Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Đề cương ôn tập Thương Mại Điện Tử mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.04 KB, 61 trang )

Ôn tập TMĐT
1. Trình bày những hiểu biết cơ bản về mạng Internet?
* Khái niệm: Internet là mạng của các mạng máy tính trên phạm vi toàn TG, sd
giao thức có tên là TCP/IP để kết nối và truyền dữ liệu giữa các máy tính và giúp
người sd có khả năng khai thác thông tin.
* Đặc điểm:
– Internet là 1 hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy cập công cộng gồm các
mạng máy tính được liên kết với nhau. Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu nối
chuyển gói dữ liệu (packet switching) dựa trên 1 giao thức liên mạng đã được
chuẩn hoá (giao thức IP), bao gồm hàng triệu máy tính nhỏ hơn của các DN, của
các viện nghiên cứu và các trường đại học, của người dùng cá nhân và các chính
phủ trên toàn cầu.
– Internet là 1 mạng toàn cầu bao gồm nhiều mạng LAN (Local Area Network) và
WAN (Wide Area Network) trên TG kết nối vs nhau. Mỗi mạng thành viên này
được kết nối vào Internet thông qua 1 router.
– Mạng Internet là của chung, điều đó có nghĩa là không ai thực hiện sở hữu nó vs
tư cách cá nhân. Mỗi phần nhỏ của mạng được quản lý bởi các tổ chức khác nhau,
không ai, không 1 thực thể nào cũng như không 1 trung tâm máy tính nào nắm
quyền điều khiển mạng Internet.
– Mỗi phần của mạng Internet được liên kết vs nhau theo 1 cách thức nhằm tạo nên
1 mạng toàn cầu.
2. Vẽ mô hình và giải thích hoạt động của mạng Internet?

Tâm Xuân

Page 1


Internet

IAP



IAP

SERVER
ISP

WORK STATION

ISP

SERVER

WORK
STATION

WORK
STATION

WORK
STATION

* Giải thích:
– Mỗi máy chủ được định vị bằng 1 địa chỉ IP. Các máy tính giao dịch vs nhau
bằng mạng Internet thông qua việc gửi các gói dữ liệu (data packet).
– Gửi gói dữ liệu qua Internet cần:
+ Địa chỉ nguồn: địa chỉ IP máy gửi dữ liệu.
+ Địa chỉ nơi đến: là địa chỉ IP máy tính nhận dữ liệu.
– Khi dữ liệu được gửi qua Internet, thông thường nó được chia ra thành nhiều gói
dữ liệu nhỏ hơn, các gói dữ liệu này thường đến máy nhận không theo 1 thứ tự nào
cả. Máy khách nhận được các gói thông tin này và dựa vào quy luật thứ tự thông

tin, sau đó sắp xếp lại các thông tin này cho đúng thông điệp ban đầu.
– Các gói dữ liệu thông thường không được gửi trực tiếp đến địa chỉ nơi đến, do
tính chất của Internet là rộng, mạng phức tạp, mỗi 1 máy, khách không thể biết
đường nào tối ưu nhất để gói thông tin được chuyển đến. Vì vậy, 1 thiết bị đặt biệt

Tâm Xuân

Page 2


– cầu dẫn (router) được sd nhằm giúp chuyển các gói dữ liệu trên Internet được
hiệu quả hơn. Gói tin thường đi qua nhiều router trước khi đến đích.
3. Trình bày lược sử phát triển Internet?
– 1962: J.C.R.Licklider đưa ra ý tưởng đầu tiên về mạng kết nối các máy tính vs
nhau.
– 1965: mạng gửi các dữ liệu đã đượ chia nhỏ thành từng packet, đi theo các tuyến
đường khác nhau và kết hợp lại tại điểm đến (Donald Dovies); Lawrence
G.Roberts đã kết nối 1 máy tính ở Massachussetts vs 1 máy tính khác California
qua đường dây điện thoại.
– 1967: Roberts đề xuất ý tưởng mạng ARPANET – Advanced Research Project
Agency Network tại 1 hội nghị ở Michigan; Công nghệ chuyển gói tin – packet
switching technology đem lại lợi ích to lớn khi nhiều máy tính có thể chia sẻ thông
tin vs nhau; Phát triển mạng máy tính thử nghiệm của Bộ quốc phòng Mỹ theo ý
tưởng ARPANET.
– 1969: Cơ quan quản lý dự án nghiêm cứu phát triển ARPA thuộc Bộ quốc phòng
Mỹ liên kết vs 4 địa điểm đầu tiên vào tháng 7 năm 1969 bao gồm: Viện nghiên
cứu Stanford, Đại học California, Los Angeles, Đại học Utah và Đại học
California, Santa Barbara. Đó chính là mạng liên khu vực (Wide Area Network)
đầu tiên được xây dựng.
– 1972: Thư điện tử bắt đầu được sd (Ray Tomlinson)

– 1973: ARPANET lần đầu tiên được kết nối ra nước ngoài, tới trường Đại học
London.

Tâm Xuân

Page 3


– 1974: Thuật ngữ Internet xuất hiện lần đầu tiên.
– 1983: Giao thức TCP/IP (Transmission Control Protocol và Internet Protocol)
chính thức được coi như 1 chuẩn đối vs ngành quân sự Mỹ và tất cả các máy tính
nối vs ARPANET phải sd chuẩn mới này.
– 1984:
+ ARPANET được chia ra thành 2 phần, phần thứ nhất vẫn được gọi là ARPANET
dành cho việc nghiên cứu và phát triển, phần thứ hai được gọi là MILNET là mạng
dùng cho các mục đích quân sự.
+ Hệ thống các tên miền DNS (Domain Name System) ra đời để phân biệt các máy
chủ; được chia thành 6 loại chính:


.edu (education) cho lĩnh vực giáodục



.gov (government) thuộc chính phủ



.mil (miltary) cho lĩnh vực quân sự




.com (commercial) cho lĩnh vực thương mại



.org (organization) cho các tổ chức



.net (network resources) cho các mạng

– 1990: ARPANET ngừng hoạt động, Internet chuyển sang giai đoạn mới, mọi
người đều có thể sd, các doanh nghiệp bắt đầu sd Internet vào mục đích kinh
doanh, thương mại.
– 1991: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML (HyperText Markup Language) ra
đời cùng với giao thức truyền siêu văn bản HTTP (HyperText Transfer Protocol),
Internet đã thực sự trở thành công cụ đắc lực với hàng loạt các dịch vụ mới.

Tâm Xuân

Page 4


– 1994:
+ Mạng Internet được sd rộng rãi.
+ Công ty Amazon.com ra đời chuyên kinh doanh TMĐT.
– 1995: Công ty Netscape ứng dụng Internet vào hoạt động kinh doanh.
– 1997:
+ IBM tung ra chiến dịch quảng cáo kinh doanh điện tử.

+ Công cụ tìm kiếm Google.com ra đời.
+ Internet đã trở thành 1 mạng lớn nhất trên TG, mạng của các mạng, xuất hiện
trong mọi lĩnh vực thương mại, chính trị, quân sự, nghiên cứu, giáo dục, văn hoá,
xã hội …
+ Cũng từ đó, các dịch vụ trên Internet không ngừng phát triển tạo ra cho nhân loại
1 thời kỳ mới – kỷ nguyên TMĐT trên Internet.
4. Web (WWW) là gì? Các thuật ngữ Web cơ bản? Các ứng dụng của Web
vàInternet?
* Khái niệm: World Wide Web được gọi tắt là Web là mạng lưới nguồn thông tin
cho phép mọi người khai thác thông tin qua 1 số công cụ hoặc là chương trình hoạt
động dưới các giao thức mạng.
* Các thuật ngữ cơ bản:
– Khái niệm Webpage: là 1 trang web, tức là 1 file có đuôi HTM hay HTLM, đó là
1 tập tin viết bằng mã code HTML chứa các siêu liên kết (hyperlink) đến các trang
web khác.
Tâm Xuân

Page 5


– Khái niệm Website: là tập hợp những trang web liên kết vs nhau bằng các siêu
liên kết.
* Ứng dụng của web, Internet:
– Flash: tạo hình ảnh động cao cấp, đẹp, dùng cho việc trang trí.
– Thư điện tử (email).
– Facebook.
– Bán lẻ trực tuyến.
– Đọc báo.
5. Vẽ mô hình và giải thích cấu trúc của hệ thống Web?


Hệ thống máy trạm
điều hành

Tường
lửa

Máy chủ cơ sở dữ liệu
Máy chủ chứng
thực

Máy chủ tìm kiếm

Máy chủ cung cấp dịch
vụ

*Giải thích:
– Hệ thống web là 1 hệ thống cung cấp thông tin trên mạng Internet thông qua các
thành phần như máy chủ, trình duyệt và nội dung thông tin.
– Hệ thống web bao gồm:
+ Đường kết nối vs mạng cung cấp dịch vụ Internet
Tâm Xuân

Page 6


+ Các máy chủ cung cấp dịch vụ web
+ Các máy chủ cơ sở dữ liệu, máy chủ chứng thực, máy chủ tìm kiếm
+ Hệ thống tường lửa
+ Hệ thống máy trạm điều hành cập nhật thông tin cho máy chủ web
6. Vẽ mô hình và trình bày hoạt động của hệ thống Web?

Người dùng

(1)

(2)

Máy chủ

(4)

Máy chủ web

(3)
(2a) (3a)
Máy chủ cơ sở dữ liệu

*Nguyên tắc hoạt động:
– Người dùng gửi yêu cầu tới máy chủ thông qua các trình duyệt đến máy con có
kết nối Internet
– Máy chủ web sẽ xem xét và thực hiện yêu cầu từ các trình duyệt gửi đến, kết quả
là 1 trang HTML, ở đây xảy ra 2 trường hợp:
+ TH1: trang web tĩnh thì máy chủ web sẽ lấy thông tin lưu sẵn từ máy chủ gửi lại
theo yêu cầu của máy con
+ TH2: trang web động thì máy chủ web sẽ khai thác thông tin từ các máy chủ cơ
sở dữ liệu
– Máy con sẽ nhận được thông tin từ máy chủ

Tâm Xuân

Page 7



– Máy con sẽ nhận được kết quả trên màn hình là 1 trang thông tin
7. Trình bày lược sử phát triển của www?
– 1989: Tim Berners Lee (Thuỵ Sĩ) đề nghị làm 1 bộ Protocol cho phép truyền
thông đồ hoạ vào Internet.
– Các nhà nghiên cứu khoa học đã thực hiện và cho ra đời World Wide Web
(www).
– WWW gồm hàng triệu website được xây dựng từ nhiều trang web.
– Mỗi trang web được xây dựng trên 1 ngôn ngữ HTLM, ngôn ngữ này có 2 đặc
trưng cơ bản:
+ Tích hợp hình ảnh, âm thanh tạo ra môi trường multimedia.
+ Tạo các liên kết cho phép có thể nhảy từ trang web này sang trang web khác mà
không cần theo trình tự nào.
+ Công cụ đọc web: các trình duyệt web (Web Browser).
8. Trình bày khái niệm và các loại hình giao dịch điện tử?
* Khái niệm:
Giao dịch điện tử là các hoạt động giao dịch thương mại được tiến hành thông qua
các phương tiện điện tử, phương tiện điện tử các thiết bị điện tử như điện thoại,
máy fax, máy tính, mạng Internet, điện thoại di động, PDA,…
* Các loại hình giao dịch điện tử:
– Phân loại theo công nghệ kết nối mạng:
+ Thương mại hữu tuyến
Tâm Xuân

Page 8


+ Thương mại vô tuyến
– Phân loại theo hình thức cung cấp dịch vụ

+ Chính phủ điện tử
+ Ngân hàng điện tử
– Phân loại theo mức độ phối hợp, chia sẻ và sd thông tin qua mạng
+ Thương mại thông tin: cung cấp thông tin
+ Thương mại giao dịch: hoạt động mua bán qua mạng
+ Thương mại cộng tác: vừa cung cấp thông tin và giao dịch qua mạng.
– Phân loại theo đối tượng tham gia: Chính phủ (G), Doanh nghiệp (B), người
tiêu dùng (C)…
Có các hình thức như: G2B, G2C, G2G, B2G, B2B, B2C, C2B, C2G, C2C trong
đó B2B, B2C là phổ biến nhất.
9. Phân tích các nguyên tắc giao dịch điện tử?
– Tự nguyện lựa chọn sd phương tiện điện tử để thực hiện giao dịch.
– Tự thoả thuận về việc lựa chọn loại công nghệ để thực hiện giao dịch điện tử.
– Không 1 loại công nghệ nào được xem là duy nhất trong giao dịch điện tử.
– Bảo đảm sự bình đẳng và an toàn trong giao dịch điện tử.
– Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, lợi ích của nhà
nước, công cộng.

Tâm Xuân

Page 9


10. Vẽ mô hình giao dịch điện tử theo chủ thể tham gia? Chỉ rõ các giao dịch
được coi là giao dịch thương mại điện tử?

Chính phủ

Doanh nghiệp


Người tiêu dùng

Chính phủ

Doanh nghiệp

Người tiêu dùng

G2G

G2B

G2C

Điều phối

Thông tin

Thông tin

B2G

B2B

B2C

Đấu giá

TMĐT


TMĐT

C2G

C2B

C2C

Nộp thuế

So sánh giá cả

Đấu thầu

* Các giao dịch TMĐT:
– B2C: đây là giao dịch TMĐT được thực hiện giữa DN và người tiêu dùng, người
tiêu dùng thực hiện quá trình giao dịch đầu tư thông qua các phương tiện điện tử
nhằm lựa chọn, mặc cả, so sánh giá cả, thanh toán, đặt hàng. DN lập 1 website đưa
cơ sở dữ liệu về hàng hoá, dịch vụ lên trang web, tiến hành quảng cáo, tiếp thị,
phân phối sản phẩm thông qua 2 hình thức trực tiếp và gián tiếp.
– B2B: là giao dịch TMĐT giữa DN vs DN, quá trình này được thực hiện thông
qua 1 hệ thống ứng dụng thương mại, các DN có thể giao dịch vs nhau thông qua
hình thức chào hàng, đặt hàng, hỏi hàng, thanh toán …
– C2C: là giao dịch TMĐT giữa người tiêu dùng vs người tiêu dùng, người tiêu
dùng có thể lập 1 website riêng cho mình để kinh doanh 1 mặt hàng hay đăng tải 1
mặt hàng lên website nào đó.
11. Trình bày cách thức khai thác hiệu quả thông tin trên Internet?
Tâm Xuân

Page 10



– Xác định thông tin cần tìm kiếm:
+ Xác định loại thông tin cần tìm kiếm: bài viết, tài liệu, sách, tin tức, file ảnh,
video, các thông tin xã hội khác …
+ Xác định phạm vi tìm kiếm.
+ Giới hạn nơi có thể có thông tin.
=>Lựa chọn công cụ phù hợp.
– Thực hiện tìm kiếm và tinh chỉnh việc tìm kiếm
+ Xác định nội dung cần tìm kiếm, lựa chọn từ khoá.
+ Thay đổi các tham số tìm kiếm
+ Xác nhận kết quả.
12. Trình bày khái niệm TMĐT theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng?
* Theo nghĩa hẹp:
– TMĐT là việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử,
nhất là Internet và các mạng viễn thông khác.
– TMĐT là các giao dịch thương mại về hàng hoá và dịch vụ được thực hiện thông
qua các phương tiện điện tử (diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương, 1997).
– TMĐT là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn tới việc chuyển giao giá
trị thông qua các mạng viễn thông (EITO, 1997).

Tâm Xuân

Page 11


– TMĐT là việc hoàn thành bất kì 1 giao dịch nào thông qua 1 mạng máy tính làm
trung gian, bao gồm việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sd hàng hoá và dịch
vụ (Cục thống kê Hoa Kỳ, 2000).
– TMĐT bắt đầu bằng việc các DN sd các phương tiện điện tử và mạng Internet để

mua bán hàng hoá, dịch vụ giữa các DN (B2B), giữa DN vs khách hàng cá nhân
(B2C) hay giữa cá nhân vs cá nhân (C2C).
* Theo nghĩa rộng:
– TMĐT là việc sd các phương tiện điện tử để làm thương mại.
– TMĐT là việc thực hiện các quy trình cơ bản và các quy trình khung cảnh của
các giao dịch thương mại bằng các phương tiện điện tử, cụ thể là trên mạng máy
tính và viễn thông 1 cách rộng rãi, ở mức độ cao nhất có thể.
– UNCTAD, 1998: TMĐT bao gồm việc sản xuất, phân phối, marketing, bán và
giao hàng hoá và dịch vụ bằng các phương tiện điện tử.
– EU: TMĐT bao gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng viễn thông
và sd các phương tiện điện tử. Nó bao gồm TMĐT gián tiếp (trao đổi hàng hoá hữu
hình) và TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hoá vô hình).
– OECD: TMĐT gồm các giao dịch thương mại liên quan đến các tổ chức và cá
nhân dựa trên việc xử lý và truyền đi các dữ kiện đã được số hoá thông qua các
mạng mở (như Internet) hoặc các mạng đóng có cổng thông tin với mạng mở (như
AOL).

Tâm Xuân

Page 12


– TMĐT là việc làm kinh doanh thông qua mạng Internet, bán những hàng hoá và
dịch vụ có thể được phân phối không thông qua mạng hoặc những hàng hoá có thể
mã hoá bằng kỹ thuật số và được phân phối thông qua mạng.
– WTO: TMĐT bao gồm việc quảng cáo, sản xuất, bán hàng, phân phối sản phẩm
được giao dịch và thanh toán trên Internet, nhưng việc giao nhận có thể hữu hình
hoặc giao nhận qua Internet dưới dạng số hoá.
– AEC: TMĐT là việc kinh doanh có sd các công cụ điện tử. Định nghĩa này rộng,
coi hầu hết các hoạt động kinh doanh từ đơn giản như 1 cú điện thoại giao dịch đến

những trao đổi thông tin EDI phức tạp đều là TMĐT.
– UNCITRAL, luật mẫu về TMĐT: TMĐT là việc trao đổi thông tin thương mại
thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào
của toàn bộ quá trình giao dịch.
13. Phân tích mô hình MSDP và IMBSA ? Cho VD minh họa ?
MSDP ( Theo chiều ngang) :
-

M – Marketing ( Marketing , xúc tiến thương mại trên Internet )

-

S – Sales ( bán hàng giao dịch hợp đồng trên mạng )

-

D – Distribution ( Phân phối sản phẩm số hóa qua mạng )

-

P - Payment ( thanh toán qua mạng )

IMBSA ( Theo chiều dọc )
Tâm Xuân

M - Message : Thông điệp
Page 13


-


B – Basic Rules : Các quy tắc cơ bản

-

S – Sectorial Rules / Specific Rules : Các quy tắc riêng trong từng lĩnh
vực

-

A – Applications : Các ứng dụng

14.Phân tích k/n TMĐT của UNCITRAL , trong luật mẫu về TMĐT năm
1996
UNCITRAL ( UN Coference for International Trade Law ) , Luật mẫu về
TMĐT ( UNCITRAL Model Law on Electrolic Commerce 1996)
TMĐT là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện
tử , k cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch
Thông tin : được hiểu là bất cứ thứ gì có thể truyền tải bằng kỹ thuật điện tử
bao gồm cả thư từ , các file văn bản các cơ sở dữ liệu , các bảng tính , các bản thiết
kế , hình đồ họa m, quảng cáo , hỏi hàng , đơn hàng, hóa đơn , bảng giá , hợp
đồng , hình ảnh động , âm thanh ,…
Thương mại không chỉ bao hàm nghĩa buôn bán hàng hóa và dịch vụ theo
cách hiểu thông thường , mà bao quát một phạm vi rộng hơn , bao gồm các vấn đề
nảy sinh từ mọi mối quan hệ mang tính chất thương mại
Các mối quan hệ mang tính chất thương mại bao gồm các giao dịch sau đây
+ Giao dịch về cung cấp , trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ
+ đại diện hoặc đại lý thương mại

Tâm Xuân


Page 14


+ Ủy thác hoa hồng
+ Cho thuê dài hạn
+ Xây dựng các công trình
+ Tư vấn
+ Kỹ thuật công trình
+ Đầu tư cấp vốn
+ Ngân hàng
+ Bảo hiểm
+ Thỏa thuận khai thác hoặc chuyển nhượng
+ Liên doanh và các hình thức khác về hợp tác công nghiệp , kinh doanh
+ Chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển , đường không ,
đường sắt hoặc đường bộ
15. Phân tích bản chất và đặc điểm đặc trưng của TMĐT ?
* Bản chất của TMĐT
- TMĐT gồm toàn bộ các chu trình và hoạt động kinh doanh của các tổ chức
và cá nhân được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử
- TMĐT phải được xây dựng trên nền hạ tầng vững chắc , bao gồm hạ tầng
kinh tế , công nghệ , pháp lý và nguồn nhân lực
Tâm Xuân

Page 15


- Để phát TMĐT thì điều kiện cần là sự phát triển công nghệ thông tin và
truyền thông , điều kiện đủ là sự phát triển hệ thống thương mại truyền thống
- TMĐT phát triển sẽ hình thành các mô hình doanh nghiệp điện tử trên nền

các doanh nghiệp truyền thống hoặc các mô hình kinh doanh điện tử mới
- TMĐT vẫn hướng tới các mục đích cơ bản trong hoạt động thương mại là
doanh số , lợi nhuận , thị phần , địa vị doanh nghiệp , lợi ích khách hàng tổ chức và
mục tiêu xã hội
* Đặc điểm đặc trưng của TMĐT
- Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT k tiếp xúc trực tiếp với nhau và k
đòi hỏi phải biết nhau từ trước
- TMĐT được thực hiện trong một thị trường k biên giới
- Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham gia của ít nhất 3 chủ thể
- Đối với TM truyền thống mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao
đổi dữ liệu , còn trong TMĐT mạng lưới thông tin chính là thị trường
16.Phân tích các lợi ích của TMĐT?
* Đối vs Doanh nghiệp:
– Mở rộng thị trường.
– Cải thiện hệ thống phân phối.
– Vượt giới hạn về time.

Tâm Xuân

Page 16


– Sản xuất hàng theo yêu cầu.
– Mô hình kinh doanh mới.
– Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường.
– Giảm chi phí sản xuất, giao dịch, mua sắm.
– Củng cố quan hệ khách hàng.
– Thông tin cập nhật.
– Chi phí đăng kí kinh doanh.
– Các lợi ích khác.

* Đối vs Người tiêu dùng:
– Vượt giới hạn về không gian và thời gian.
– Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ.
– Giá thấp hơn.
– Giao hàng nhanh hơn với các hàng hoá số hoá được.
– Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn.
– Đấu giá.
– Đáp ứng mọi nhu cầu.
– Thuế.
Tâm Xuân

Page 17


* Đối vs XH:
– TMĐT nay đã trở thành bộ phận của 1 quá trình cải biến xã hội rộng lớn hơn
nhiều trên nền tảng của xu thế toàn cầu hoá, của quá trình dịch chuyển đến nền
kinh tế dựa trên cơ sở tri thức và thông tin, với công nghệ cao.
– TMĐT giúp giảm time giao dịch, dẫn tới 1 số thay đổi quan trọng trong hoạt
động kinh tế và xã hội.
– Hoạt động trực tuyến.
– Nâng cao mức sống.
– Lợi ích cho các nước nghèo.
– Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn.
17.Phân tích các hạn chế của TMĐT và nêu các yếu tố cản trở sự phát triển
của TMĐT
* Hạn chế của TMĐT
- Sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ
- Vấn đề bảo mật thông tin và an toàn cơ sở dữ liệu
- Rủi ro trong thanh toán qua mạng

- Thiếu cơ chế pháp lý hoàn thiện để giải quyết tranh chấp qua mạng
* Các yếu tố hạn chế phát triển TMĐT

Tâm Xuân

Page 18


STT

Hạn chế về kỹ thuật

Hạn chế về thương mại

1

Chưa có tiêu chuẩn quốc An ninh và riêng tư là 2
tế về chất lượng , an
cản trở về tâm lý dvs
toàn và độ tin cậy
người tham gia TMĐT

2

Tốc độ đườn truền về
Internet vẫn chưa đáp
ứng được yêu cầu của
người dùng nhất là
trong TMĐT


Thiếu lòng tin vào
TMĐT và seller trong
TMĐT do k được gặp
trực tiếp

3

Các công cụ xây dựng
phần mềm vẫn đang
trong giai đoạn phát
triển

Nhiều vấn đề về luật ,
chính sách thuế chưa
đợc làm rõ

4

Khó khăn khi mix các
1 số chính sách chưa
phần mềm TMĐT vs các được hỗ trợ tạo đk để
phần mềm ứng dụng và TMĐT phát triển
các CSDL truyền thống

5

Cần có các máy chủ
TMĐT đặc biệt ( công
suất an toàn ) đòi hỏi
thêm chi phí đầu tư


Các p2 đánh giá hiệu
quả của TMĐT còn
chưa full , hoàn thiện

6

Chi phí truy cập
Ỉnternet vẫn còn cao

Chuyển đổi thói quen
tiêu dùng từ thực đến ảo
cần time

7

Thực hiện các order
trong TMĐT B2C đòi
hỏi hệ thống kho hàng
rộng lớn

Sự tin cậy dvs môi
trường KD k giấy tờ , k
tiếp xúc trực tiếp , giao
dịch điện tử cần time

8

Tâm Xuân


Số lượng ng tham gia
chưa đủ lớn để đạt lợi
thế về quy mô ( hòa vốn
& có lãi )
Page 19


9

Số lượng gian lận TM
ngày càng tăng do đặc
thù của TMĐT

10

Thu hút vốn đầu tư mạo
hiểm khó khăn hơn sau
sự sụp đổ hoàn toàn của
các công ty dot.com

18. Thư điện tử là gì? Ưu, nhược điểm? Các vấn đề cần lưu ý khi giao dịch
bằng thư điện tử?
* Khái niệm:
Thư điện tử là hình thức gửi thư qua mạng máy tính. Các DN, các cơ quan, nhà
nước … sd thư điện tử để gửi thư cho nhau 1 cách trực tuyến thông qua mạng, gọi
là thư điện tử (Electronic Mail, viết tắt là E-mail)
* Ưu điểm:
– Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo cấu trúc định trước nào.
– Có thể dùng thư điện tử để gửi/ nhận 1 thông điệp trên phạm vi toàn TG 1 cách
tức thời.

– Tính năng đính kèm file của thư điện tử cho phép gửi kèm 1 hay nhiều tập tin
dưới nhiều dạng hình thức như: văn bản, bảng tính, âm thanh, hình ảnh, video …
* Nhược điểm:
– Tính xác thực của e-mail, độ trễ thông tin, an toàn thông tin như là: thông tin bị
đọc lén, bị sửa chữa, bị thất lạc, thư rác (spam mail) lây lan virut qua e-mail …

Tâm Xuân

Page 20


* Các vấn đề cần lưu ý khi giao dịch bằng thư điện tử
– Đưa thông tin người gửi vào trong Email
– Tiêu đề Email cần rõ ràng
– Cá nhân hoá tên người nhận trong Email
– Cá nhân hoá nội dung
– Đưa ra những chỉ dẫn được cụ thể
19. Thanh toán điện tử là gì? Phân tích các hình thức thanh toán điện tử? Nêu
ví dụ?
* Khái niệm:
Thanh toán điện tử (E-payment) là việc thanh toán tiền thông qua bản tin điện tử
(Electronic message) thay cho việc giao dịch dùng tiền mặt.
* Các hình thức thanh toán điện tử:
– Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange – FEDI)
chuyên phục vụ cho việc thanh toán điện tử giữa các công ty giao dịch với nhau
bằng điện tử.
– Tiền mặt Internet (Internet Cash) là tiền mặt được mua từ 1 nơi phát hành (ngân
hàng hoặc 1 tổ chức tín dụng nào đó), sau đó được chuyển đổi tự do sang các đồng
tiền khác thông qua Internet, áp dụng trong các phạm vi 1 nước cũng như giữa các
quốc gia (digital cash).


Tâm Xuân

Page 21


– Túi tiền điện tử (Electronic purse) còn gọi là “ví điện tử” là nơi để tiền mặt
Internet, chủ yếu là thẻ thông minh (smart cash), còn gọi là thẻ giữ tiền (stored
value cash), tiền được trả cho bất kì ai đọc được thẻ đó; kỹ thuật của túi tiền điện
tử tương tự như kĩ thuật áp dụng cho “Tiền mặt Internet”.
– Giao dịch ngân hàng số hoá (digital branking), giao dịch chứng khoán số hoá
(digital securities trading). Hệ thống thanh toán điện tử của ngân hàng là 1 hệ
thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ:
+ Thanh toán giữa ngân hàng vs khách hàng.
+ Thanh toán giữa các ngân hàng vs các đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị …)
+ Thanh toán nội bộ 1 hệ thống ngân hàng.
+ Thanh toán giữa hệ thống ngân hàng vs hệ thống ngân hàng khác.
20. EDI là gì? Phân tích khái niệm về EDI của UNCITRAL? Nêu ví dụ?
*Khái niệm EDI:
Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange – EDI) là việc trao đổi các dữ
liệu dưới dạng “có cấu trúc” (structured form), từ máy tính điện tử này sang máy
tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thoả thuận buôn bán vs nhau,
theo cách này sẽ tự động hoá hoàn toàn không cần có sự can thiệp của con người.
* Khái niệm về EDI của UNCITRAL:
Theo Uỷ ban liên hợp quốc về luật Thương mại quốc tế (UNCITRAL), việc trao
đổi dữ liệu điện tử được xác định như sau: trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc

Tâm Xuân

Page 22



chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác bằng
phương tiện điện tử, có sd 1 tiêu chuẩn đã được thoả thuận để cấu trúc thông tin.
-TMĐT có đặc tính phi biên giới (cross-border electronic commerce), nghĩa là trao
đổi dữ liệu điện tử (EDI) giữa các DN ở các quốc gia khác nhau, công việc trao đổi
EDI thường là các nội dung sau:
+ Giao dịch kết nối
+ Đặt hàng
+ Giao dịch gửi hàng
+ Thanh toán
21. Dung liệu là gì? Đặc điểm và phạm vi áp dụng của giao gửi số hoá? Nêu ví
dụ?
*Khái niệm:
Dung liệu (Content) là nội dung của hàng hoá mà không phải bản thân vật mang
nội dung đó.
* Đặc điểm và phạm vi áp dụng của giao gửi số hoá
– Trước đây dung liệu được trao đổi dưới dạng hiện vật.
– Ngày nay, dung liệu được số hoá và truyền gửi theo mạng gọi là “giao gửi số
hoá” (digital delivery)
– VD: Catalogue điện tử, tài liệu, giáo án điện tử, nhạc, phim trên mạng.
22. Trình bày hoạt động bán lẻ hàng hoá hữu hình trực tuyến? Nêu ví dụ?
Tâm Xuân

Page 23


Đến nay, danh sách các hàng hoá bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa tới quần áo,
ôtô và xuất hiện 1 loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử” (electronic shopping),
hay “mua hàng trên mạng”; ở 1 số nước, Internet bắt đầu trở thành công cụ để cạnh

tranh bán lẻ hàng hữu hình (Retail of tangible goods).
Tận dụng tính năng đa phương tiện (multimedia) của môi trường web là Java,
người bán xây dựng trên mạng các “cửa hàng ảo” (virtual shop), gọi là ảo vì cửa
hàng có thật nhưng ta chỉ xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các cửa hàng chứa
trong đó trên từng trang màn hình một. Để có thể mua- bán hàng, xem hàng hoá
hiển thị trên màn hình, xác nhận mua và trả tiền bằng thanh toán điện tử.
Lúc đầu, ở gian đoạn 1, việc mua bán còn ở dạng sơ khai: người mua chọn hàng
rồi đặt hàng không qua mẫu đơn (form) cũng đặt ngay trên web. Nhưng có trường
hợp muốn lựa chọn giữa nhiều loại hàng ở các trang web khác nhau (của cùng 1
cửa hàng) thì hàng hoá miêu tả nằm ở 1 trang, đơn đặt hàng lại nằm ở trang khác,
gây ra sự phiền toái.
Để khắc phục, ở giai đoạn 2, xuất hiện loại phần mềm mới, cùng vs hàng hoá của
cửa hàng trên màn hình đã có thêm phần “xe mua hàng” (shopping cart, shopping
trolly), giỏ mua hàng (shopping basket, shopping bag), giống như giỏ mua hàng
hay xe mua hàng thật mà người mua thường dùng khi vào siêu thị.
Xe và giỏ mua hàng này đi theo người mua suốt quá trình chuyển từ trang web này
đến trang web khác để chọn hàng, khi tìm được hàng vừa ý, người mua ấn phím
“hãy bỏ vào giỏ” (put in into shopping bag).
Các xe hay giỏ mua hàng này có nhiệm vụ tự động tính tiền (kể cả thuế, cước vận
chuyển) để thanh toán vs khách hàng.

Tâm Xuân

Page 24


Vì hàng hoá là hữu hình, nên tất yếu sau đó cửa hàng phải dùng tới các phương
tiện gửi hàng theo kiểu truyền thống để đưa tới tận tay người tiêu dùng.
23.Trình bày ảnh hưởng của TMĐT đến hđ KD
*thay đổi mô hình KD

- Việc xh TMĐT đã dẫn đến trào lưu hàng loạt DN phát triển các MHKD từ
truyền thống sang MHKD TMĐT như các công ty Ford Motor , Dell Cmoputer
Corp …Bên cạnh đó cx hình thành các sàn giao dịch điển tử dạng B2B
- Với Ford việc áp dụng TMĐT vào các hđ sxkd đã giúp công ty giảm lượng
hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối hàng hóa . Hệ thống cửa hàng giới thiệu sp
được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trên mạn , save dk chi phí hàng tỷ
USD từ giảm chi phí lưu kho
- Với Deel Computer Corp , áp dụng TMĐT trong các hiến lược thúc đẩy
HĐKD của công ty như lôi kéo các khách hàng đến vs DN = khả năng đáp ứng
mọi nhu cầu của khách hàng , sx hàng theo yêu cầu ( dk biết đến dưới tên gọi
“chiến lược kéo “),..
- Với mô hình của Amazon.com , mua hàng theo nhóm or đấu giá nông sản
qau mạng đén các sàn giao dịch B2B là điển hình từ nhg thành công từ việc tạo ra
lợi thế và giá trị mới cho khách hàng = TMĐT
* Tác động đén HĐSXKD
- Các hãng sx lớn nhờ ứng dụng TMĐT có thể giảm chi phí sx đáng kể

Tâm Xuân

Page 25


×