Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Sử Dụng Máy Móc Thiết Bị Tại Công Ty Xây Dựng Lũng Lô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.33 KB, 81 trang )

Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

lời nói đầu
Hoạt động trong cơ chế thị trờng, môi trờng cạnh tranh gay gắt, cách mạng
khoa học kỹ thuật phát triển nh vũ bảo và xuất phát từ yêu cầu thực tế của thời kỳ
công nghiêp hoá, hiện đại hoá đất nớc, vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là phải
đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,
không ngừng cải thiện vị thế và uy tín trong cạnh tranh bằng thực lực của chính
mình. Để phát triển sản xuất kinh doanh cũng nh tiến tới hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và thế giới. Ngày nay nhờ đờng lối đổi mới của Đảng và Nhà nớc, nền kinh
tế nớc ta đã có bớc phát triển nhanh chóng và vững chắc. Trong khi đo cơ chế thị trờng đã tạo ra sự phân cực giữa các doanh nghiệp và cạnh tranh ngày càng trở nên
quyết liệt. Để tồn tại và phát triển đối với mỗi doanh nghiệp chỉ có sự lựa chọn duy
nhất là phải sản xuất ra những sản phẩm có chất lợng tốt, giá thành hạ. Mà hiện nay
điều đáng lo ngại nhất ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng và giá thành sản phẩm là sự
lạc hậu về máy móc thiết bị. Điều này càng có ý nghĩa hơn đối với các doanh
nghiệp hoạt động sản xuất trong ngành xây lắp, khi mà giờ đây chất lợng và giá
thành của mỗi công trình phụ thuộc hoàn toàn vào năng lực thực tế của các thiết bị
và phơng tiện thi công.
Công ty xây dựng Lũng Lô là một doanh nghiệp xây dựng quân đội chịu sự
quản lý trực tiếp của bộ t lệnh công binh Bộ quốc phòng. Từ những năm mới
thành lập cho đến nay Công ty luôn củng cố,phát triển khá vững chắc mô hình sản
xuất kinh doanh theo hớng tập trung đầu t đối với một số ngành nghề chủ đạo. Một
trong những nguyên nhân then chốt đợc Công ty chú trọng là đầu t chiều sâu đổi
mới máy móc thiết bị , nâng cao công suất của máy móc, tăng sản lợng và chất lợng đối với các công trình thuộc lĩnh vực mũi nhọn. Để hoạt động một cách có hiệu
quả nhất không phải là đầu t đổi mới máy móc thiết bị ồ ạt mà vấn đề là ở chỗ làm
sao để nâng cao đợc hiệu quả quản lý sử dụng chúng một cách có lợi nhất.
Trong quá trình thực tập tại công ty, em thấy rằng điều quan tâm lớn nhất
hiện nay của Công ty là tìm ra đợc một biện pháp quản lý sử dụng máy móc thiết bị
thi công có hiệu quả để có thể đáp ứng đợc yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh


doanh trong thời gian tới. Chính điều này đã thôi thúc em nghiên cứu và lựa chọn
đề tài: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng máy móc thiết bị tại
Công ty xây dựng Lũng L.
- Mục đích nghiên cứu nhằm đa ra những biện pháp có tính khả thi trên cơ sở
phân tích rõ thực trạng và bản chất của tình hình, nguyên nhân thành công hay thất
1


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

baị giúp ban lãnh đạo Công ty có các quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, tăng sức cạnh tranh và ngày càng khẳng định mình trên thơng trờng.
- Phạm vi, đối tợng nghiên cứu: Là các nhân tố ảnh hởng tới quá trình quản
lý sử dụng máy móc thiết bị của Công ty xây dựng Lũng Lô, từ 1996 đến nay.
- Phơng pháp nghiên cứu: Sử dụng tổng hợp nhiều phơng pháp trong đó đặc
biệt chú ý nh phơng pháp gắn nghiên cứu lý luận với thực tiễn hoạt động sản xuất
kinh doanh, phơng pháp thống kê, phơng pháp so sánh.
- Kết cấu đề tài gồm 3 phần chính nh sau:
Phần 1: Cơ sở lý luận về máy móc thiết bị và hiệu quả quản lý sử dụng máy
móc thiết bị.
Phần 2: Thực trạng quản lý và sử dụng máy móc thiết bị tại Công ty xây
dựng Lũng Lô.
Phần 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng máy móc thiết
bị tại Công ty xây dựng Lũng Lô.

2



Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

Mục lục
lời nói đầu........................................................................................................1
Cơ sở lý luận về máy móc thiết bị và hiệu quả quản lý, sử
dụng máy móc thiết bị...............................................................................8
I. Máy móc thiết bị và công tác quản lý máy móc thiết bị trong doanh
nghiệp...................................................................................................................8
1.Khái niệm máy móc thiết bị..............................................................................8
2. Phân loại máy móc thiết bị..............................................................................9
3. Vai trò của công tác quản lý máy móc thiết bị trong doanh nghiệp............12
4. Một số quan điểm đánh giá hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị..................14
II . Hao mòn và khấu hao máy móc thiết bị....................................................16
1. Hao mòn máy móc thiết bị.............................................................................16
2. Khấu hao máy móc thiết bị............................................................................18
3. Các phơng pháp tính khấu hao cơ bản ..........................................................19
III. Những nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả quản lý, sử dụng máy móc thiết
bị..........................................................................................................................22
1. Nhóm nhân tố bên trong của doanh nghiệp..................................................22
2. Nhân tố thuộc môi trờng bên ngoài...............................................................26
IV. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý, sử dụng máy móc thiết bị
.............................................................................................................................28
1. Các chỉ tiêu về doanh lợi................................................................................28
2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định......................................................29
V. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng máy móc
thiết bị.................................................................................................................30
Phần thứ II........................................................................................................32
Thực trạng hoạt động quản lý sử dụng máy móc thiết bị

tại công ty xây dựng Lũng lô.............................................................32
I. Đặc điểm chung của công ty xây dựng lũng lô............................................32
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty xây dựng Lũng Lô.................32
2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty...................................................33
3. Năng lực về sản xuất kinh doanh và nhân sự của công ty............................35
4. Hệ thống trang thiết bị máy móc xây dựng ..................................................38
5. Năng lực về tài chính......................................................................................39
6. Đặc điểm tổ chức của công ty xây dựng Lũng Lô........................................40
II. Phân tích thực trạng quản lý sử dụng máy móc thiết bị của công ty xây
dựng lũng lô........................................................................................................46
1. Phân tích thực trạng quản lý sử dụng máy móc thiết bị của công ty ........46
Số lợng...............................................................................................................46
I. Thiết bị vận tải:.......................................................................................46
Xe vận tải Krap..................................................................................................46
II.
Thiết bị khoan hầm:...........................................................................46
3


Chuyªn ®Ò thùc tËp

Trung t©m ®µo t¹o QTKD Tæng hîp

III.
M¸y ®µo:..............................................................................................47
M¸y ®µo Cater pillar 375..................................................................................47
M¸y ®µo Kobelco...............................................................................................47
M¸y ®µo SamsungSel130...................................................................................47
M¸y ®µo Kobelco SK200...................................................................................47
M¸y ®µo HitachiEX120.....................................................................................47

0,6 m3.................................................................................................................47
11....................................................................................................................47
M¸y ®µo HitachiEX400.....................................................................................47
1,8 m3.................................................................................................................47
2...........................................................................................................................47
IV.
M¸y ñi:.................................................................................................47
M¸y ñi Caterpilat D10........................................................................................47
605 HP................................................................................................................47
1..........................................................................................................................47
M¸y ñi Caterpilat D9..........................................................................................47
405 HP................................................................................................................47
2.........................................................................................................................47
M¸y ñi Komasu D85A.......................................................................................47
300 HP................................................................................................................47
23.........................................................................................................................47
M¸y ñi T130.......................................................................................................47
130 HP................................................................................................................47
16.........................................................................................................................47
M¸y ñi DZ171....................................................................................................47
150 HP................................................................................................................47
22.........................................................................................................................47
M¸y ñi DT75......................................................................................................47
102 HP................................................................................................................47
12.........................................................................................................................47
M¸y ñi DEAT(Nga)............................................................................................47
250 HP................................................................................................................47
2.........................................................................................................................47
M¸y ñi T4A........................................................................................................47
125 HP................................................................................................................47

9.........................................................................................................................47
V.
M¸y Lu:...............................................................................................47
Lu Lung Sa Kai...................................................................................................47
12TÊn..................................................................................................................47
8.........................................................................................................................47
80%.....................................................................................................................47
Lu Watanbe........................................................................................................47
12 TÊn.................................................................................................................47
36.........................................................................................................................47
4


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

75%.....................................................................................................................47
Lu Missubishi.....................................................................................................47
15 Tấn.................................................................................................................47
22.........................................................................................................................47
85%.....................................................................................................................47
Lu Bánh Lốp.......................................................................................................47
8ữ15Tấn..............................................................................................................47
13.........................................................................................................................47
90%.....................................................................................................................47
VI.
Máy san gạt:.........................................................................................47
Máy gạt Carterpillar14.......................................................................................47
205HP.................................................................................................................47

10.........................................................................................................................47
80%....................................................................................................................47
Máy gạt KoMatsuGD37.....................................................................................47
150HP.................................................................................................................47
13.........................................................................................................................47
70ữ80%...............................................................................................................47
VII.
Máy xúc lật:........................................................................................48
Máy xúc lật KoMasu..........................................................................................48
1,2ữ3m3..............................................................................................................48
12.........................................................................................................................48
85%....................................................................................................................48
Máy xúc lật Caterpillar.......................................................................................48
10m3................................................................................................................48
2.........................................................................................................................48
80%....................................................................................................................48
VIII.
Cẩu:.......................................................................................................48
Cẩu ADK-Đức....................................................................................................48
15 Tấn...............................................................................................................48
11.........................................................................................................................48
80%....................................................................................................................48
Cẩu Ducyrus.......................................................................................................48
100 Tấn...............................................................................................................48
3.........................................................................................................................48
80%....................................................................................................................48
Cẩu Misubishi.....................................................................................................48
2.5ữ5Tấn.............................................................................................................48
10.........................................................................................................................48
90%....................................................................................................................48

Danh mục thiết bị...............................................................................................48
Số lợng...............................................................................................................48
Máy phát điện:..................................................................................................48
5


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

25ữ125Kvw........................................................................................................48
45.........................................................................................................................48
80ữ100%.............................................................................................................48
X.
Máy Nén Khí:...........................................................................................48
Máy nén khí Allascopco....................................................................................48
8ữ23,6m3/...........................................................................................................48
18.........................................................................................................................48
90%....................................................................................................................48
Máy nén khí Xas.125.........................................................................................48
28.........................................................................................................................48
80%....................................................................................................................48
XI. Xe bơm, máy bơm Bê Tông:....................................................................48
Trạm trộn bê tông IPA.......................................................................................48
30ữ60m3/h..........................................................................................................48
3.........................................................................................................................48
95%....................................................................................................................48
Xe vận chuyển bê tông.......................................................................................48
6 m3....................................................................................................................48
11.........................................................................................................................48

80%....................................................................................................................48
Bơm bê tông 250.................................................................................................48
16ữ40m3/h..........................................................................................................48
36.........................................................................................................................48
90%....................................................................................................................48
Trạm nghiền đá...................................................................................................48
30ữ60T/h.............................................................................................................48
4.........................................................................................................................48
90%....................................................................................................................48
Năm 1999: 91%.
=>Tăng so với năm 1998 là 1 %.........................53
2. Tình hình đổi mới và kế hoạch đầu t máy móc thiết bị của công ty............58
III. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng máy móc thiết bị tại công ty Xây
Dựng Lũng Lô:...................................................................................................61
1. Đánh giá chung về tình hình quản lý sử dụng máy móc thiết bị .................61
2. Nguyên nhân...................................................................................................63
Một sô biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng máy
móc thiết bị của công ty xây dựng Lũng Lô.............................65
1.Biện pháp thứ nhất: Bố trí sử dụng hệ thống máy móc thiết bị một cách có
hiệu quả...............................................................................................................67
Phơng thức tiến hành: Sắp xếp bố trí lại hệ thống máy
móc thiết bị ở mỗi xí nghiệp bằng cách giảm bớt thiết bị
vận tải. Trang bị thêm các loại máy móc thiết bị đặc
chủng cần thiết theo ngành nghề kinh doanh trong giai
6


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp


đoạn tới nh máy xúc lật, trạm nghiền đá, máy sau gạt
carter pillar14 và loại bỏ các thiết bị lạc hậu lỗi
thời đã hết khấu hao...............................................................................68
2. Biện pháp thứ hai Nâng cao hệ số thời gian làm việc thực tế của máy móc
thiết bị.................................................................................................................68
3. Biện pháp thứ ba: Huy động và sử dụng vốn có hiệu qủa.............................70
4. Biện pháp thứ t. Hoàn thiện công tác bảo dỡng sửa chữa dự phòng theo kế
hoạch...................................................................................................................71
5. Biện pháp thứ năm. Đầu t cải tiến nâng cao năng lực của máy móc thiết bị.
.............................................................................................................................73
6.Biện pháp thứ 6:Tăng cờng đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý và
công nhân vận hành máy....................................................................................76
Kết luận............................................................................................................79
Tài liệu tham khảo....................................................................................80

7


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

Phần thứ nhất
Cơ sở lý luận về máy móc thiết bị và hiệu quả
quản lý, sử dụng máy móc thiết bị
I. Máy móc thiết bị và công tác quản lý máy móc thiết bị
trong doanh nghiệp
1.Khái niệm máy móc thiết bị
1.1. Theo quan niệm chung

Máy móc là vật đợc chế tạo gồm nhiều bộ phận <thờng là phức tạp> dùng để
thực hiện chính xác một hoặc một loạt công việc chuyên môn nào đó. Trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp tuỳ từng ngành nghề khác nhau mà trang bị các
máy móc thiết bị thích hợp khác nhau.
Thiết bị là tổng thể những máy móc, dụng cụ, phụ tùng cho một hoạt động
nào đó. Bộ phận quan trọng nhất về máy móc thiết bị của doanh nghiệp là thiết bị
gia công gồm tất cả các máy công cụ, dụng cụ thiết bị phụ trợ và các thiết bị khác
sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất xử lý, kiểm tra và bao gói chi tiết gia công hay
sản phẩm.
1.2. Theo quan niệm của triết học
Máy móc thiết bị là t liệu lao động là những vật hay phức hợp những vật thể
nối con ngời với đối tợng lao động và truyền dẫn tích cực sự tác động của con ngời
vào đối tợng lao động, làm thay đổi hình thức tự nhiên của đối tợng lao động để
biến đổi những đối tợng lao động đó thành sản phẩm thoả mãn nhu câu đa dạng của
con ngời.
1.3. Dới góc độ vốn
Máy móc thiết bị là tài sản cố định, là cơ sở vật chất kỹ thuật của mỗi doanh
nghiệp. Đó chính là hình thái vật chất của vốn cố định, một loại vốn lớn chiếm tỷ
trọng cao trong tổng số vốn dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Trớc khi bắt đầu mỗi quá trình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp nhất thiết
phải có sự đầu t vốn lớn mà chủ yếu là để mua sắm máy móc thiết bị, lắp đặt

8


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

dây chuyền công nghệ. Bên cạnh đó máy móc thiết bị còn có tính chất đặc

trng là tham gia vào nhiều quá trình sản xuất và giá trị của nó đợc chuyển dần vào
giá trị của sản phẩm. Do vậy mà vốn cố định thờng có giá trị rất lớn nó ảnh hởng
trực tiếp đến quá trình chu chuyển vốn và quyết định hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
1.4. Dới góc độ khác
- Máy móc thiết bị chính là năng lực sản suất dùng để phát triển qui mô của
doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp xây lắp thì máy móc thiết bị còn là điều
kiện để tham gia đấu thầu và thắng thầu các công trình. Máy móc thiết bị sẽ quyết
định doanh nghiệp sẽ sản suất những sản phẩm gì số lợng bao nhiêu và hiệu quả
nh thế nào.
- Trong quá trình sử dụng thì giá trị của máy móc thiết bị sẽ giảm dần. Nhng hình thái vật chất của nó không thay đổi mà vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu.
Sự giảm dần về giá trị của máy móc thiết bị là do hao mòn sinh ra bởi lẽ máy móc
thiết bị tham gia vào nhiều quá trình sản suất và giá trị của nó đợc chuyền dần vào
giá trị sản phẩm. Khi đã chuyển hết giá trị vào giá trị của sản phẩm thì chính là lúc
máy móc thiết bị cần đợc cải tiến thay thế. Để đánh giá tài sản cố định của doanh
nghiệp trong thực tế ngời ta sử dụng các phơng pháp và chỉ tiêu khác nhau nhng
nhìn chung có thể đánh giá trên hai chỉ tiêu cơ bản là thời gian hoạt động và giá trị
của tài sản cố định.
- Tóm lại máy móc thiết bị là những t liệu lao động cơ bản,là hình thái vật
chất của vốn cố định dùng cho hoạt động sản suất kinh doanh do vậy nó có một vai
trò rất quan trọng trong quả trình sản suất và tái sản suất, trên cơ sở đó sẽ quyết
định hiệu quả kinh doanh tổng hợp của mỗi doanh nghiệp.
2. Phân loại máy móc thiết bị
2.1 Phân loại theo công dụng của máy móc thiết bị
* Đối với các doanh nghiệp nói chung: máy móc thiết bị có thể phân thành:
Thiết bị vạn năng : Là thiết bị đợc thiết kế có tính mềm dẻo lớn để có thể gia
công nhiều sản phẩm,chi tiết khác nhau trên những thiết bị đó. Những máy này
có thể làm đợc nhiều chi tiết và những sản phẩm theo quy trình công nghệ và kỹ
thuật khác nhau, bằng cách gắn thêm những dụng cụ và thiết bị phù hợp nhờ
khả năng ngời điều khiển máy.


9


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

Thiết bị chuyên dùng đợc thiết kế và sử dụng để thiết kế, sản suất một hay một
vài chi tiết, sản phẩm đặc biệt và không có tính mềm dẻo nh máy móc vạn năng.
Các máy này thờng đợc trang bị bằng hệ thống điều khiển tự động để giảm bớt
nhu cầu về thợ lành nghề, đồng thời giảm bớt khả năng về phạm vi sai số do con
ngời gây ra.
*Đối với doanh nghiệp xây lắp.
Nhóm 1: Thiết bị thi công
+Thiết bị thi công đa năng: Máy lu, xúc, ủi, máy trộn bê tông..
+Thiết bị thi công đặc trng: Thiết bị thi công cầu,hầm...
+Thiết bị thi công mặt đờng...
Nhóm 2: Xe vận tải, xe ben, đồ thí nghiệm...
2.2. Phân loại theo kết cấu và cách lắp đặt các đơn vị thiết bị
Dụng cụ cơ khí và thiết bị cố định: Bao gồm tất cả các máy mỏc thiết bị đợc lắp
đặt trên sàn hay trên bàn thợ: máy phay, tiện, máy bào...
Dụng cụ cơ khí và thiết bị di động: là những thiết bị mà không đợc lắp đặt cố
định: Máy khoan, máy ca.
Các thiết bị dụng cụ phù trợ: Là những thiết bị bảo đảm cho thiết bị sản xuất cơ
bản có thể sản suất sản phẩm.

10



Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

Cách phân loại này đợc thể hiện ở sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: phân loại máy móc thiết bị :
Phân loại theo kết cấu lắp đặt

Dụng cụ cơ khí và
thiết bị cố định

Dụng cụ cơ khí và
thiết bị di động

Dụng cụ
cầm tay

Dụng cụ thiết
bị phụ trợ

Phân loại theo công dụng
Thiết bị vạn năng

Thiết bị chuyên dùng

11


Chuyên đề thực tập


Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

2.3Phân loại máy móc thiết bị theo mức độ sử dụng
Đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: phân loại máy móc thiết bị theo mức độ sử dụng
Máy móc thiết bị hiện có
Số MMTB cần
dùng

Số MMTB cần dùng

Số MMTB chưa
dùng hoặc hư hỏng

Số MMTB chư
a lắp

Số MMTB
thực tế làm
việc

Bảo dưỡng
theo KH

Chưa đủ yếu
tố cơ bản

Chưa cần
dùng đã lắp


Số MMTB dự
phòng

Ngừng việc

Đã đủ yếu tố
cơ bản

Chưa cần
dùng chưa lắp

Số MMTB
sửa chữa lớn
theo KH

Chờ thanh lý
Chờ đại tu

3. Vai trò của công tác quản lý máy móc thiết bị trong doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị và quản lý thiết bị là một trong những
công cụ để các nhà quản trị thực hiện chức năng của mình, là căn cứ để xây dựng
kế hoạch cho đầu t mua sắm sửa chữa máy móc thiết bị cho doanh nghiệp. Mặt
khác quá trình sản suất kinh doanh là một qúa trình tổng hợp bao gồm nhiều khâu
khác nhau bắt đầu từ việc xác định kế hoạch mặt hàng, tổ chức cung ứng nguyên
vật liệu, chế tạo và tiêu thụ sản phẩm. Trong đó khâu chế tạo sản phẩm có vai trò
quan trọng nhất vì tất cả các khâu khác trong cả quá trình đều tạo điều kiện thuận
lợi cho khâu chế tạo sản phẩm. Thúc đẩy việc chế tạo sản phẩm đạt chất lợng cao
đợc thị trờng chấp nhận và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có
hiệu quả. Quá trình chế tạo là quá trình quản lý ngời công nhân vận hành máy móc
thiết bị tác động lên các đối tợng lao động để sản xuất ra sản phẩm. Khi đó quá

12


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

trình quản lý sẽ khẳng định những cố gắng của doanh nghiệp trong việc nghiên cứu
lập kế hoạch xác định khối lợng, chủng loại mặt hàng sản xuất, chuẩn bị vật t kỹ
thuật, áp dụng các phơng pháp tiên tiến và cách thức tổ chức hợp lý sao cho cùng
hoạt động chế tạo sản xuất sản phẩm chỉ mang lại lợi ích thật sự khi chúng ta làm
tốt công tác quản lý và sử dụng máy móc thiết bị trong doanh nghiệp.
Quản lý và sử dụng máy móc thiết bị tốt ảnh hởng trực tiếp đến việc sử dụng
hợp lý, tiết kiệm nguyên vật liệu và lao độngcho doanh nghiệp. Cả 3 quá trình này
đều nhằm giải quyết một vấn đề là sản xuất ra sản phẩm đạt chất lợng cao và đáp
ứng đợc nhu cầu thị trờng. Quản lý tốt máy móc thiết bị là làm tốt công tác quản lý
con ngời trong quả trình vận hành máy móc thiết bị sao cho các thao tác của họ
thực hiện 1 cách chính xác, nhanh chóng và khoa học trên cơ sở hiểu biết và kinh
nghiệm của từng ngời. Chỉ khi máy móc thiết bị đợc vận hành tốt thì nguyên vật
liệu mới đợc sử dụng hợp lý, Tiết kiệm và có hiệu quả.
Quản lý tốt máy móc thiết bị tạo điều kiện cho việc sử dụng những thành tựu
khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất từ đó thúc đẩy việc tăng năng suất lao
động. Ngày nay mọi doanh nghiệp kinh doanh trong cơ chế thị trờng mở cửa và
ngày cành hội nhập phải chấp nhận và đứng vững trong cạnh tranh. Muốn chiến
thắng trong cạnh tranh doanh nghiệp phải luôn tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh
tranh:
Chất lợng và sự khác biệt hoá ,giá cả và tốc độ cung ứng. Để duy trì lợi thế
về giá cả, chất lợng. Doanh nghiệp phải sử dụng và quản lý máy móc thiết bị có
hiệu quả hơn so với các doanh nghiệp khác cùng ngành. Quản lý và sử dụng máy
móc thiết bị có hiệu quả chính là việc tăng cờng cơ khí hoá trong quản lý sản xuất

chuyển từ lao động thủ công sang lao động cơ khí, giải phóng sức lao động cho ngới công nhân, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao phúc lợi vật chất và tinh thần
cho ngời lao động, khuyến khích khả năng sáng tạo, trên cơ sở đó nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Sử dụng máy móc thiết bị là một nội dung của công tác quản lý vốn cố định
trong doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phấn đấu hạ giá thành, tiết
kiệm lao động sống và lao động vật hóa, tăng thu nhập cho ngời lao động và tăng
tích luỹ cho doanh nghiệp. Do đó quản lý tốt máy móc thiết bị giúp cho doanh
nghiệp có thể bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh, rút ngắn đợc thời gian sản suất
và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

13


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

Quản lý và sử dụng tốt máy móc thiết bị là mục tiêu thiết thực nhất của mỗi
doanh nghiệp, là mục tiêu cơ bản, lâu dài quyết định sự sống còn của mỗi doanh
nghiệp. Hơn thế nữa trong nền kinh tế thị trờng khi mà cạnh tranh là phơng thức
duy nhất để tồn tại thì việc quản lý máy thiết bị máy móc lại càng có ý nghĩa hơn
cả.
Ngoài ra đối với các doanh nghiệp xây lắp thì việc quản lý và sử dụng máy
móc thiết bị có hiệu quả còn giúp doanh nghiệp tham gia đấu thầu các công trình
có quy mô lớn, giá trị cao với sự đòi hỏi khắt khe của chủ đầu t. Bên cạnh đó chính
yếu tố này sẽ góp phần tạo năng lực thi công cho doanh nghiệp và góp phần tạo
nên thắng lợi trong công tác đầu thầu.
4. Một số quan điểm đánh giá hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị là một bộ phận lớn nhất, chủ yếu nhất trong t liệu lao động
và quyết định năng lực sản suất của mỗi doanh nghiệp. Chínhvì vậy công tác quản

lý và sử dụng máy móc thiết bị đang là vấn đề thu hút đợc nhiều sự quan tâm
nghiên cứu bởi lẽ thực trạng hoại động sản xuất kinh doanh đang tồn tại những lảng
phí lớn trong sử dụng máy móc thiết bị.
Quan điểm 1: Quản lý sử dụng máy móc thiết bị theo đúng công dụng :
Mỗi loại máy móc thiết bị đều có tính năng tác dụng và nhiệm vụ khác nhau
có vai trò khác nhau trong quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm. Do vậy vấn đề
đặt ra là phải sử dụng thiết bị đúng với khả năng vốn có của nó thì mới phát huy đọc tác dụng và mới đạt hết đợc năng suất vốn có của nó. Khi các thiết bị này đợc bố
trí theo đúng thời gian và không gian thì chúng mới đợc sử dụng có hiệu quả, khai
thác đợc hết công suất và tránh lãng phí trong quá trình sản suất.
Quan điểm2: Quản lý sử dụng máy móc thiết bị theo đúng định mức sử dụng:
Định mức sử dụng quy định mức tham gia của máy móc thiết bị vào quá
trình sản xuất trong những giai đoạn nhất định. Mức tham gia này đợc tính toán sao
cho đó là mức tối u nhất phù hợp với khả năng hiện tại của máy móc thiết bị.Khi
đó sự tham gia của máy móc thiết bị một mặt phát huy hết công suất sử dụng của
chúng mặt khác vẫn duy trì đợc thời gian sử dụng lâu dài,hạn chế những tổn thất do
việc sử dụng vợt định mức gây ra. Do vậy việc quản lý sử dụng máy móc thiết bị
theo định mức không chỉ sử dụng tối đa năng lực sản suất hiện có mà còn có ý
nghĩa duy trì khả năng sử dụng maý móc lâu dài.
Quan điểm 3: Quản lý sử dụng máy móc thiết bị nhằm nâng cao chất lợng sản
phẩm.
14


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

Chất lợng sản phẩm là yếu tố sống còn quyết định trực tiếp đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời đại ngày nay khi cuộc cách mạng
khoa học kỹ thuật đang đạt đến đỉnh cao của sự phát triển, khi mà ngày càng nhiều

các thành tựu khoa học kỹ thuật đang đợc áp dụng vào sản xuất bằng cách taọ ra
các dây truyền công nghệ hiện đại thì vấn đề chất lợng sản phẩm đợc các doanh
nghiệp quan tâm hơn cả. Để làm đợc điều này thì mỗi doanh nghiệp phải làm tốt
công tác quản lý,sử dụng máy móc thiết bị sao cho sảm phẩm sản xuất ra đạt chất lợng tốt nhất, hạn chế sản phẩm hỏng sản phẩm kém chất lợng và rút ngắn đợc thời
gian sản xuất.
Quan điểm 4: Quản lý sử dụng máy móc thiết bị phải nhằm giảm hao mòn hữu
hình và vô hình.
Quản lý và sử dụng tốt máy móc thiết bị cũng có nghĩa là làm giảm bớt hao
mòn hữu hình và vô hình, làm dài tuổi thọ của máy móc thiết bị. Trong quá trình
sản xuất và sử dụng do máy móc và thiết bị phải tham gia vào nhiều chu kỳ sản
xuất cho nên nó bị hao mòn dần theo thời gian. Sự giảm dần về giá trị cũng nh giá
trị sử dụng của máy móc thiết bị xảy ra cả khi hoạt động cũng nh khi không hoạt
động. Chính từ đặc thù này mà vấn đề phải đặt ra là phải sử dụng, quản lý làm sao
để hao mòn máy móc thiết bị là hợp lý tránh lãng phí không cần thiết. Nếu máy
móc thiết bị tham ra sản xuất cùng với hai yếu tố là nguyên liệu và lao động để sản
xuất ra sản phẩm nhằm tuân thủ theo những tiêu chuẩn về an toàn lao dộng và định
mức sử dụng khi đó sự giảm về giá trị của chúng là điều không thể tránh khỏi và
hao mòn lúc đó là hợp lý.
Quan điểm 5: Quản lý sử dụng máy móc thiết bị theo dúng chế độ bảo dỡng và
sửa chữa
Quản lý sử dụng máy móc thiết bị theo dúng chế độ bảo dỡng và sửa chữa
đòi hỏi phải theo dõi thực hiện các phơng pháp tổ chức kỹ thuật,phục vụ bảo dỡng
kiểm tra và sửa chữa nhằm giảm hao mòn ngăn ngừa sự cố, đảm bảo hoạt động
bình thờng của máy móc thiết bị. Nếu máy móc thiết bị không đợc bảo quản tốt,
không chấp hành nội quy,quy tắc bảo dỡng an toàn kĩ thuật điện sẽ làm chúng giảm
dần giá trị sử dụng gây ra tổn thất trong quản lý sản xuất. Mặt khác khoa học ngày
càng tiến bộ do vậy sự hao mòn vô hình của máy móc thiết bị ngày càng nhanh, sự
thay thế là khó tránh khỏi. Để hạn chế loại hao mòn này và tránh cho doanh nghiệp
phải liên tục đổi mới thiết bị thì cánh thức chủ yếu nhất là máy móc thiết bị phải
hoạt động liên tục, hết khả năng sản suất để giá trị của máy móc sẽ hoàn toàn

chuyển hết vào sản phẩm một cách nhanh chóng nhất và doanh nghiệp có thể áp
15


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

dụng phơng pháp khấu hao tạo điều kiện thu hồi vốn đầu t ban đầu. Do đó khi
đánh giá hiệu quả của quản lý sử dụng máy móc thiết bị phải nhất quyết đề cập đến
vai trò của công tác bảo dỡng sửa chữa để máy móc thiết bị hoạt động tốt.
Quan điểm 6: Quản lý sử dụng máy móc thiết bị nhằm thực hiện mục tiêu kinh
doanh tổng hợp:
Quản lý sử dụng máy móc thiết bị có hiệu quả là việc sử dụng chúng vào
nhiều mục tiêu khác nhau, phục vụ ngày càng tốt hơn cho mục đích phục vụ kinh
doanh của doanh nghiệp. Cho dù mang bản chất nh thế nào thì mục tiêu của doanh
nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận, để làm đợc việc này thì doanh nghiệp không thể chỉ
dựa vào một yếu tố nào mà cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa các yếu tố. Trong đó sự
kết hợp giữa các yếu tố vốn, máy móc thiết bị, vật liệu lao động có ý nghĩa quyết
định. Nếu máy móc thiết bị đợc bố trí một cách khoa học, kết hợp với việc thờng
xuyên, nâng cao tính năng tác dụng và sử dụng hết công suất thì sẽ tạo cho doanh
nghiệp tiết kiệm vốn đầu t, vật liệu, tiết kiệm sản xuất và tiết kiệm vốn đầu t, vật
liệu đa vào sản xuất và chi phí nhân công. Chính lúc này doanh nghiệp sẽ có cơ hội
mở rộng thị trờng mở rộng quy mô kinh doanh, trên cơ sở đó máy móc thiết bị
ngày càng phát huy hết năng lực sản xuất của mình và hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp không ngừng nâng cao.
II . Hao mòn và khấu hao máy móc thiết bị
1. Hao mòn máy móc thiết bị
Hao mòn là sự gảm dần của máy móc thiết bị do sử dụng, do ảnh hởng của
tự nhiên hoặc tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Máy móc thiết bị là tài sản cố định

tham gia nhiều lần vào quá trình sản suất và chuyển dần giá trị của nó vào giá trị
của sản phẩm. Sau mỗi lần sử dụng giá trị của máy móc thiết giảm dần gọi là hao
mòn. Hao mòn là quá trình xảy ra thờng xuyên, liên tục đối với máy móc thiết bị
ngay cả khi sử dụng và khi không sử dụng. Sự hao mòn này có thể hạn chế chứ
không loại bỏ đợc.
1.1 Hao mòn hữu hình
Hao mòn hữu hình là hao mòn máy móc thiết bị gắn liền với quá trình sử
dụng và tác động của yếu tố tự nhiên. Mức độ hao mòn hữu hình tỷ lệ thuận với
thời gian và cờng độ sử dụng máy móc thiết bị.
Sự hao mòn này làm cho máy móc thiết bị mất dần những thuộc tính kinh tế
kỹ thuật của mình, do đó làm mất dần giá trị của máy móc thiết bị dẫn đến giảm
giá trị của chúng: Các Mác đã nhận xét loại hao mòn này nh sau:Sự hao mòn vật
16


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

chất của máy móc thiết bị có hai loại:một loại hao mòn là do việc sử dụng máy
móc thiết bị giống nh đồng tiền bị hao mòn trong lu thông Một loại khác là do sử
dụng giống nh lỡi gơm không bị han gỉ khi nằm trong bao gơm.1
Do đó loại hao mòn thứ nhất ít hay nhiều tỉ lệ thuận với việc sử dụng máy
móc thiết bị,ngợc lại trong loại hao mòn thứ hai trong một chừng mực nào đó lại tỉ
lệ nghịch với sự sử dụng máy móc thiết bị. Trong điều kiện làm việc bình thờng
việc sử dụng máy móc thiết bị sẽ gây ra hao mòn hợp lý sẽ đợc bù đắp bằng cách
chuyển dần vào gía trị sản phẩm sản xuất đó chính là quá trình khấu hao máy móc
thiết bị...
Những nhân tố ảnh hởng đến hao mòn hữu hình phải kể đến là các nhân tố
do chất lợng của việc chế tạo, chất lợng của công tác lắp đặt, các nhân tố phụ thuộc

vào môi trờng tự nhiên của khu vực sản xuất. Những tác động của nhân tố này có
thể giảm đi đáng kể nếu doanh nghiệp thực hiện tốt công tác bảo dỡng, bảo quản
quản lý công tác máy móc thiết bị. Nhanh chóng đa máy móc thiết bị vào sản xuất,
tuân thủ các quy tắc về an toàn kỹ thuật. Nhanh tróng khai thác sử dụng hết công
suất máy móc thiết bị để giảm thời gian khấu hao, tránh tình trạng máy móc thiết bị
ngừng hoạt động, hỏng hóc trớc thời gian quy định. Ngoài ra doanh nghiệp còn
phải giáo dục tinh thần tự giác của ngời công nhân trong việc quy định bảo quản
máy móc thiết bị, nâng cao trình độ sử dụng tạo điều kiện cho việc sử dụng máy
móc thiết bị ngày càng nhiều sản phẩm có chất lợng tốt.
1.2 Hao mòn vô hình
Hao mòn vô hình máy móc thiết bị là tổn thất một phần máy móc thiết bị
không phụ thuộc vào chúng mất đi các thuộc tính kỹ thuật.2
Hao mòn này thờng xảy ra dới hai hình thức cơ bản :
- Hình thức thứ nhất biểu hiện ở chổ giá trị của máy móc thiết bị mất đi do
tăng năng suất trong ngành sản xuất ra chúng. Hình thức này không dẫn đế cần
phải thay thế các thiết bị đang hoạt động bằng thiết bị mới. Bởi vì trình độ kỹ thuật
của thiết bị mớivà thiết bị đang hoạt động là nh nhau. Song việc áp dụng rộng rãi
máy móc thiết bị có giá trị thấp hơn dẫn tới việc máy móc thiết bị mua sắm lúc trớc
bị mất một phần giá trị.

1

CácMác, t bản, Tiếng việt tập I, quyển I tr. 510

2

CácMác, t bản, Tiếng việt tập I, quyển I tr. 510

17



Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

- Hình thức thứ hai là do sự tiến bộ vợt bậc của khoa học kỹ thuật làm xuất
hiên ngày càng nhiều các thế hệ máy móc thiết bị mới tiên tiến và hiện đại có tính
năng sử dụng hơn hẳn các thiết bị cũ từ đó làm cho các thiết bị trớc đó trở nên lỗi
thời,lạc hậu ,sản phẩm kém cạnh tranh và dẫn đến việc là cần phải thay thế chúng.
Đây chính là yếu tố làm cho hao mòn vô hình máy móc thiết bị tăng rất nhanh và
nếu doanh nghiệp không kịp thời nắm bắt nhanh các xu thế này rất có thể dẫn tới
tình trạng thua thiệt trong một thị trờng mà sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc
liệt.
2. Khấu hao máy móc thiết bị
Khấu hao máy móc thiết bị là phơng pháp xác định bộ phận giá trị máy móc
thiết bị tơng ứng với hao mòn đợc chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm, đợc tính từ
tiền bán sản phẩm hay doanh thu bán hàng và đợc tính luỹ lại trong quỹ khấu hao
cơ bản. Mục đích của việc tính khấu hao trong doanh nghiệp là để tính toán chính
xác giá thành hay giá bán sản phẩm, bảo toàn vốn cố định của doanh nghiệp và kế
hoạch hoá công tác đầu t và hoàn trả vốn đầu t cho doanh nghiệp.
Thông qua quá trình khấu hao, doanh nghiệp có thể tập hợp đợc một bộ
phận vốn nhờ số tiền trích khấu hao từ giá trị của sản phẩm hàng hoá thực hiện. Số
tiền này đợc tập trung trong quỹ khấu hao cơ bản của doanh nghiệp và khi cần đợc
dùng để đầu t cho việc cải tiến, đổi mới máy móc thiết bị. Do vậy ta thấy rằng quỹ
khấu hao cơ bản của doanh nghiệp đợc sử dụng với hai mục đích là:
- Thứ nhất: Doanh nghiệp sử dụng một phần trong quỹ vốn này khôi phục
một phần giá trị máy móc thiết bị thông qua việc sửa chữa và hiện đại hoá máy
móc thiết bị. Đây là việc đợc tiến hành thờng xuyên trên cơ sở kế hoạch sửa chữa
dự phòng của doanh nghiệp.
- Thứ hai: Doanh nghiệp sử dụng một phần vốn còn lại để mua sắm thiết bị

mới thay thế cho máy móc thiệt bị cũ không còn sử dụng đợc nữa. Đây không phải
là hoạt động thờg xuyên mà là công việc có tính chất định kỳ theo kế hoạch đổi
mới của doanh nghiệp nhng nó đòi một lơng vốn không nhỏ.
Trên thực tế các doanh nghiệp thờng thực hiện theo hình thức khấu hao cơ
bản và sửa chữa lớn nhằm khôi phục đầu t mua sắm máy móc thiết bị và bù đắp
những giá trị bỏ ra trong quá trình sửa chữa máy móc thiết bị ở doanh nghiệp. Về
mặt kế toán thì khấu hao sửa chữa lớn là một khoản tính trớc để tạo nguồn nhng khi
thực hiện trên thực tế để sửa chữa máy móc thiết bị thì khoản chi thực tế đó lại đợc
tính vào giá trị kinh doanh.
18


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

Tiền tính khấu hao là hình thái tiền tệ của giá trị máy móc thiết bị đang hoạt
động đợc chuyển sang sản xuất và tính vào giá thành sản phẩm. Lợng tiền tính
khấu hao hàng năm phụ thuộc vào hai yếu tố:
+ Giá trị trung bình hàng năm của máy móc thiết bị.
+ Tỉ lệ khấu hao là tỷ số phần trăm giữa số tiền trích khấu hao hàng năm so
với giá trị trung bình hàng năm của máy móc thiết bị. Tỷ lệ hao mòn này chỉ rõ giá
trị của máy móc thiết bị đợc bù đắp trong bao nhiêu năm. Việc xác định tỷ lệ khấu
hao là công việc hết sức quan trọng và cần thiết trong công tác quản lý máy móc
thiết bị. Định ra tỷ lệ khấu hao thấp làm cho hao mòn máy móc thiết bị chậm lại,
thời gian khấu hao dài ra và gián tiếp kìm hãm quá trình phát triển của khao học kỹ
thuật. Nếu tỷ lệ khấu hao quá cao sẽ làm cho giá thành sản phẩm tăng lên, không
tiêu thụ đợc sản phẩm. Do vậy mà việc xác định đợc một tỷ lệ khấu hao hợp lý là
việc rất cần thiết trong quá trình tạo lập quỹ khấu hao cho doanh nghiệp. Mỗi loaị
máy móc thiết bị dùng trong quá trình sản xuất đều có những tính năng tác dụng

đặc điểm khác nhau. Cho nên mức độ sử dụng của chúng cũng khác nhau. Chính vì
vậy mà không có một tỉ lệ khấu hao chung cho mọi loại máy móc thiết bị trong
doanh nghiệp.
3. Các phơng pháp tính khấu hao cơ bản
Trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị luôn bị hao mòn ,năng lực phục vụ
sản suất kinh doanh luôn bị giảm đi, đến một thời gian nhất định ta phải tiến hành
sữa chữa lớn, khi h hỏng phải thay thế tài sản mới. Căn cứ vào mức độ hao mòn của
máy móc thiết bị để xác định giá trị hao mòn của chúng, từ đó thực hiện tính khấu
hao máy móc thiết bị.
3.1 Phơng pháp khấu hao theo đờng thẳng
Khấu hao theo đờng thẳng ngang là sự phân bố giá trị máy móc thiết bị hoàn
toàn ngang bằng nhau cho suốt thời gian sử dụng. Đặc điểm của phơng pháp này là
xác định tỉ lệ khấu hao gồm hai yếu tố.
Yếu tố tổng giá trị máy móc thiết bị theo nguyên giá.
Yếu tố tổng thời gian sử dụng bình quân máy móc thiết bị căn cứ vào tuổi
thọ bình quân của máy móc thiết bị.
Gía trị thu hồi
Mức khấu hao
=
MMTB 1 năm
Thời gian sử dụng bình quân
19


Chuyên đề thực tập

Tỷ lệ khấu hao
=
bình quân


Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

Mức khấu hao
Nguyên gía MMTB

x 100

*Ưu điểm của nó là:
Phơng pháp này đơn giản dễ sử dụng đảm bảo thu hồi vốn theo tuổi thọ của
máy móc thiết bị đồng thời nó cũng tạo ra sự ổn định chi phí khấu hao trong giá
thành không gây nên những biến động bất thờng về giá .
*Nhợc điểm của nó là :
ít có khả năng để hạn chế tổn thất hao mòn vô hình.Hạn chế việc tái đầu
t đổi mới thiết bị .
Thời gian khấu hao và thu hồi vốn đầu t kéo dài .
3.2 Phơng pháp khấu hao tổng hợp
Theo phơng pháp này ta phân chia máy móc thiết bị theo từng nhóm để tính
khấu hao từng nhóm và tổng hợp lại để tính tổng mức khấu hao cho toàn bộ doanh
nghiệp.
- Tính khấu hao tổng hợp bằng phơng pháp tỉ trọng.
Phơng pháp này đợc tính dựa trên cơ sở phân chia toàn bộ máy móc thiết bị
của doanh nghiệp thành các nhóm có tỉ lệ khấu hao cá biệt tơng tự.Sau đó xác định
tỷ trọng và tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân và mức khấu hao của toàn bộ máy
móc thiết bị trong năm của doanh nghiệp.
n
Tỉ lệ khấu hao bình
quân tổng hợp(Tk) =

i=1


Fi x Z i

Fi : Tỉ trọng máy móc thiết bị nhóm.
Zi : Tỉ lệ khấu hao nhóm i.
Mức khấu hao tổng
= NG x TK
hợp bình quân (MK)
NG: Nguyên giá máy móc thiết bị.
20


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

- Tính khấu hao theo từng nhóm:
Toàn bộ máy móc thiết bị của doanh nghiệp đợc xếp theo từng loại ta tính
tổng của mức khấu hao máy móc thiết bị của từng loại và tính tỉ lệ hao mòn của
máy móc thiết bị hao mòn bình quân.

TK =

MK

x 100

NG

3.3 Phơng pháp luỹ thoái
Là phơng pháp khấu hao theo dãy số tỉ lệ có tính hệ thống bắt đầu từ một tỉ

lệ cao nhất sau đó giãm dần cho đến năm cuối cùng của quá trình thu hồi vốn đầu
t với tỉ lệ thấp nhất.
+ Khấu hao theo số d giảm dần (MTK)
MTK= GTCL x TK
GTCL: Giá trị còn lại
TK: tỷ lệ khấu hao theo phơng pháp số d giảm dần
T K = T Kx K
K=1: Tuổi thọ máy móc thiết bị 1-3 năm
K=2: Tuổi thọ máy móc thiết bị 3-5 năm
K=3: Tuổi thọ máy móc thiết bị > 5 năm
+ Phơng pháp tổng số
MKT= NGx TK,
TK: Tuổi thọ MMTB

T'K =

2( TK - t + 1)
TK ( TK + 1)

TK: Tỷ lệ khấu hao theo phơng pháp tổng số
t: số năm tính khấu hao
áp dụng phơng pháp này doanh nghiệp cần phải chú ý tác động của nó đến
giá thành sản phẩm sản xuất bởi lẽ điều này có thể đẩy giá thành sản phẩm lên cao
21


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp


và lợi nhuận của doanh nghiệp bị thu hẹp, muốn khấu hao đợc theo phơng pháp này
thì doanh nghiệp cần phải tuân thủ các điều kiện.
- Sử dụng hết công suất máy móc thiết bị.
- Các thiết bị phải có tỉ lệ khấu hao phù hợp.
Ưu điểm :
- Tạo khả năng thu hồi vốn đầu t nhanh.
- Hạn chế tổn thất của hao mòn vô hình, tiết kiệm lợi tức tiền vay trong chi
phí kinh doanh.
- Tạo điều kiện đổi mới công nghệ sản xuất.
Nhợc điểm :
-Khó áp dụng trong doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả.
- Dễ ảnh hởng đến giá thành và lợi nhuận,hạn chế khả năng cạnh tranh.
- Khó khăn trong việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách.
III. Những nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả quản lý, sử
dụng máy móc thiết bị
Hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị phản ánh trình độ quản lý và sử dụng
máy móc thiết bị của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Thể hiện ở
việc tận dụng, tiết kiệm chi phi sửa chữa, sử dụng hợp lý và vận hành tốt máy móc
thiết bị. Theo số liệu thống kê của các nhà kinh tế thì hiện nay các doanh nghiệp
mới chỉ sử dụng khoảng 50% công suất thiết kế. Vấn đề đặt ra là làm sao trong
giai đoạn tới các doanh nghiệp phải tìm cách để huy động tối đa công suất máy
móc thiết bị phục vụ sản suất. Muốn vậy các doanh nghiệp cần phải giải quyết tốt
các nhân tố cơ bản sau.
1. Nhóm nhân tố bên trong của doanh nghiệp
1.1 Trình độ lao động
Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển rất mạnh mẽ. Nó tác động lớn đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh đặc biệt là hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị. Đối
với mỗi doanh nghiệp việc áp dụng kỹ thuật máy móc thiết bị hiện đại là điều kiện
quết định để thắng trong cạnh tranh và tăng hiệu quả kinh tế. Đối với từng doanh
nghiệp viêc trang bị máy móc thiết bị có ý nghĩa khác nhau, chỉ đầu t mua sắm

không thôi thì cha đủ vấn đề quan trọng là ngời lao động có hiểu đợc nguyên lý
22


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

hoạt động, có sử dụng đợc hay không. Bởi vì máy móc thiết bị dù có hiện đại tới
đâu cũng do con ngời chế tạo , không có lao động sáng tạo của con ngới sẽ không
có máy móc thiết bị đó. Mặt khác kết quả của máy móc thiết bị mang lại cho doanh
nghiệp còn phụ thuộc vào nó có đợc sử dụng hiệu quả hay không., nghĩa là công
nhân có sử dụng đợc hay không, có tận dụng đợc công suất, tận dụng đợc nguyên
liệu hay không, và tránh lãng phí thậm chí hỏng hóc máy móc hay không. Hàng
loạt câu hỏi đặt ra về trình độ sử dụng ngời sử dụng lao động mà các doanh nghiệp
quan tâm trớc khi đầu t mua sắm máy móc thiết bị. Thực tế cho thất các doanh
nghiệp nớc ta nhập tràn lan máy móc thiết bị. ở đây không chỉ nói những máy móc
thiết bị lạc hậu mà chỉ nói đến các máy móc thiết bị không phù hợp với trình độ
của ngời lao động, dẫn đến tốn kém trong đầu t và lãng phí khi sử dụng và kết quả
là hiệu quả không đợc cao. Ngoài trình độ sử dụng thì hiệu quả sử dụng máy móc
cònchịu ảnh hởng của ý thức trách nhiệm, lao động có kĩ thuật chấp hành đúng nội
quy vể thời gian, quy trình bảo dỡng khả năng thích ứng với thay đổi,điều này phụ
thuộc vào doanh nghiệp có tạo ra đợc Môi trờng văn hoá tích cực làm cho mỗi cá
nhân có thể phát huy hết tài năng sức lực của mình làm cho họ cảm thấy tự hào khi
đợc làm việc trong một môi trờng tốt. Bớc sang thế kỷ 21 sự phát triển khoa học kĩ
thuật đã thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế trí thức. Đặc trng cơ bản của nền
kinh tế trí thức là làn lợng khoa học kết tinh trong sản phẩm rất cao. Đòi hỏi lực lợng lao đọng phải là lực lợng rất tinh nhuệ, có trình độ khoa học kĩ thuật cao biết
sử dụng thành thạo các loại máy móc thiết bị. Điều này ngày nay càng khẳng định
vai trò của lực lợng lao động đối với việc nâng cao hiệu quả kinh tế kinh doanh nói
chung. Hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị nói riêng.

1.2 Trình độ phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật
Công cụ lao động là phơng tiện mà con ngời dùng để tác động vào đối tợng
lao động. Quá trình phát triển sản xuất luôn gắn liền với quá trình phát triển công
cụ lao động. Chất lợng lao động chịu tác đọng mạnh mẽ của trình độ, cơ cấu đặc
biệt là hình thức đồng bộ của máy móc thiết bị. Chất lợng công tác bảo dỡng sữa
chữa máy móc thiết bị... Nhiêù doanh nghiệp nớc ta có cơ sở vật chất, trang thiết bị
kỹ thuật còn hết sức yếu kém,lạc hậu lại không đồng bộ điều này lý giải tại sao
hàng hoá của doanh nghiệp nớc ta lại không có tính cạnh tranh so với hàng hoá của
các nớc khác cả về chủng loại, chất lợng và giá cả. Thực tế trong những năm
chuyển đổi về cơ chế kinh tế vừa qua nếu doanh nghiệp nào đợc chuyển giao công
nghệ sản suất và hệ thống máy móc thiết bị hiện đại thì doanh nghiệp đó đứng vững
trong cạnh tranh và phát triển đợc trong nền kinh tế thị trờng. Ngợc lại những
23


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp

doanh nghiệp vẫn sử dụng công ngệ cũ, lạc hậu thì không thể tạo những sản phẩm
ra đáp ứng đòi hỏi của thị trờng, trong khi đó nhu cầu tiêu dùng ngày càng một cao,
mà các doanh nghiệp ngày càng ra nhập thị trờng một nhiều, do vậy một xã hội
phát triển thì không thể tồn tại các doanh nghiệp làm ăn yếu kém. Sản phẩm không
đạt yêu cầu chất lợng điều đó cũng đồng nghĩa với phá sản. Khi xã hội ngày càng
phát triển thì chu kỳ công nghệ ngày càng ngắn hơn và hiện đại hơn, đóng vai trò
ngày càng to lớn, mang tính chất quyết định đối với việc nâng cao năng suất, chất lợng và hiệu quả. Chính điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chính sách đầu
t đúng đắn máy móc thiết bị động bộ, chuyển giao công nghệ phù hợp có nh vậy
mới hy vọng tìm đợc chỗ đứng trong thơng trờng.
1.3 Hệ thống trao đổi xử lý thông tin

Trong xu thế toàn câu hoá hiện nay, khoa học kỹ thuật đang làm thay đổi
nhiều lĩnh vực sản xuất, trong đó vai trò tin học đặc biệt quan trọng. Thông tin đợc
coi là hàng hoá, là đối tợng kinh doanh của nền kinh tế mà hiện nay là nền kinh tế
thông tin hoá. Doanh nghiệp nào có thông tin nhanh nhất, doanh nghiệp đó sẽ có
cơ hội chiến thắng nhiều nhất. Trong công việc kinh doanh hàng ngày các doanh
nghiệp rất cần thông tin cung cầu thị trờng hàng hoá, về công nghệ kỹ thuật, máy
móc thiết bị ,về ngời mua, về đối thủ cạnh tranh, chính sách kinh tế của nhà nớc...
Trong kinh doanh biết đợc thông tin kịp thời, chính xác sẽ là cơ sở vững chắc
để doanh nghiệp xác định phơng hớng kinh doanh, xây dựng chiến lợc kinh doanh
dài hạn và thích ứng đợc nhanh chóng với điều kiện thay đổi bên ngoài. Sự phát
triển của khoa học kĩ thuật, đặc biệt là công nghệ thông tin đã thúc đẩy và đòi hỏi
mỗi doanh nghiệp phải xây dựng đợc đội ngũ lao động có trí thức, mà đòi hỏi của
việc này là các hoạt động kinh doanh phải dựa trên cơ sở phát triển của công nghệ
tin học, đặc biệt là hệ thống thông tin nối mạng trong nớc và quốc tế. Tổ chức hệ
thống thông tin nội bộ vừa đáp ứng nhu cầu thông tin kinh doanh vừa đảm bảo
giảm thiểu chi phí kinh doanh cho quá trình thu thập, xử lý, lu trữ và sử dụng thông
tin. Do nhu cầu thông tin ngày càng một lớn nên nhiệm vụ này càng một rất quan
trọng của công tác quản trị doanh nghiệp hiện nay.
1.4 Nhân tố quản trị doanh nghiệp
Trong bất cứ một doanh nghiệp nào nhân tố quản trị doanh nghiệp luôn là
bộ não là cái nôi của sự phát triển doanh ngiệp. Quản trị doanh nghiệp chú trọng
đến việc xác định cho doanh nghiệp một hớng đi đúng đắn trong môi trờng kinh
doanh ngày càng biến động. Chất lợng của chiến lợc kinh doanh là một nhân tố đầu
24


Chuyên đề thực tập

Trung tâm đào tạo QTKD Tổng hợp


tiên và quan trọng nhất quyết định sự thành công hiệu quả kinh doanh cao hay là
thấp. Trong quá trình kinh doanh, quản trị doanh nghiệp khai thác và thực hiện
phân bổ các nguồn lực sản xuất, quyết định đầu t cái gì và đầu t nh thế nào?. Chất
lợng của hoạt động này cũng là một nhân tố quan trọng ảnh hởng đến hiệu quả sử
dụng máy móc thiết bị của mỗi thời kỳ. Hiệu quả kinh tế chịu ảnh hởng của nhiều
nhân tố, mọi nhân tố đề có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực thông qua các hoạt
động quản trị của bộ maý quản trị doanh nghiệp. Nó là trung tâm điều khiển mọi
hoạt động của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh là hoạt động thể hiện sự kết
hợp ngày càng chặt chẽ và ngày càng tối u các yếu tố sản xuất bằng khoa học và
nghệ thuật kinh doanh. Nhà quản trị doanh nghiệp đặc biệt là quản trị cao cấp lãnh
đạo doanh nghiệp bằng tài năng và phẩm chất của mình có vai trò quan trọng bậc
nhất tác động có tính chất quyết định đến sự thành đạt của doanh nghiệp trong việc
xây dựng một hệ thống đoàn kết, năng động và chất lợng cao, dìu dắt và định hớng
cho tập thể nhân viên, ngời lao động dới quyền hoàn thành mục tiêu của mình một
cách vững chắc và ổn định.
1.5 Nhân tố tính khấu hao của máy móc thiết bị
Trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị luôn bị hao mòn,năng lực phục vụ
sản xuất kinh doanh luôn bị giảm đi, đến thời gian nhất định phải tiến hành sữa
chữa lớn,khi h hỏng phải tiến hành thay thế tài sản mới. Căn cứ vào mức độ hao

H

TSC Đ

R
=
TSC Đ G

mòn của tài sản cố định(hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình). Để xác định hao
mòn của máy móc thiết bị. Tuy nhiên công việc xác định hao mòn là hết sức khó

khăn và không thể chính xác ,nó phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố trình độ sử
dụng,quản lý và tính tỉ lệ khấu hao của từng doanh nghiệp. Việc xác định hao mòn
hữu hình đã khó thì việc xác định hao mòn vô hình lại càng khó hơn nhiều. Việc
quy định mức khấu hao ảnh hởng trực tiếp đến việc tính hiệu quả sử dụng máy móc
thiết bị

TSCĐG= NGTSCĐ- GT đã hao mòn
Nếu giá trị hao mòn của máy móc thiết bị là cao mà doanh nghiệp tính thấp
thì sẽ có hiêu quả sử dụng thấp và ngợc lại chỉ khi nào doanh nghiệp tính toán mức

25


×