định nhất đối
với sự phát triển của cách Mạng
- CMDTDCND ở MN giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải
phóng MN, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà.
- Con đường thống nhất đất nước: Đảng kiên trì con đường hoà bình thống
nhất. Đó là con đường tránh được hao tổn xương máu.
+ Triển vọng của CM: Là một quá trình đấu tranh cách mạng gay go, gian
khổ, phức tạp và lâu dài để có được thắng lợi.
11


+ Ý nghĩa của đường lối:
- Đường lối thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng: giương cao ngọn cờ
ĐLDT và CNXH. Do đó đã tạo nên sức mạnh tổng hợp để chiến thắng kẻ thù.
- Đã thể hiện tinh thần Độc lập- tự chủ- sáng tạo trong việc giải quyết những
vấn đề, phù hợp với xu thế thời đại.
- Là cơ sở để Đảng chỉ đạo quân dân ta giành những thắng lợi to lớn.

Câu hỏi 11: Phân tích đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1965
– 1975)

a) Bối cảnh lịch sử.
+ Đầu năm 1965: Mỹ áp dụng chiến lược chiến tranh cục bộ vào Miền Nam
Việt Nam.
+ Công thức của chiến tranh cục bộ: có sự tham gia của quân viễn chinh và
quân chi hầu Mỹ; bên cạnh đó có sự tham gia của ngụy quân, ngụy quyền sử dụng
vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mỹ.
+ Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại ở Miền Bắc. Đưa MB về lại thời kỳ đổ
đá. Ngăn chặn sự chi viện Miền Bắc vào Miền Nam
– Khó khăn.
+ Liên Xô và Trung Quốc tiếp tục bất đồng.
+ Mỹ ồ ạt đưa quân viến chinh xâm lược làm tương quan lực lượng thay đổi
bất lợi cho ta.
b) Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa đường lối.
– Quá trình hình thành và nội dung đường lối.
+ HN Bộ chính trị đầu 1961 và đầu 1962 đã khẳng định đưa đấu tranh vũ trang lên
12


song song với đấu tranh chính trị, tiếp tục giữ vững và phát triển thế tiến công.
+ HNTW lần thứ 9 (11-1963) xác định đúng đắn quan điểm quốc tế, đồng thời xác
định rõ vai trò căn cứ, hậu phương cách mạng của miền Bắc đối với miền Nam.
+ HNTW 11 (3-1965) và HNTW 12 (12-1965) đề ra đường lối chung cả nước
trong tình hình mới.
- Tương quan so sánh lực lượng cơ bản không thay đổi lớn.
- Chủ trương chiến lược: Đánh Mỹ và thắng Mỹ.
- Quyết tâm và mục tiêu chiến lược: bảo vệ Miền Bắc, giải phóng Miền Nam.
Hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân trong phạm vi cả nước
- Phương châm chỉ đạo chiến lược: lâu dài, dựa vào sức mình là chính càng đánh
càng mạnh
- Tư tưởng chỉ đạo chiến lược: giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết và

tiếp tục tiến công.
- Chuyển hướng xây dựng XHCN ở Miền Bắc.
- Mối quan hệ giữa 2 miền :miền Bắc là hậu phương lớn, miền Nam là tiền tuyến
lớn.
– Ý nghĩa đường lối.
+ Thể hiện quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thần tiến công, tinh thần độc lập
tự chủ.
+ Thể hiện tư tưởng nắm vững và giương cao ngọn cờ ĐLDT và CNXH, nắm vững
mối quan hệ cách mạng hai miền.
+ Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính
được thể hiện ở tầm cao mới.

Câu hỏi 12: Phân tích ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học
kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?
*Ý nghĩa thắng lợi
+ Đối với dân tộc:
- Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ xâm lược, đưa lại độc lập thống
nhất toàn vẹn lãnh thổ.
- Mở ra kỷ nguyên mới, thống nhất đất nước, đi lên xã hội chủ nghĩa
13


-Tăng thêm sức mạnh cho dân tộc
+ Đối với quốc tế:
Suy yếu chủ nghĩa đế quốc, mở ra chủ nghĩa xã hội; cổ vũ tinh thần nhân
dân thế giới.
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Cuộc đấu tranh gian khổ, hi sinh của nhân dân và quân đội cả nước, sự
đoàn kết nhân dân 2 miền.

- Công cuộc xây dựng và bảo vệ hậu phương Miền Bắc – một hậu phương
vững chắc hết lòng chi viện chi Miền Nam.
- Tinh thần đoàn kêt chiến đấu của nhân dân 3 nước: Việt Nam, Lào,
Campuchia. Sự ủng hộ nhiệt tình của chính phủ và nhân dân tiến bộ trên toàn thế
giới. Đặc biệt là các nước XHCN và Liên Xô
* Những bài học kinh nghiệm.
- Đề ra và thực hiện đường lối của CNXH nhằm huy động toàn nhân dân
đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ.
- Tin tưởng sức mạnh dân tộc, kiên định ý chí
- Thực hiện chiến tranh nhân dân, tìm ra biện pháp chiến đấu sáng tạo đúng
đắn
- Trên cơ sở đường lối phải có công tác tổ chức thưc hiện giỏi, năng động,
sáng tạo để giành thắng lợi hoàn toàn
- Coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng ở hậu phương và
tiền tuyến

Câu hỏi 13: Phân tích mục tiêu và phương hướng CNH của Đảng thời
kỳ trước đổi mới?
* Đại hội III (9/1960)
+ Xuất phát điểm thấp
+ Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là tất yếu khách quan.
+ Công nghiệp hóa XHCN là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ.
- Mục tiêu:
14


+ Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa cân đối, hiện đại
+ Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội
- Phương hướng:
Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý đồng thời ra sức phát triển

nông nghiệp và công nghiệp nhẹ
* Đại hội IV (12/1976)
- Mục tiêu:
+ Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội
+ Từ sản xuất nhỏ đi lên sản xuất lớn ở XHCN.
- Phương hướng:
Ưu tiên phát triển công nghiệp năng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông
nghiệp và công nghiệp nhẹ
* Đại hội V (3/1982)
Trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ phải lấy
nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu. Phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng

Câu hỏi 14: Trình bày quá trình đổi mới tư duy về CNH của Đảng thời
kỳ đổi mới?
+ Đại Hội VI của Đảng (12/1986)
15


- Đại hội phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương tiến hành CNH thời kỳ
trước đổi mới.
- Trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên lên thời kỳ quá độ phải thực
hiện 3 chương trình kinh tế trọng điểm: Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu.
+ Hội nghị TW 7 khóa VII(7/1994)
Khái niệm công nghiệp hóa,hiện đại hóa:”công nghiệp hóa,hiện đại hóa là quá
trình đổi mới căn bản toàn diện các hoạt động sx,kinh doanh dịch vụ và quản lí
kinh tế,xh từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến,sức
lao động với công nghệ,phương tiện và phương pháp tiến hóa hiện đại dựa trên sự
phát triển công nghệ và tiến bộ khoa học công nghệ,tạo ra năng xuất lao động xã

hội cao”.
+ Đai Hội VIII của Đảng(6/1996)
- Nước ta đã thoát khỏi khủng hoảng KT – XH.
- Bước vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa
+ Từ đại hội IX – Đại hội XI
- Công nghiệp hóa theo hướng rút ngắn
- CNH – HĐH gắn liền với kinh tế tri thức.

Câu hỏi 15: Phân tích mục tiêu, quan điểm CNH – HĐH thời kỳ đổi mới
của Đảng?
* Mục tiêu:
- Mục tiêu cơ bản nước công nghiệp có những đặc trưng
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại
+ Cơ cấu kinh tế hợp lý
+ Quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
- Mục tiêu đến năm 2020: nước ta trở thành một nước công nghiệp theo hướng
hiện đại.
* Quan điểm:
16


− Một là, CNH gắn với HĐH và CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thứ bảo vệ

tài nguyên thiên nhiên, môi trường.
− Hai là, CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và
hội nhập kinh tế quốc.
− Ba là, lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển
nhanh và bền vững.
− Bốn là, coi phát triển khoa học và công nghệ là nền tảng, là động lực của CNH,
HĐH.

− Năm là, phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với
thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa
dạng sinh học.
Câu hỏi 16: Phân tích cơ chế quản lý thời kỳ trước đổi mới? Sự cần thiết
phải đổi mới cơ chế quản lý kinh tế?
- Thứ nhất, Nhà nước quản lý nền kinh tế mệnh lệnh hành chính, dựa trên
hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh, chi tiêu từ trên xuống dưới.
+ Các doanh nghiệp hoạt động trên cơ sở các quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và các chỉ tiêu pháp lệnh được giao.
+ Nhà nước giao chỉ tiêu kế hoạch cấp phát vốn, vật tư cho các doanh
nghiệp, doanh nghiệp giao nộp sản phẩm cho Nhà nước, lỗ Nhà nước bù, lãi Nhà
nước thu.
- Thứ hai, các cơ quan hành chính can thiệp sâu vào hoạt đống sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm gì vè vât chất
với các quyết định của mình., những thiệt hại vật chất nhà nước chịu, các doanh
nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh, cũng không bị ràng buộc trách
nhiệm kết quả sản xuất kinh doanh.
- Thứ ba, quan hệ hàng hóa bị coi nhẹ, chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là
chủ yếu, Nhà nước quản lý kinh tế thông qua cấp phát, giao nộp.
- Thứ tư, bộ máy quản lý cồng kềnh nhiều cấp trung gian, đội ngũ quản lý
kém năng lực, quan liêu, cửa quyền, nhưng lại được hưởng quyền lợi cao hơn
người lao động.
- Chế độ bao cấp được thực hiện dưới các hình thức chủ yếu sau:
+ Bao cấp qua giá: Nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật tư, hang
hoá thấp hơn giá trị thực của chúng nhiều lần so với giá thị trường. Do đó hạch
toán kinh tế chỉ là hình thức.
+ Bao cấp qua chế độ tem phiếu: Nhà nước quy định chế độ phận phối vật
phẩmtiêu dung cho cán bộ công nhân viên, theo hình thức tem phiếu.
+ Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn của ngân sách, nhưng không có chế tài
ràng buộc trách nhiệm vật chất đối với các đơn vị được cấp vốn. Điều đó vừa làm

17


tăng gánh nặng đối với ngân sách vừa làm cho sử dụng vốn kém hiệu quả, nảy sinh
cơ chế xin – cho.
- Khi nền kinh tế chuyển sang giai đoạn phát triển theo chiều sâu dựa trên cơ
sở áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ hiện đại thì cơ
chế quản lý này càng bộc lộ những khuyết điểm của nó, làm cho kinh tế các nước
XHCN trước đây, trong đó có nước ta lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng.
Sự cần thiết phải đổi mới
- Để thoát khỏi cuôc khủng hoảng KT – XH vì cơ chế này bộc lỗ rõ nhiều
khuyết điểm. Vì vậy đổi mới cơ chế quản lý kinh tế trỏ thành nhu cầu cần thiết và
cấp bách.
- Chúng ta đã có những bước cải tiến về nền kinh tế theo hướng thị trường,
tuy nhiên còn chưa toàn diện, chưa triệt để
Câu hỏi 17:Trình bày sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị
trường thời kỳ đổi mới?
¬ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường Đại hội VI đến Đại hội VIII.
- Kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của kinh tế tư bản mà là thành tựu
phát triển chung của nhân loại.
- Kinh tế thị trường còn tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
- Có thể & cần thiết sử dụng kinh tế thị trường để xây dựng XHCN ở nước ta.
¬ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội X -> XI
+ Đại hội X
- Nền kinh tế mà chúng ta xây dựng là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận
hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước và định hướng theo
XHCN.
- Kinh tế thị trường XHCN là một kiểu kinh tế vừa tuân theo quy luật kinh tế thị
trường vừa dựa trên cơ sở và chịu sự chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của
XHCN.

+ Đại hội thứ XI bổ sung thêm
- Tiếp tục nhấn mạnh và bổ sung một số điểm mới trong tư duy của Đảng về kinh
tế thị trương
♣ Mục đích phát triển: nhằm thực hiện dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân
chủ văn minh. Giải phóng mạnh mẽ lực lượng sản xuất & không ngừng nâng cao
đời sống vật chất & tinh thần của nhân dân. Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo khuyến
khích mọi người vươn lên làm giàu chính đáng

18


♣ Phương hướng phát triển : phát triển các thành phần kinh tế trong đó kinh tế nhà
nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở
thành kinh tế vững chắc của nền kinh tế quốc dân.
♣ Định hướng xã hội & phân phối: thực hiện tiến bộ công bằng xã hội ngay trong
từng bước đi, từng chính sách phát triển. Tăng trưởng kinh tế gắn kết chặt chẽ với
phát triển văn hóa – xã hội, giáo dục đào tạo & giải quyết tốt các vấn đề xã hội vì
mục tiêu phát triển con
♣ Về quản lý: phát huy cai trò làm chủ của nhân dân sự quản lý điều tiết nền kinh
tế dưới sự lãnh đạo của Đảng
♣ Về phân phối: Dựa theo kết quả lao động, hiệu quả, kinh tế, phúc lợi, mức đóng
góp vốn và các nguồn lực khác.
Câu hỏi 18: Trình bày mục tiêu, quan điểm xây dựng hệ thống chính trị
thời kỳ đổi mới của Đảng?
* Mục tiêu
- Mục tiêu chủ yếu của đổi mới hệ thống chính trị là nhằm thực hiện tốt hơn
dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy đầy đủ quyền làm chủ của nhân dan, nhằm xây
dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ XHCN, đảm bảo quyền lục thuộc về
nhân dân.
* Quan điểm

- Một là kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị.
Lấy đổi mới kinh tế làm trong tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị.
- Hai là đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị
nhằm nhằm làm cho hệ thống chính trị hoạt động tốt, hiệu quả hơn.
- Ba là đổi mới toàn diện, đồng bộ và có kế hoạch
- Bốn là đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của hệ thống chính
trị
* Kết quả và ý nghĩa
- Trong giai đoạn này Đảng đã coi làm chủ tập thể XHCN là bản chất của
HTCT, đã xây dựng mối quan hệ Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm
chủ thành cơ chế chung trong hoạt động của HTCT ở tất cảc cấp các địa phương.

19


Câu hỏi 19: Phân tích chủ trương xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ
đổi mới của Đảng?
* Chủ trương xây dựng Đảng trong hệ thống chính trị
- Đảng cộng sản Việt Nam: giai cấp công nhân, nhân dân lao động, dân tộc Việt
Nam.
- Đảng là một thành viên của hệ thống chính trị. Là lực lượng lãnh đạo của hệ
thống chính trị
- Phương thức lãnh đạo:
+ Đề ra chủ trương và đường lối
+ Vận dụng tuyên truyền quần chúng nhân dân
+ Thông qua hoạt đông gương mẫu của cán bộ Đảng viên
* Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
- Nhà nước của dân do dân và vi dân.
- Quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có sự phân công và phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan Nhà nước trong việc thực hiện quyền luật pháp, hiến pháp và tư

pháp.
- Pháp luật giữ vị trí tối thượng trong xã hội
- Quyền con người, quyền công dân được nhà nước tôn trọng và đảm bảo.
- Nhà nước do một Đảng duy nhất lãnh đạo dưới sự giám sát của nhân dân và sự
phản biện của xã hội
* Xây dựng mặt trận và các tổ chức kinh tế - xã hôi
- Ban hành cơ chế hoạt động của mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
- Đổi mới hoạt động của mặt trận cho xã hội

Câu hỏi 20: Phân tích quan điểm chỉ đạo xây dựng và phát triển văn
hóa trong thời kỳ đổi mới của Đảng?
- Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực
thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội
+ Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hôi: văn hóa phản ánh mọi mặt của đời sống
xã hôi giá trị lối sống, văn hóa.
+ Văn hóa là mục tiêu phát triển kinh tế xã hôi: dân giàu nước mạnh xã hôi công
bằng, dân chủ văn minh.
20


+ Văn hóa là động lực phát triển kinh tế - xã hội: có vai trò quan trọng trong việc
bồ dưỡng, phát huy nhân tố con người.
- Nền văn hóa mà chúng ta đang xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc.
+ Tiên thiến là tiến bộ phục vụ cho mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
+ Đậm đà bản sắc dân tộc: lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, nhân nghĩa...
+ Vừa mang yếu tố truyền thống vừa hiện đại
- Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất và đa giạng trong cộng
đồng các dân tộc Việt Nam
- Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh

đạo trong đó đội ngũ tri thức giữ vai trò quan trọng.
- Giao dục đào tạo khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu.
- Văn hóa là một mặt trận, xây dựng và phát triển văn hóa là một sự nghiệp
cách mạng lâu dài đòi hỏi phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì thận trọng.

Câu hỏi 21: Phân tích quan điểm và chủ trương giải quyết các vấn đề xã
hội trong thời kỳ đổi mới của Đảng?
* Quan điểm
- Kết hợp các mục tiêu kinh tế với mục tiêu xã hôi.
- Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ công bằng xã
hội.
- Chính sách xã hôi được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn quyền lợi và
nghĩa vụ, cống hiến và hưởng thụ.
- Coi trọng chỉ tiêu GDP/người, HDI và phát triển con người.
* Chủ trương
- Khuyến khích mọi ngươi dân làm giàu hợp pháp, thực hiện có hiệu quả chính
sách xóa đói giảm ngèo.
- Đảm bảo cung ứng dịch vụ cần thiết, bình đẳng cho mọi người.
- Phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả.
- Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe và nòi giống.
- Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Chú trọng các chính sách ưu đãi xã hội.
- Đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng.
Câu hỏi 22: Trình bày nội dung đường lối đối ngoại của Đảng thời kỳ 1975 –
1986?
a) Nhiệm vụ đối ngoại:
“Ra sức tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi để nhanh chóng hàn gắn
21



những vết thương chiến tranh, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã
hội ở nước ta”.
b) Chủ trương đối ngoại với các nước:
- Củng cố và tăng cường tình đoàn kết chiến đấu và quan hệ hợp tác với tất cả các
nước xã hội chủ nghĩa
- Quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào – Campuchia có ý nghĩa sống còn đối với vận
mệnh của ba dân tộc;
- Đoàn kết và hợp tác toàn diện với Liên Xô là nguyên tắc, là chiến lược và luôn
luôn là hòn đá tảng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam;
- Khôi phục quan hệ bình thường với Trung Quốc trên cơ sở các nguyên tắc cùng
tồn tại hoà bình.
- Thiết lập và mở rộng quan hệ bình thường về mặt nhà nước, về kinh tế, văn hoá,
khoa học, kỹ thuật với tất cả các nước không phân biệt chế độ chính trị.
Câu hỏi 23: Mục tiêu, nhiệm vụ, tư tưởng chỉ đạo đường lối đối ngoại, hội
nhập kinh tế quốc tế của Đảng?
– Mục tiêu, nhiệm vụ
+ Mục tiêu: Giữ vững ổn định và phát triển kinh tế- xã hội; tăng thêm nguồn lực
xây dựng đất nước; kết hợp nội lực với ngoại lực để CNH, HĐH đất nước; nâng
cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.
+ Nhiệm vụ: Giữ vững môi trường hoà bình, tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc
đổi mới, CNH,HĐH dất nước; góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân
thế giới.
– Tư tưởng chỉ đạo:
+ Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính, thực hiện nghĩa vụ quốc tế theo khả năng.
+ Giữ vững độc lập, tự chủ đi đôi với đẩy mạnh đa phương hoá, đa dạng hoá quan
hệ đối ngoại.
+ Nắm vững hai mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tế.
+ Mở rộng quan hệ với mọi quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, không phân
biệt chế độ chính trị xã hội.
+ Kết hợp nhiều hình thức đối ngoại, Đảng, Nhà nước và nhân dân.

+ Giữ vững ổn định chính trị, kinh tế- xã hội…
+ Phát huy tối đa nội lực, thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn lực bên ngoài.
+ Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, vai trò của Nhà nước, Mặt trận
và các đoàn thể quần chúng.

22


Câu hỏi 24: Chứng minh rằng độc lập dân tộc và dân chủ xã hội là đường lối
chính trị xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam từ khi có Đảng?
- Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là sợi chỉ đỏ suyên suốt tiến trình cách mạng
Việt Nam từ khi có sự lãnh đạo của Đảng là ngọn cờ bách chiến bách thắng của
CMVN
- Kết hợp độc lập dân tộc và dân chủ xã hội là kết quả của quá trình khảo nghiệm,
lựa chọn con đường cách mạng cứu nước của Việt Nam, nó hoàn toàn phù hợp với
thực tiễn cách mạng nước ta và phù hợp với xu thế phát triển của thời đại.
- Đường lối này thể hiện trong thực tiễn cách mạng ở Việt Nam.
+ 1930 – 1945:
- Năm 1930 trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã khảng đinh phương
hướng chiến lược của CMVN đó là kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với
chủ nghĩa xã hội
- 1930 – 1945 nhiệm vụ trực tiếp của nhân dân ta là giành độc lập, chống đế quốc
và phong kiến
-> thắng lợi cách mạng Tháng 8/ 1945 và kháng chiến chống thực dân Pháp
+ 1954 – 1975:
- Sau 7/ 1954 đất nước ta chia thành 2 miền
- Đẩy mạnh CMXHCN ở Miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc ở Miền Nam
-> đai thắng mùa xuân 1975 và kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ
+ 1975 – nay:
- Đất nước hòa bình đi lên xã hội chủ nghĩa.

- Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội thể hiện ở sắc thái và nội dung mới.
- Kết hợp: xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc
-> khảng định: độc lập dân tộc và dân chủ có mối quan hệ gắn bó với nhau, trong
đó độc lập dân tộc là điều kiện để đi lên XHCN. Xây dựng XHCN thành công là cơ
sở cho nền độc lập dân tộc

23


Câu hỏi 25: Bằng thực tế lịch sử chứng minh rằng đường lối đúng đắn của
Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi ở Việt Nam?
- Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách
mạng Viêt Nam.
- Đường lối cách mạng của đảng là hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách
của Đảng về mục tiêu, nhiệm vụ, phương hướng và giải pháp của cách mạng Việt
Nam.
- Đường lối cách mạng được hoạch định trên cơ sở:
+ Nền tảng tư tưởng của Đảng.
+ Đặc điểm, yêu cầu, nhiệm vụ cách mạng ở Việt Nam
+ Xu thế phát triển của thời đại.
+ Phục vụ tổ chức, phục vụ nhân dân
Chứng minh
1930 – 1945: đường lối đấu tranh giành chính quyền
Đảng đề ra cương lĩnh đúng đắn, giải quyết khéo léo mối quan hệ giữa vấn đế dân
tộc và vấn đề giai cấp, giữa nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến. Trong
đó nhiệm vụ chống đế quốc là nhiệm vụ hàng đầu/
-> thắng lợi cách mạng t8/1945
1945 – 1954: đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
+ 1945 – 1946 trước tình thế ngàn cân treo sợi tóc của chính quyền cách mạng
Đảng đã đề ra đường lối đối nội, đối ngoại đúng đắn.

-> chúng ta đã xây dựng và bảo vệ thành công chính quyền còn non trẻ/
+ 12/ 1946: trước dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa của thực dân Pháp ta đã
phát động toàn quốc kháng chiến đó là đường lối toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa
vào sức mình là chính
-> thắng lợi kháng chiến chống thực dân Pháp

24



×