Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Hình thành loài mới cùng khu vực địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 27 trang )

SEMINAR
Nhóm
4
Chủ
đề:

Các con đường hình thành loài mới cùng khu


Hình thành loài cùng khu

A

B
Hình thành loài cùng khu vực địa lý

A. Một sai khác nhỏ đưa tới một vài mức độ phân ly di truyền trong
quần thể gốc.
B.Sự phân hóa và phân ly di truyền tạo ra sự cách ly sinh sản.


Các con đường hình thành loài cùng khu

1
2
3

Con đường sinh thái
Con đường sinh học
Con đường đa bội hóa hoặc lai xa
kèm theo đa bội hóa




1. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
* Đối tượng: Các loài động thực vật ít di cư sống ở
những điều kiện sinh thái khác nhau.
Đột biến

1.1. Cơ chế
Chu kì sinh
trưởng, phát triển

Chu kì sinh sản

Cách ly mùa
vụ

Biến đổi
thành phần
kiểu gen

Cách ly sinh
sản

Loài
mới


1.2. Các ví dụ

Ví dụ 1: Sự hình thành loài bằng con đường sinh

thái của quần thể cỏ băng ở bờ sông Vonga

Ra hoa kết quả muộn
hơn (sau mùa lũ)

Cỏ Băng bờ sông

Nòi sinh thái bờ sông
không giao phối được với
nòi sinh thái bãi bồi

Sông VonGa

Cỏ Băng bãi bồi
Ra hoa kết quả sớm
hơn (trước mùa lũ)


Ví dụ 2: Sự hình thành các quần thể cá hồi ở hồ Xêvan
(Armernia).


2. Hình thành loài bằng con đường sinh học
* Đối tượng: Những loài động vật kí sinh trên động vật
khác, sâu bọ kí sinh trên thực vật hoặc ở thực vật kí
sinh.

Ví dụ 1: Hình thành 4 loài chấy kí sinh trên khỉ Nam Mỹ



Ví dụ 2: Sự hình thành nòi ruồi sống trên táo nhà từ nòi sống trên táo gai.


3. Hình thành loài bằng đa bội hóa hoặc lai xa kèm theo đa bội hóa

3.1. Hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn
3.1.1. Cơ chế
2n

2n
Nguyên phân

2n

3n

4n

thoi vô sắc không
hình thành

n

4n


3.1.2. Các ví dụ
Ví dụ 1: Hình thành loài tứ bội Oenothera gigas
từ loài lưỡng bội Oenothera lamaciana (2n=14).



Ví dụ 2: Các loài tự đa bội


Ví dụ 3:


3.2. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội
hóa
* Đối tượng: 75 % các loài thực vật có hoa và 90% các
loài dương xỉ.

Cơ chế hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa


Ví dụ 1: Thí nghiệm lai củ cải và cải bắp của Kapetrenco



Ví dụ 2: Tạo lúa mì Triticum aestivum


Ví dụ 3: Hình thành 2 loài mới trong chi Tragopogon


Ví dụ 4: Tạo con La từ lừa và ngựa

(2n=64)

(2n=62)


2n=63


Ví dụ 5: Sự hình thành các quần thể cá ở hồ
Victoria - châu Phi

Pundamilia
nyererei

Pundamilia
pundamilia

Chiếu tia sáng đơn sắc

Không có con lai ngoài tự nhiên

Con lai


3.3. Hình thành loài mới do những cấu trúc lại
nhiễm sắc thể
Ví dụ 1: Người hiện đại được hình thành từ loài vượn




2



Ví dụ 2: Hình thành loài Clarkia lingulata (sống nơi khô ráo, cánh hoa hình
thìa) từ loài Clarkia biloba ( sống nơi ẩm hơn, cánh hình trái tim)

Clarkia Biloba
2n=16

Clarkia Lingulata
2n=18


Ví dụ 3: Loài chuột túi có bộ NST từ 2n=50 đến 2n=56 do đột
biến chuyển NST từ lệch tâm thành cân tâm.


Ví dụ 4: loài mới cũng được hình thành từ từ trong thời
gian dài khi không có cơ chế cách li


3.3. Tiến hóa phân tử và sự hình thành loài
Các biến đổi phân tử:
- Sự lặp gen
- Các yếu tố di truyền vận động
- Các trình tự xen
- Trình tự DNA lặp lại
Sự sắp xếp sai trật tự các gen, hình thành các locus gen
mới,… sự không bình thường của quá trình tiếp hợp NST
trong quá trình phát sinh giao tử
Bất thụ



×