Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

thiẾt bị hấp thụ dạng đệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 30 trang )

KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM


Nhóm 1:
QUÁCH THANH HIẾU

HỒ DUY TUẤN

Giảng
viên
hướng
CHÀO MỪNG
ĐẾN
VỚI
BUỔIdẫn:
THUYẾT TRÌNH
ĐỖThạc
THỊ HUỲNH
TRANG
LƯƠNG

sĩ NGUYỄN
QUỐC
HẢI
ĐẠT
PHAN NGUYỄN BÍCH TRÂM LĂNG ĐỨC TRÍ
NGUYỄN TÀI TỬ


KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM


Học phần: QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ TRUYỀN KHỐI

H
Chuyên đề: THIẾT BỊ HẤP THỤ DẠNG ĐỆM
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN QUỐC HẢI

Nhóm thực hiện:
QUÁCH THANH HIẾU
LƯƠNG BÁ ĐẠT

PHAN NGUYỄN BÍCH TRÂM
ĐỖ THỊ HUỲNH TRANG
NGUYỄN TÀI TỬ

LĂNG ĐỨC TRÍ
HỒ DUY TUẤN


NỘI DUNG
I. TỔNG QUAN VỀ THIẾT
BỊ HẤP THỤ DẠNG ĐỆM
II. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MÔ
PHỎNG THIẾT BỊ
III. CẤU TẠO CHI TIẾT VÀ
NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG

IV. ƯU – NHƯỢC ĐIỂM
CỦA THIẾT BỊ
V. PHƯƠNG PHÁP TÍNH

TOÁN
VI. ỨNG DỤNG


I. TỔNG QUAN VỀ THIẾT
BỊ HẤP THỤ DẠNG ĐỆM


I. TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ HẤP THỤ
DẠNG ĐỆM
1. Khái niệm:
_Tháp đệm là một tháp hình trụ gồm nhiều đoạn nối với
nhau bằng mặt bích hay hàn. Trong tháp người ta đổ đầy
đệm theo hai phương pháp: xếp ngẫu nhiên hay xếp thứ tự.
_Người ta dùng nhiều loại đệm khác nhau, phổ biến nhất là
loại đệm sau đây:
+Đệm vòng (kích thước từ 10 – 100mm).
+Đệm hạt (kích thước từ 20 – 100mm).
+Đệm xoắn – đường kính vòng xoắn từ 3 – 8mm. Chiều
dài dây nhỏ hơn 25m.
+Đệm lưới bằng gỗ.


σ

Vật đệm sử dụng gồm có nhiều
loại khác nhau, phổ biến nhất là
một số loại đệm sau:
+ Vòng raschig: hình trụ rỗng
bằng sứ hoặc kim loại, nhựa có

đường kính bằng chiều cao (kích
thước từ 10 – 100mm).
+ Vật chêm hình yên ngựa có kích
thước từ 10 – 75mm.
+ Vật chêm vòng xoắn: đường
kính dây từ 0,3 – 1mm, đường
kính xoắn khoảng 3 – 8mm và
chiều dài nhỏ hơn 25mm.

* Yêu cầu chung của các loại vật
đệm:
+ Bề mặt riêng lớn, bề mặt trong một
đơn vị thể tích bằng m2/m3. Kí hiệu làσ
+ Thể tích tự do lớn, kí hiệu là Vtd.
Tính bằng m2/m3.
+ Khối lượng riêng bé.
+ Bền hóa học.
Trong thực tế không có loại đệm
nào có thể đạt tất cả các loại yêu cầu
trên. Vì thế tùy theo điều kiện cụ thể
mà ta chọn đệm cho thích hợp.


Đệm vòng

MỘT SỐ LOẠI ĐỆM THƯỜNG GẶP

Lưới
đỡ
đệm



II. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MÔ
PHỎNG THIẾT BỊ


II. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MÔ PHỎNG THIẾT BỊ


II. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MÔ PHỎNG THIẾT BỊ


III. CẤU TẠO CHI TIẾT VÀ
NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG



II. CẤU TẠO CHI TIẾT VÀ NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG

9

2

1 - Bơm chất lỏng.
2 – Lưu lượng kế lỏng.
3 – Thiết bị hấp thu.
4 – Áp kế chữ U.
5 – Lưu lượng kế khí.
6 – Quạt thổi khí.
7 – Bồn chứa dung môi trước hấp thu.

8 – Bồn chứa dung môi sau hấp thu.
9 – Bồn cao vị

4
3

1
7

5

6

8

Sơ đồ quy trình công nghệ


IV. ƯU – NHƯỢC
ĐIỂM CỦA THIẾT BỊ


IV. ƯU – NHƯỢC ĐIỂM CỦA
THÁP ĐỆM
1. Ưu điểm:
Tháp đệm có những ưu điểm sau:
+Hiệu suất cao vì bề mặt tiếp xúc khá
lớn.
+Cấu tạo đơn giản.
+Trở lực trong tháp không lớn lắm.

+Giới hạn làm việc tương đối rộng.

2. Nhược điểm:
Tháp đệm có nhược điểm
quan trọng là khó làm ướt
nhiều đệm. Nếu tháp cao
quá thì phân phối chất lỏng
không đều. Để khắc phục
nhược điểm đó, nếu tháp
cao quá thì người ta chia
đệm ra nhiều tầng và có đặt
thêm bộ phận phân phối
chất lỏng đối với mỗi tầng
đệm.


V. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN








*





Vtb: là lượng hơi trung bình đi trong tháp (m2/h)
ωtb: tốc độ hơi trung bình đi trong tháp (m/s)
gtb = Vtb
(ρyωy)tb: tốc độ hơi trung bình đi trong tháp (kg/m2.s)


Tính chiều cao thân tháp
H= Hđ + H1 + H2 + 2H3 +H4
Hđ: Chiều cao lớp đệm
H1: Khoảng cách giữa đệm và nắp
H2: Khoảng cách giữa đệm và đáy
H3: Chiều cao thân tháp


×