LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả
Bạch Văn Lành
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, quý Thầy Cô trƣờng Đại Học
Lạc Hồng, đặc biệt là quý Thầy Cô trực tiếp giảng dạy lớp Cao học Quản Trị Kinh
Doanh khóa 5 đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm và trợ giúp cho tôi
trong suốc thời gian theo học tại trƣờng. Đặc biệt, xin bày tỏ lời cảm ơn và kính
trọng tới GS. TS. Hoàng Thị Chỉnh đã động viên, khuyến khích và chỉ dẫn tận tình
cho tôi thực hiện và hoàn thành luận văn cao học này.
Tôi cũng bày tỏ lời cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty TNHH giày dép Tân
Hợp, các anh, chị, em trong Công ty, các chuyên gia trong ngành, gia đình, bạn bè
đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này. Luận văn này
chắc chắn không thể tránh đƣợc những sai soát, rất mong nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp chân thành của quý Thầy Cô và bạn bè.
Trân trọng!
Tác giả luận văn
Bạch Văn Lành
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU........................................................................................................... ...... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG…. 5
1.1 Tổng quan về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng ............................... 5
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chuỗi cung ứng ............................... 5
1.1.2 Khái niệm chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng ........................... 6
1.1.2.1 Khái niệm chuỗi cung ứng................................................................ 6
1.1.2.2 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng .................................................. 7
1.1.3 Vai trò và ý nghĩa của quản trị chuỗi cung ứng ........................................ 8
1.1.3.1 Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng ................................................. 8
1.1.3.2 Ý nghĩa của quản trị chuỗi cung ứng................................................ 9
1.1.4 Mục tiêu của quản trị cung ứng................................................................. 9
1.1.5 Các mô hình chuỗi cung ứng .................................................................... 9
1.1.5.1 Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản.................................................... 9
1.1.5.2 Mô hình chuỗi cung ứng mở rộng ................................................... 10
1.1.5.3 Mô hình chuỗi cung ứng điển hình................................................... 10
1.1.6 Thành phần của chuỗi cung ứng ............................................................... 11
1.1.6.1 Nhà cung cấp .................................................................................... 11
1.1.6.2 Nhà sản xuất ..................................................................................... 11
1.1.6.3 Nhà phân phối ................................................................................... 11
1.1.6.4 Nhà bán lẻ ........................................................................................ 11
1.1.6.5 Khách hàng ...................................................................................... 12
1.1.7 Hoạt động của chuỗi cung ứng ................................................................. 12
1.1.7.1 Hoạt động thu mua ........................................................................... 12
1.1.7.2 Hoạt động sản xuất ........................................................................... 13
1.1.7.3 Hoạt động tồn trữ .............................................................................. 13
1.1.7.4 Hoạt động phân phối ....................................................................... 13
1.1.7.5 Hoạt động quản lý khách hàng ......................................................... 13
1.1.8 Những vấn đề chính trong hoạt động chuỗi cung ứng .............................. 14
1.1.8.1 Mạng lƣới phân phối ........................................................................ 14
1.1.8.2 Kiểm soát tồn kho ............................................................................. 14
1.1.8.3 Các hợp đồng cung ứng .................................................................... 14
1.1.8.4 Tích hợp chuỗi cung ứng và cộng tác chiến lƣợc ............................. 14
1.1.8.5 Thu mua bên ngoài ........................................................................... 15
1.1.8.6 Thiết kế sản phẩm ............................................................................. 15
1.1.8.7 Công nghệ thông tin và hệ thống hỗ trợ ra quyết định ..................... 15
1.1.8.8 Dịch vụ khách hàng .......................................................................... 16
1.2 Các yếu tố tác động đến chuỗi cung ứng ........................................................... 16
1.2.1 Yếu tố bên trong doanh nghiệp ................................................................. 16
1.2.1.1 Ảnh hƣởng của các nguồn lực .......................................................... 16
1.2.1.2 Ảnh hƣởng bởi hoạt động các bộ phận chức năng .......................... 17
1.2.2 Yếu tố môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp.............................................. 18
1.2.2.1 Các yếu tố môi trƣờng vĩ mô ............................................................ 18
1.2.2.2 Các yếu tố môi trƣờng vi mô ............................................................ 19
1.3 Các xu hƣớng của quản trị chuỗi cung ứng ...................................................... 20
1.3.1 Sự mở rộng của chuỗi cung ứng ............................................................... 20
1.3.2 Công nghệ ................................................................................................ 20
1.3.3 Gia công bên ngoài ................................................................................... 21
1.3.4 Chuỗi cung ứng xanh ............................................................................... 21
1.3.5 Cải tiến liên tục ......................................................................................... 21
1.4 Đánh giá hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng .................................................... 22
1.4.1 Tiêu chuẩn giao hàng ................................................................................ 22
1.4.2 Tiêu chuẩn chất lƣợng sản phẩm .............................................................. 22
1.4.3 Tiêu chuẩn thời gian bổ sung hàng ........................................................... 23
1.4.4 Tiêu chuẩn chi phí chuỗi cung ứng ........................................................... 23
1.5 Cải tiến cấu trúc chuỗi cung ứng ....................................................................... 23
1.6 Phân biệt quản trị chuỗi cung ứng với quản trị logistics ................................... 24
Tóm tắt chƣơng 1 ..................................................................................................... 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG
TY TNHH GIÀY DÉP TÂN HỢP .......................................................................... 27
2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về Công ty............................................................................ 27
2.1.1 Giới thiệu chung ........................................................................................ 27
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH giày d p Tân Hợp . 28
2.1.3 Tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ................................ 28
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH giày dép Tân Hợp ................... 28
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ......................................... 29
2.1.4 Tình hình nhân sự của Công ty TNHH giày dép Tân Hợp ....................... 30
2.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất của Công ty TNHH giày dép Tân Hợp......... 31
2.1.6 Đánh giá khả năng cạnh tranh ................................................................... 33
2.2 Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp
................................................................................................................................. 34
2.2.1 Hoạt động mua hàng ................................................................................. 35
2.2.1.1 Tìm kiếm nhà cung cấp .................................................................... 36
2.2.1.2 Xác định nhu cầu và phát hành đơn hàng ......................................... 37
2.2.1.3 Theo dõi giao hàng ........................................................................... 38
2.2.1.4 Kiểm tra nhận hàng và nhập kho ...................................................... 41
2.2.1.5 Thanh toán ........................................................................................ 42
2.2.2 Hoạt động sản xuất .................................................................................... 42
2.2.2.1 Triển khai sản phẩm ......................................................................... 42
2.2.2.2 Lập kế hoạch sản xuất ...................................................................... 46
2.2.2.3 Sản xuất ............................................................................................ 48
2.2.2.4 Kiểm tra chất lƣợng và nhập kho ..................................................... 49
2.2.3 Hoạt động tồn trữ ...................................................................................... 49
2.2.4 Hoạt động phân phối ................................................................................. 50
2.2.5 Hoạt động quản lý khách hàng .................................................................. 52
2.2.6 Hệ thống thông tin quản lý ........................................................................ 55
2.3 Đánh giá các yếu tố môi trƣờng bên ngoài tác động đến chuỗi cung ứng tại ...
Công ty TNHH giày dép Tân Hợp........................................................................... 56
2.3.1 Đánh giá các yếu tố môi trƣờng vĩ mô ...................................................... 56
2.3.1.1 Các yếu tố chính phủ và chính trị ..................................................... 56
2.3.1.2 Các yếu tố kinh tế ............................................................................. 56
2.3.1.3 Các yếu tố tự nhiên - xã hội .............................................................. 57
2.3.1.4 Các yếu tố kỹ thuật công nghệ ......................................................... 57
2.3.2 Đánh giá các yếu tố môi trƣờng ngành .................................................... 58
2.3.2.1 Tổng quan về ngành Da- giày Việt Nam .......................................... 58
2.3.2.2 Thị trƣờng sản phẩm của ngành Da - giày Việt Nam ...................... 58
2.3.2.3 Nhà cung ứng ................................................................................... 59
2.3.2.4 Các đối thủ cạnh tranh của Công ty TNHH giày dép Tân Hợp ....... 59
2.3.3 Xây dựng ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) của Công ty TNHH giày
dép Tân Hợp ....................................................................................................... 60
2.3.3.1 Những cơ hội .................................................................................... 61
2.3.3.2 Những nguy cơ ................................................................................. 62
2.4 Đánh giá các yếu tố môi trƣờng bên trong tác động đến chuỗi cung ứng tại
Công ty TNHH giày dép Tân Hợp........................................................................... 63
2.4.1 Các nguồn lực tác động đến chuỗi cung ứng ........................................... 63
2.4.1.1 Nguồn nhân lực ................................................................................ 63
2.4.1.2 Nguồn lực vật chất ............................................................................ 64
2.4.1.3 Nguồn lực tài chính .......................................................................... 64
2.4.2 Các bộ phận chức năng tác động đến chuỗi cung ứng .............................. 64
2.4.2.1 Bộ phận marketing và bán hàng ....................................................... 64
2.4.2.2 Bộ phận sản xuất............................................................................... 65
2.4.2.3 Bộ phận quản lý chất lƣợng .............................................................. 65
2.4.2.4 Phòng Kế hoạch ................................................................................ 66
2.4.2.5 Phòng vật tƣ ...................................................................................... 67
2.4.3 Xây dựng ma trận IFE của Công ty TNHH giày dép Tân Hợp ................ 67
2.5 Tổng kết lại các ý kiến của chuyên gia .............................................................. 69
2.5.1 Những điểm mạnh ..................................................................................... 69
2.5.2 Những điểm yếu ....................................................................................... 69
2.6 Đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng của Công ty ............................................... 70
2.6.1 Tiêu chuẩn giao hàng ................................................................................ 70
2.6.2 Tiêu chuẩn chất lƣợng ............................................................................... 70
2.6.3 Tiêu chuẩn thời gian bổ sung hàng ........................................................... 71
2.6.4 Tiêu chuẩn chi phí chuỗi cung ứng ........................................................... 71
Tóm tắt chƣơng 2 ..................................................................................................... 72
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY
TNHH GIÀY DÉP TÂN HỢP ĐẾN NĂM 2020 .................................................... 73
3.1 Định hƣớng và mục tiêu phát triển chuỗi cung ứng của Công ty TNHH giày dép
Tân Hợp đến năm 2020 ........................................................................................... 73
3.1.1 Định hƣớng phát triển chuỗi cung ứng của Công ty đến năm 2020 ......... 73
3.1.2 Mục tiêu phát triển chuỗi cung ứng của Công ty đến năm 2020 .............. 74
3.1.2.1 Mục tiêu về doanh số ........................................................................ 74
3.1.2.2 Mục tiêu về sản xuất ......................................................................... 74
3.1.2.3 Giảm tồn kho nguyên liệu và tồn kho thành phẩm........................... 74
3.1.2.4 Tăng tỷ lệ giao hàng đúng hẹn ......................................................... 74
3.1.2.5 Giảm chi phí ..................................................................................... 74
3.2 Hình thành các giải pháp ma trận SWOT .......................................................... 75
3.3 Các nhóm giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng .............................. 77
3.3.1 Các giải pháp phát huy điểm mạnh ........................................................... 77
3.3.1.1 Nhóm giải pháp kết hợp SO ............................................................. 77
3.3.1.2 Nhóm giải pháp kết hợp ST .............................................................. 79
3.3.2 Các giải pháp cải thiện điểm yếu .............................................................. 80
3.3.2.1 Nhóm giải pháp kết hợp WO ............................................................ 80
3.3.3.2 Nhóm giải pháp kết hợp WT ............................................................ 82
3.3.3 Nhóm giải pháp hỗ trợ .............................................................................. 83
3.4 Kiến nghị đối với nhà nƣớc ............................................................................... 83
3.4.1 Pháp luật và thủ tục hải quan ................................................................... 83
3.4.2 Tổ chức hội thảo chuyên đề chuỗi cung ứng ............................................ 83
Tóm tắt chƣơng 3 ..................................................................................................... 84
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BOM
Bảng định mức nguyên vật liệu (Bill of Materials):
B2B
Doanh nghiệp đến doanh nghiệp (Business To Business)
BOQ
Mô hình đặt hàng để lại
BGĐ
Ban Gián Đốc
CĐ
Cao Đẳng
CIF
Tiền hàng, bảo hiểm và cƣớc phí vận chuyển (cost insurance and freight)
DN
Doanh Nghiệp
ĐH
Đại học
EOQ
Mô hình đặt hàng kinh tế cơ bản (Economic Order Quantity)
ERP
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resources Planning)
EFE
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (External Factor Evaluation Matrix)
FIFO
Nhập trƣớc, xuất trƣớc (First In Fist Out)
FDI
Vốn đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài (Foreign Direct Investment)
JIT
Vừa đúng lúc (Just In Time)
IFE
Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (Internal Factor Evaluation Matrix)
KDXK
Kinh doanh xuất khẩu
KHSX
Kế hoạch sản xuất
KTM
Kỹ thuật mẫu
LEFASO
Hiệp hội Da - Giày Việt Nam
MRP
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (Materials Requirements Planning)
MTV
Một thành viên
POQ
Mô hình đặt hàng theo sản xuất (Production Order Quantity)
PYCLM
Phiếu yêu cầu làm mẫu
RFID
Công nghệ nhận dạng bằng tần số radio (Radio Frequency Identification)
ROHS
Danh mục các chất cấm sử dụng trong sản phẩm (Restrictions of Hazardous Substances)
SAP
Phần mềm quản lý doanh nghiệp (Systems, Applications and Products in Data Processing)
SC
Chuỗi cung ứng (Supply Chain)
CSM
Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management)
TQM
Quản trị chất lƣợng toàn diện (Total Quality Management)
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP
Thành phố
TPP
Hiệp định đối tác kinh tế chiến lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng (Trans-Pacific Strategic
Economic Partnership Agreement)
T/T
Chuyển khoản (Telegraphic Transfer)
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization)
3PL
Cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba (Third - Party Logistics provider)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 So sánh giữa quản trị Chuỗi Cung Ứng và quản trị Logistics ................. 25
Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty cuối năm 2014 ............................... 31
Bảng 2.2 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH giày dép
Tân Hợp ................................................................................................................... 32
Bảng 2.3 Thống kê kết quả giao hàng của nhà cung cấp từ 2012 – 2014 ............... 38
Bảng 2.4 Tỷ lệ hàng tồn kho so với doanh thu giai đoạn 2012 – 2014 .................. 50
Bảng 2.5 Tổng hợp kết quả khảo sát sự hài lòng khách hàng 2014 ........................ 54
Bảng 2.6 Ma trận EFE của Công ty TNHH giày dép Tân Hợp ............................... 61
Bảng 2.7 Ma trận IFE của Công ty TNHH giày dép Tân Hợp ................................ 68
Bảng 3.1 Ma trận kết hợp SWOT ............................................................................ 76
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản .......................................................... 10
Sơ đồ 1.2 Mô hình chuỗi cung ứng mở rộng ........................................................... 10
Sơ đồ 1.3 Mô hình chuỗi cung ứng điển hình ......................................................... 10
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH giày dép Tân Hợp ............................ 28
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ phòng Sản xuất của Công ty TNHH giày dép Tân Hợp ............... 29
Sơ đồ 2.3 Mô hình hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty ..................................... 34
Sơ đồ 2.4 Quy trình mua hàng tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp .................... 35
Sơ đồ 2.5 Quy trình nhập kho nguyên vật liệu tại Công ty ..................................... 41
Sơ đồ 2.6 Quy trình triển khai sản phẩm Công ty TNHH giày dép Tân Hợp ......... 42
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sản phẩm của Công ty TNHH giày dép Tân Hợp .................................... 27
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn 2025, Da giày sẽ trở thành ngành công nghiệp xuất khẩu mũi nhọn
của nền kinh tế, trong năm 2013 - 2014 vừa qua tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
công nghiệp toàn ngành đạt 9.4%; với tốc độ tăng trưởng này, dự kiến kim ngạch
xuất khẩu của toàn ngành năm 2015 là 9.1 tỷ USD, năm 2020 là 14.5 tỷ USD và
năm 2025 đạt 21 tỷ USD; nâng tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm đạt từ 60 - 65% trong
năm này và đạt 75 - 80% vào năm 2020 (Kim Tuyến, 2013).
Bước sang năm 2015 với một loạt các Hiệp định thương mại đã và đang
chuẩn bị được ký kết là cơ hội lớn để doanh nghiệp (DN) Việt “bơi” ra biển lớn.
Tuy nhiên, cũng là thách thức không nhỏ khi mà phần lớn DN vẫn "loay hoay"
chưa xác định được vị trí của mình trong chuỗi cung ứng toàn cầu. Cho nên các
doanh nghiệp cần phải xây dựng một chiến lược phát triển dài hạn. Mà chuỗi cung
ứng được quản trị tốt thì góp phần quan trọng để các doanh nghiệp đạt các mục tiêu
và dễ dàng vượt qua đối thủ cạnh tranh.
Bỡi vì chuỗi cung ứng là tất cả các hoạt động từ nhà cung cấp đầu tiên cho
đến khách hàng cuối cùng. Như vậy, để sản xuất một đôi sản phẩm giày dép thì đầu
tiên phải khảo sát thị hiếu người tiêu dùng, rồi đến thiết kế sản phẩm và tiến hành
sản xuất và đến bán hàng rồi sau cùng là dịch vụ để duy trì giá trị sản phẩm. Để làm
được điều đó, các doanh nghiệp cần phải hoàn thiện và quản trị tốt chuỗi cung ứng.
Đối với Công ty TNHH giày dép Tân Hợp là doanh nghiệp sản xuất giày dép
đóng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với các sản phẩm là giày dép trẻ em và người lớn,
xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Anh Quốc. Hiện tại Ban giám đốc Công ty quyết
định đầu tư thêm dây chuyền sản xuất mới và tuyển dụng nhân sự để phục vụ cho
việc mở rộng sản xuất. Xuất phát từ những vai trò quan trọng của chuỗi cung ứng
cũng như tiến trình hội nhập của các doanh nghiệp Việt Nam, Công ty cần quan
tâm đến việc xây dựng và quản trị tốt chuỗi cung ứng. Chính vì vậy để góp phần
nâng cao tính cạnh tranh cho sản phẩm của Công ty, tác giả quyết định chọn đề tài
“Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn giày dép Tân Hợp đến năm 2020” làm đề tài nghiên cứu luận văn
thạc sĩ của mình.
2
2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan
Đề tài quản trị chuỗi cung ứng trong thời gian gần đây được khá nhiều người
nghiên cứu với nhiều ngành nghề, có thể kể đến là: Trần Thị Trà My (2014), Giải
pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty TNHH Red Bull, luận văn thạc
sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh; Lê Vĩnh Tường (2012), Quản trị
chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển An Thái, luận văn thạc sĩ
Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng; Nguyễn thị Thanh Thùy (2014), Một số
giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng giấy tái chế tại Công ty TNHH MTV
MaruBeni Việt Nam, luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Kinh tế TP. Hồ
Chí Minh. Nhưng đối với ngành Da giày đề tài nghiên cứu về chuỗi cung ứng vẫn
còn hạn chế, ngành Da giày vẫn phải nhìn nhận lại thực tế rằng năng lực xuất khẩu
trên thị trường thế giới vẫn còn yếu do thiếu khả năng tự thiết kế mẫu mã, tự chủ
nguồn vật tư nguyên liệu trong nước, quy mô sản xuất chưa đủ lớn, giá thành chi
phí sản xuất cao.
Từ những nghiên cứu trên tác giả đã vận dụng lý thuyết chuỗi cung ứng và
thực trạng quản trị chuỗi cung ứng ở các ngành nghề khác làm tài liệu tham khảo
để đưa ra một số giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty TNHH
giày dép Tân Hợp để tăng khả năng cạnh tranh toàn cầu.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về chuỗi cung ứng và thực trạng hoạt động
chuỗi cung ứng của Công ty TNHH giày dép Tân Hợp để đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của công ty trong thời gian tới, đến
năm 2020.
Để đạt được mục tiêu chung trên, luận văn cần phải giải quyết những vấn đề
cụ thể sau:
Hệ thống hóa lý thuyết về chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung ứng.
Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng hiện nay tại Công ty TNHH
giày dép Tân Hợp, qua đó chỉ ra những tồn tại và hạn chế.
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của Công
ty.
3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu chuỗi cung ứng và hoạt động chuỗi cung ứng
của một công ty.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh và thực trạng hoạt
động chuỗi cung ứng tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp, nằm trên địa bàn
cụm công nghiệp Thiện Tân, xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
Thời gian: Thu thập số liệu của Công ty trong 3 năm: 2012, 2013, 2014 và các
giải pháp đề xuất cho đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
5.1 Quy trình nghiên cứu
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
ccưcứu
Cơ sở lý luận chung về
chuỗi cung ứng
Thu thập dữ liệu
sơ cấp và thứ cấp
Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi
cung ứng tại Công ty
Hoàn thiện công tác quản trị chuỗi cung
ứng tại Công ty
Đề xuất giải pháp
Kết luận
5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính là
chủ yếu với các công cụ cụ thể như sau:
Hệ thống, tổng hợp từ các nguồn dữ liệu qua sách, giáo trình, các tạp chí, các
kết quả nghiên cứu liên quan đã được công bố, để làm rõ hơn cơ sở lý thuyết về
chuỗi cung ứng và hoạt động chuỗi cung ứng.
4
Thống kê để xử lý số liệu, phân t ch và tổng hợp các tài liệu, số liệu đã thu
thập để tìm hiểu thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng của Công ty.
So sánh các ý kiến của chuyên gia để tổng hợp báo cáo kết quả nghiên cứu.
Sử dụng các công cụ EFE, IFE, SWOT để phân t ch các yếu tố tác động đến
chuỗi cung ứng của doanh nghiệp và hình thành giải pháp.
7. Đóng góp của đề tài
Hiện nay còn rất t đề tài nghiên cứu về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi
cung ứng, nhất là đối với mặt hàng giày dép. Riêng đối với Công ty TNHH giày
dép Tân Hợp thì đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu về vấn đề này. Với cách tiếp cận
hệ thống các lý luận về chuỗi cung ứng, với những đánh giá tổng thể và phân tích
toàn diện về hoạt động kinh doanh cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
chuỗi cung ứng của Công ty, thông qua ma trận SWOT, tác giả đã đưa ra những
giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và tối ưu hóa chi ph cho Công
ty. Do vậy, đề tài có giá trị tham khảo cho Công ty trong việc không ngừng nâng
cao hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng, góp phần gia tăng t nh cung ứng của Công
ty.
8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Phần phụ lục, nội dung chính của luận văn
chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động chuỗi cung ứng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty TNHH giày dép
Tân Hợp.
Chương 3: Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty TNHH giày dép
Tân Hợp đến năm 2020.
5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG
1.1 Tổng quan về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chuỗi cung ứng
Vào những năm đầu của thế kỷ 20 thì việc thiết kế và phát triển sản phẩm
mới diễn ra chậm chạp và lệ thuộc chủ yếu vào nguồn lực nội bộ, công nghệ và
công suất. Chia sẻ công nghệ và chuyên môn thông qua sự cộng tác chiến lược giữa
người mua và người bán là một thuật ngữ hiếm khi nghe giai đoạn bấy giờ. Các quy
trình sản xuất được đệm bởi tồn kho nhằm làm cho máy móc vận hành thông suốt
và duy trì cân đối dòng nguyên vật liệu, điều này dẫn đến tồn kho trong sản xuất
tăng cao.
Cho đến thập niên 60 của thế kỷ 20, các công ty lớn trên thế giới tích cực áp
dụng công nghệ sản xuất hàng loạt để cắt giảm chi phí và cải tiến năng suất, song
họ lại t chú ý đến việc tạo ra mối quan hệ với nhà cung cấp, cải thiện việc thiết kế
quy trình và tính linh hoạt, hoặc cải thiện chất lượng sản phẩm.
Trong thập niên 70, hệ thống hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (MRP) và
hệ thống hoạch định nguồn lực sản xuất (MRPII) được phát triển và tầm quan trọng
của quản trị hiệu quả vật liệu ngày càng được nhấn mạnh, các nhà sản xuất nhận
thức tác động của mức độ tồn kho cao đến chi phí sản xuất và chi ph lưu giữ tồn
kho. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, đặc biệt là máy tính làm gia
tăng t nh tinh vi của các phần mềm kiểm soát tồn kho đã làm giảm đáng kể chi phí
tồn kho trong khi vẫn cải thiện truyền thông nội bộ về nhu cầu của các chi tiết cần
mua cũng như nguồn cung.
Thập niên 1980 được xem như là thời kỳ bản lề của quản trị chuỗi cung ứng.
Thuật ngữ quản trị chuỗi cung ứng lần đầu tiên sử dụng một cách rộng rãi trên
nhiều tờ báo, ở tạp chí, cụ thể là vào năm 1982. Cạnh tranh trên thị trường toàn cầu
ngày càng trở nên khốc liệt gây áp lực đến các nhà sản xuất, buộc họ phải cắt giảm
chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm, cùng với việc gia tăng mức độ phục vụ
khách hàng. Các hãng sản xuất vận dụng kỹ thuật sản xuất đúng thời hạn (JIT),
quản trị chất lượng toàn diện (TQM) nhằm cải tiến chất lượng, nâng cao hiệu quả
sản xuất, rút ngắn thời gian giao hàng. Trong môi trường sản xuất JIT với việc sử
6
dụng ít tồn kho đệm cho lịch trình sản xuất, các doanh nghiệp bắt đầu nhận thấy lợi
ích tiềm tàng và tầm quan trọng của mối quan hệ chiến lược và hợp tác của nhà
cung cấp - người mua - khách hàng. Khái niệm về sự cộng tác hoặc liên minh càng
nổi bật khi các doanh nghiệp thực hiện JIT và TQM.
Từ thập niên 1990, cạnh tranh khốc liệt, cùng với việc gia tăng chi ph hậu
cần và tồn kho, cũng như khuynh hướng toàn cầu hóa nền kinh tế tạo ra thách thức
phải cải thiện chất lượng, hiệu quả sản xuất, dịch vụ khách hàng, thiết kế và phát
triển sản phẩm mới liên tục. Để giải quyết những thách thức này, các nhà sản xuất
bắt đầu mua sản phẩm từ các nhà cung cấp chất lượng cao, có danh tiếng và được
chứng thực. Hơn nữa các doanh nghiệp sản xuất kêu gọi các nhà cung cấp tham gia
vào việc thiết kế và phát triển sản phẩm mới cũng như đóng góp ý kiến vào việc cải
thiện dịch vụ, chất lượng và giảm chi phí chung. Mặt khác, các công ty nhận thấy
rằng nếu họ cam kết mua hàng từ những nhà cung cấp tốt nhất cho hoạt động kinh
doanh của mình thì đổi lại họ sẽ hưởng lợi từ việc gia tăng doanh số thông qua sự
cải tiến chất lượng, phân phối và thiết kế sản phẩm cũng như cắt giảm chi phí nhờ
vào việc quan tâm nhiều đến tiến trình, nguyên vật liệu và các linh kiện được sử
dụng trong hoạt động sản xuất. Nhiều liên minh giữa nhà cung cấp và người mua
đã chứng tỏ sự thành công của mình.
1.1.2 Khái niệm chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng
1.1.2.1 Khái niệm chuỗi cung ứng
Nhiều công trình nghiên cứu đã đưa ra những định nghĩa về chuỗi cung ứng
và quản trị chuỗi cung ứng. Trong khuôn khổ luận văn, tác giả tr ch lược một số
định nghĩa để bổ sung cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu, bao gồm:
Theo David Blanchard (2013, bản dịch của Đoàn Thị Hồng Vân), “Chuỗi
cung ứng là tất cả các hoạt động liên quan đến vòng đời của sản phẩm từ lúc ra đời
đến khi kết thúc’’.
Theo Ganesham và Harrison (1995), “Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các
nhà xưởng và những lựa chọn phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu mua
nguyên vật liệu, chuyển những nguyên liệu thành bán thành phẩm và thành phẩm,
phân phối những thành phẩm này đến khách hàng’’.
7
Theo Lambert, Stock và Ellram (1998), “Chuỗi cung ứng là sự liên kết giữa
các công ty chịu trách nhiệm mang sản phẩm hay dịch vụ ra thị trường’’.
Theo Chopra và Meindl (2003), “Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các giai
đoạn liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến thỏa mãn yêu cầu khách hàng. Chuỗi
cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất và người phân phối mà còn có cả người
vận chuyển, nhà xưởng, người bán lẻ và bản thân khách hàng…’’.
Theo GS Souviron (2007), “Chuỗi cung ứng là một mạng lưới gồm các tổ
chức liên quan, thông qua các mối liên kết ph a trên và ph a dưới, trong các quá
trình và hoạt động khác nhau, sản sinh ra giá trị dưới hình thức sản phẩm, dịch vụ
trong tay người tiêu dùng cuối cùng. Việc sắp xếp năng lực của các thành viên
trong chuỗi cung ứng ở ph a trên hay ph a dưới nhằm mục đ ch tạo ra giá trị lớn
hơn cho người sử dụng, với chi phí thấp hơn cho toàn bộ chuỗi cung ứng’’.
Theo Hồ Tiến Dũng (2014), “Chuỗi cung ứng là chuỗi thông tin và các quá
trình kinh doanh cung cấp một sản phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu
sản xuất và phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng’’.
Theo hội đồng chuỗi cung ứng: Chuỗi cung ứng bao gồm mọi hoạt động liên
quan đến sản xuất và phân phối một sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn chỉnh, bắt đầu từ
nhà cung cấp đầu tiên đến khách hàng cuối cùng.
Như vậy chuỗi cung ứng là mối liên kết thành dòng chảy của các bên liên
quan, để nguyên vật liệu được chuyển thành sản phẩm và phân phối đến tay người
tiêu dùng cuối cùng. Để quá trình này diễn ra trôi chảy, cần xây dựng được mối
quan hệ chặt chẽ giữa nhà cung cấp, nhà sản xuất, khách hàng.
1.1.2.2 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng
Để hoạt động chuỗi cung ứng diễn ra nhịp nhàng, hiệu quả, tổ chức cần phải
xây dựng hoạt động quản trị cho tất cả các khâu. Tác giả cũng xin đưa ra một số
định nghĩa của những nhà nghiên cứu về quản trị chuỗi cung ứng.
Theo tác giả Mentzer, Dewitt, Min, Nix, Smith và Zachia (2001), “Quản trị
chuỗi cung ứng là sự kết hợp mang tính chiến lược, có hệ thống các chức năng kinh
doanh truyền thống đồng thời đề ra sách lược phối hợp các chức năng này trong
một công ty cụ thể cũng như liên kết các doanh nghiệp trong một chuỗi cung ứng
8
nhằm mục đ ch nâng cao năng lực của từng công ty và toàn bộ chuỗi cung ứng
trong dài hạn’’.
Theo Michaecl Hugos (2010, bản dịch của Tinh Văn Media), “Quản trị
chuỗi cung ứng là sự phối hợp hoạt động sản xuất, lưu kho, địa điểm và vận tải
giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng nhằm mang đến cho thị trường mà bạn
phục vụ sự kết hợp tiện ích và hiệu quả tốt nhất’’.
Nội dung chính của các định nghĩa này là ý tưởng phối hợp hoặc tích hợp
hàng hóa và các hoạt động dịch vụ liên quan vào các thành phần của chuỗi cung
ứng để cải thiện hiệu quả hoạt động, chất lượng và dịch vụ khách hàng. Chính vì
vậy, để quản trị chuỗi cung ứng thành công, các công ty phải cùng làm việc với
nhau, chia sẻ thông tin như dự báo nhu cầu, kế hoạch sản xuất, những thay đổi năng
lực, chiến lược marketing mới, việc phát triển sản phẩm và dịch vụ mới, công nghệ
mới, kế hoạch mua hàng, ngày giao hàng và tất cả những thông tin khác ảnh hưởng
đến hoạt động mua hàng, sản xuất, kế hoạch phân phối.
Ngày nay, ranh giới của chuỗi cung ứng cũng rất linh hoạt. Nhiều công ty đã
mở rộng ranh giới của chuỗi cung ứng sang tầng lớp nhà cung cấp của nhà cung
cấp, khách hàng của khách hàng, các công ty dịch vụ logistics, bao gồm cả các nhà
cung cấp và khách hàng nước ngoài.
1.1.3 Vai trò và ý nghĩa của quản trị chuỗi cung ứng
1.1.3.1 Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng
Cung ứng là một hoạt động rất quan trọng không thể thiếu trong mọi tổ
chức. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì cần phải có các hoạt động
như: sáng tạo, tài chính, nhân sự, mua hàng, sản xuất và phân phối. Để thực hiện tốt
các hoạt động này thì trong doanh nghiệp thường có các bộ phận:
Phòng kỹ thuật – nghiên cứu và phát triển
Phòng tài chính/ kế toán tài vụ
Phòng tổ chức nhân sự
Phòng cung ứng/ Logistics
Phòng sản xuất và các phân xưởng sản xuất
Phòng quản lý chất lượng
Phòng marketing và bán hàng
9
Như vậy mọi doanh nghiệp không thể tồn tại và phát triển nếu không cung
cấp các yếu tố đầu vào như: nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, dịch vụ… Ch nh vì
thế cung ứng là hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu đó của doanh nghiệp, cung ứng là
hoạt động không thể thiếu trong mọi tổ chức.
1.1.3.2 Ý nghĩa của quản trị chuỗi cung ứng
Đảm bảo cho sản xuất tiến hành một cách liên tục và nhịp nhàng.
Tạo điều kiện nâng cao trình độ kỹ thuật của sản xuất, kích thích hoạt
động sáng tạo, áp dụng các kỹ thuật mới nhằm tăng năng suất sản xuất.
Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4 Mục tiêu của quản trị cung ứng
Mục tiêu của các nhà lãnh đạo cấp cao yêu cầu bộ phận cung ứng phải đạt
được mục tiêu là 5 đúng: chất lượng, nhà cung cấp, số lượng, thời điểm và giá.
Mục tiêu ở bộ phận chiến lược quản trị cung ứng là làm sao cho các bộ phận
trong công ty vận hành một các liên tục và ổn định. Phải mua hàng với giá cạnh
tranh, thỏa mãn một cách tốt nhất các mặt chất lượng, dịch vụ và giá cả phù hợp
với nhu cầu của mình. Các công việc quản trị vật tư cần phải cân đối mức vật tư dự
trữ cần thiết cho quá trình sản xuất liên tục. Chính vì thế cần phát triển nguồn cung
cấp hữu hiệu, tin cậy và tạo mối quan hệ tốt đẹp, lâu dài với nhà cung cấp hiện có.
Ngoài ra bộ phận cung ứng cần tăng cường hợp tác với tất cả các phòng ban khác
trong công ty, hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ chung của công ty. Cũng
như thực hiện cung ứng một cách hiệu quả trong quản trị cung ứng.
Mục tiêu cuối cùng là ở phần nghiệp vụ cung ứng hoàn thành tốt các kế
hoạch mua hàng và cung ứng đã được lập ra.
1.1.5 Các mô hình chuỗi cung ứng
1.1.5.1 Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản
Mô hình này bao gồm công ty, các nhà cung cấp cho công ty và khách hàng
của công ty mình. Các mối liên kết trong chuỗi cung ứng chỉ dừng lại ở mức độ 2
bên. Các công ty có quy mô nhỏ sẽ có mô hình quản lý chuỗi cung ứng này.
10
Nhà cung cấp
Công ty
Khách hàng
(Nguồn: Nguyễn Kim Anh (2006), tr. 24)
Sơ đồ 1.1 Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản
1.1.5.2 Mô hình chuỗi cung ứng mở rộng
Ngoài những thành phần cơ bản của chuỗi cung ứng đơn giản, chuỗi cung
ứng mở rộng sẽ có thêm các thành phần như nhà cung cấp của nhà cung cấp, khách
hàng của khách hàng, công ty cung cấp dịch vụ cho chuỗi cung ứng như logistics,
tài chính, tiếp thị và công nghệ thông tin.
Nhà cung cấp
Nhà cung
Cuối cùng
cấp
Công ty
Khách
Khách hàng
hàng
cuối cùng
Nhà cung cấp
Cuối cùng dịch vụ
(Nguồn: Nguyễn Kim Anh (2006), tr. 24)
Sơ đồ 1.2 Mô hình chuỗi cung ứng mở rộng
1.1.5.3 Mô hình chuỗi cung ứng điển hình
Trong mô hình chuỗi cung ứng điển hình, nguyên vật liệu được mua ở một
hoặc nhiều nhà cung cấp, các bộ phận được sản xuất ở một hoặc nhiều nhà máy,
sau đó được chuyển đến công ty sản xuất. Sản phẩm được đưa vào kho và sau đó
phân phối đến nhà bán sỉ, qua nhà bán lẻ đến tay người tiêu dùng. Các mối quan hệ
này được liên kết với nhau thành một mạng lưới. Dòng sản phẩm, dịch vụ và thông
tin lưu chuyển liên tục trong cả chuỗi.
Các
Các
Các
Các
nhà
nhà
nhà
nhà
Khách
cung
máy
kho
bán
hàng
cấp
lẻ
(Nguồn: Hồ Tiến Dũng (2014), tr. 381)
Sơ đồ 1.3 Mô hình chuỗi cung ứng điển hình
11
1.1.6 Thành phần của chuỗi cung ứng
1.1.6.1 Nhà cung cấp
Đối với tất cả các tổ chức sản xuất hay dịch vụ, thì nhà cung cấp thật sự là
một tài nguyên quý giá, bởi chính họ sẽ góp phần trực tiếp vào thành công của tổ
chức. Nhà cung cấp tốt không chỉ giao hàng đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, với giá cả hợp lý, thái độ phục vụ tận tâm luôn đảm bảo đầu vào cho sản xuất
thông suốt mà còn hỗ trợ khách hàng phát triển sản phẩm mới…
Chính vì vậy nhà cung cấp có vai trò quan trọng cho toàn chuỗi cung ứng,
cung ứng nguyên vật liệu từ đầu của quá trình sản xuất hoặc các chi tiết trong quá
trình sản xuất, hoặc cung cấp sản phẩm trực tiếp cho khách hàng.
1.1.6.2 Nhà sản xuất
Bao gồm tất cả các nhà chế biến nguyên vật liệu đầu vào ra thành phẩm, sử
dụng các nguyên liệu và các sản phẩm gia công để tạo ra thành phẩm. Trong một
chuỗi cung ứng, có thể một nhà sản xuất này sẽ là nhà cung cấp cho nhà sản xuất
khác, tạo mối liên kết lẫn nhau.
1.1.6.3 Nhà phân phối
Là các tổ chức mua lượng lớn sản phẩm từ các nhà sản xuất và phân phối sỉ
đến các khách hàng của họ, gọi là nhà bán sỉ. Chức năng ch nh của các nhà phân
phối là điều phối các dao động về nhu cầu sản phẩm cho các nhà sản xuất bằng
cách trữ hàng tồn và thực hiện nhiều họat động kinh doanh để tìm kiếm và phục vụ
khách hàng từ đó ăn phần trăm hoa hồng của sản phẩm. Nhà phân phối có thể tham
gia vào việc mua hàng từ nhà sản xuất để bán cho khách hàng, đôi khi họ chỉ là nhà
môi giới sản phẩm giữa nhà sản xuất và khách hàng. Bên cạnh đó chức năng của
nhà phân phối là thực hiện quản lý tồn kho, vận hành kho, vận chuyển sản phẩm,
hỗ trợ khách hàng và dịch vụ hậu mãi.
1.1.6.4 Nhà bán lẻ
Là những hoạt động chuyên trữ hàng và bán với số lượng nhỏ hơn đến người
tiêu dùng cuối cùng. Họ luôn theo dõi nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, để mang
về những sản phẩm phù hợp. Các cửa hàng tạp hóa, cửa hàng thời trang, hệ thống
siêu thị, các cửa hàng giới thiệu sản phẩm đều là những nhà bán lẻ. Thông thường
nhà bán lẻ được hưởng phần trăm trên sản phẩm cao nhất, nhưng ngược lại học
cũng người chịu lượng hàng tồn kho nhiều nhất.
12
1.1.6.5 Khách hàng
Những khách hàng hay người tiêu dùng là những người mua và sử dụng sản
phẩm. Khách hàng có thể mua sản phẩm để sử dụng hoặc mua sản phẩm kết hợp
với sản phẩm khác rồi bán cho khách hàng khác. Nắm bắt nhu cầu của khách hàng
là một trong những nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị chuỗi cung ứng.
1.1.7 Hoạt động của chuỗi cung ứng
Tất cả các chuỗi cung ứng hoạt động tập trung vào việc tích hợp một cách
hiệu quả từ nhà cung cấp, người sản xuất, nhà kho và các cửa hàng, nó bao gồm
những hoạt động của công ty ở nhiều cấp độ, từ cấp độ chiến lược đến chiến thuật
và tác nghiệp.
Cấp độ chiến lược xử lý với các quyết định có tác động dài hạn đến tổ
chức. Những quyết định này bao gồm số lượng, vị trí và công suất của
nhà kho, các nhà máy sản xuất, hoặc dòng dịch chuyển nguyên vật liệu
trong mạng lưới.
Cấp độ chiến thuật điển hình bao gồm những quyết định được cập nhật ở
bất cứ nơi nào ở thời điểm của quý hoặc năm. Điều này bao gồm các
quyết định thu mua và sản xuất, các chính sách tồn kho và các chiến lược
vận tải kể cả tần suất viếng thăm khách hàng.
Cấp độ tác nghiệp liên quan đến các quyết định hàng ngày chẳng hạn
như lên thời gian biểu, lộ trình của xe vận tải…
Các hoạt động trong chuỗi cung ứng có thể bao gồm các hoạt động như mua
hàng, sản xuất, tồn trữ, phân phối, theo dõi đơn hàng và dịch vụ sau khi bán hàng.
Mỗi hoạt động sẽ liên kết với nhau một cách nhịp nhàng.
1.1.7.1 Hoạt động thu mua
Quá trình thu mua diễn ra từ khâu đặt hàng, xác nhận giao hàng, giao hàng,
thanh toán cho nhà cung cấp. Ngoài ra hoạt động này cũng tổ chức tìm kiếm nhà
cung cấp, đánh giá nhà cung cấp và xây dựng mối quan hệ với nhà cung cấp. Công
tác này thực hiện thường xuyên sẽ giúp cho doanh nghiệp có được nguồn hàng có
chất lượng ổn định, phù hợp với yêu cầu trong sản xuất, tiết giảm được chi phí
trong chuỗi cung ứng. Doanh nghiệp cũng cần phải thực hiện các công tác quản trị
nội bộ liên quan như quản lý tồn kho, mạng lưới thông tin với nhà cung cấp, hoạt
động xuất nhập khẩu, hoạt động vận tải.
13
1.1.7.2 Hoạt động sản xuất
Sau khi đã nhận được vật liệu từ nhà cung cấp, doanh nghiệp sẽ tiến hành
sản xuất ra sản phẩm để đáp ứng yêu cầu kho khách hàng. Có thể lựa các phương
án để sản xuất như sản xuất theo đơn hàng (make to order), sản xuất để dự trữ
(make to stock) và lắp ráp theo đơn hàng (engineer to order). Nhiều vấn đề cần
được quan tâm trong suốt quá trình sản xuất như là kiểm định chất lượng vật liệu,
năng lực sản xuất, kế hoạch sản xuất, kiểm định sản phẩm, tồn kho trên chuyền,
đóng gói…
Để tiết giảm chi phí trong sản xuất, ngày càng nhiều doanh nghiệp sử dụng
các đối tác bên ngoài hoặc đưa ra ngoài gia công. Tuy nhiêu điều này sẽ làm tăng
công việc trong quản lý chuỗi cung ứng. Đặc biệt là yêu cầu đảm bảo chất lượng
sản phẩm theo tiêu chuẩn đã được đề ra.
1.1.7.3 Hoạt động tồn trữ
Hoạt động tồn trữ bao gồm 2 thành phần là tồn trữ nguyên vật liệu và tồn trữ
thành phẩm. Để quá trình lưu kho được hiệu quả, doanh nghiệp cần xây dựng quy
trình hoạt động của kho một cách bài bản. Bên cạnh đó cần chú trọng đầu tư vào cơ
sở hạ tầng để giúp bảo quản nguyên liệu và thành phẩm được tốt hơn, giảm hư hao,
mất mát theo thời gian.
1.1.7.4 Hoạt động phân phối
Quy trình giao hàng bắt đầu bằng việc tiếp nhận đơn hàng của khách hàng,
sau đó đến báo giá và cuối cùng là thu tiền từ khách hàng – các hoạt động cần thiết
để hoàn tất đơn hàng như vận tải, kho bãi, phân phối. Các bộ phận có liên quan
khác như mua hàng, sản xuất, kho cũng phải biết được thông tin về đơn hàng để
đảm bảo đơn hàng của khách hàng được đáp ứng đầy đủ và đúng hạn.
Theo xu hướng phát triển, các doanh nghiệp sẽ chuyển giao hoạt động vận
tải, hay hoạt động logistics cho bên thứ ba (3PL) có chuyên môn thực hiện. Họ sẽ
giúp quá trình thực hiện chuỗi cung ứng diễn ra trôi chảy với chi phí thấp hơn.
1.1.7.5 Hoạt động quản lý khách hàng
Hoạt động quản lý khách hàng có thể bao gồm khâu dự báo nhu cầu thị
trường, theo dõi và quản lý đơn hàng, lên kế hoạch cho sản phẩm mới, theo dõi tiến
độ giao hàng và phản hồi từ khách hàng. Hoạt động này sẽ giúp doanh nghiệp nắm
bắt được nhu cầu của khách hàng, số lượng đơn hàng đã giao và sắp tới phải giao.