Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển, chi nhánh đắk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.13 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LẠI MINH HIẾU

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN – CHI NHÁNH ĐĂK NÔNG

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2016


Công trình đƣợc hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG

Phản biện 1: TS. PHẠM LONG
Phản biện 2: TS. ĐINH BẢO NGỌC

Luận văn đã đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào
ngày 17 tháng 01 năm 2016

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng


- Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam với nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã Hội Chủ
Nghĩa, ngoài thành phần kinh tế nhà nƣớc, liên doanh, liên kết, các
doanh nghiệp thì thành phần kinh tế Hộ hiện nay chiếm một vai trò
hết sức quan trọng trong nền kinh tế nƣớc nhà. Kinh tế Hộ hoạt động
trên tất cả các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và có mặt trên tất cả các
địa bàn đã góp phần không nhỏ cho GDP hàng năm và đảm bảo cho
an sinh xã hội. Tuy nhiên vốn của các hộ sản xuất kinh doanh ở nƣớc
ta nói chung và địa bàn tỉnh Đăk Nông nói riêng đều thiếu rất nhiều,
chính vì lí do này các Ngân hàng đều nhắm đến đối tƣợng này để cho
vay nhằm mục tiêu góp phần giúp các hộ phát triển sản xuất kinh
doanh và đây cũng nhằm mở rộng hoạt động và tăng thu nhập cho
Ngân hàng.
Tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển– chi nhánh Đăk
Nông tỷ lệ cho vay Hộ kinh doanh chiếm tỷ trọng rất lớn, góp phần
đáng kể vào việc tăng thu nhập của Chi nhánh. Trong những năm
vừa qua, hoạt động này đã có mức tăng trƣởng khá, đạt đƣợc nhiều
thành công. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại những điểm bất cập, hạn chế
cần tháo gỡ và khắc phục. Xuất phát từ nhu cầu trên, tôi chọn đề tài:
“Phân tích tình hình cho vay Hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển - Chi nhánh Đăk Nông” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay Hộ kinh doanh (HKD)
của các Ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích tình hình cho vay HKD tại Ngân hàng TMCP Đầu

tƣ và Phát triển - Chi nhánh Đăk Nông (BIDV Đăk Nông) đánh giá,
nhận định về thành công và hạn chế cũng nhƣ các nguyên nhân của


2
những hạn chế trong hoạt động cho vay HKD tại đây.
- Trên cơ sở kết quả phân tích đó đề xuất các khuyến nghị, giải
pháp nhằm đạt đƣợc các mục tiêu trong cho vay HKD mà BIDV Đăk
Nông đề ra trong thời gian tới
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng: Những vấn đề lý luận về cho vay HKD của
NHTM và thực tiễn cho vay HKD tại NHTMCP Đầu tƣ và Phát triển
- CN Đắk Nông
- Phạm vi nghiên cứu:
+ HKD vay vốn theo các sản phẩm cho vay hiện có tại Ngân
hàng và tiếp tục áp dụng trong thời gian tới.
+ Thực tế hoạt động cho vay HKD tại BIDV Đăk Nông trong
thời gian từ năm 2011 đến hết năm 2014
4. Các câu hỏi nghiên cứu
- Đặc điểm cho vay HKD là gì? Các nhân tố ảnh hƣởng đến
hoạt động cho vay hộ kinh doanh của NHTM? Nội dung, phƣơng
pháp và tiêu chí phân tích hoạt động cho vay Hộ kinh doanh là gì?
- Kết quả và tình hình diễn biến của hoạt động cho vay HKD
tại BIDV Đăk Nông thời gian qua ra sao? Những thành công đạt
đƣợc? Những vấn đề còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
trong quá trình cho vay HKD tại BIDV Đăk Nông là gì?
- Trên cơ sở phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh, trong
thời gian tới nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra của hoạt động cho vay
HKD tại BIDV Đăk Nông thì Chi nhánh cần thực hiện những giải
pháp nào?

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Đặc điểm cho vay HKD là gì? Các nhân tố ảnh hƣởng đến
hoạt động cho vay hộ kinh doanh của NHTM? Nội dung, phƣơng


3
pháp và tiêu chí phân tích hoạt động cho vay Hộ kinh doanh là gì?
- Kết quả và tình hình diễn biến của hoạt động cho vay HKD
tại BIDV Đăk Nông thời gian qua ra sao? Những thành công đạt
đƣợc? Những vấn đề còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
trong quá trình cho vay HKD tại BIDV Đăk Nông là gì?
- Trên cơ sở phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh, trong
thời gian tới nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra của hoạt động cho vay
HKD tại BIDV Đăk Nông thì Chi nhánh cần thực hiện những giải
pháp nào?
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Phân tích và hoàn thiện những lý luận cơ bản về tín dụng
ngân hàng và việc mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất kinh
doanh.
- Đánh giá những mặt đạt đƣợc và hạn chế của hoạt động cho
vay hộ sản xuất kinh tại BIDV Đắk nông, trên cơ sở đó đề xuất
những giải pháp cũng nhƣ kiến nghị có khả năng ứng dụng vào hoạt
động của Chi nhánh.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động cho vay hộ
kinh doanh của NHTM .
- Chƣơng 2: Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển- Chi nhánh Đăk Nông.

- Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay hộ
kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển - Chi nhánh
Đăk Nông.


4
8. Tổng quan nghiên cứu
1. Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – CN Đà
Nẵng”, Tác giả Đặng Ngọc Việt, Đại học Đà Nẵng, 2012.
2. Luận văn Thạc sỹ của tác giả Lê Quang Vinh (2011), Đại
học Đà Nẵng “Mở rộng cho vay kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và PTNT Quận Liên Chiểu – TP Đà Nẵng.”
3. Luận văn của tác giả Nguyễn Trần Khôi An (2010) trong đề
tài “Mở rộng tín dụng đối với khu vực kinh tế tƣ nhân tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh Quảng
Nam”.
4. Luận văn Thạc sỹ “Phát triển cho vay đối với HKD tại các
Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế”,Tác giả Trần Thị Thu Hiền, Đại
học Đà Nẵng, năm 2011.
5. Luận văn: "Phân tích tình hình cho vay HKD tại Ngân hàng
TMCP Sacombank – Chi nhánh Đăk Lăk" của tác giả Thiều Hữu
Chung, Đại học Đà Nẵng.


5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY HỘ KINH DOANH
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY HKD CỦA NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI
1.1.1. Tín dụng Ngân hàng
a. Khái niệm Tín dụng và Tín dụng Ngân hàng
Tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa ngƣời cho vay và ngƣời
đi vay, là sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng một lƣợng giá trị hay
hiện vật theo những điều kiện mà hai bên thoả thuận.
Dựa vào chủ thể của quan hệ tín dụng, trong nền kinh tế - xã
hội tồn tại các hình thức tín dụng sau:
- Tín dụng thƣơng mại
- Tín dụng Ngân hàng
- Tín dụng nhà nƣớc
- Tín dụng quốc tế
b.Bản chất Tín dụng Ngân hàng

c. Nguyên tắc Tín dụng Ngân hàng
– Nguyên tắc hoàn trả.
– Nguyên tắc thời hạn.
– Nguyên tắc trả lãi.
– Nguyên tắc tài sản đảm bảo.
– Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích.
d. Phân loại Tín dụng Ngân hàng
- Căn cứ vào thời hạn, tín dụng ngân hàng.
- Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn, tín dụng ngân hàng.


6
- Căn cứ vào tính chất đảm bảo, tín dụng ngân hàng.
- Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể, tín dụng ngân
hàng
- Căn cứ vào phƣơng pháp cấp tiền vay, tín dụng ngân.

- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng ngân hàng.
1.1.2. Tổng quan về cho vay HKD
a. Khái niệm cho vay HKD
Cho vay HKD là một hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng
cho Khách hàng là HKD. Đây là quan hệ kinh tế mà trong đó Ngân
hàng chuyển cho các HKD quyền sử dụng một khoản tiền để sử dụng
vào mục đíchvà một thời hạn nhất định theo thỏa thuận có hoàn trả
gốc và lãi đƣợc thỏa thuận trong Hợp đồng Tín dụng.
b. Đặc điểm cho vay HKD
- Mục đích sử dụng vốn vay của HKD khác với cho vay tiêu
dùng nhƣng có nhiều điểm giống với cho vay Doanh nghiệp (DN)
- Dƣ nợ bình quân nhỏ hơn so với cho vay DN.
- Về rủi ro tín dụng trong cho vay HKD: việc cho vay HKD
thuận lợi hơn trong việc đa dạng hóa danh mục cho vay, nhờ đó giúp
làm giảm rủi ro tín dụng đặc thù.
- Lãi suất cho vay HKD thƣờng cao tƣơng đối so với cho vay
DN
c. Các hình thức cho vay HKD
(i) Các hình thức cho vay kinh doanh ngắn hạn
- Cho vay mua hàng dự trữ.
- Cho vay vốn lƣu động ( Working capital loans).
- Cho vay dựa trên tài sản có.
- Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng.
- Cho vay kinh doanh bán lẻ ( Retailer financing)


7
- Các loại cho vay khác
(ii) Các hình thức cho vay kinh doanh trung và dài hạn
- Cho vay kinh doanh kỳ hạn (Term business loans).

- Cho vay luân chuyển (Revolving credit financing.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay HKD
của NHTM
a. Nhóm nhân tố bên ngoài Ngân hàng
- Môi trƣờng kinh tế vĩ mô
- Môi trƣờng pháp lý:
- Môi trƣờng chính trị - xã hội
- Đặc điểm địa bàn hoạt động của ngân hàng
- Mức độ phát triển kinh tế của địa bàn thể hiện qua chỉ tiêu
tổng thu nhập trên địa bàn, thu nhập bình quân đầu ngƣời.
- Cơ cấu kinh tế (tỷ trọng của các ngành, các lĩnh vực)
- Sự phát triển của các loại thị trƣờng nhƣ: thị trƣờng hàng
hóa, dịch vụ; thị trƣờng lao động; thị trƣờng bất động sản; ..
- Nhu cầu vay vốn của khách hàng hộ kinh doanh
- Tình hình cạnh tranh trên thị trƣờng trên thị trƣờng cho vay
hộ kinh doanh.
b. Nhóm nhân tố bên trong NH
- Các nguồn lực của ngân hàng
- Chính sách tín dụng áp dụng trong cho vay hộ kinh doanh
của ngân hàng
- Khả năng tiếp cận thị trƣờng cho vay hộ kinh doanh của ngân
hàng
- Quy trình cho vay.
- Năng lực quản trị hoạt động cho vay hộ KD của ngân hàng
- Thƣơng hiệu của ngân hàng


8
1.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH
CỦA NHTM

1.2.1. Mục tiêu phân tích hoạt động cho vay HKD của
NHTM
- Nhận thức đƣợc thực trạng hoạt động cho vay HKD của
NHTM, thấy rõ những diễn biến, xu hƣớng, nêu lên đƣợc ý nghĩa
của những dữ kiện trong tài liệu phân tích, chĩ rõ những mặt tích cực
cũng nhƣ những mặt hạn chế của hoạt động cho vay HKD và nguyên
nhân của những hạn chế.
- Từ kết quả phân tích đề xuất các khuyến nghị về giải pháp
nhằm giúp NHTM khắc phục đƣợc những hạn chế, hoàn thiện hoạt
động cho vay HKD nhằm đạt các mục tiêu trong hoạt động cho vay
hộ kinh doanh của NHTM.
1.2.2. Nội dung, tiêu chí và phƣơng pháp phân tích
a. Phân tích bối cảnh môi trường bên ngoài và đặc điểm cơ
bản của Ngân hàng có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động cho
vay hộ kinh doanh của NH.
Những yếu tố môi trƣờng bên ngoài bao gồm những yếu tố của
môi trƣờng vĩ mô và môi trƣờng cạnh tranh. Những đặc điểm bên
trong chủ yếu bao gồm: các nguồn lực; chiến lƣợc; mạng lƣới...
b. Phân tích về công tác tổ chức thực hiện quá trình cho vay
hộ kinh doanh của NH
c. Phân tích về các hoạt động NH thực hiện nhằm đạt các
mục tiêu của hoạt động cho vay hộ kinh doanh, bao gồm
- Hoạt động phát triển khách hàng, gia tăng dƣ nợ
- Hoạt động thực thi các chính sách cạnh tranh nhằm đạt mục
tiêu về thị phần
- Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ KD


9
- Hoạt động nhằm nâng cao chất lƣợng cung ứng dịch vụ cho

vay hộ KD
d. Phân tích kết quả hoạt động cho vay kinh doanh
- Phân tích quy mô hoạt động cho vay hộ kinh doanh
- Phân tích về thị phần cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng
trên thị trƣờng mục tiêu
- Phân tích về cơ cấu cho vay hộ kinh doanh
- Phân tích về tăng trƣởng thu nhập cho vay hộ kinh doanh
- Phân tích chất lƣợng cung ứng dịch vụ cho vay hộ kinh
doanh
- Phân tích kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
kinh doanh
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1


10
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN – CHI
NHÁNH ĐĂK NÔNG
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH ĐĂK NÔNG
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và
Phát Triển - chi nhánh Đăk Nông
a. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 01/01/2004 Ngân hàng ĐT&PTVN quyết định thành lập
Ngân Hàng Đầu tƣ và Phát triển - chi nhánh Đắk Nông.
Từ khi thành lập đến nay Ngân Hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển - chi nhánh Đắk Nông không ngừng phát triển về số lƣợng và
chất lƣợng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế theo xu thế hội
nhập, Ngân Hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển - chi nhánh Đắk Nông

từ chỗ đơn thuần cho vay đến nay đã đa dạng hóa hoạt động, sản
phẩm dịch vụ ngân hàng.
b. Về cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của chi nhánh
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của BIDV
Đăk Nông
Trong bối cảnh khó khăn chung của cả nƣớc, của ngành Ngân
hàng, tập thể Ban lãnh đạo và cán bộ CNV Ngân Hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển - chi nhánh Đắk Nông tuân thủ triệt để các chỉ đạo
điều hành của NHNN, BIDV TW và chỉ thị của các cấp chính quyền
địa phƣơng luôn nỗ lực cố gắng trong các hoạt động,… kết quả chi
nhánh đƣợc xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ kinh doanh, các tổ
chức đoàn thể cơ sở đạt danh hiệu vững mạnh. Kết quả cụ thể của
từng hoạt động nhƣ sau:


11
a. Hoạt động huy động vốn
Năm 2014: HĐV bình quân: 850.7 tỷ đồng/KH là 830 tỷ đồng,
hoàn thành 102%KH/năm và tăng trƣởng 14% so với năm 2013.
HĐV cuối kỳ: 931,3 tỷ đồng/KH là 900 tỷ đồng, hoàn thành
103%KH năm. Thị phần HĐV: Mặc dù chịu áp lực cạnh tranh gay
gắt với các TCTD khác trên địa bàn nhƣng Chi nhánh đã có rất nhiều
nỗ lực cố gắng trong việc tiếp thị khách hàng mới, chăm sóc và duy
trì ổn định nền khách hàng tiền gửi. Kết quả, thị phần HĐV của Chi
nhánh trên địa bàn đã có sự ổn định và cải thiện tƣơng đối tốt. Cụ
thể: Năm 2014 là 19.6% tăng nhẹ so với năm 2013 (năm 2013 là
19.4%).
b. Hoạt động cho vay
Năm 2014 tổng dƣ nợ tín dụng đạt 2.417 tỷ đồng/KH giao là
2.385 tỷ đồng. Chi nhánh đã tăng ròng 315 tỷ đồng so với năm 2013,

đặc biệt tín dụng bán lẻ với doanh số tăng ròng 222 tỷ đồng, chiếm
96% tổng doanh số tăng trƣởng tín dụng trong năm, số dƣ nợ bán lẻ
đến 31/12/2014 đạt 1.455,6 tỷ đồng, chiếm 60%/tổng dƣ nợ và tỷ lệ
tăng trƣởng đạt 159% so với năm 2013, cao hơn rất nhiều so với tỷ lệ
tăng trƣởng bình quân của cả hệ thống là 136%. Năm 2014, Chi
nhánh BIDV Đắk Nông đã đƣợc HSC ghi nhận trong top 05 Chi
nhánh đạt danh hiệu Chi nhánh có mức tăng trƣởng tín dụng bán lẻ
xuất sắc nhất toàn hệ thống.
c. Kết quả kinh doanh
Năm 2014 chi nhánh đã phát huy đƣợc tối đa ƣu thế về lãi suất
cho vay thấp thấp đối với các gói sản phẩm cho vay đặc thù để đẩy
mạnh thu phí tín dụng. Tổng thu DVR trong năm 2014 đạt 23.29 tỷ
đồng/KH là 17 tỷ đồng, hoàn thành 137% KH năm và đạt tỷ lệ tăng
trƣởng 64% so năm 2013. Trong đó, phí tín dụng chiếm 67%/tổng


12
phí (15,7 tỷ đồng). Với kết quả đạt đƣợc nhƣ trên, Chi nhánh đã
đƣợc HSC ghi nhận là 01 trong 05 Chi nhánh có kết quả thu phí dịch
vụ năm 2014 xuất sắc nhất toàn hệ thống.Cùng với việc đẩy mạnh
thu phí tín dụng, năm 2014 Chi nhánh đã đẩy mạnh triển khai các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử BIDV online, thanh tóan hóa đơn, ebanking, tăng cƣờng bán chéo các sản phẩm phi tín dụng … đã góp
phần không nhỏ trong việc nâng cao hiệu quả thu phí dịch vụ chung
của toàn Chi nhánh.
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HKD TẠI BIDV ĐĂK
NÔNG
2.2.1. Phân tích bối cảnh bên ngoài của hoạt động cho vay
HKD của NHTM trong những năm qua
- Tình hình kinh tế vĩ mô:
Với chủ trƣơng kiềm chế lạm phát, tái cấu trúc đầu tƣ với

trọng tâm là đầu tƣ công, cơ cấu lại thị thƣờng tài chính với trọng
tâm là NHTM và các tổ chức tài chính, tái cấu trúc doanh nghiệp nhà
nƣớc với trọng tâm là các tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà
nƣớc.
- Tình hình kinh tế tỉnh Đăk Nông:
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân 5 năm đạt 20,05%; Năm
2010, thu nhập bình quân đầu ngƣời (theo giá hiện hành) đạt 21,65
triệu đồng; Tỷ lệ hộ dân đƣợc sử dụng điện đạt 98%. Tỷ lệ dân cƣ
đƣợc sử dụng nƣớc sạch đạt 95%. Tốc độ phát triển công nghiệp
bình quân 5 năm 2006-2010 đạt 21,86%, tỷ trọng ngành công nghiệp
– xây dựng năm 2010 chiếm 38,89% trong cơ cấu ngành kinh tế.
Tổng giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 214,82 tỷ đồng chiếm 14,4%
trong cơ cấu kinh tế; ngành chăn nuôi phát triển mạnh nhƣ chăn nuôi
trâu bò. Tốc độ tăng trƣởng lĩnh vực thƣơng mại, dịch vụ bình quân


13
5 năm đạt 29,25%; Tổng giá trị sản phẩm đạt 289,78 tỷ đồng, chiếm
46,71% trong cơ cấu nền kinh tế.
Thu ngân sách hàng năm bình quân tăng 27,35%; chi ngân
sách bình quân năm tăng 21,38%. Năm 2010 thu ngân sách đạt
92,301 tỷ đồng, chi ngân sách trên địa bàn đạt 131,663 tỷ đồng.
Kinh tế dân doanh: đến nay toàn thị xã có 9 trang trại đạt tiêu
chuẩn và 1.037 hộ cá thể đăng ký kinh doanh với tổng số vốn
349,879 tỷ đồng. Hộ kinh doanh đang ngày càng khẳng định đƣợc vị
trí của mình trong phát triển kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên việc phát
triển kinh tế hộ kinh doanh còn nhiều yếu kém, cả về kinh nghiệm
đầu tƣ, kỹ thuật và nhất là nguồn vốn. Đây chính là tiền đề choNgân
hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển – Chi nhánh Đăk Nông phát triển
các sản phẩm tín dụng, để vừa góp phần tháo gỡ khó khăn, phát triển

kinh tế, đồng thời mở rộng hoạt động, gia tăng lợi nhuận của chi
nhánh.
2.2.2. Tổ chức thực hiện quy trình cho vay hộ kinh doanh
- Cán bộ quan hệ khách hàng chịu trách nhiệm tìm kiếm, tiếp
thị, nhận hồ sơ khách hàng. Sau khi đầu đủ hồ sơ tiến hành kiểm tra,
đánh giá, thẩm định toàn bộ năng lật pháp luật và hoạt động kinh
doanh của khách hàng.Trƣờng hợp KH vay bắt buộc qua Phòng
QLRR thẩm định hoặc khoản vay có tính chất phức tạp phối hợp với
Chuyên viên Thẩm định – P QLRR, báo cáo với lãnh đạo phòng,
phòng giao dịch hoặc giám đốc để phối hợp thẩm định.
- Sau khi thẩm định,nếu khách hàng đủ điều kiện vay vốn, Cán
bộ Tín dụng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, hƣớng dẫn khách
hàng hoàn thiện hồ sơ và các giấy tờ có liên quan trình lên lãnh đạo.
- Sau khi hồ sơ, thủ tục hoàn tất,cán bộ Tín dụngchuyển hồ sơ
lên phòng Quản trị tín dụng để đăng ký, duyệt trên hệ thống. Sau đó


14
chuyển sang Phòng Giao dịch khách hàng để giải ngân cho Khách
hàng.
- Hồ sơ tín dụng sau khi giải ngân đƣợc Nhân viên Quản trị tín
dụng niêm phong và cất vào kho theo quy của cơ quan.
- Toàn bộ quá trình này đều không vƣợt quá 05 ngày làm việc
kể từ khi Khách hàng hoàn tất hồ sơ, thủ tục mà Ngân hàng yêu cầu.
Nếu đây là hồ sơ vƣợt quá thẩm quyền của cấp lãnh đạo thì thời gian
giải quyết hồ sơ của Khách hàng là không quá 10 ngày.
- Sau mỗi ngày làm việc, toàn bộ chứng từ liên quan đều đƣợc
chuyển xuống phòng hậu kiểm, kiểm tra, đối chiếu và niêm cất.
- Công việc báo nợ, nhắc nợ, kiểm tra sau khi cho vay thuộc về
trách nhiệm của Cán bộ tín dụng quản lý khoản vay. Khi khách hàng

đến kỳ trả lãi, trả gốc, hay có nhu cầu thanh toán trƣớc hạn hợp đồng
có thể gặp trực tiếp cán bộ quản lý để làm việc.
2.2.3. Phân tích các hoạt động CN đã thực hiện trong cho
vay HKD
a. Mục tiêu cho vay HKD của BIDV Đăk Nông trong thời gian
qua
- Về dƣ nợ cho vay hộ kinh doanh:
Kế hoạch kinh doanh của Chi nhánh từng năm đặt ra mục tiêu
phấn đấu về dƣ nợ cho vay hộ kinh doanh nhƣ sau: năm 2011: 900
tỷ; năm 2012: 1.000 tỷ; năm 2013: 1.100 tỷ; năm 2014: 1.250 tỷ.
- Về chất lƣợng tín dụng:
Mục tiêu phấn đấu của từng năm của Chi nhánh về tỷ lệ nợ xấu
là: năm 2011: 0,3%; năm 2012: 0,25%, năm 2013: 0,2%, năm 2014:
0,15%
- Về thị phần:
Phấn đấu đạt thị phần cho vay hộ kinh doanh đến năm 2011-


15
2014 trên 25%.
- Về cơ cấu:
Phấn đấu tăng tỷ trọng cho vay các hộ kinh doanh phi nông
nghiệp nhằm đa dạng hóa theo ngành nghề; tăng tỷ trọng cho vay
trung – dài hạn; đa dạng hóa hình thức bảo đảm.
- Về thu nhập:
Phấn đấu mức tăng thu nhập lãi từ cho vay hộ kinh doanh bình
quân/năm đạt 12% so với năm trƣớc.
b. Phân tích các hoạt động đã triển khai của BIDV Đăk
Nông nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra
(i) Hoạt động phát triển khách hàng, gia tăng dƣ nợ

- Thực hiện các chƣơng trình tiếp thị khách hàng hộ kinh
doanh theo những chính sách định hƣớng.
- Phân công cán bộ quan hệ khách hàng phụ trách am hiểu về
địa bàn nơi mình sinh sống để tích cực tìm kiếm các khách hàng
doanh nghiệp tiềm năng.
- Giao chỉ tiêu dƣ nợ cho vay hộ kinh doanh, số lƣợng khách
hàng hộ mới đến từng cán bộ phụ trách,có cơ chế động viên phù hợp.
- Chuyển từ bán hàng thụ động sang bán hàng chủ động để phù
hợp hơn với đặc thù của hộ kinh doanh.
(ii) Về các chính sách cạnh tranh nhằm đạt mục tiêu thị phần
- Ban lãnh đạo theo dõi chặt chẽ, bám sát địa bàn, nắm thông
tin cơ sở từ nhiều nguồn, từ đó đƣa ra những chính sách phù hợp và
kịp thời theo từng thời kỳ.
- Phát triển mạng lƣới Phòng giao dịch. Đến nay đã có 1 Hội
sở Chi nhánh và 4 Phòng giao dịch.
(iii) Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ KD
- Quản lý việc tuân thủ chặt chẽ quy trình tín dụng đối với cho


16
vay hộ kinh doanh
- Thực hiện cho vay bảo đảm bằng tài sản đối với 100% món
vay của hộ kinh doanh.
- Thực hiện chủ trƣơng phân tán rủi ro thông qua phát triển
khách hàng hộ.
- Gắn trách nhiệm xử lý nợ quá hạn, nợ xấu với cán bộ quan hệ
khách hàng và các cán bộ liên quan theo từng hồ sơ.
- Tăng cƣờng các hoạt động giám sát khách hàng sau giải
ngân.
(iv) Về hoạt động nâng cao chất lƣợng cung ứng dịch vụ cho

vay hộ KD
- Gia tăng chất lƣợng cung ứng dịch vụ thông qua khảo sát ý
kiến khách hàng, cải thiện phong cách giao dịch, tăng sự thuận tiện,
nâng cao sự hài lòng của khách hàng hộ.
- Đa dạng hóa các dịch vụ kèm theo nhằm hỗ trợ tối đa cho
khách hàng: dịch vụ thông báo nợ qua điện thoại, dịch vụ bảo hiểm
tiền vay, thanh toán qua thẻ...
2.2.4. Phân tích kết quả hoạt động cho vay HKD tại BIDV
Đăk Nông
a. Phân tích về quy mô cho vay HKD
- Tỷ trọng dư nợ cho vay HKD so với tổng dư nợ tại BIDV
Đăk Nông
Tỷ trọng dƣ nợ cho vay HKD trong tổng dƣ nợ của Chi nhánh
trong vòng 04 năm trở lại đây đã tăng từ 53,24% lên 56,47%. Tỷ
trọng này tăng đều qua các năm, đặc biệt là năm 2014.
Số tuyệt đối đối tăng rất đáng kể, xét theo tình hình thực tế tại
địa phƣơng. BIDV Đăk Nông đang chịu sự cạnh tranh rất lớn từ các
NHTM và TCTD khác cùng đóng trên địa bàn thì đây là một thành


17
công của BIDV Đăk Nông. Bên cạnh đó, tuy quy mô tín dụng tăng ít
nhƣng tại địa bàn nông thôn thuần về nông nghiệp nhƣ Đăk Nông thì
quy mô của một món vay là không lớn. Do đó đây cũng là một kết
quả đáng ghi nhận của BIDV Đăk Nông trong việc đẩy mạnh cho
vay trên địa bàn huyện nói chung và cho vay HKD nói riêng.
- Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch năm của cho vay HKD
Dƣ nợ cho vay HKD so với tổng dƣ nợ của BIDV Đăk Nông
luôn hoàn thành vƣợt chỉ tiêu đề ra ban đầu. Cụ thể năm 2011 vƣợt
4% kế hoạch. Năm 2012 vƣợt 1,4%. Năm 2013 vƣợt 3,91% và đặc

biệt là năm 2014 vƣợt 9,2%. Mặc dù trong khoảng thời gian từ 2011
đến nay tình hình kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, Chính Phủ đã có
chủ trƣơng thực hiện thắt chặt tín dụng, kiềm chế lạm phát… nhƣng
với kết quả đạt đƣợc luôn vƣợt kế hoạch, năm sau luôn luôn tăng
trƣởng hơn năm trƣớc. Đây là kết quả đáng đƣợc ghi nhận và tự hào
của tập thể đội ngũ BIDV Đăk Nông.
- Số lƣợng khách hàng và dƣ nợ bình quân/Khách hàng
Ở bảng này, có thể nhận trấy trong 04 năm liên tục xét về chỉ
tiêu Dƣ nợ cho vay HKD và số lƣợng khách hàng là HKD đều tăng
trƣởng. Cụ thể:Năm 2012 số lƣợng khách hàng HKD đã tăng 2,1%.
Dƣ nợ cho vay HKD cũng tăng 8,33% so với năm 2011.Năm 2013
số lƣợng khách hàng HKD đã tăng 1,7%. Dƣ nợ cho vay HKD tăng
12,27% so với năm 2012. Đặc biệt năm 2014, số lƣợng khách hàng
tăng 1,2% nhƣng dƣ nợ tăng 19,42%. Điều này chứng tỏ dƣ nợ của
BIDV Đăk Nông đang ngày càng chuyển từ phát triển về lƣợng sang
phát triển về chất, khi mà dƣ nợ khách hàng lớn tăng lên còn số
lƣợng khách hàng thì tăng chậm hơn so với dƣ nợ. Xét về dƣ nợ bình
quân của 1 khách hàng ta có thể thấy rõ điều này khi mà năm 2014
có sự tăng trƣởng vƣợt bậc so với các năm trƣớc, đạt mức 142 triệu


18
đồng/hộ kinh doanh.
b. Phân tích cơ cấu cho vay hộ kinh doanh tại Ngân Hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển - chi nhánh Đắk Nông
- Cơ cấu dƣ nợ cho vay HKD theo kỳ hạn
Tỷ lệ cho vay ngắn hạn/tổng dƣ nợ năm 2011 là 94%.Năm
2012 là 92,7%. Năm 2013 là 89,85% và năm 2014 là 88,94%.Xu
hƣớng giảm tỷ trọng cho vay ngắn hạn, kích thích các khoản vay
trung và dài hạn đang đƣợc thực hiện tại BIDV Đăk Nông. Tuy nhiên

các khoản vay dài hạn tại chi nhánh vẫn chƣa có phát sinh. Cần phải
chú trọng hơn đến tiêu chí này.
- Cơ cấu cho vay HKD theo hình thức đảm bảo tiền vay
Tỷ trọng cho vay HKD có tài sản đảm bảo cho khoản vay
chiếm một tỷ lệ khá lớn trên tổng dƣ nợ cho vay HKD của BIDV
Đăk Nông. Cụ thể nhƣ sau: Năm 2011 tỷ lệ này là 99,15%. Năm
2012 tỷ lệ này giảm xuống còn 98,92%.Tiếp đó vào năm 2013 tỷ lệ
này chỉ còn là 98,43%. Năm 2014 là 98,32%.
Số liệu từ báo cáo cũng cho thấy tỷ lệ cho vay không đảm bảo
bằng tài sản (vay tín chấp) trong hoạt động cho vay HKD của chi
nhánh cũng dần đƣợc cải thiện so với có đảm bảo bằng tài sản. Điều
này chứng tỏ năng lực quản lý, kiểm tra, kiểm soát và thẩm định của
các cán bộ BIDV Đăk Nông ngày một cải thiện. Giúp cho ngƣời dân
có nhu cầu vay vốn tiếp cận vốn vay đƣợc dễ dàng hơn.
- Cơ cấu cho vay HKD theo ngành nghề
Tỷ trọng dƣ nợ cho vay sản xuất nông nghiệp luôn chiếm tỷ
trọng cao. (Năm 2011 chiếm 60,74%; năm 2012 là 60,95%; năm
2013 là 59,40%; năm 2014 là 62,37%).
Tỷ trọng cho vay Thƣơng mại - Dịch vụ nhằm đa dạng hóa
danh mục đầu tƣ, chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế trên địa bàn đang


19
dần có bƣớc chuyển biến tích cực. Từ chỉ chiếm hơn 27,59% trong
năm 2011 đã vƣợt lên chiếm 31,82% trên tổng dƣ nợ cho vay của
BIDV Đăk Nông. Đây là một dấu hiệu khả quan, chứng tỏ BIDV
Đăk Nông đang hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc cấp trên giao phó..
c. Phân tích thị phần của cho vay HKD của Chi nhánh
Tỷ trọng cho vay HKD của BIDV Đăk Nông đƣợc cải thiện
qua từng năm. Cụ thể, trong năm 2011 tỷ trọng này là25,14%; năm

2012 là25,5%; sang năm 2013 đã tăng lên 27,51% và năm 2014 là
30,1%. Mặc dù tăng trƣởng tín dụng cho vay HKD tăng lên rõ rệt,
song thị phần của BIDV Đăk Nông vẫn đƣợc giữ vững và phát triển.
Đây có thể coi là một thành công của chi nhánh.
d. Phân tích về chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay HKD
tại BIDV Đăk Nông
Theo kết quả thu đƣợc từ các đợt khảo sát khách hàng, từ
thùng thƣ góp ý và từ chi nhánh,nhìn chung chất lƣợng phục vụ của
Chi nhánh đã đƣợc nâng cao rõ rệt. Từ sự đầu tƣ máy móc, cơ sở vật
chất đến trình độ, năng lực, thái độ phục vụ của đội ngũ ngân viên
ngày một chuyên nghiệp, nhanh nhẹn, tạo sự yên tâm, tin tƣởng và
hài lòng cho khách hàng khi đến giao dịch tại Ngân hàng. Tuy nhiên
vẫn còn một số vấn đề trong khâu tƣ vấn, hỗ trợ cho khách hàng do
thiếu nguồn nhân lực, áp lực công việc của mỗi nhân viên còn khá
lớn do đó còn dẫn đến tình trạng trốn tránh, đùn đầy trách nhiệm tiếp
xúc, trao đổi với khách hàng.
e. Phân tích về kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay HKD tại BIDV Đăk Nông
Năm 2011 kết quả tỷ lệ nợ xấu HKD/Tổng dƣ nợ HKD đạt
đƣợc là 0,13%. Năm 2012 là 0,15%.Năm 2013là 0,17%; và năm
2014 là 0,13%.


20
Nhìn chung tình hình nợ xấu trong cho vay HKD tại BIDV
Đăk Nông là không đáng lo ngại và đang trong mức kiểm soát đƣợc.
Bằng chứng trong Bảng 2.8 ta thấy tỷ lệ nợ xấu là rất thấp và vẫn
trong mức cho phép.
f. Phân tích kết quả tài chính từ cho vay HKD tại BIDV Đăk
Nông

Ta có thể nhận thấy thu nhập từ cho vay HKD đều tăng trƣởng
theo từng năm. Cụ thể: Trong năm 2011 thu nhập từ cho vay HKD là
88.200 triệu đồng, chiếm 51,7% trên tổng thu nhập từ hoạt động cho
vay là 172.700 triệu đồng.Năm 2012 là 131.700 triệu đồng, chiếm
53,87% trên tổng 244.500 triệu đồng.Năm 2013 là 172.300 triệu
đồng, chiếm 55,01% trên tổng 313.200 triệu đồng và năm 2014 là
243.000 triệu đồng chiếm tỷ lệ 62,24%.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CHO VAY HKD TẠI
BIDV ĐĂK NÔNG
2.3.1. Những thành công đã đạt đƣợc trong hoạt động cho
vay HKD
Lƣợng khách hàng tăng, dƣ nợ tăng. Quy mô cho vay HKD có
sự tăng trƣởng đều qua các năm. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay HKD tại chi nhánh luôn nằm ở mức thấp, có thể kiểm soát đƣợc.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
a. Những hạn chế
- Chất lƣợng dịch vụ tuy đã đƣợc cải thiện nhƣng vẫn còn
nhiều hạn chế.
- Chính sách cạnh tranh, giành thị phần vẫn chƣa thực sự có
hiệu quả.
- Quy mô tăng trƣởng khá tốt nhƣng vẫn chƣa tƣơng xứng so
với những thuận lợi ban đầu của BIDV Đăk Nông.


21
- Tuy thời gian qua việc phát sinh nợ xấu, nợ quá hạn trong
Chi nhánh là khá thấp, có chiều hƣớng giảm nhƣng hoạt động quản
trị rủi ro tại Ngân hàng còn khá hạn chế,chƣa có bộ phận chuyên
biệt.
b. Nguyên nhân của những hạn chế nêu trên

- Nguyên nhân chủ yếu là tác động tiêu cực đến hoạt động
Ngân hàng từ nền kinh tế vĩ mô trong thời gian qua. Bên cạnh đó,
đặc thù hoạt động cho vay HKD trên địa bàn: nhiều hộ vay vẫn còn
hạn chế nhất định về nhận thức, pháp lý, có những hiểu biết sai về
hoạt động Ngân hàng
- Một bộ phận nhỏ cán bộ vẫn chƣa nhận thức rõ về tầm quan
trọng của việc phát triển cho vay HKD, việc đa dạng hóa ngành nghề
cho vay, sự cạnh tranh từ các TCTD khác cùng có mặt trên địa bàn
dẫn đến tƣ tƣởng thụ động, không có ý chí phấn đấu hoàn thành chỉ
tiêu.
- Cơ chế hoạt động chƣa chú trọng đến khâu quản trị rủi ro dẫn
đến tình trạng nguy cơ tiềm tàng có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
- Cơ sở vật chất còn chƣa đƣợc đầy đủ.
- Cơ chế động viên, khen thƣởng Cán bộ hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ vẫn còn nhiều thiếu sót.


22
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN – CHI NHÁNH ĐĂK NÔNG
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Kết quả từ việc phân tích thực trạng hoạt động cho
vay HKD tại chi nhánh
3.1.2. Bối cảnh thị trƣờng và định hƣớng cho vay HKD của
BIDV Đăk Nông hiện nay.
a. Bối cảnh thị trường
- Kinh tế vĩ mô đang từng bƣớc ổn định, GDP đang dần đƣợc
hồi phục, lạm phát đạt đƣợc mục tiêu ổn định ở mức thấp.

- Tình hình Kinh tế - Xã hội nhìn chung có những phát triển ổn
định. Tuy nhiên vẫn còn nhiều khó khăn: Thu Ngân sách nhà nƣớc
đạt thấp, kim ngạch xuất nhập khẩu còn thấp, chƣa tƣơng xứng với
ƣu thế của địa phƣơng…
- Tiềm năng cho vay HKD trên địa bàn còn khá lớn.
- Sự cạnh tranh là khá gay gắt giữa các Ngân hàng trên địa bàn.
b. Định hướng cho vay HKD của BIDV Đăk Nông
- Tập trung đẩy mạnh phát triển cho vay HKD với định hƣớng
đa dạng ngành nghề đầu tƣ, phân tán rủi ro.
- Nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay HKD.
- Tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn, tác phong, lề lối và
phong cách phục vụ của cán bộ Ngân hàng.
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY HKD TẠI BIDV ĐĂK NÔNG
3.2.1. Xây dựng chiến lƣợc khách hàng hợp lý và có hiệu
quả theo định hƣớng chủ động tiếp cận khách hàng


23
3.2.2. Khắc phục những điểm thiếu sót, nâng cao chất
lƣợng cung ứng dịch vụ
3.2.3. Thực hiện những chính sách cạnh tranh có trọng
tâm, đẩy mạnh hoạt động truyền thông, cổ động một cách phù
hợp
3.2.4. Đổi mới cơ cấu ngành nghề cho vay, đa dạng hóa
hình thức cho vay, nâng cao tỷ trọng cho vay trung và dài hạn
3.2.5. Đảm bảo sự cạnh tranh về mặt lãi suất với các TCTD
trên cùng địa bàn.
3.2.6. Đổi mới hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay HKD

3.2.7. Các giải pháp bổ trợ
a. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:
b. Xây dựng cơ chế liên kết, hợp tác với các cơ quan chính
quyền các cấp; các tổ chức đoàn thể; các đối tác tư vấn, giới thiệu
khách hàng cho ngân hàng.
c. Nâng cấp cơ sở vật chất, trang bị công nghệ
3.3. KIẾN NGHỊ
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ
- Đề nghị có chủ trƣơng tăng cƣờng các nguồn vốn vay hỗ trợ.
- Tiếp tục điều hành các công cụ chính sách tiền tệ linh hoạt,
hợp lý để ổn định tỷ giá và mặt bằng lãi suất.
- Cần đƣa ra các biện pháp để lành mạnh hóa thị trƣờng bất
động sản.
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến hoạt động cho
vay của ngân hàng.
- NHNN cần tạo điều kiện cho các ngân hàng chủ động hơn


×