Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Máy và quá trình thiết bị - Hệ cao đẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.55 KB, 72 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP 4
KHOA HOÁ
GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH
MÁY VÀ QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ
HỆ CAO ĐẲNG
Thành phố Hồ Chí Minh, 9 – 2004
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
2
MỤC LỤC
Mục lục.....................................................................................................................2
Bài 1: Mạch lư u chất.................................................................................................3
Bài 2: Chư ng cất .....................................................................................................13
Bài 3: Truyền nhiệt ống lồng ống ..........................................................................18
Bài 4. Tháp đệm .....................................................................................................25
Bài 5. Thời gian lư u ................................................................................................25
Bài 6. Sấy đối lư u ...................................................................................................31
Bài 7.A-B Bơm - Quạt ...........................................................................................31
Bài 8.A-B Khuấy - Lọc khung bản .........................................................................50
Bài 9. Vẽ sơ đồ và các chi tiết thiết bò chư ng cất....................................................57
Bài 10. Vẽ sơ đồ và các chi tiết thiết bò tháp đệm.. ................................................62
Bài 11: Tháo lắp bơm quạt . ...................................................................................68
Bài 12: Tháo lắp thiết bò truyền nhiệt.....................................................................71
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
3
MÔN HỌC: THỰC HÀNH QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
1. Mã môn học : 038TP220
2. Số đơn vò học trình: 3
3. Trình độ thuộc khối kiến thức: Khối kiến thư ùc cơ sở ngành.
4. Phân bố thời gian: 100% thư ïc hành
5. Điều kiện tiên quyết: Thư ïc hành sau các môn học lý thuyết Hóa đại cư ơng,
Hóa lý, các quá trình thủy cơ và vật liệu rời, truyền nhiệt, truyền khối.


6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Trang bò cho sinh viên về các cơ sở các
quá trình hấp thu, chư ng cất, hấp phụ, trích ly và sấy vật liệu, tính toán cân
bằng vật chất, năng lư ợng, cơ sở các quá trình thủy lư ïc, cơ học vật liệu rời,
truyền nhiệt, truyền khối, tính toán đư ợc các thông số cơ bản trong các quá
trình đó.
7. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dư ï học và thảo luận đầy đủ. Thi và kiểm tra
giư õa học kỳ theo qui chế 04/1999/QĐ-BGD&ĐT
8. Tài liệu học tập : Giáo trình thư ïc tập quá trình và thiết bò
9. Tài liệu tham khảo :
[1]. Sổ tay quá trình và thiết bò công nghệ hóa học. Tập 2 - Nhà xuất bản
Khoa học và kỹ thuật. Hà nội 1992
[2]. Nguyễn Bin - Tính toán quá trình, thiết bò trong công nghệ hóa chất và
thư ïc phẩm. Tập 1, 2 - NXB Khoa học và kỹ thuật. 1999
[3]. Phạm Văn Bôn, Nguyễn Đình Thọ- Quá trình và thiết bò công nghệ hóa
học - Truyền nhiệt - NXB Đại học quốc gia Tp Hồ Chí Minh.
[4]. Đỗ Trọng Đài, Nguyễn Trọng Khuông, Trần Quang Thảo, Võ Thò Ngọc
Tư ơi, Trần Xoa - Cơ sở quá trình và thiết bò công nghệ hóa học. Tập1 -
NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp. Hà Nội 1974
[5]. Hoàng Đình Tín - Nhiệt công nghiệp - NXB Đại học quốc gia Tp Hồ Chí
Minh, 2001.
[6].Võ Văn Bang, Vũ Bá Minh - Truyền khối - NXB khoa học và kỹ thuật.
1998.
[7]. Hoàng Minh Nam, Vũ Bá Minh - Cơ học vật liệu rời - NXB khoa học và
kỹ thuật. 1998
10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên :
 Nắm đư ợc cơ bản nội dung môn học
 Có tính chủ động và thái độ nghiêm túc trong học tập
 Kiểm tra giư õa môn học để đư ợc dư ï thi
11. Thang điểm: 10/10
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò

4
12. Mục tiêu môn học: Trang bò cho sinh viên như õng kiến thư ùc cơ bản về cơ
sở lý thuyết chuyên ngành hóa học
13. Nội dung chi tiết môn học:
Bài 1: Mạch lư u chất
Bài 2: Chư ng cất
Bài 3: Truyền nhiệt ống lồng ống
Bài 4: Tháp đệm
Bài 5: Thời gian lư u
Bài 6: Sấy đối lư u
Bài 7: A-B Bơm – Quạt
Bài 8: A-B Khuấy - Lọc khung bản
Bài 9: Vẽ sơ đồ và các chi tiết thiết bò chư ng cất
Bài 10: Vẽ sơ đồ và các chi tiết thiết bò tháp đệm
Bài 11: Tháo lắp bơm quạt
Bài 12: Tháo lắp thiết bò truyền nhiệt
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
5
BÀI 1: MẠCH LƯU CHẤT
I. MỤC ĐÍCH
Khảo sát sư ï chảy của nư ớc ở nhiệt độ phòng thí nghiệm trong một hệ thống
chảy với hai đư ờng ông có đư ờng kính khác nhau d= 28 và d=16 , và có lư u lư ợng
kế màng chắn, ventury , như õng bộ phận nối cùng như õng van kiểm soát
- Thí nghiệm a: Xác đònh hệ số lư u lư ợng kế màng và venturi (trắc đònh lư u
lư ợng kế màng chắn và veturi)
- Xác đònh thư øa số ma sát 
- Xác đònh chiều dài tư ơng đư ơng của van Le
II. LÝ THUYẾT
1. Lưu lượng kế màng chắn và Ventury :
Nguyên tắc của hai dụng cụ này là do độ giảm áp suất của lư u chất khi chảy

qua dụng cụ nói trên để xác đònh lư u lư ợng dòng chảy.
Vận tốc trung bình ở vò trí (2) đư ợc tính tư ø tổng kếtâ năng lư ợng là :
2 1 2 1
v
2
v
1
v
2
v
1
2 1 2 1
ống Venturi màng chắn
Sư û dụng phư ơng trình Bernouli cho hai mặt cắt ư ớt1-1, 2-2.
- Z
1
,Z
2
: Độ cao mặt cắt ư ớt so với mặt chuẩn , nếu lấy mặt chuẩn trùng mặt
ống thì Z
1
,Z
2
= 0.
- H
f
: tổn thất năng lư ợng dọc ống, nếu bỏ qua tổn thất năng lư ợng dọc ống này
thì H
f
= 0.

- 
1
,
2
: Hệ số điều chỉnh động lư ợng , nếu chế độ chảy rối thì 
1
= 
2
= 1.
- Trọng lư ợng riêng của lư u chất  = g ( với  là khối lư ợng ruêng của lư u
chất).
- v
1
, v
2
: Vận tốc dòng chảy tại mặt cắt tại các tiết diện 1-1, 2-2.
)1(
22
2
222
2
2
121
1 f
H
g
vP
Z
g
vP

Z 




Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
6
- g : Gia tốc trọng trư ờng.
p: Hệ số thủy dầu áp suất.
Lư u lư ợng kế màng chắn và veturi đư ợc thiết lập qua công thư ùc:
Trong thư ïc tế có tổn thất năng lư ợng khi chất lỏng đi tư ø 1-1, 2-2 . Để hiệu
chỉnh ngư ời ta đư a vào hệ số hiệu chỉnh C, lư u lư ợng thư ïc của ống là :
2. Tổn thất năng lượng của dòng chảy trong ống dẫn :
Khi lư u chất chảy trong ống sẽ có sư ï thất thoát năng lư ợng do ma sát với
thành ống . Xét trư ờng hợp ống tròn đều nằm ngang : phư ơng trình Becnoulli tại
hai mặt cắt ư ớt 1-1, 2-2 giới hạn đoạn ống cho ta :
Với : Z
1
= Z
2
= 0
v
1
= v
2

1
= 
2
= 1 ( chảy rối )

công thư ùc Darcy cho tổn thất năng lư ợng :
)2(
2
)1(
21
2
2
2
1
p
PPP
g
vv








2
2
21
2
2
2
12211
44 D
d

vv
d
v
D
vAvAvQ 

2
211
 vv
D
d

4
2
42
2
1
2
2
)1(
)2(












P
vp
P
g
v
pK
dpg
AvQ 



41
2
2
2
4
22


4
2
1
2
4 



gd

K
pCKQ 
f
H
g
vP
Z
g
vP
Z 
22
2
222
2
2
121
1




Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
7
L : chiều dài ống (m).
D : đư ờng kính ống (m)
 : Hệ số ma sát vô thư ù nguyên
Hệ số ma sát phụ thuộc vào chế đô dòng chảy
Nếu chế độ là chảy tầng (Re < 2320 ) thì .
Nếu chế độ là chảy rối (Re > 2320 ) thì  = f(Re, /D) , có thể tra tư ø đồ thò
Moody hay tư ø một số công thư ùc thư ïc nghiệm ( hệ số ma sát phụ thuộc vào Re và

độ nhám tư ơng đối /D).
Độ nhám tư ơng đối của ống là tỉ số giư õa độ nhám thành  trên đư ờng kính ống
D .
H
f
: tổn thất năng lư ợng do ma sát trong ống (m) .
Có thể tính hệ số ma sát theo công thư ùc :
g: gia tốc trọng trư ờng g = 98,1 dm/s
2
.
D : đư ờng kính ống (dm).
Ll : chiều dài đoạn ống khảo sát (dm).
Q : lư u lư ợng nư ớc chảy trong ống (l/s). Q đư ợc xác đònh tư ø đồ thò Q theo
chênh lệch áp suất Pm/g (câu a).
p
0
: tổn thất cột áp ở hai đầu ống khảo sát (dm nư ớc ).
3. Tổn thất cục bộ :
Ngoài sư ï mất mát năng lư ợng do ma sát nói trên còn có sư ï mất mát năng
lư ợng do trở lư ïc cuc bộ ,ï do sư ï thay đổi tiết diện chảy ,hư ớng chảy , bò cản bởi
van, khúc nối , hay chỗ đột mở , đột thu, các co …
Đối với van hay khúc nối , tổn thất đư ợc biểu diễn bằng phư ơng trình:
gD
Lv
H
f
2
2

Re

64

gD
Lv
pH
f
2
2
0

52
2
0
2
84
Dg
lQ
p
D
Q
v




2
0
52
8lQ
pDg 




gD
vL
H
e
f
2
2

Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
8
L
e
: chiều dài tư ơng đư ơng của van hay khúc nối đư ợc đònh nghóa là chiều dài
của một ống thẳng có cùng sư ï mất mát năng lư ợng với van hay khúc nối trong
như õng điều kiện giống nhau.
Xác đònh chiều dài tư ơng đư ơng Le:
g: gia tốc trọng trư ờng g = 98,1 dm/s
2
.
D : đư ờng kính ống (dm).
l : chiều dài đoạn ống khảo sát (dm).
Q : lư u lư ợng nư ớc chảy trong ống (l/s). Q đư ợc xác đònh tư ø đồ thò Q theo
chênh lệch áp suất Pm/g (câu a).
 đư ợc xác đònh tư ø đồ thò - Re trong thí nghiệm b1, ư ùng mỗi giá trò Re ta có
giá trò tư ơng ư ùng  ( sư û dụng đồ thò trong khảo sát đư ờng ống D28).
Với các đơn vò đại lư ợng đư ợc đònh nghóa như trên.
III. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM

1. Sơ đồ : (Xem hình vẽ)
2. Dụng cụ :
Thì kế (sinh viên chuẩn bò )
Số liệu : kích thư ớc ống dẫn bằng đồng
Kí hiệu Đư ờng kính ngoài Đư ờng kính trong
D28 28mm 26mm
D18 18mm 14mm
Độ nhám : e = 1.2 lỗ mm
Màng chắn : lối vào : 2,60 cm đư ờng kính lỗ : 1,60 cm
Ventury : lối vào : 2,60 cm đư ờng kính lỗ : 1,60 cm
IV. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
Trư ớc khi bắt đầu các phần làm thí nghiệm , sinh viên cần tuân theo một số
chỉ dẫn sau :
52
22
8
2 Dg
Q
Le
gD
vL
pp
e
fv

 
2
5
8 Q
pDg

Le
v

 

g
P
p
v
v



Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
9
Trư ớc khi mở hay tắt máy bơm phải đóng van số 3 và 4 để tránh bọt khí lọt
vào hệ thống .
Mở cầu nguồn
1. Trắc đònh lưu lượng kế màng chắn và ventury .
Mở van nguồn nư ớc và số 0 cho nư ớc vào bình chư ùa đến vạch tối đa .
Mở van số 1 , 2 và đóng van 4 ,5
Mở công tắc điện cho bơm chạy và tư ø tư ø mở van 3 tối đa đồng thời mở van
của áp kế dư ới ( thư ờng các van này đã mở) Ventury và màng chắn . Tắt bơm ,
đóng van 3 . So sánh mư ùc chất lỏng trong các nhánh áp kế có bằng nhau không .
Nếu không bằng nhau thì tiến hành chỉnh cho mư ùc chất lỏng trong các nhánh bằng
nhau bằng cách : mở công tắc điện cho bơm chạy, mở van 3 , đồng thời mở các
van phía trên áp kế để thông với khí quyển sau đó tiến hành tắt bơm và khóa các
van phía trên áp kế lại. Sau đó tiến hành thí nghiệm.
Ta chọn thể tích nư ớc W (trư ớc như trong bảng) . ư ùng với mỗi độ mở van 4 (
lư u lư ợng sẽ khác nhau) ta đo độ giảm áp của màng chắn, venturi vàđồng thời

đo thời gian mà máy bơm, bơm hết thể tích nư ớc đó.
Sẽ tiến hành đo với các độ mở van : hòan tòan, ¾ van, ½ van, ¼ van.
Van số 4 mở hòan tòan (4 +1/4 vòng )
Mở hòan tòan : sẽ mở van tối đa
Mở ¾ van : khóa van 1 +1/16 vòng
Mở ½ van : khóa van thêm 1 +1/16 vòng
Mở ¼ van : khóa van thêm 1 +1/16 vòng
Khi hết nư ớc trong bình chư ùa : tắt bơm, khóa van 4,mở van O và van nguồn
nư ớc .
Tiến hành làm thí nghiệm 3 lần, có thể lấy số liệu trung bình và lọai như õng
thông số thí nghiệm sai.
2. Thiết lập giản đồ  theo Re cho đường ống có đường kính 28 mm và 16 mm
Cho ống 28 mm mở van 1,2 khóa van 4,5 .
Mư ùc chất lỏng trong các nhánh áp kế phải bằng nhau (nếu không bằng nhau
tiến hành chỉnh cho mư ùc chất lỏng bằng nhau tiến hành giống câu a).
Tiến hành làm thí nghiệm cho chiều dài l = 0,9 m. ư ùng với các độ mở van 3 ta
đo độ giảm áp trên ống D28 và màng chắn.
Van 3 sẽ thí nghiệm cho các độ mở : hòan tòan, ¾ van, ½ van, ¼ van.
Van số 3 mở hòan tòan (4 +1/4 vòng )
Mở hòan tòan : sẽ mở van tối đa
Mở ¾ van : khóa van 1 +1/16 vòng
Mở ½ van : khóa van thêm 1 +1/16 vòng
Mở ¼ van : khóa van thêm 1 +1/16 vòng
Tiến hành làm thí nghiệm 3 lần, có thể lấy số liệu trung bình và lọai như õng
thông số thí nghiệm sai.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
10
Cho ống 16 mm khóa van 1,2 mở van 3 .
Tiến hành làm thí nghiệm cho chiều dài l = 0,9 m. ư ùng với các độ mở van 5 ta
đo độ giảm áp trên ống D14 và màng chắn.

Van 5 sẽ thí nghiệm cho các độ mở : hòan tòan, ¾ van, ½ van, ¼ van.
Van số 3 mở hòan tòan (3 vòng )
Mở hòan tòan : sẽ mở van tối đa
Mở ¾ van : khóa van ¾ vòng
Mở ½ van : khóa van thêm ¾ vòng
Mở ¼ van : khóa van thêm ¾ vòng
3. Đònh chiều dài tương đương của van :
Mư ùc chất lỏng trong các nhánh áp kế phải bằng nhau (nếu không bằng nhau
tiến hành chỉnh cho mư ùc chất lỏng bằng nhau tiến hành giống câu a).
Mở van 1,3 khóa van 4,5 . ư ùng với các độ mở van 2 ta đo độ giảm áp của van
2 và màng chắn
Van 2 sẽ thí nghiệm cho các độ mở : hòan tòan, ¾ van, ½ van, ¼ van.
Van số 2 mở hòan tòan (4 +1/4 vòng )
Mở hòan tòan : sẽ mở van tối đa
Mở ¾ van : khóa van 1 +1/16 vòng
Mở ½ van : khóa van thêm 1 +1/16 vòng
Mở ¼ van : khóa van thêm 1 +1/16 vòng
Tiến hành làm thí nghiệm 3 lần, có thể lấy số liệu trung bình và lọai như õng
thông số thí nghiệm sai.
V. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM, TÍNH TOÁN VÀ ĐỒ THỊ
1. Kết quả đo
ghi kết quả đo và tính các số liệu theo bảng
a. Trắc đònh lưu lượng kế màng chắn, lưu lượng kế Venturi
Độ mở W
(lít)
T
(s)
Q
(lít/s)
Pm/g

(cmH
2
O)
Pv/g
(cmH
2
O)
Re Cm Cv
HT
¾
½
¼
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
11
b.1. Thiết lập giản đồ  theo Re cho đường ống có đường kính 28 mm
Độ mở Pm/g
(cmH
2
O)
P/g D28
(cmH
2
O)
Q
(lít/s)
V
(cm/s)

Re
HT

¾
½
¼
b.2 .Thiết lập giản đồ  theo Re cho đường ống có đường kính 16 mm
Độ mở Pm/g
(cmH
2
O)
P/g D16
(cmH
2
O)
Q
(lít/s)
V
(cm/s)

Re
HT
¾
½
¼
c. Tính chiều dài tương đương
Độ
mở
Pm/g
(cmH
2
O)
P/g van

(cmH
2
O)
Q
(lít/s)
V
(cm/s)
V
2
2g

Re Le Re:L
e
HT
¾
½
¼
2. Đồ thò
Vẽ các đồ thò
- Lư u lư ợng Q theo chênh lệch áp suất Pm/g vàPv/g (màng chắn và ống
venturi) (câu a)
- Hệ số lư u lư ợng kế Cm và Cv theo Re (câu a)
- Thư øa số ma sát  theo Re (câu b1, b2)
- Lư u lư ợng Q theo độ mở van (câu c)
3. Bàn luận:
- So sánh các đồ thò tư ø kết quả thí nghiệm với kết quả trong sách (lý thuyết)
- Nhận xét về mư ùc tin cậy của kết quả thí nghiệm và nguyên nhân của sai số
- Liên hệ mô hình thí nghiệm so với trong các công nghiệp
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
12

- Nêu cách sư û dụng van để hạn chế tổn thất (khi lư u chất qua van) và như õng ư ùng
dụng van trong thư ïc tế
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
a. Giáo trình cơ lư u chất ( tập thể giảng viên bộ môn cơ lư u chất) Trư ờng ĐHKT
(ĐHBK) năm xb: 1997
b. Vũ Văn Tảo và Nguyễn Cảnh Cầm ‘’thủy lư ïc’’ tập 1 NXB Đại học và Trung
học chuyên nghiệp, Hà Nội, 1968
ÁP KẾ CHỮ U
MÀNG CHẮN
VENTUARI
BÌNH
CHƯ ÙA
CHẤT
LỎNG
NGUỒN
NƯ ỚC
BẦU KHÍ
1
2
3
4
5
HỆ THỐNG MẠCH LƯU CHẤT
D28
D16
BƠM
0
0,1,2,3,4,5 VAN
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
13

BÀI 2: CHƯNG CẤT
I . MỤC ĐÍCH :
Khảo sát ảnh hư ởng của dòng hòan lư u và ảnh hư ởng của vò trí mân nhập liệu
đến hiệu suất của tháp chư ng cất và độ tinh khiết của sản phẩm .
II. LÝ THUYẾT :
Mô hình mâm lý thyết là mô hình tóan đơn giản nhất dư ïa trên các cơ sở sau :
a / Cân Bằng giư õa hai pha lỏng – hơi cho hỗn họp hai cấu tư û.
b / Điều kiện động lư ïc học lư u chất lý tư ởng trên mâm lý tư ởng cho hai pha
lỏng – hơi là:
- Pha lỏng phải hòa trộn hòan tòan trên mâm
- Pha hơi không lôi cuốn các giọt lỏng tư ø mâm dư ới lêm mâm trên và đồng
thời có nồng độ đồng nhất tại mọi vò trí trên tiết diện.
- Trên mỗi mâm luôn đạt sư ï cân bằng giư õa hai pha.
1. Hiệu suất :
Để chuyển số mâm lý thuyết thành số mâm thư ïc ta cần phải biết hiệu suất
mâm. có 3 lọai hiệu suất cần dùng là: (1) hiệu suất tổng quát , liên quan đến tòan
tháp. (2) hiệu suất mâm Murphree, liên quan đến một mâm và (3) hiệu suất cục
bộ, liên quan đến vò trí cụ thể trêm mâm.
Hiệu suất tổng quát E
0
đơn giản khi sư û dụng như ng kém chính xác nhất, đuọ7c
đònh nghóa là tỷ số giư õa mâm lý tư ởng và số mâm thư ïc cho tòan tháp.
Số mâm lý tư ởng số bậc thang - 1
E
0
= =
Số mâm thư ïc số mâm thư ïc
Với 1 tư ợng trư ng cho nồi đun luôn luôn tư ơng đư ơng với một mâm lý thuyết
Hiệu suất mâm Murphree đònh nghóa là :
y

n
- y
n+1
E
M
=
y
*
n
- y
n+1
Trong đó :
y
n
= nồng độ thư ïc ucủa pha hơi rời mâm thư ù n.
y
n+1
= Nồng độ thư ïc của pha hơi vào mâm thư ù n.
y
*
n
= Nồng độ pha hơi cân bằng với pha lỏng rời ống chảy chuyền mâm
thư ù n.
Hiệu suất mân Murphree do đó là tỷ số giư õa sư ï biến đổi nồng độ pha hơi
qua một mâm với sư ï biến đổi nồng độ cư ïc đại có thể đạt đư ợc khi pha hơi rời mâm
cân bằng với pha lỏng rời mâm thư ù n . nói chung pha lỏng rời mân có nồng độ
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
14
không bằng với nồng độ trung bình của pha lỏng trên mâm nên dẫn đến khái niệm
hiệu suất cục bộ. hiệu suất cục bộ đư ợc đònh nghóa như sau :

y
n
,
- y
,
n+1
E
M
=
y
,
en
- y
,
n+1
y
n
,
: Nồng độ rời khỏi vò trí cụ thểtrên mâm n .
y
,
n+1
: Nồng độ pha hơi vào mâm n tại cùng vò trí .
y
,
en
: Nồng độ pha hơi cân bằng với pha lỏng tại cùng vò trí
2. Mối liên hệ giữa hiệu suất mâm Murpree và hiệu suất tổng quát :
Hiệu suất tổng quát của tháp không bằng với hiệu sât trung bình của tư øng
mâm. Mối liên hệ này tùy thuộc vào độ dốc tư ơng đối của đơng2 cân bằng và

đư ờng làm việc. Khi mG/L > 1 hiệu suất tổng quát có giá trò lớn hơn và khi mG/L
< 1 hiệu suất tổng quát có giá trò nhỏ hơn .Như vậy với quá trình trong đó cả hai
vùng như trên ( chư ng cất ) thì hiệu suất tổng quát E
0
có thể gần bằng hiệu suất
mâm E
M
.
Tuy nhiên khi phân tích hoạt động của một tháp thay một phần của tháp thư ïc
tế trong đó đo đư ợc sư ï biến thiên nồng độ qua một hoặc một vài mâm sẽ xác đònh
đư ợc giá trò đúng của E
M
hơn là giả sư û E
M
= E
0
.
III. THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT :
- Hệ thống chư ng cất 5 mâm xuyên lỗ (xem hình vẽ).
- Một hệ thống đo nhiệt độ . Đo nhiệt độ các mâm , nồi đun , nhiệt độ nhập
liệu , nhiệt độ hoàn lư u .
- Một phù kế .
- Đồng hồ đo thời gian (sinh viên chuẩn bò ).
- Một ống khắc vạch 250 ml .
- Một bình nư ớc cất.
- Một bình rư ợu Etylic.
IV. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM :
1 Tiến hành thí nghiệm :
- Đổ bình nư ơc cất vào bình nhập liệu , pha rư ợu vào sao cho nồng rư ợu
khoảng 15-20 độ , pha hỗn hợp gần đầy bình nhập liệu .

- Khi hỗn hợp trong nồi đun dư ới vạch trắng ( 1/ 3 ) nồi đun sẽ rất nguy hiểm,
sẽ cháy điện trở nồi đun, luôn luôn phải chú ý mư ùc chất lỏng trong bình nhập liệu
(1/3 nồi đun ).
- Đóng cầu dao tổng của hệ thống , mở công tắc điện của nguồn chính, mở
công tắc gia nhiệt nồi đun, chờ nồi đun sôi tiến hành nhập liệu.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
15
- Nối đầu ống nhập liệu vào mâm muốn khảo sát, mở van NL, mở van vào
mâm cần nhập liệu,mở công tắc bơm nhập liệu, điều chỉnh lư u lư ợng nhập liệu
(bằng nút điều chỉnh trên lư u lư ợng kế).Ở độ đọc thích hợp (theo giáo viên hư ớng
dẫn). Nhiệt độ nhập liệu có thể điều chỉnh bằng nút nhiệt suất cung cấp cho dòng
nhập liệu.
- Mở bơm nư ớc cung cấp dòng làm nguội. (Sư û dụng chung với bài ống lồng
ống). Trong quá trình chư ng cất không đư ợc tắt bơm này.
- Trong quá trình thiết bò chư ng cất đang hoạt động. Các van SP,BNL sẽ đóng.
- Sản phẩm đỉnh thu đư ợc sẽ cho hòan lư u qua đỉnh tháp chư ng cất bằng cách ,
mở van HL1,HL2, mở công tắc bơm hoàn lư u, lư u lư ợng hòan lư u đư ợc điều chỉnh
qua lư u lư ợng kế hòan lư u ở độ đọc thích hợp ( theo GVHD ). Nhiệt độ hoàn lư u
có thể điều chỉnh bằng nút nhiệt suất cung cấp cho dòng hoàn lư u .
- Khi sản phẩm trong bình thu sản phẩm đã đầy , tiến hành đo nồng độ sản
phẩm đỉnh bằng cách mở van cho vào ống đong và đo nồng độ rư ợu ,sau khi đo
xong nồng độ , phải mở van hư ùng sản phẩm vào bình đư ïng cồn để tiến hành đo
mân kế tiếp . (rư ơu trong ống đong cũng cho vào bình đư ïng cồn, không mở van
BNL để nồng độ nhập liệu không bò thay đổi )
- Khi thay đổi vò trí mâm nhập liệu , tháo đầy ống nhập liệu gắn vào mâm mới
( mâm cần thí nghiệm ) , không cần thiết điều chỉnh lư u lư ợng . Như ng cần tắt
bơm nhập liệu và gia nhiệt nhập liệu .
2 Ngừng máy :
+ Tắt gia nhiệt hoàn lư u , tắt bơm hoàn lư u.
+ Tắt gia nhiệt nhập liệu, tắt bơm nhập liệu .

+ Tắt gia nhiệt nồi đun .
+ Tháo sản phẩm đỉnh vào bình nhập liệu cồn qua van.
+ Tắt bơm dòng làm lạnh , khi không còn sản phẩm .
+ Ngắt công tắt điện vào hệ thống .
+ Ngắt cầu dao tổng của hệ thống chư ng cất .
+ Có thể dùng loại sản phẩm đáy nếu rư ợu còn nhiều.
V. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
1. nh hư ởng của dòng hoàn lư u giư õ dòng nhập liệu ở độ đọc nhất đònh
không đổi vào mâm số 4 (hoặc bất kỳ mâm khác) thí nghiệm 3 trò số
khác nhau của dòng hoàn lư u ở 3 độ đọc khác nhau ( theo GVHD )
2. nh hư ởng của vò trí mâm nhập liệu : Thay đổi 2 vò trí mới của mâm
nhập liệu vào mâm số 2 và mâm số 5 (hoặc hai mâm khác với thí
nhgiệm 1) . giư õ lư u lư ợng nhập liệu không đổi .
3. Đo nhiệt độ dòng nhập liệu và nhiệt độ dòng hoàn lư u bằng đồng hồ
điện tư û.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
16
4. Đo nồng độ nhập liệu và trong mỗi thí nghiệm mở van SP để lấy mẫu
sản phẩm vào ống đong và đo nồng độ bằng phù kế.
VI. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀ TÍNH TOÁN :
1. Kết quả đo và tính toán ghi theo mẫu sau:
L.lượng dòng
ml/ph
Độ chỉ phù
kế
Nhiệt độ đo
Thí nghiệm Vò trí
mâm
F L
o

D
V
D
V
F
t
F
t
LO
1
2
3
4
120
180
240
30
60
90
120
TN
Vò trí mâm
R x
F
x
D
x
W
t
F

1
2
3
4
TN
Phương trình đường nhập liệu Phương trình đường cất
1
2
3
4
Hiệu suất mâm sốTN
Vò trí
mâm
R
Số mâm LT
H.suất mâm
t.quát
1 2 3 4 5
1
2
3
4
2. Đồ thò và kết quả tính toán
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
17
a. Tìm số mâm lý thuyết bằng phư ơng pháp đồ thò. Dùng mỗi đồ thò cho mỗi
trư ờng hợp thí nghiệm.
b. Tính hiệu suất tổng quát và hiệu suất mâm cho mỗi trư ờng hợp thí nghiệm.
c. Tư ø số mâm thư ïc vẽ trên đồ thò suy ra độ tinh khiết của sản phẩm đỉnh .
3. Bàn luận:

a. Bàn luận về ảnh hư ởng của dòng hoàn lư u đến độ tinh khiết của sản
phẩm và hiệu suất mâm và hiệu suất tổng quát của cột chư ng cất.
b. Bàn luận về ảnh hư ởng của vò trí mâm nhập liệu trên độ tinh khiết và
hiệu suất mâm.
c. Như õng ư ùng dụng chư ng cất trong công nghiệp, thiết bò chư ng cất trong
thư ïc tế và mô hình thí nghiệm.
VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Quá trình thiết bò tập 3 – Truyền khối (chư ơng 5 và chư ơng 7) Võ Văn Bang &
Vũ Bá Minh , ĐHBK.TP.HCM 1997.
2.Sổ tay quá trình và thiết bò tập 1 và tập 2, đhbk hà nội ,1980.
2.
Bình Chư ùa Nhập Liệu
Bơm Nhập Liệu
Nồi Đun
Điện Trở
2,5 Kw
Bơm Hoàn Lưu
Lư u Lư ợng
Kế Đo
Dòng Hoàn
Lư u
Lư u Lư ợng Kế
Đo Dòng Nhập
Liệu
Điện Trở
Đun Nóng
Dòng Nhập
Liệu
Điện Trở Đun
Nóng Dòng

Hoàn Lư u
Dòng Làm
Nguội
Bình Chư ùa Sản
Phẩm Đỉnh
Bộ Phận Ngư ng Tụ Sản Phẩm
THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM CHƯ NG CẤT
BNL
LN
AT
HL1
HL2
TL
SP
NL
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
18
BÀI 3. TRUYỀN NHIỆT ỐNG LỒNG ỐNG
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Làm quen với thiết bò truyền nhiệt dạng ống lồng ống, các dụng cụ đo nhiệt
độ và lư u lư ợng lư u chất.
Xác đònh hệ số truyền nhiệt trong quá trình truyền nhiệt giư õa hai dòng lạnh
nóng đư ợc ngăn cách bởi vách ngăn kim loại ở các chế độ chảy khác nhau.
Thiết lập phư ơng trình cân bằng nhiệt lư ợng .
II. LÝ THUYẾT
Truyền nhiệt trong thiết bò dạng ống lồng ống là sư ï truyền nhiệt phư ùc tạp
giư õa hai lư u chất đư ợc ngăn cách bởi vách ngăn kim loại. Phư ơng thư ùc truyền
nhiệt ở đây là truyền nhiệt đối lư u tư ø vách ngăn đến lư u chất (và ngư ợc lại) và dẫn
nhiệt qua thành ống kim loại.
Nhiệt lư ợng do dòng nóng tỏa ra:

Q
N
= G
1
C
1
(t
v1
– t
R1
)
Nhiệt lư ợng do dòng lạnh nhận vào
Q
L
= G
2
C
2
(t
R2
– t
v2
)
Tư ø dó ta thành lập phư ơng trình cân bằng nhiệt lư ợng
Q
N
= Q
L
 G
1

C
1
(t
v1
– t
R1
) = G
2
C
2
(t
R2
– t
v2
) (1)
Trong đó:
G
1
, G
2
- Lư u lư ợng dòng nóng và dòng lạnh, kg/s
C
1
, C
2
- Nhiệt dung riêng của lư u chất, J/kg.độ
t
v1
, t
R1

- Nhiệt độ vào và ra của dòng nóng,
0
C
t
v2
, t
R2
- Nhiệt độ vào và ra của dòng lạnh,
0
C
Quá trình truyền nhiệt đư ợc biểu diễn bởi phư ơng trình:
Q = K
l
*
.t
log
.L (2)
Trong đó:
L - Chiều dài ống, m
K
l
*
- Hệ số truyền nhiệt dài theo thư ïc nghiệm, W/m
2
.độ
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
19
t
log
– hiệu số nhiệt độ trung bình giư õa hai dòng lư u chất,

0
C
n
Δt
l
Δt
ln
n
Δt
l
Δ
log
Δt


t
(3)
Nếu
2
N
Δt
L
Δt

thì hiệu số nhiệt độ trung bình của hai dòng lư u chất có thể
đư ợc tính theo công thư ùc:
2
N
Δt
L

Δt
tb
Δt
log
Δt


Hệ số truyền nhiệt dài tính theo lý thuyết K
l
:



b
d
b
r
ng
d
2
1
tr
d
ng
d
.ln
2
1
tr
d

1
1
l
K
αλα
Π
(4)
Trong đó:
d
ng
, d
tr
- Đư ờng kính ngoài và đư ờng kính trong của ồng truyền nhiệt, m
.
 - hệ số dẫn nhiệt của kim loại làm ống, W/m.độ.
d
b
- Đư ờng kính lớp bẩn bám trên thành ống, m.
r
b
– hệ số trở nhiệt của cặn bẩn, m
2
.độ/W

1
, 
2
- hệ số cấp nhiệt giư õa vách ngăn và các dòng lư u chất đư ợc tính
tư ø chuẩn số Nu.
R

.E
l
.E
0,25
)
rt
P
r
P
(
n
r
.P
m
e
A.RNu 
Các hệ số A, m, n, E
l
, E
R
là các hệ số thư ïc nghiệm phụ thuộc vào các yếu tố:
Chế độ chảy của dòng lư u chất.
Sư ï tư ơng quan giư õa dòng chảy và bề mặt truyền nhiệt.
t
v1
t
v1
t
R1
t

v1
t
R2
t
v1
t
v2
t
v1
t
N
t
v1
t
L
t
v1
Hình 1
Nếu hai dòng lư u chất chuyển
động ngư ợc chiều thì t
L

t
N
đư ợc tính như hình 1.
Trong đó
t
L
= t
v2

– t
R1
t
N
= t
R2
– t
v1
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
20
Đặc điểm bề mặt truyền nhiệt bao gồm độ nhám, hình dạng…
III. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
Hệ thống thiết bò thí nghiệm có 3 loại ống với kiểu kế cấu bề mặt truyền nhiệt như
sau:
 Kiểu ống A: Loại ống có cánh tản nhiệt.
 Kiểu ống B: Loại ống lồng ống mà lư u chất chảy ngang mặt ngoài của
ống trong.
 Kiểu ống C: Loại ống lồng ống đơn giản, lư u chất chảy dọc bề mặt của
ống trong
Kích thư ớc các loại ống truyền nhiệt cho trong bảng 1
Bảng 1: Kích thước các loại ống truyền nhiệt trong bài thí nghiệm
Kiểu ống
Đư ờng kính ống
trong, mm
Đư ờng kính ống
ngoài, mm
Chiều dài, mm
A 10,7/12,7 26/28 1000
B 14/16 26/28 1000
C 14/16 26/28 1000

IV. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM:
Mở van 1 cho nư ớc vào thùng D khoảng 2/3.
Bậc công tắc điện trở F, đun nư ớc cho tới lúc sôi.
Đối với bài thí nghiệm này ta cố đònh lư u lư ợng dòng lạnh và cho thay đổi
dòng nóng để xét sư ï trao đổi nhiệt giư õa hai dòng lư u chất.
1. Đối với ống B:
 Điều chỉnh dòng lạnh:
Mở hoàn toàn van 2 và 6
/
để đảm bảo rằng nư ớc có thể hoàn lư u lại thùng
chư ùa.
Đóng 3 van nóng 9
N
, 10
N
, 11 và mở 3 van lạnh 9
L
, 10
L
, 12.
Mở bơm lạnh B
L
và mở van 8 để dòng lạnh vào ống B.
Đóng hoàn toàn van 12 và điều chỉnh van 6
/
để lư ợng nư ớc qua lư u lư ợng kế
là 8 l/phút.
Mở lại van 12 đồng thời đóng hai van 9
L
, 10

L
để không cho dòng lạnh chảy
qua lư u lư ợng kế. Lư u ý rằng dòng lạnh chảy qua ống B lúc này là 8 l/phút.
 Điều chỉnh dòng nóng:
Mở 3 van nóng 9
N
, 10
N
, 11.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
21
Mở van 4 và đóng hai van 3, 5 để dòng nóng chảy vào ống B.
Bậc bơm B
N
sau đó đóng van 11 lại. Điều chỉnh van 4 cho nư ớc qua lư u
lïng kế là 4 l/phút.
Đợi khoảng 2 phút, sau đó đo nhiệt độ đầu vào và ra của 2 dòng lư u chất ư ùng
với các nút trên thiết bò đo nhiệt độ.
Tiếp tục điều chỉnh van 4 để tăng lư u lư ợng dòng nóng lên 8 và 12 l/phút, đo
nhiệt độ đầu vào và ra tư ơng tư ï như trên.
Tắt bơm nóng B
N
.
2. Đối với ống C
Đóng ba van nóng 9
N
, 10
N
, 11 và mở lại ba van lạnh 9
L

, 10
L
, 12.
Mở van 7 và đóng van 8 để cho dòng lạnh chảy qua ống C.
Đóng van 12 lại và điều chỉnh van 6
/
để nư ớc chảy qua lư u lư ợng kế G là 8
l/phút.
Đóng 3 van nóng 9
N
, 10
N
, 11 và mở 3 van lạnh 9
L
, 10
L
, 12.
Các bư ớc còn lại hoàn toàn tư ơng tư ï như đối với ống B.
3. Đối với ống A
Do ống A chỉ có dòng nóng chảy qua nên các bư ớc thí nghiệm SV làm tư ơng
tư ï như trên.
Các kết qủa thí nghiệm có thể lập vào bảng 2:
Bảng 2: Kết qủa thí nghiệm
Nhiệt độ dòng
nóng
Nhiệt độ dòng
lạnh
Lư u lư ợng dòng
lạnh, l/ph
Lư u lư ợng dòng

nóng, l/ph
Vào,
0
C Ra,
0
C Vào,
0
C Ra,
0
C
Q
N1
= 4
Q
N2
= 8
Ống A
Q
N3
= 12
Q
N1
= 4
Q
N2
= 8
Q
L
= 8
(Ống B)

Q
N3
= 12
Q
N1
= 4
Q
N2
= 8
Q
L
= 8
(Ống C)
Q
N3
= 12
V. TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN
b1 - Tính nhiệt lư ợng Q theo công thư ùc (1)
b2 - Tính log theo (3)
b3 - Tính hệ số truyền nhiệt dài thư ïc nghiệm theo (2)
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
22
b4 - Tính hệ số truyền nhiệt dài theo lý thuyết theo (4) bằng cách tính hệ
số cấp nhiệt 
1
, 
2
như sau:
Xác đònh chế độ chảy của lư u chất bằng chuẩn số Re
μ

ρω
td
d
Re 
Trong đó:
,  - khối lư ợng riêng và độ nhớt động học của lư u chất, kg/m
3
và Pa.S
d
td
– kích thư ớc hình học chủ yếu, m
π
4F
td
d 
Với:
F – diện tích mặt cắt, m
2
 - chu vi mặt cắt ư ớt, m
Đối với ống B:
Chế độ chảy màng 5 < Re <10
3
0,25
t
Pr
Pr
0,38
Pr
0,5
0,5ReNu










Chế độ chảy chuyển tiếp 10
3
< Re < 2.10
5
0,25
t
Pr
Pr
0,38
Pr
0,6
0,25ReNu










Chế độ chảy rối 2.10
5
< Re < 2.10
6
0,25
t
Pr
Pr
0,37
Pr
0,8
0,023ReNu









Đối với ống C:
Chế độ chảy màng Re < 2300
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
23
0,25
t
Pr
Pr
Gr

0,43
Pr
0,33
0,15ReNu









1,0
Chế độ chảy chuyển tiếp 2300 < Re <10.000
l
ε
0,25
t
Pr
Pr
0,43
C.PrNu










Chế độ chảy rối Re > 10.000
0,25
t
Pr
Pr
0,43
Pr
0,8
0,021ReNu









Trong đó:
Pr, Pr
t
– chuẩn số prandt ở nhiệt độ trung bình của dòng lư u chất và của vách
ngăn, đặc trư ng cho sư ï khác nhau của hệ số cấp nhiệt khi đun nóng và làm lạnh.
Nếu không biết nhiệt độ vách ngăn, để đơn giản trong tính toán ta xem nhiệt độ
trung bình của dòng lư u chất bằng nhiệt độ của vách ngăn nghóa là tỉ số Pr/Pr
t
= 1.
C – hệ số phụ thuộc vào Re. Có thể chọn C theo bảng 3:


l
– hệ số phụ thuộc tỷ lệ l/d khi Re < 10.000, 
l
cho trong bảng 4
Gr – chuẩn số Grashop
2
μ
βΔt
2
ρ
3
td
gd
Gr 
Với:
 - hệ số giản nở thể tích
t – hiệu nhiệt độ giư õa thành ống và dòng lư u chất
Bảng 3: Các giá trò của C theo Re
Re.10
3
2,1 2,2 2,3 2,4 2,5 3 4 5 6 8 10
C 1,9 2,2 3,3 3,8 4,4 6 10,3 15,5 19,5 27 33
Bảng 4: các giá trò của 
l
theo tỷ số l/d
l/d 1 2 5 10 15 29 30 40 50

l
1,9 1,7 1,44 1,28 1,18 1,13 1,05 1,02 1

Sau khi có chuẩn số Nu ta tìm 
1
, 
2
theo công thư ùc:
λ
td
αd
Nu 
với:  - hệ số dẫn nhiệt của lư u chất
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
24
 b5 - Lập bảng kết qủa tính K
l
*
và K
l
theo chế độ chảy tư ø đó suy ra sai
số giư õa K
l
*
và K
l
.
 b6 - Dư ïng đồ thò K
l
*
, K
l
theo Re

VI. BÀN LUẬN
Sau khi tính toán và dư ïng các đồ thò, sinh viên tư ï đư a ra như õng nhận xét,
đánh giá và bàn luận về kết quả thí nghiệm theo các nội dung sau:
Tổn thất nhiệt có đáng kể không. Tại sao.
Nguyên nhân gây ra sai số trong lúc làm thí nghiệm, ảnh hư ởng của sai số
đến kết qủa tính toán. Biện pháp khắc phục.
Giải thích sư ï khác nhau giư õa K
l
*
và K
l
.
Đư a ra một vài ư ùng dụng mô hình thí nghiệm trong thư ïc tế.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Hư ớng Dẫn Thí Nghiệm Quá Trình và Thiết Bò– Trư ờng Đại Học Bách
Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh.
2. Sổ Tay Tập II Quá Trình Và Thiết Bò Công Nghệ Hóa Chất – NXB Khoa
Học và Kỹ Thuật.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bò
25
BÀI 4. THÁP ĐỆM
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM:
- Khảo sát đặc tính động lư ïc học lư u chất và khả năng hoạt động của tháp đệm
bằng cách xác đònh:
- Ảnh hư ởng của vận tốc khí và lỏng lên độ giảm áp suất của dòng khí qua cột.
- Sư ï biến đổi của hệ số ma sát f
ck
trong cột theo chuẩn số Reynolds Re
c
của

dòng khí và suy ra các hệ thư ùc thư ïc nghiệm.
- Sư ï biến đổi của thư øa số liên hệ giư õa độ giảm áp của dòng khí khi cột khô và
khi cột ư ớt với vận tốc dòng lỏng.
II. LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM:
1. Cấu tạo:
Tháp đệm là một tháp hình trụ gồm nhiều đoạn nối với nhau bằng mặt bích
hay hàn. Vật đệm đư ợc đổ đầy trong tháp theo một trong hai phư ơng pháp: xếp
ngẫu nhiên hay xếp thư ù tư ï.
Vật đệm sư û dụng gồm nhiều loại khác nhau, phổ biến nhất là một trong số các
vật loại sau:
 Vòng Raschig: hình trụ rỗng bằng sư ù, kim loại hoặc như ïa.
 Vật đệm hình yên ngư ïa
 Vật đệm vòng xoắn
Yêu cầu chung của các loại vật đệm là phải có diện tích bề mặt riêng lớn
(m
2
/m
3
tầng đệm), ngoài ra độ rỗng (hay thể tích tư ï do, m
3
/m
3
tầng đệm) lớn để
giảm trở lư ïc pha khí. Vật liệu chế tạo phải có khối lư ợng riêng nhỏ và bền hóa
học
2. Sự chuyển động của lưu chất qua tháp đệm:
Khi chất lỏng chuển động tư ø trên xuống và pha khí chuyển động tư ø dư ới có
thể xảy ra 4 chế độ thủy lư ïc sau: chế độ màng, chế độ treo, chế độ nhũ tư ơng và
chế độ kéo theo. Trong ba chế độ chảy màng, treo và nhũ tư ơng thì pha khí là pha
liên tục chiếm tất cả không gian còn lại trong tháp còn chất lỏng chảy theo bề mặt

đệm và là pha phân tán. chế độ kéo theo (hay chế độ sủi bọt thì pha lỏng chiếm
toàn bộ thể tích tư ï do và như vậy pha lỏng là pha liên tục còn pha khí là pha phân
tán.
A- Điểm hãm
B- Điểm treo
C- Điểm đảo pha
D- Điểm sặc
OA- Chế độ màng
C
D

×