Chương 6: Công cụ kiểm soát ô nhiễm môi
trường
Phạm Khánh Nam
Nội dung bài giảng
1.
Công cụ hành chính: Mệnh lệnh và kiểm soát (CAC)
2.
Công cụ khuyến khích kinh tế (EIs)
Thuế môi trường/Thuế Pigou (Environmental
Tax)
Phí phát thải (Emission fee)
Trợ cấp (Subsidy)
Giấy phép phát thải chuyển nhượng (Tradable
Discharge Permit)
1. Công cụ mệnh lệnh và kiểm soát
Command and Control (CAC):
Thiết lập tiêu chuẩn môi trường
Thực thi bằng các quy định
1. Công cụ mệnh lệnh và kiểm soát
Ba loại tiêu chuẩn căn bản:
1.Tiêu chuẩn môi trường xung quanh (chất lượng nước, không khí...):
mức tích tụ trung bình trên một đơn vị thời gian.
Tiêu chuẩn chất lượng không khí: Sulfur
dioxide (SO2) 80µg/m3 trung bình 1 năm …hay
365 µg/m3 trung bình 24 giờ. …
1. Công cụ mệnh lệnh và kiểm soát
2. Tiêu chuẩn phát thải: lượng phát thải tối đa từ một nguồn gây ô
nhiễm.
Một số dạng tiêu chuẩn phát thải:
Tốc độ phát thải (kg/giờ)
Độ lắng tụ (BOD)
Tổng lượng phát thải
Lượng phát thải trên mỗi đơn vị sản lượng (SO /kwg điện)
2
Lượng ô nhiễm trong mỗi đơn vị nhập lượng (S2/tấn than)
Phần trăm chất thải được tái chế
1. Công cụ mệnh lệnh và kiểm soát
3. Tiêu chuẩn công nghệ: là những hoạt động,
kỹ thuật, công nghệ mà những người có
tiềm năng gây ô nhiễm phải áp dụng.
Xăng pha chì
Chương trình huấn luyện công nhân về an toàn lao
động và môi trường
Quy trình sử dụng thuốc trừ sâu…
1. Công cụ mệnh lệnh và kiểm soát
Xác lập tiêu chuẩn như thế nào?
Lý tưởng:
Dựa trên MAC và MD của từng nguồn phát thải.
Thực tế:
Dựa trên quan điểm “không rủi ro”
Dựa trên quan điểm chấp nhận mức độ thiệt hại
nào đó.
Tiêu chuẩn dựa trên BAT hoặc EAT (Economically
Achievable Technology)
Tiêu chuẩn khác nhau cho những ngành công
nghiệp khác nhau.
Tiêu chuẩn phụ thuộc vào nguồn phát thải cũ hay
mới.
Khó khăn khi áp dụng CAC
1.
Chi phí thiết lập tiêu chuẩn, kiểm tra,giám sát cao.
2.
Tiêu chuẩn khác nhau cho vùng khác nhau?
3.
Không khuyến khích áp dụng công nghệ giảm thiểu ô nhiễm.
4.
Khó áp dụng trong một số trường hợp (nguồn phát thải di
động…..)
2. Thuế môi trường/thuế Pigou
$
MNPB
MEC
Thuế t
QA
QS
EA
ES
QM
EM
Sản lượng cá
hộp (tấn)
2. Thuế môi trường/thuế Pigou
Ưu điểm
Dễ thực hiện và giám sát việc thu thuế
Nhược điểm
Khó đạt mức chất lượng môi trường mong muốn.
Do đó cần:
Biết rõ mối quan hệ giữa sản lượng và lượng phát thải
Mối quan hệ này cần ổn định
Có khả năng không tuân theo nguyên tắc PPP
Ít khuyến khích cải tiến công nghệ kiểm soát ô
nhiễm
3. Phí phát thải
Người gây ô nhiễm phải trả một khoản lệ phí trên mỗi đơn vị phát thải
t = MD = MAC
$
MAC
MD
Phí phát thải t
e1
e*
e0 Lượng phát thải
(tấn/năm)
3. Phí phát thải
Chi phí môi trường của công ty ở mức phí phát thải t?
Chi phí xã hội cho lượng phát thải tại mức phí phát thải t?
Các nhận xét khác?
$
MAC
MD
d
t
a
b
e1
e*
c
e0
Lượng phát thải
(tấn/năm)
Thuế ơ nhiễm là 120$/tấn, mức phát thải tối ưu là bao nhiêu?
Lượng phát thải
Chi phí giảm ô nhiễm biên
(tấn/tháng)
10
($/tấn)
9
15
8
30
7
50
6
70
5
90
4
115
3
135
2
175
1
230
0
290
0
Lượng phát
thải
Chi phí giảm
Tổng chi
ô nhiễm
phí giảm ô
biên
0
9
Tổng thuế ở Tổng chi
mức
phí
nhiễm
0
$120/tấn
1200
1200
15
15
1080
1095
8
30
45
960
1005
7
50
95
840
935
6
70
165
720
885
5
90
255
600
855
4
115
370
480
850
3
135
505
360
865
2
175
680
240
920
1
230
910
120
1030
0
290
1200
0
1200
(tấn/tháng)
10
Phí phát thải và nguồn phát thải
không đồng nhất
Aûnh hưởng biên tế của các nguồn phát thải
khác nhau là khác nhau.
Vùng 1
1
Vùng 2
3
Vùng 3
5
7
→
2
Vùng 4
8
10
→
4
6
Khu vực
dân cư
11
⊗
9
→
12
Mức thuế khác nhau cho từng nguồn phát thải
(từng vùng)
Phí phát thải và sự không chắc chắn
MAC1
MAC2
tH
t
tL
E3
E1
E*
E2
E4
Lượng phát thải
Phí phát thải và cải tiến công nghệ
MAC1
MAC2
t
c
a
d
b
e2
e
e1
3. Trợ cấp
Nhà nước trả cho người gây ô nhiễm một số tiền trên mỗi tấn phát
thải giảm. Trợ cấp được xem như là phần thưởng cho sự giảm
phát thải.
Trợ cấp như là chi phí cơ hội: phát thải tức là bỏ qua 1 số tiền
đáng lẽ nhận được.
Trợ cấp là 120$/tấn, mức phát thải tối ưu là bao nhiêu?
Lượng phát thải
Chi phí giảm ô nhiễm biên
(tấn/tháng)
10
($/tấn)
9
15
8
30
7
50
6
70
5
90
4
115
3
135
2
175
1
230
0
290
0
Lượng phát
giảm ô
Tổng chi
phí giảm ô
Tổng doanh
nhiễm biên
nhiễm
cấp
10
0
9
thải
(tấn/tháng)
Chi phí
thu từ trợ
Doanh
thu ròng
0
$120/tấn
0
0
15
15
120
105
8
30
45
240
195
7
50
95
360
265
6
70
165
480
345
5
90
255
600
345
4
115
370
720
350
3
135
505
840
340
2
175
680
960
280
1
230
910
1080
170
0
290
1200
1200
0
So sánh trợ cấp ô nhiễm và phí phát thải
Đối với nhà sản xuất?
Đối với Chính phủ?
Đối với xã hội?
Trợ cấp ô nhiễm có tiềm năng gây ô nhiễm?
4. Giấy phép phát thải chuyển nhượng (Tradable Discharge
Permit)
Các bước:
Xác định mức phát thải tối ưu
Chuyển thành số lượng phát thải cho phép
Phát hành giấy phép: đấu giá và phân phối
Thiết lập cơ chế chuyển nhượng
4. Giấy phép phát thải chuyển nhượng (Tradable
Discharge Permit)
Nhu cầu TDP phát sinh như thế nào?
Bạn là giám đốc một nhà máy nhiệt điện. Nhà
máy đang thải 7.000 tấn Sulfur/năm. Nhà máy
được cấp 5.000 TDP. Bạn làm gì?
Giảm lượng phát thải = lượng giấy phép
Mua thêm TDP
Giảm lượng phát thải nhiều hơn 5.000 TDP và
bán TDP thừa
Mua giấy phép khi: Pgiấy phép ≤ MAC
Bán giấy phép khi: Pgiấy phép ≥ MAC
4. Giấy phép phát thải chuyển nhượng (Tradable Discharge Permit)
A
B
MAC B
MAC A
4000
1500
1500
1200
40
60
120
Lượng phát thải (tấn/năm)
45
65
90
Lượng phát thải (tấn/năm)