Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

câu hỏi ôn tập môn thanh toán trong thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.46 KB, 59 trang )

Đề cương ôn tập NTD – K43I1
Câu hỏi ôn tập môn thanh toán trong thương
mại điện tử
cng ụn tp NTD K43I1
Mc lc thanh toỏn
Cõu1: Hóy trỡnh by khỏi nim TMT? Cỏc loi hỡnh giao dch trong TMT? Liờn
h tỡnh hỡnh thc t cỏc loi hỡnh giao dch TMT ti VN hnay?
Cõu2: Trỡnh by KN v nhng li ớch ca TMT? Pb cỏc loi hỡnh gd TMT B2B
v B2C?
Cõu3: Hóy mụ t cỏc bc chuyn i t hot ng kinh doanh truyn thng sang
kinh doanh TMT? Liờn h vi 1 DN thc t m anh ch ó bit?
Cõu4: Anh ch hóy trỡnh by KN v cỏc li ớch ca thanh toỏn t? Cho bit ý kin
v nhng tloi v khú khn trong vic trin khai ttoan t ti VN hnay?
Cõu5: Hóy tbay cỏc yu t c bn tham gia trg h thng thanh toỏn t? Liờn h
tỡnh hỡnh thc t cỏc yu t ú ti VN hnay?
Cõu6: Hóy phõn tớch s ging v khỏc nhau gia ttoan t truyn thng vi ttoan
t trong TMT? Trỡnh by quy trỡnh thanh toỏn t truyn thng v quy trỡnh
ttoan t trong TMT?
Cõu7: Trỡnh by KN v phõn loi th ttoan? Liờn h vi tỡnh hỡnh thc t ti VN
hin nay?
Cõu8: trỡnh by kn v vai trũ ca th thanh toỏn? Liờn h vi tỡnh hỡnh thc tờ ti
VN hin nay?
Cõu9: trỡnh by kn th ttoan? Hin nay anh ch cú s dng th ttoan ko? Ti sao cú,
ti sao ko? Theo anh ch nhng li ớch ca vc s dng th thanh toỏn i vi bn
thõn anh ch l gỡ?
Cõu10: Mụ t cỏc dch v thanh toỏn bng th ttoan? Liờn h vi 1 nhón hiu th
ttoan ti VN hin nay?
Cõu11: Trỡnh by kn v nguyờn tc vn hnh sộc t? Ti sao sộc t li c s
dng rng rói trong TMT?
Cõu12: Mụ t khỏi quỏt nn tng cụng ngh an ton khi s dng sộc t? Mụ t quỏ
trỡnh s dng sộc trc tuyn theo pp Print and pay


Cõu13: Sộc in t l gỡ? Phõn bit vic chp nhn sộc in t thụng qua Print &
Pay v chp nhn sộc t qua trung tõm giao dch.
Cõu14: Trỡnh by kn, c trng ca tin t? Pb tin in t vi kột tin t?
Câu15: Hãy trình bày kn và mô tả quy trình ttoan bằng th đtử P2P? Phân biệt th
điện tử P2P với th đtử thông thờng? Theo bạn, những thuận lợi khi sử dụng th điện
tử P2P là?
Câu16: Hãy tbay kn và đặc trng của chuyển tiền đtử nội bộ trong hệ thống NHTM?
Pb chuyển tiền đtử nội bộ với hệ thống thanh toán đa NH?
Câu17: Pb thanh toán đtử đa NH theo hình thức song biên giữa 2 NH TM với ttoan
đtử liên NH? Mô tả hoạt động và đặc trng của hthong SWIFT?
Câu18: Hãy cho biết thế nào là dịch vụ NH đtử? Có những loại hình dịch vụ NH đtử
nào? Lợi ích của các loại hình dịch vụ đó là gì?
Đề cương ôn tập NTD – K43I1
Câu19: Home – banking là gì? Các bước giao dịch Home – Banking ? Liên hệ với
một ngân hàng thương mại tại Việt Nam
Câu20: Phân biệt Phone – Banking và Mobile – Banking ? Hãy mô tả quy trình
đăng kí, cách thức sử dụng và các dịch vụ của một nhà cung cấp dịch vụ Mobile –
Banking tại Việt Nam hiện nay?
Câu21 : Mô tả dịch vụ SMS – Banking ? hãy mô tả quy trình đăng kí, cách thức sử
dụng và các dịch vụ SMS – Banking tại Việt Nam hiện nay? Ko có
Câu22: Phân biệt Internet – Banking và Kios – Banking ? Hãy mô tả quy trình đăng
kí, cách thức sử dụng và các dịch vụ của một nhà cung cấp dịch vụ Internet
Câu23: Trình bày yêu cầu cơ bản đối với ht ttoan đtử trong TMĐT? Hiện nay tại
VN, yêu cầu cơ bản nào cần đc quan tâm đáp ứng trc hết? Tại sao?
Câu24: Các chủ thể tham gia vào 1 quy trình ttoan bằng thẻ tín dụng gồm những
ai? Hãy mô tả quy trình sử dụng thẻ tín dụng đv 1 nhãn hiệu thẻ tín dụng hiện đang
sử dụng tại VN?
Câu25: Hãy pb hình thức ttoan theo dạng đặt hàng qua thư (mail - order) và hình
thức ttoan trực tuyến (online payment)? Hãy mô tả 1 hệ thống dịch vụ ttoan trực
tuyến của 1 nhà cung cấp dịch vụ ttoan trực tuyến tại VN hnay?

Câu26: Hãy mô tả các bc tạo lập kế hoạch an ninh cho 1 Cty KD trực tuyến? Ptich
mối quan hệ cân bằng giữa nhu cầu an ninh và tính hiệu quả chi phí, sự thân thiện
và tính tiện lợi?
Câu27 : Anh chị hãy phân biệt mô hình an ninh dựa trên giao thông với mô hình an
ninh dựa trên người sử dụng? Theo anh /chị một công ty kinh doanh trực tuyến có
nên sử dụng kết hợp hai mô hình nói trên hay không? Tại sao?
Câu28: Anh/ chị hãy mô tả lý do các công ty kinh doanh trực tuyến quan tâm tới an
ninh mạng? Các yêu cầu về bảo vệ các thông tin bí mật ( nhạy cảm) của công ty
kinh doanh trực tuyến? Các rủi ro thường gặp liên quan đến tính bí mật của thông
tin.
Câu29: Anh/ chị hãy mô tả lý do các công ty kinh doanh trực tuyến quan tâm tới an
ninh mạng? Các yêu cầu bảo vệ tính thống nhất của công ty ? Các rủi ro thường gặp
liên quan đến tính thống nhất của công ty?
Câu30: Anh/ chị hãy cho biết thế nào là thiết lập hệ thống an ninh dựa trên luồng
giao thông? Mô tả các vành đai an ninh mạng? Sự cần thiết của việc sử dụng bức
tường lửa.
Câu31: Anh(chị) hãy mô tả các yếu tố cơ bản trong lược đồ bảo mật thanh toán điện
tử? trình bày những mục tiêu của an ninh thanh toán đối với 1 công ty kinh doanh
trực tuyến ?
Câu32: Ptich lợi thế và bất lợi thế của vc sử dụng mã khóa bí mật (khóa đối xứng)
và việc sử dụng mã khóa công cộng (khóa bất đối xứng)? Anh chị có ý kiến gì về việc
kết hợp hai kỹ thuật mã hóa nói trên trong cung cấp một dịch vụ ttoan an toàn?
Câu33: Pb mã khóa bí mật và mã khóa công cộng? Giải thích quá trình tạo, sử dụng
và ý nghĩa của chữ ký số?
Câu34: trình bày kn, sự cần thiết của chứng thực trong KD trực tuyến nói chung và
ttoan đtử nói riêng? Liên hệ với VN hnay?
cng ụn tp NTD K43I1
Cõu35: C quan chng thc l gỡ? Mụ t cỏc cp c quan chng thc thng gp
trong iu kin s dng th tớn dng? liờn h vi thc t thanh toỏn ca mt nhón
hiu th thanh toỏn ti VIt Nam.

Cõu36. Anh ch hóy trỡnh by giao thc giao dch in t bo mt SET ?
Cõu37: Anh ch hóy trỡnh by v giao thc SSL:
Cõu38: Mụ t s cn thit ca vic la chn cng thanh toỏn trong kinh doanh v
thanh toỏn trc tuyn? Lý gii vỡ sao khi la chn cng thanh toỏn, vn an ninh
cn c quan tõm hng u:
Cõu39: th no l cng thanh toỏn? Mt DN kd trc tuyn khi la chn cng thanh
toỏn cú th cõn nhc nhng loi hỡnh dv gia tng no?
Cõu40: mụ t mụ hỡnh n gin v x lý qua cng thanh toỏn ? cỏc bc thanh toỏn
bng th thanh toỏn qua cng thanh toỏn
Cõu42:vi t cỏch mt cty kinh doanh trc tuyn, khi no nờn cõn nhc ti vic s
dng ngi x lý bờn t3 trong trin khai thanh toỏn trc tuyn? Trby 1 s im
cn lu ý khi s dng bờn x lý t3?
Cõu43: Vi t cỏch mt cụng ty kinh doanh trc tuyn, khi no nờn cõn nhc ti
vic s dng mt ti khon thng mi thc trong trin khai thanh toỏn trc
tuyn? Trỡnh by mt s im cn lu ý cõn nhc khi s dng mt ti khon thng
mi thc.
Cõu44: Trỡnh by cỏc tiờu chun chp nhn thanh toỏn in t? Phõn bit ti
khon thng mi khụng dõy (Wireless Merchant Accounts) vi ti khon thng
mi t hng theo th hay in thoi (Mail and Phone Order Merchant Accounts)?
Cõu45: Trỡnh by phng phỏp s dng ti khon thng mi thc trong thanh
toỏn trc tuyn? Phõn bit ti khon thng mi khụng dõy (Wireless Merchant
Accounts) vi ti khon thng mi trc tuyn (Internet Merchant Accounts)
Cõu46: Trỡnh by phng phỏp s dng ti khon thng mi thc trong thanh
toỏn trc tuyn? Phõn bit ti khon thng mi trc tuyn (Internet Merchant
Accounts) vi ti khon thng mi t hng theo th hay in thoi (Mail and
Phone Order Merchant Accounts)?
Cõu47. Vi t cỏch l 1 cụng ty trc tuyn, khi no nờn cõn nhc ti vic s dng 1
ti khon thng mi thc trong trin khai thanh toỏn trc tuyn? Mụ t cỏc loi
chi phớ thng gp khi s dng ti khon thng mi thc trong thanh toỏn trc
tuyn?

Cõu48. Thế nào là khỏan trả lại trong kinh doanh trực tuyến? Tại sao các công ty
kinh doanh trực tuyến lại quan tâm tới khỏan trả lại? mô tả quy trình sử lý khoản
trả lại?
Cõu49. Tại sao khi triển khai kinh doanh trực tuyến, các công ty lại quan tâm tới rủi
ro phát sinh khỏan trả lại? Hãy trình bày các biện pháp hạn chế việc phát sinh
khoản trả lại?
Cõu 50) Mô tả rủi ro lừa đảo trực tuyến bằng thẻ thanh toán? Gợi ý các giảI pháp
đối phó với vấn đề này cho các công ty kinh doanh trực tuyến?
CNG ễN THI
MễN THANH TON TRONG TMT
Đề cương ôn tập NTD – K43I1
CÂU1: Hãy trình bày khái niệm TMĐT? Các loại hình giao dịch trong TMĐT?
Liên hệ tình hình thực tế các loại hình giao dịch TMĐT tại VN hnay
1. Thương mại điện tử:
- Theo nghĩa hẹp: TMĐT bao gồm các hoạt động thương mại được thực hiện thông
qua Internet
- Theo WTO thì TMĐT bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối
sản phẩm được bán và thanh toán trên Internet
- Theo tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của liên hợp quốc thì TMĐT được định
nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương mại dựa trên việc truyền dữ liệu qua các mạng
truyền thông như Internet
- Đạo luật mẫu về TMĐT của ủy ban liên hợp quốc về thương mại quốc tế
UNCITRAL đã nêu: Đạo luật này có hiệu lực áp dụng đối với mọi hoạt động thông
tin dưới dạng thông điệp dữ liệu trong khuôn khổ các hoạt động thương mại
- Theo ủy ban châu Âu: TMĐT được hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh doanh
qua các phương tiện điện tử
2. Các loại hình giao dịch trong TMĐT
B2B C2C G2G
B2C C2B G2C
B2G C2G G2B

3. Liên hệ thực tế các loại hình giao dịch tại VN hiện nay
B2B:Tại Việt Nam có một số nhà cung cấp B2B trong lĩnh vực IT "khá nổi tiếng"
là FPT , CMC, Tinh Vân với hàng loạt các dự án cung cấp phần mềm:
www.ecvn.gov.vn
www.vnemart.com
www.gophatdat.com
www.vietoffer.com
www.thuonghieuviet.com
B2C: Tại Việt Nam hình thức buôn bán này đang rất "ảm đạm" vì nhiều lý do
nhưng lý do chủ quan nhất là ý thức của các doanh nghiệp, họ không quan tâm,
không để ý và tệ nhất là không chăm sóc nổi website cho chính doanh nghiệp mình.
Chi phí để lập và duy trì một website là rất ít và không tốn kém với một cá nhân chứ
chưa kể đến một doanh nghiệp, doanh nghiệp Việt Nam nếu vẫn trì trệ trong việc cập
nhật công nghệ thì sẽ sớm bị các doanh nghiệp trẻ, doanh nghiệp nước ngoài chiếm
mất thị trường béo bở 80 triệu dân với 40% là giới trẻ.
www.megabuy.com.vn
www.vdctravel.vnn.vn
www.vnet.com.vn
www.btsplaza.com.vn
www.tienphong-vdc.com.vn
Đề cương ôn tập NTD – K43I1

www.golmart.com.vn
www.golbook.com
www.chibaoshop.com
www.sinhcafe.com.vn
C2C: Tại Việt Nam thì chưa tất các các hinh thức này ở mọi loại dạng, đi đến đâu
cũng thấy quảng cáo rao vặt, rao bán, rao mua, trao đổi
www.chodientu.com
www.heya.com.vn

www.1001shoppings.com
www.saigondaugia.com
www.aha.com.vn
Ngoài các trang web trên phải kể đến thị trường trên mạng Trái Tim Việt Nam. Nếu
coi Ebay là tượng đài của C2C thế giới thì TTVN đáng coi là tượng đài C2C ở Việt
Nam.
CÂU2:Trình bày KN và những lợi ích của TMĐT? Pb các loại hình gd TMĐT
B2B và B2C?
1. KN và Lợi ích của TMĐT
a. KN
- Theo nghĩa hẹp: TMĐT bao gồm các hoạt động thương mại được thực hiện thông
qua Internet
- Theo WTO thì TMĐT bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối
sản phẩm được bán và thanh toán trên Internet
- Theo tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của liên hợp quốc thì TMĐT được định
nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương mại dựa trên việc truyền dữ liệu qua các mạng
truyền thông như Internet
- Đạo luật mẫu về TMĐT của ủy ban liên hợp quốc về thương mại quốc tế
UNCITRAL đã nêu: Đạo luật này có hiệu lực áp dụng đối với mọi hoạt động thông
tin dưới dạng thông điệp dữ liệu trong khuôn khổ các hoạt động thương mại
- Theo ủy ban châu Âu: TMĐT được hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh doanh
qua các phương tiện điện tử
b. Lợi ích:
Với tổ chức
- Thị trường rộng lớn, tiếp cận thị trường toàn cầu
- Tiết kiệm chi phí
- Cải tiến chuỗi cung ứng
Đề cương ôn tập NTD – K43I1
- Mở rộng thời gian kinh doanh
- Đáp ứng nhu cầu cá biệt của khách hàng

- Áp dụng mô hình kinh doanh mới, đẩy nhanh tốc độ đưa ý tưởng kinh doanh ra thị
trường
- Kinh doanh các hàng hóa đặc biệt với số lượng khách hàng ít
- Tăng hiệu quả mua sắm của tổ chức
- Cải tiển việc chăm sóc khách hàng
- Dễ dàng cập nhật thông tin về tổ chức, sản phẩm
- Các lợi ích khác: cải thiện hình ảnh của doanh nghiệp, uy tín,…
Với người tiêu dùng:
- Mua hàng không hạn chế không gian và thời gian
- Có nhiều lựa chọn về hàng hóa và nhà cung cấp
- Mua hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu chuyên biệt
- Có khả năng mua được hàng hóa rẻ hơn
- Giảm thời gian chọn mua hàng, dễ dàng tìm kiếm thông tin
- Có thể tham gia đấu giá, cộng đồng điện tử nhằm có thông tin chính xác về giá cả,
chất lượng hàng hóa dịch vụ
Đối với xã hội:
- Cải thiện hạ tầng công nghệ thông tin
- Cải thiện dịch vụ công
- Đảm bảo an toàn xã hội
- Giảm tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường
2. Phân biệt loại hình giao dịch B2C và B2C:
Căn cứ vào tính chất của thị trường khách hàng, người ta thường đề cập đến 2 loại
hình Thương mại điện tử: B2B (Business - To - Business): Thuơng mại điện tử B2B
chỉ bao gồm các giao dịch thương mại trên Internet mà trong đó, đối tượng khách
hàng của loại hình này là các doanh nghiệp mua hàng.
B2C (Business - To - Customer): Thương mại điện tử B2C là chỉ bao gồm các giao
dịch thương mại trên Internet giữa doanh nghiệp với khách hàng, mà trong đó, đối
tượng khách hàng của loại hình này là các cá nhân mua hàng. Loại hình này áp dụng
cho bất kỳ doanh nghiệp hay tổ chức nào bán các sản phẩm hoặc dịch vụ của họ cho
khách hàng qua Internet, phục vụ cho nhu cầu sử dụng của cá nhân.

Vậy điểm khác biệt giữa Thương mại điện tử B2B và B2C là gì?
Điều thứ nhất là sự khác nhau về khách hàng
Đề cương ôn tập NTD – K43I1
Khách hàng của các giao dịch B2B (giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp)
là các công ty còn khách hàng của B2C là các cá nhân. Xét về tổng thể, các giao dịch
B2B phức tạp hơn và đòi hỏi tính an toàn cao hơn. Ngoài ra, có 2 sự khác biệt lớn
nữa:
Khác biệt về đàm phán, giao dịch:
Việc bán hàng cho các doanh nghiệp (B2B) phải bao gồm cả các yếu tố như đàm
phán về giá cả, việc giao nhận hàng và xác định quy cách, các đặc tính kỹ thuật của
sản phẩm. Bán hàng cho người tiêu dùng (B2C) không nhất thiết phải bao gồm tất cả
các yếu tố như vậy. Điều này khiến cho các nhà bán lẻ dễ dàng hơn trong việc đưa lên
mạng catalog sản phẩm dịch vụ của họ để mở một siêu thị trực tuyến. Đó cũng chính
là lý do tại sao những ứng dụng Thương mại điện tử B2B đầu tiên được phát triển chỉ
cho những hàng hóa và sản phẩm hoàn chỉnh, đơn giản trong khâu mô tả đặc tính và
định giá.
Khác biệt về vấn đề tích hợp:
Các công ty trong Thương mại điện tử B2C không phải tích hợp hệ thống của họ với
hệ thống của khách hàng. Trái lại các công ty khi bán hàng cho các doanh nghiệp
(B2B) cần phải đảm bảo rằng các hệ thống của họ có thể giao tiếp được với nhau mà
không cần sự can thiệp trực tiếp của con người dẫn đến nhu cầu phải tích hợp hệ
thống của doanh nghiệp bán hàng và doanh nghiệp mua hàng.
CÂU 3:Hãy mô tả các bc chuyển đổi từ hoạt động kinh doanh truyền thống sang
kinh doanh TMĐT? Liên hệ với 1 DN thực tế mà anh chị đã biết?
Bước chuyển đổi từ hoạt động kinh doanh truyền thống sang kinh doanh TMĐT:
1. Cấu trúc lại hoạt động kinh doanh của DN
2. Khai thác hiệu quả các nguồn lực bên ngoài
3. Phân đoạn chi tiết quá trình kinh doanh
4. Hợp nhất quá trình kinh doanh
5. Thay đổi khuôn mẫu của doanh nghiệp

6. Thay đổi công nghệ
7. Những thay đổi về phía khách hàng
8. Hợp nhất công nghệ trong kinh doanh của doanh nghiệp
9. Phối hợp linh hoạt
10. Xác định tập khách hàng của doanh nghiệp
Liên hệ:
Đề cương ôn tập NTD – K43I1
CÂU 4:Anh chị hãy trình bày KN và các lợi ích của thanh toán đtử? Cho biết ý
kiến về những tloi và khó khăn trong việc triển khai ttoan đtử tại VN hnay?
1. Khái niệm và lợi ích của thanh toán điện tử:
a. KN
- Thanh toán điện tử là việc thanh toán tiền qua thông điệp điện tử thay cho việc
giao tay tiền mặt
- TMĐT không nhất thiết yêu cầu thanh toán điện tử , tuy nhiên tỷ trọng sử dụng
các tiện ích thanh toán điện tử ngày càng tăng
- Thanh toán điện tử sử dụng các chứng từ điện tử thay cho các chứng từ giao dịch
truyền thống
b. Lợi ích:
- Giảm chi phí giao dịch
- Kích cầu và tăng trưởng GDP
- Nâng cao năng lực quản lý hành chính
- Khuyến khích phát triển các trung gian tài chính
- Tăng cường minh bạch tài chính
- Không bị hạn chế không gian và thời gian
- Thanh toán với thời gian thực.
2. Những thuận lợi và khó khăn khi triển khai thanh toán điện tử tại VN:
a. Thuận lợi:
hiện có khoảng 2,5 triệu thẻ thanh toán đang lưu hành tại Việt Nam; bên cạnh 20
ngân hàng phát hành thẻ và số điểm chấp nhận thẻ là 14.000 điểm
Tốc độ phát triển nhanh trong một thời gian ngắn của thị trường thẻ tại Việt Nam

kèm theo sự phổ cập ngày càng rộng rãi của mạng Internet dự kiến sẽ góp phần làm
giảm tối đa lượng tiền mặt trong lưu thông và đem lại những lợi ích to lớn của doanh
nghiệp và khách hàng.
b. Khó khăn:
hiện có tới 98,3% doanh nghiệp Việt Nam có website giới thiệu công ty. Tuy
nhiên, 62,5% các trang web này chủ yếu dùng để giới thiệu sản phẩm và dịch vụ. Số
website cho phép đặt hàng qua mạng Internet là 27,4% song chỉ có 3,2% cho phép
thanh toán trực tuyến.( số liệu năm 2006)
trở ngại về nhận thức của người dân và doanh nghiệp về thương mại điện tử đã
khiến việc ứng dụng các loại hình thanh toán trực tuyến trở nên chậm chạp.
có nhiều tội phạm mạng ngày đêm nhòm ngó tới “ví tiền điện tử” của khách hàng.
CÂU 5:Hãy tbay các yếu tố cơ bản tham gia trg hệ thống thanh toán đtử? Liên
hệ tình hình thực tế các yếu tố đó tại VN hnay?
1. Các yếu tố cơ bản tham gia trong hệ thống thanh toán điện tử
- Người có thẻ
cng ụn tp NTD K43I1
- Ngi phỏt hnh th
- Ngi bỏn hng
- Ngi chp nhn th
- Cng thanh toỏn
- Thng hiu
- Cỏc bờn th 3 ngoi ngi phỏt hnh th v ngi chp nhn th
2. Liờn h: thc t ti vit nam
- Theo mt kho sỏt ca Neilsen cui nm 2007 ch cú 2% dõn s Vit Nam s
dng th tớn dng- mt trong s cỏc loi hỡnh th thanh toỏn hin i
- Vo cui thỏng 6-2007, c nc cú trờn 20 NH phỏt hnh th thanh toỏn, vi
khong 6,2 triu th. Hu ht cỏc NH ó trang b mỏy ATM vi khong 3.820 mỏy,
s thit b chp nhn th lờn n 21.875.
- Ngi bỏn hng: hu ht cỏc h thng siờu th ln u chp nhn thanh toỏn bng
th

- Cng thanh toỏn: (Hin nay cha cú 1 cng thanh toỏn ca bt k ngõn hng no
vit nam t c tiờu chun quc t c) quý 4 nm 2006, Vietcombank ó phi hp
vi OnePAY v cỏc t chc th Quc t trin khai thnh cụng gii phỏp thanh toỏn
in t OnePAY- cng thanh toỏn trc tuyn u tiờn ti vit nam.
Cng thanh túan trc tuyn - VTC Paygate
cng Thanh Toỏn Trc Tuyn PayNet
Techcombank ra mt cng thanh toỏn in t,
- Thng hiu: mt s thng hiu ln trong vic phỏt hnh th nh: techcombank,
vietinbank, Va qua, Techcombank ó liờn kt vi Vietnam Airlines v Visa cho ra
mt th ng thng hiu Vietnam Airlines Techcombank Visa., Thỏng 5 va
qua, vic hai liờn minh th ln nht Vit Nam l SmartLink v Banknet VN liờn kt
vi nhau ó to thnh mt h thng thanh toỏn ln mnh cú kh nng thanh toỏn ton
quc vi mng li rng khp
- Cỏc bờn th 3 ngoi ngi phỏt hnh th v ngi chp nhn th:
CU 6:Hóy phõn tớch s ging v khỏc nhau gia ttoan t truyn thng vi
ttoan t trong TMT? Trỡnh by quy trỡnh thanh toỏn t truyn thng v
quy trỡnh ttoan t trong TMT?
1. S ging v khỏc nhau gia thanh toỏn in t truyn thng v thanh toỏn
in t trong TMT:
a. ging nhau:
Về phơng tiện, công cụ thanh toán
Cả hai hình thức, thanh toán điện tử thông thờng và thanh toán điện tử trong TMĐT
đều không sử dụng tiền mặt, séc hoặc các chứng từ có giá khác.
Về môi trờng hoạt động
cng ụn tp NTD K43I1
Cả hai hình thức thanh toán đều phải dựa trên môi trờng hoạt động nh nhau cả về môi
trờng pháp lý, cơ sở hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin và hệ thống bảo mật.
b. Những điểm khác nhau
Về phạm vi thanh toán
Không phải tất cả các hình thức thanh toán điện tử đều phục vụ cho hoạt động thơng

mại điện tử. Ví dụ mạng lới máy trả tiền tự động ATM 24/24 giờ là một công cụ
chuyển tiền điện tử, rút tiền nhng không đợc coi là một hình thức thanh toán điện tử
trong TMĐT. Các điểm bán hàng chấp nhận các loại thẻ thanh toán cũng không đợc
coi là hình thức thanh toán điện tử trong thơng mại điện tử.
Nh vậy phạm vi thanh toán của thanh toán điện tử trong thơng mại điện tử nhỏ hơn
thanh toán điện tử truyền thống - TTĐT thông thờng.
Về quy trình thanh toán
Mặc dù các hình thức thanh toán điện tử thông thờng và thanh toán điện tử trong
thơng mại điện tử có nhiều điểm tơng đồng nhng điểm căn bản để phân biệt là thanh
toán điện tử trong thơng mại điện tử cần có xác nhận giao dịch về ngời cung ứng sản
phẩm, dịch vụ và ngời mua hàng do các tổ chức phát hành xác nhận (C.A) thực hiện.
Các hình thức thanh toán điện tử thông thờng không cần tới các xác nhận này.
Sự khác nhau về quy trình thanh toán đợc thể hiện rõ nét qua hai sơ đồ sau:
2. Quy trình thanh toán điện tử trong truyền thống và quy trình thanh toán điện tử
trong th ơng mại điện tử
a.Thanh toán điện tử thông th ờng
Ngân hàng phát hành
Thanh toán
Phát hành
Uỷ quyền
Thanh toán
Khách hàng
Trung tâm trao đổi dữ
liệu thẻ tín dụng quốc tế
Ngân hàng chấp nhận
Hệ thống
bán lẻ
Cửa hàng
cng ụn tp NTD K43I1
Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán điện tử thông thờng

Trong một giao dịch thanh toán điện tử thông thờng chỉ có 5 đối tợng tham gia
đó là:
- Trung tâm trao đổi dữ liệu thẻ quốc tế (ví dụ nh Visa International/ Master card,
American Express, JCB),
- Ngân hàng phát hành thẻ đồng thời đóng vai trò là ngân hàng của ngời mua,
- Ngân hàng chấp nhận thanh toán đồng thời là ngân hàng của nhà cung ứng sản
phẩm dịch vụ,
- Ngời mua hàng và là chủ thẻ,
- Cửa hàng (nhà cung ứng sản phẩm dịch vụ).
Khi thanh toán hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho nhà cung ứng chỉ cần xuất trình thẻ
thanh toán hợp pháp. Nhà cung ứng sẽ liên hệ với ngân hàng của mình để lấy chấp
nhận thanh toán. Ngân hàng của nhà cung ứng thông qua trung tâm trao đổi dữ liệu
thẻ tín dụng quốc tế để lấy mã số uỷ quyền thanh toán từ ngân hàng phát hành thẻ.
Ngân hàng phát hành thẻ thực hiện bút toán ghi nợ vào tài khoản của chủ thẻ và ghi
có cho tài khoản Nostro của ngân đại lý. Trên cơ sở đó ngân hàng của nhà cung ứng
sẽ ghi có cho tài khoản khách hàng của mình. Trong toàn bộ quy trình này (diễn ra
không tới 1 phút) khách hàng vẫn cần gặp gỡ trực tiếp với nhà cung ứng để hai bên
xác định hàng hoá, khả năng cung ứng và khả năng thanh toán. Vì vậy xác nhận từ
các trung tâm xác nhận trung gian là không cần thiết.
b. Thanh toán điện tử trong TMĐT
Ngoài năm đối tợng tham gia nh quy trình trên đây, thanh toán điện tử trong
TMĐT khác với thanh toán điện tử thông thờng ở chỗ có thêm một hoặc hai đối tợng
tham gia vào giao dịch, đó là trung tâm xác nhận (có thể là một trung tâm xác nhận
cho cả nhà cung ứng và khách hàng hoặc hai trung tâm tách biệt cấp xác nhận cho
từng đối tợng). Thông thờng TTĐT trong TMĐT đợc thực hiện theo chuẩn giao thức
SET (SET Secure Electronic Transactions giao dịch điện tử an toàn) do tổ chức
Visa International, Master Card, Netscape và Microsoft phát triển. ở dạng đơn giản
nhất, cấu trúc SET kế thừa từ hệ thống đơn đặt hàng của ngời bán (merchant server
order form) ở thời điểm áp dụng thanh toán bằng thẻ tín dụng. Máy chử của ngời bán,
thay bằng việc kết nối trực tiếp với mạng cấp phép thẻ tín dụng, lắp đặt thêm một

SET- modun ngời bán (SET merchant module).
cng ụn tp NTD K43I1
Sơ đồ 1.2: Quy trình TTĐT trong thơng mại điện tử
Trong phơng thức giao dịch này, khách hàng và nhà cung ứng sản phẩm dịch vụ
không trực tiếp gặp gỡ mà chỉ liên hệ qua các cửa hàng ảo trên mạng (Cyber Mall). Vì
vậy, các trung tâm xác nhận đóng vai trò xác nhận tính hợp pháp và nhận dạng các đối
tợng tham gia giao dịch
CU 7:Trỡnh by KN v phõn loi th ttoan? Liờn h vi tỡnh hỡnh thc t ti
VN hin nay?
1. Kn v phõn loi th thanh toỏn:
a. Kn:
Th thanh toỏn l phng tin thanh toỏn khụng dựng tin mt, do ngõn hng phỏt
hnh th cp cho khỏch hng s dng thanh toỏn tin hng húa, dch v hoc
rỳt tin mt cỏc mỏy rỳt tin t ng hay ti cỏc ngõn hng i lý trong phm vi s
d ca ti khon tin gi hoc hn mc tớn dng c ký kt gia ngõn hng phỏt
hnh th v ch th.
b. Phõn loi:
- Theo cụng ngh: th khc ch ni, th bng t, th chip (th thụng minh)
- Theo ch th phỏt hnh: th ngõn hng, th do cỏc t chc phi ngõn hng phỏt
hnh
- Theo c ch thanh toỏn: th tớn dng, th ghi n, th rỳt tin mt, th lu gi giỏ
tr
- Theo phm vi s dng: th ni a, th quc t
- Theo mc ớch v i tng s dng: th kinh doanh, th du lch gii trớ
Ngân hàng phát hành
Thanh toán
Phát hành
Uỷ quyền
Thanh toán
Khách hàng

Trung tâm trao đổi dữ
liệu thẻ tín dụng quốc tế
Ngân hàng chấp nhận
Internet qua
chuẩn an toàn
SET
Cửa hàng
Trung
tâm xác
nhận
Cổng thanh toán
Xác nhận nhà
cung ứng
Xác nhận chủ
sở hữu thẻ
Xác nhận hợp lệ
Xác nhận hợp lệ
Đề cương ôn tập NTD – K43I1
- Theo hạn mức: thẻ thường, thẻ vàng
2. Liên hệ thực tế
Đến cuối năm 2006, số thẻ phát hành tại Việt Nam ước đạt 4 triệu thẻ; trong đó có 3,6
triệu thẻ nội địa và 0,4 triệu thẻ quốc tế, tăng 150% so với năm trước. Việc này cũng
kéo theo sự tăng trưởng cao về doanh số sử dụng thẻ. Chỉ tính riêng doanh số sử dụng
thẻ quốc tế, trong giai đoạn 2002 - 2006 đã tăng 50 lần, cuối năm 2006 đạt mức 200
triệu USD. Mạng lưới chấp nhận thẻ cũng được mở rộng từ vài trăm đơn vị lên
14.000 đơn vị. Cùng với việc ra đời của mạng thanh toán Paynet đầu tháng 4 vừa qua,
thanh toán điện tử đang phát triển ngày càng đa đạng.
Tuy nhiên, thanh toán điện tử đang phát triển thấp so với tiềm năng của thị trường
Việt Nam. Theo ước tính ở nước ta, cứ trên 20.000 người mới có một máy ATM, còn
quá ít so với tốc độ phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, ATM hiện tại vẫn chỉ được sử

dụng chủ yếu để rút tiền và đang hoạt động riêng biệt, không có sự kết nối. Điều này
làm giảm phần nào ý nghĩa của phương tiện thanh toán điện tử. Số liệu điều tra cho
thấy, tỷ lệ doanh nghiệp cho phép thanh toán trực tuyến rất thấp, chỉ chiếm 3,2%;
trong khi tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hình thức thanh toán bằng thẻ tín dụng đạt
14,3%. Thanh toán bằng tiền mặt hiện vẫn chiếm tới 75% trong các giao dịch.
CÂU 8:trình bày kn và vai trò của thẻ thanh toán? Liên hệ với tình hình thực tê
tại VN hiện nay?
1. Khái niệm và vai trò của thẻ thanh toán:
a. KN:
Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, do ngân hàng phát
hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc để
rút tiền mặt ở các máy rút tiền tự động hay tại các ngân hàng đại lý trong phạm vi số
dư của tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được ký kết giữa ngân hàng phát
hành thẻ và chủ thẻ.
b. Vai trò:
• Đèi víi ngêi sö dông thÎ:
- Sù linh ho¹t vµ tiÖn lîi trong thanh to¸n ë trong vµ ngoµi níc:
cng ụn tp NTD K43I1
- Tiết kiệm thời gian mua, giá trị thanh toán cao hơn:
- Khoản tín dụng tự động, tức thời:
- Bảo vệ ngời tiêu dùng:
- Rút tiền mặt:
- Kiểm soát đợc chi tiêu:
Đối với cơ sở chấp nhận thẻ: (CSCNT)
- Đảm bảo chi trả:
- Tăng doanh số bán hàng hóa, dịch vụ và thu hút thêm khách hàng.
- Nhanh chóng thu hồi vốn:
- An toàn, bảo đảm:
- Nhanh chóng giao dịch với khách hàng:
- Giảm chi phí bán hàng:

Đối với ngân hàng:
- Lợi nhuận ngân hàng:
- Dịch vụ toàn cầu:
- Hiệu quả cao trong thanh toán:
- Đa đạng hóa các loại hình dịch vụ ngân hàng:
- Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng:
- Tăng nguồn vốn cho ngân hàng:
Đối với nền kinh tế xã hội:
- Giảm khối lợng tiền mặt trong lu thông:
- Tăng nhanh khối lợng chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế
- Thực hiện chính sách quản lý vĩ mô của nhà nớc:
- Thực hiện biện pháp kích cầu của nhà n ớc:
- Cải thiện môi trờng văn minh thơng mại, thu hút khách du lịch và đầu t nớc ngoài:
2. Liờn h:
i vi ngi s dng th:
Th VISA DEBIT ca Ngõn Hng Chõu cú chc nng s dng ni a v liờn
thụng quc t.
-Thanh túan cỏc dch v: siờu th, nh hng, khỏch sn, t vộ mỏy bay VN v
220 nc trờn th gii.
-Thanh túan cỏc dch v: in thai, nc, internet, bo himThụng qua tng i
8.247.247 ca ACB min phớ.
-Th rỳt tin c ti cỏc trm ATM ca ACB tũan quc, mi ngy rỳt c 15 ln,
mi ln s tin ti a l 2 triu, rỳt khụng tớnh phớ. Nu giao dch ti chi nhỏnh or
phũng giao dch ca ACB s tin di 30 triu/ 1 ln min phớ, trờn 30 triu phớ kim
m l 0.03% s tin giao dch, cú giỏ tr tũan quc.
Đề cương ôn tập NTD – K43I1
-Chuyển tiền trong hệ thống ACB tính theo mức phí 0.03% nếu trên 30 triệu.
-Chuyển ngoài hệ thống phí từ 0.03-0.08%.
-Chuyển từ tai khỏan ACB sang cho người nhận bằng CMND phí từ 0.03-0.06%.
-Nhận tiền từ nước ngòai gửi về chi phí là 0.05% (tối thiểu 2USD –tối đa 50USD),số

tiền giao dịch.
-Thẻ sử dụng tại nước ngòai: phí rút tiền mặt và giao dịch là
+phí chuyển đổi ngoại tệ từ VNĐ sang ngoại tệ nơi bạn đang cư trú là 0.1-1%
+Phí chuyển đổi ngân hàng là 2%
Thẻ có thể rút tiền tại các trạm ATM của Ngân Hàng liên kết mang biểu tượng Visa
or Master: như HSBC, Agibank, Vietcombank…
CÂU9:trình bày kn thẻ ttoan? Hiện nay anh chị có sử dụng thẻ ttoan ko? Tại sao
có, tại sao ko? Theo anh chị những lợi ích của vc sử dụng thẻ thanh toán đối với
bản thân anh chị là gì?
1. Kn thẻ thanh toán:
Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, do ngân hàng phát
hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc để
rút tiền mặt ở các máy rút tiền tự động hay tại các ngân hàng đại lý trong phạm vi số
dư của tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được ký kết giữa ngân hàng phát
hành thẻ và chủ thẻ.
2. Hiện tại tôi đang sử dụng một thẻ thanh toán của ngân hàng Đông Á
3. Những lợi ích của thẻ thanh tóan đối với bản thân:
Thẻ ACB e.Card là phương tiện thay thế tiền mặt dùng để thanh toán hàng hoá, dịch
vụ hoặc rút tiền mặt khi cần.
Hạn mức sử dụng của thẻ bằng với số dư có trên thẻ, do chủ thẻ đóng tiền trực tiếp
vào. Số tiền trong thẻ được hưởng lãi suất không kỳ hạn. Tùy theo nhu cầu tiêu dùng,
chủ thẻ tự quyết định số tiền và thời gian gởi tiền vào thẻ.
Tiện ích :
- Sử dụng thẻ thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại hơn 3.500 điểm chấp nhận thẻ
hoặc rút tiền khi cần tại các điểm ứng tiền mặt của ACB hoặc tại các Chi nhánh,
Phòng giao dịch ACB trên toàn quốc.
- Quên đi những rắc rối, bất tiện do sử dụng tiền mặt gây ra :không phải lo lắng
vì sợ mất tiền mang theo, không sợ tiền giả, không còn rắc rối về tiền lẻ
cng ụn tp NTD K43I1
- Khụng cn ký qu m bo thanh toỏn, khỏch hng gi tin vo th s dng

bng tin ca mỡnh.
- Tin trong th sinh li hng ngy.
- Khụng yờu cu s d ti thiu, c chi tiờu n s d cui cựng trong th.
- Np tin vo th bt c lỳc no ti bt k chi nhỏnh no ca ACB hoc qua h
thng Home banking, Mobile banking t ng trớch tin t ti khon cỏ nhõn ti
ACB hoc thụng qua Tng i 247 ca ACB.
- c quyn tham gia chng trỡnh Bo him cu tr y t ton cu.
- Thanh toỏn cỏc húa n tin in, nc, in thoi, di ng, phớ bo him,
truyn hỡnh cỏp, hoc chuyn khon t th sang th, t th sang ti khon
thụng qua dch v CallCenter 247 ca ACB.
CU 10:Mụ t cỏc dch v thanh toỏn bng th ttoan? Liờn h vi 1 nhón hiu
th ttoan ti VN hin nay?
1. Cỏc dch v thanh toỏn bng th thanh toỏn:
Rút tiền, gửi tiền
- Thẻ rút tiền mặt (Cash card) là loại thẻ đợc dùng để rút tiền mặt tại các máy rút
tiền tự động (ATM) hoặc ở ngân hàng. Thẻ rút tiền mặt có 2 loại chính:
+ Loại 1: Thẻ để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động của ngân hàng phát
hành.
+ Loại 2: Thẻ đợc sử dụng để rút tiền mặt không chỉ ở ngân hàng phát hành mà
còn đợc sử dụng để rút tiền ở các ngân hàng tham gia tổ hợp thanh toán với ngân hàng
phát hành.
- Khi khách hàng gửi tiền vào tài khoản của mình với mục đích đợc ngân hàng đáp
ứng một cách kịp thời chính xác yêu cầu thanh toán của họ chứ không phải để kiếm
lời. Dịch vụ gửi tiền này giúp cho khách hàng có khả năng cất giữ tiền một cách hợp
lý và tạo nguồn vốn chủ yếu trong cơ cấu vốn kinh doanh của ngân hàng và đây cũng
là nguồn vốn có chi phí huy động thấp nhất.
Thanh toán mua hàng
- giúp thanh toán hàng hóa vợt qua giới hạn biên giới.
- Giảm thiểu chi phí và tăng cờng tính minh bạch
- Đối với từng loại hình thanh toán thì khả năng và phạm vi giao dịch sẽ khác

nhau và loại hình nào thuận lợi đem lại nhiều lợi ích hơn thì sẽ đợc sử dụng nhiều hơn
Thay vì thanh toán bằng tiền mặt, bạn có thể đa thẻ mua hàng cho ngời bán và
họ sẽ lấy cho bạn một hóa đơn.
Mỗi loại dịch vụ khác nhau sẽ có một định mức thanh toán riêng. Bởi nó dựa
trên mức độ rủi ro của ngành dịch vụ có thể xảy ra.
Thanh toán các dịch vụ khác:
So với các phơng tiện thanh toán khác nh: tiền mặt, séc,thì thẻ thanh toán tiện lợi
và có mức độ an toàn hơn rất nhiều lần.
Đặc biệt đó là những ngời hay đi công tác hoặc đi du lịch quốc tế.
cng ụn tp NTD K43I1
giúp cho việc chi tiêu của ngời Việt Nam học tập, công tác tại nớc ngoài, giúp cho
lu sinh viên Việt Nam ở nớc ngoài thuận lợi trong việc thanh toán các chi phí học tập,
sinh hoạt ở nớc ngoài một cách kịp thời và nhanh chóng.
Dể trả lơng cho nhân viên, các khoản tạm ứng, công tác phí.
Ngoài ra còn dùng thẻ thanh toán cho ngành du lịch, trả tiền điện thoại, điện, thanh
toán tiền taxi của ngân hàng á Châu, thanh toán phí bảo hiểm nh phí bảo hiểm
Prudential của ngân hàng Hàng Hải
2. Liờn h:
Th ACB e.Card:
L th thanh toỏn v rỳt tin ni a l mt phng tin thay th tin mt dựng
thanh toỏn hng hoỏ, dch v hoc rỳt tin mt khi cn
Gi tin: Np tin vo th bt c lỳc no ti bt k chi nhỏnh no ca ACB hoc
qua h thng Home banking, Mobile banking t ng trớch tin t ti khon cỏ nhõn
ti ACB hoc thụng qua Tng i 247 ca ACB.
Thanh toỏn mua hng: S dng th thanh toỏn hng hoỏ, dch v ti hn 3.500
im chp nhn th hoc rỳt tin khi cn ti cỏc im ng tin mt ca ACB hoc ti
cỏc Chi nhỏnh, Phũng giao dch ACB trờn ton quc.
Thanh toỏn cỏc dch v khỏc: Thanh toỏn cỏc húa n tin in, nc, in thoi,
di ng, phớ bo him, truyn hỡnh cỏp, hoc chuyn khon t th sang th, t th
sang ti khon thụng qua dch v CallCenter 247 ca ACB.

Cõu 11: Trỡnh by kn v nguyờn tc vn hnh sộc t? Ti sao sộc t li c
s dng rng rói trong TMT?
Sộc in t l mt phiờn bn hay s i din ca mt sộc giy.
Nguyờn tc vn hnh:
Ngi vit s dng mt s dng thit b in t cn thit to v chuyn sộc
in t n cho ngi nhn.
Ngi nhn gi sộc in t n Ngõn hng v Ngõn hng ngi nhn s hon
thnh cỏc nghip v thanh toỏn vi Ngõn hng ca ngi kớ sộc.
Ngõn hng ca ngi kớ sộc chng thc sộc in t v thc hin thanh toỏn.
Vỡ sao Sộc in t c s dng rng rói trong TMDT?
Thanh toỏn quan Ngõn hng an ton dựng trờn Internet.
Cú th s dng nh sộc giy truyn thng nhng c m rng gii hn.
Tớch hp vi nhiu loi phn cng phn mm trong cỏc h thng thanh toỏn
in t.
Chi phớ x lớ sộc in t thp hn nhiu so vi vic s lớ sộc giy.
Đề cương ôn tập NTD – K43I1
Câu 12: Mô tả khái quát nền tảng công nghệ an toàn khi sử dụng séc đtử? Mô tả
quá trình sử dụng séc trực tuyến theo pp “Print and pay”
Nền tảng công nghệ an toàn khi sử dụng Séc điện tử:
Chứng thực
Mã hóa khóa công cộng
Chữ kí số
Chứng nhận giấy phép
Kiểm tra kép
Mã hóa dữ liệu
Quá trình sử dụng séc trực tuyến theo mô hình “Print & Pay”
Phương pháp “Print & Pay”, có nghĩa là “in và thanh toán”; để sử dụng phương
thức này khách hàng phải mua một phần mềm cho phép mình in những tấm séc ra và
chuyển séc đó đến ngân hàng của mình để nhận tiền. Quá trình xử lý séc trực tuyến
cũng giống như séc thông thường, khi phát sinh thanh toán séc được chuyển đến ngân

hàng và phải được ngân hàng chứng nhận thì séc đó mới có giá trị. Sử dụng tiện ích
này giúp khách hàng giảm được nhiều chi phí giao dịch.
Câu 13: Séc điện tử là gì? Phân biệt việc chấp nhận séc điện tử thông qua “Print
& Pay” và chấp nhận séc đtử qua trung tâm giao dịch.
“Print & Pay”: Câu 12
Trung tâm giao dịch trực tuyến: Người kí séc nhập thông tên trên séc theo
form trực tuyến. Những thông tin được nhập sẽ được mã hóa và chuyển tới ngân hàng
xử lí trong vòng 48h. Việc chuyển khoản được thực hiện kèm theo 1 bản báo có với
TK người bán và báo nợ với TK người mua.
Câu 14: Trình bày kn, đặc trưng của tiền đtử? Pb tiền điện tử với két tiền đtử?
Tiền điện tử là một hệ thống cho phép người sử dụng có thể thanhtoans khi mua
hàng hoặc sử dụng dịch vụ nhờ truyền đi các con số từ máy tính này đến máy tính
khác.
Đặc trưng
Mỗi tờ tiền điện tử được phát hành bởi 1 ngân hàng và có số serial duy nhất
Vô danh và có thể sử dụng lại.
Do 1 bên thứ 3 phát hành và lưu trên ví tiền điện tử trong máy tính của người
sử dụng.
Sử dụng để mua hàng trực tuyến khi ngườii dùng không muốn cung cấp các
thông tin về thẻ thanh toán.
cng ụn tp NTD K43I1
Kột in t: l 1 kột o lu gi tt c thụng tin ca th tớn dng v th ghi n, mt
khu, th hi viờn v tt c cỏc s th hin cú.
Câu 15: Hãy trình bày kn và mô tả quy trình ttoan bằng th đtử P2P? Phân biệt
th điện tử P2P với th đtử thông th ờng? Theo bạn, những thuận lợi khi sử dụng
th điện tử P2P là?
1.K/n: Thanh toán qua th điện tử P2P cho phép các cá nhân có thể sử dụng thẻ tín
dụng hoặc tài khoản ngân hàng của họ để thanh toán qua th điện tử.
2.Quy trình:
Quá trình thanh toán này cũng giống nh việc gửi một thiếp chúc mừng qua mạng. Ví

dụ, khi gửi thiếp chúc mừng cho một ai đó, đầu tiên sẽ phải lựa chọn thiệp, kèm theo
những lời chúc, tuy nhiên sẽ không gửi ngay cho ngời nhận tại hộp th đó mà kết nối
đến một trang có sẵn form để gửi thiệp chúc mừng đến cho ngời nhận. Cũng nh thế, với
P2P, không đơn thuần là thực hiện thanh toán bằng cách gửi email đến cho ngời nhận,
ngời gửi phải tìm đến đờng kết nối với trang có sẵn các mẫu thanh toán để gửi th và tại
trang liên kết đó, ngời nhận có thể tiếp tục gửi khoản tiền nhận đợc đến tài khoản ngân
hàng hay thẻ tín dụng của họ.
Để thực hiện thanh toán bằng phơng pháp này, ngời thanh toán cần phải thực
hiện các bớc sau:
- Cung cấp số tài khoản trực tuyến của công ty.
- Nhấn chuột vào đờng link đến trang thanh toán qua th điện tử.
- Nhập thêm tên của ngời nhận, địa chỉ email, trị giá giao dịch, và số thẻ
tín dụng hay tài khoản nơi mà tiền đợc rút ra từ đó.
- Ngoài ra có thể ghi thêm các ghi chú cá nhân của ngời nhận nếu cần
thiết.
Sau khi ngời thanh toán đã nhập đầy đủ các thông tin cần thiết, tại hộp th của
mình, ngời nhận sẽ:
- Nhận đợc thông báo tiền đã đợc gửi đến;
- Đợc cung cấp một siêu liên kết để nhận tiền;
Lựa chọn nơi gửi tiền (hoặc là đợc gửi vào tài khoản ngân hàng hoặc là đợc đa vào thẻ
tín dụng).
3.Phân biệt th đtử P2P với th điện tử thông thg:
cng ụn tp NTD K43I1
Th in t P2P Th in t thụng thng
4.Thuận lợi nhất khi sử dụng ph ơng pháp thanh toán này là:
- Các bên không cần phải cung cấp các thông tin về tài khoản của mình cho đối tác,
và không phải bất kỳ đồng tiền nào cũng đợc chấp nhận thanh toán qua email. Do vậy
có thể tránh đợc một số rủi ro và sự lo lắng khi thanh toán qua mạng.
- Nếu nh muốn bán một sản phẩm hay cung cấp một dịch vụ nào đó mà khách hàng
muốn giữ bí mật các thông tin về họ, hay muốn thanh toán sau khi giao dịch đã hoàn

thành, thì việc áp dụng phơng thức này sẽ giúp ngời bán dễ dàng thu hút khách hàng
hơn.
Câu 16: Hãy tbay kn và đặc tr ng của chuyển tiền đtử nội bộ trong hệ thống
NHTM? Pb chuyển tiền đtử nội bộ với hệ thống thanh toán đa NH?
1.K/ni m: Chuyển tiền điện tử trong hệ thống ngân hàng (còn đợc gọi là hệ thống
thanh toán điện tử nội bộ) là nghiệp vụ chuyển tiền, thanh toán cho các khách hàng
trong cùng hệ thống, chuyển vốn giữa các chi nhánh trong nội bộ ngân hàng, do đó
không làm thay đổi tổng nguồn vốn của hệ thống ngân hàng. Việc chuyển và hoàn tất
một lệnh thanh toán đợc thực hiện thông qua mạng máy tính trong nội bộ hệ thống
ngân hàng.
2.Đặc tr ng của chuyển tiền đtử nội bộ trong hệ thống NHTM:
- là nghiệp vụ chuyển tiền, thanh toán cho các khách hàng trong cùng hệ thống,
chuyển vốn giữa các chi nhánh trong nội bộ ngân hàng
- không làm thay đổi tổng nguồn vốn của hệ thống ngân hàng.
- thực hiện thông qua mạng máy tính trong nội bộ hệ thống ngân hàng
3. Pb chuyển tiền điện tử nội bộ với hệ thống ttoan đa NH
chuyển tiền điện tử nội bộ hệ thống ttoan đa NH
- Chuyển tiền, thanh toán cho các khách
hàng trong cùng hệ thống, chuyển vốn
giữa các chi nhánh trong nội bộ ngân
hàng
- ợc thực hiện thông qua mạng máy
tính trong nội bộ hệ thống ngân hàng.
- Khụng l m thay i tng ngun vn
ngõn h ng
- Là hệ thống thanh toán giữa hai hay
nhiều ngân hàng thơng mại (NHTM)
hay chi nhánh NHTM trong và ngoài hệ
thống, trên cùng địa bàn hoặc khác địa
bàn.

cng ụn tp NTD K43I1
Câu 17: Pb thanh toán đtử đa NH theo hình thức song biên giữa 2 NH TM với
ttoan đtử liên NH? Mô tả hoạt động và đặc tr ng của hthong SWIFT?
1. Pb thanh toán đtử đa NH theo hình thức song biên giữa 2 NH TM với ttoan
đtử liên NH:
Song biên giữa 2 NH TM Thanh toán đtử liên NH
- Việc thanh toán diễn ra trực tiếp giữa
hai ngân hàng không có sự can thiệp của
ngân hàng trung gian đầu mối.
- Thờng đợc thực hiện dới hai hình thức:
thanh toán bằng cách mở tài khoản tiền
gửi với nhau hoặc uỷ nhiệm thu hộ chi
hộ.
- Là hệ thống thanh toán giữa hai hay
nhiều ngân hàng
- Thờng thanh toán bù trừ điện tử cho
các khoản thanh toán giá trị thấp và
thanh toán tổng tức thời cho các khoản
thanh toán giá trị cao hoặc thanh toán
khẩn
2. Hoạt động và đặc tr ng của hthong SWIFT :
SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication hiep hoi
vien thong tai chinh lien ngan hang toan TG
- L tổ chức hoạt động theo đạo luật của Bỉ, có trụ sở tại Brucxen
- Hoạt động không vì lợi nhuận, cung cấp cho các Ngân hàng thành viên
một mạng riêng để chuyển giao dữ liệu trên phạm vi toàn cầu
- Sử dụng các tiêu chuẩn quốc tế (International Standard Organization
ISO) và ngợc lại ISO cũng sử dụng định dạng các bức điện trong thanh
toán liên Ngân hàng phù hợp với chuẩn mực do SWIFT đa ra.
Khi ó l thanh viờn c a h thng n y. M i th nh viờn s c cp 1 mó giao dch

gi l SWIFT code. Cỏc th nh viờn trao i thụng tin/chuyn tin cho nhau di
dng cỏc SWIFT message, l cỏc b c in c chun húa di dng cỏc trng d
liu, ký hiu mỏy tớnh cú th nhn bit v t ng x lý giao dch.
Mục đích hoạt động của SWIFT là chuyển những thông tin thanh toán, giá thành hạ,
an toàn, nhanh chóng, không dùng chứng từ giữa ngân hàng với ngân hàng. Mọi thông
tin của SWIFT đều đợc mật mã hoá mà chỉ những ngời có phận sự mới đợc tiếp nhận.
Câu 18: Hãy cho biết thế nào là dịch vụ NH đtử? Có những loại hình dịch vụ NH
đtử nào? Lợi ích của các loại hình dịch vụ đó là gì?
1. Dịch vụ NH đtử:
- Dịch vụ ngân hàng điện tử là việc thiết lập một kênh trao đổi thông tin tài chính giữa
khách hàng và ngân hàng nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của
khách hàng một cách nhanh chóng, an toàn và thuận tiện.
2.N hững loại hình dịch vụ NH đtử nào?
cng ụn tp NTD K43I1
a. N gân hàng tại nhà (home-banking)
- khách hàng thực hiện hầu hết các giao dịch chuyển khoản với ngân hàng
(nơi khách hàng mở tài khoản) tại nhà, tại văn phòng công ty mà không
cần đến ngân hàng
- nhanh chóng- an toàn- thuận tiện
- Khẩu hiệu Dịch vụ ngân hàng 24 giờ mỗi ngày, bảy ngày mỗi tuần
chính là u thế lớn nhất mà mô hình ngân hàng hành chính truyền thống
không thể nào sánh đợc.
b. Internet-banking :
Internet banking cũng là một trong những kênh phân phối các sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng, đa ngân hàng đến từng nhà, từng văn phòng, trờng học, đến bất kỳ nơi
đâu và bất cứ lúc nào. Với máy tính kết nối Internet, khách hàng của ngân hàng sẽ đ-
ợc cung cấp và đợc hớng dẫn các sản phẩm, các dịch vụ của ngân hàng. Qua Internet-
banking khách hàng có thể gửi đến ngân hàng những thắc mắc, góp ý với ngân hàng
và đợc trả lời sau một thời gian nhất định.
c.Dịch vụ ngân hàng tự động qua điện thoại (Phone-banking)

Phone-banking là hệ thống tự động trả lời hoạt động 24/24, khách hàng nhấn
vào các phím trên bàn phím điện thoại theo mã do ngân hàng quy định trớc, để yêu
cầu hệ thống trả lời thông tin cần thiết.
Khách hàng có thể sử dụng rất nhiều dịch vụ ngân hàng nh : hớng dẫn sử dụng
dịch vụ, giới thiệu thông tin về dịch vụ ngân hàng, cung cấp thông tin tài khoản và
bảng kê các giao dịch, báo nợ, báo có, cung cấp thông tin ngân hàng nh lãi suất, tỷ giá
hối đoái, chuyển tiền, thanh toán hoá đơn và dịch vụ hỗ trợ khách hàng, thực hiện
mọi lúc mọi nơi kể cả ngoài giờ hành chính.
d. Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động (Mobile-banking):
Mobile-banking là một kênh phân phối sản phẩm dịch vụ ngân hàng qua hệ
thống mạng điện thoại di động. Khách hàng có thể thanh toán tiền mua sắm hàng hoá
dịch vụ tại các siêu thị, nhà hàng, trang web bán hàng trên mạng. Khi khách hàng
gửi tin nhắn yêu cầu thanh toán theo mẫu có sẵn, ngân hàng sẽ gửi tin nhắn để xác
nhận giao dịch và thực hiện việc trả tiền cho các đại lý. Bên cạnh đó, khách hàng còn
có thể sử dụng dịch vụ này để thanh toán hoá đơn (tiền điện, tiền nớc, cớc điện thoại
cố định và điện thoại di động) hay thậm chí có thể giao dịch chứng khoán qua điện
thoại di động chỉ bằng vài tin nhắn đơn giản.
Cõu 19 : Home banking l gỡ? Cỏc bc giao dch Home Banking ? Liờn
h vi mt ngõn hng thng mi ti Vit Nam
Đề cương ôn tập NTD – K43I1
Home-banking là kênh phân phối dịch vụ của ngân hàng điện tử, cho phép khách
hàng thực hiện hầu hết các giao dịch chuyển khoản với ngân hàng (nơi khách hàng
mở tài khoản) tại nhà, tại văn phòng công ty mà không cần đến ngân hàng.
Ứng dụng và phát triển Home-banking là một bước tiến mau mắn của các ngân
hàng thương mại Việt Nam trước sức ép rất lớn của tiến trình hội nhập toàn cầu về
dịch vụ ngân hàng. Đứng về phía khách hàng, Home-banking đã mang lại những lợi
ích thiết thực: nhanh chóng- an toàn- thuận tiện. Và khẩu hiệu “Dịch vụ ngân hàng 24
giờ mỗi ngày, bảy ngày mỗi tuần” chính là ưu thế lớn nhất mà mô hình ngân hàng
“hành chính” truyền thống không thể nào sánh được. Hiện nay, dịch vụ Home-
banking tại Việt Nam đã được nhiều ngân hàng tại Việt Nam ứng dụng và triển khai

rộng rãi như: Ngân hàng Á Châu www.acb.com.vn; Ngân hàng công thương Việt
Nam www.icb.com.vn; Ngân hàng ngoại Thương VN www.vcb.com.vn; Ngân hàng
kỹ thương www.techcombank.com.vn, Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam
www.eximbank.com.vn …
Các bước giao dịch
Dịch vụ ngân hàng tại nhà được xây dựng trên một trong hai nền tảng: hệ thống
các phần mềm ứng dụng (Software Base) và nền tảng công nghệ web (Web Base),
thông qua hệ thống máy chủ, mạng Internet và máy tính con của khách hàng, thông
tin tài chính sẽ được thiết lập, mã hoá, trao đổi và xác nhận giữa ngân hàng và khách
hàng. Mặc dù có một số điểm khác biệt, nhưng nhìn chung, chu trình sử dụng dịch vụ
ngân hàng tại nhà bao gồm các bước cơ bản sau đây:
+ Bước 1: Thiết lập kết nối.
Khách hàng kết nối máy tính của mình với hệ thống máy tính của ngân hàng qua
mạng Internet, sau đó truy cập vào trang web của ngân hàng phục vụ mình (hoặc giao
diện người sử dụng của phần mềm). Sau khi kiểm tra và xác nhận khách hàng (User
ID, Password…), khách hàng sẽ được thiết lập một đường truyền bảo mật (https) và
đăng nhập (login) vào mạng máy tính của ngân hàng.
+ Bước 2: Thực hiện yêu cầu dịch vụ.
Dịch vụ NHĐT rất phong phú và đa dạng, có thể là truy vấn thông tin tài khoản,
thiết lập nghiệp vụ chuyển tiền, hủy bỏ việc chi trả séc, thanh toán điện tử … và rất
nhiều các dịch vụ trực tuyến khác.
Đề cương ôn tập NTD – K43I1
Trên website (hoặc giao diện người sử dụng) có sẵn hệ thống Menu chọn lựa và
hướng dẫn cụ thể các bước để thực hiện quá trình giao dịch. Tất cả mọi việc khách
hàng phải làm chỉ là chọn dịch vụ, cung cấp thông tin theo yêu cầu của dịch vụ và của
ngân hàng.
Bước 3: Xác nhận giao dịch, kiểm tra thông tin và thoát khỏi mạng (thông qua chữ
ký điện tử, xác nhận điện tử, chứng từ điện tử …) :
Khi giao dịch được thực hiện hoàn tất, khách hàng kiểm tra lại giao dịch và thoát
khỏi mạng, những thông tin chứng từ cần thiết sẽ được quản lí, lưu trữ và gửi tới

khách hàng khi có yêu cầu.
Ví dụ : Dịch vụ Home-banking của ngân hàng TMCP Á Châu :
Trên cơ sở Ngân hàng Nhà nước đã cho phép sử dụng chữ ký điện tử trong thanh
toán, giao dịch ngân hàng, Ngân hàng TMCP Á Châu đã phát triển hệ thống
Homebanking để phục vụ nhu cầu thanh toán và chuyển tiền trong nước. Để sử dụng
dịch vụ, khách hàng chỉ cần tới chi nhánh gần nhất của ACB và hoàn tất thủ tục đăng
ký sử dụng địch vụ. Với tài khoản tại Ngân hàng Á Châu, khách hàng có thể thực
hiện tất cả các giao dịch thanh toán qua ngân hàng như :
- Chuyển khoản (funds transfer): Khách hàng có thể chuyển tiền từ tài khoản tiền
gửi thanh toán của khách hàng đến các tài khoản khác thuộc hệ thống Ngân hàng Á
Châu.
- Thanh toán hoá đơn (Bill payment): Khách hàng thanh toán các hoá dơn như cước
phí điện, nước, điện thoại, Internet…
- Chuyển tiền (Money transfer): Khách hàng chuyển tiền từ tài khoản của mình đến
các tài khoản khác mở tại hệ thống ACB hoặc người nhận tiền mặt bằng chứng minh
nhân dân, passport… trong hoặc ngoài hệ thống ACB.
- Ngoài ra khách hàng có thể tra cứu thông tin tài khoản, thông tin tài chính, thông tin
ngân hàng… một cách an toàn, bảo mật, chính xác và tiện lợi.
Đối với khách hàng là doanh nghiệp, quy trình thanh toán qua Home-banking được
thực hiện tương đối phức tạp hơn với quy trình bảo mật, xác nhận an toàn hơn. Mỗi
doanh nghiệp sẽ được hệ thống Home-banking cung cấp hai loại User có mã số truy
cập, mật khẩu khác nhau được phân quyền. Lệnh thanh toán của khách hàng chuyển
đến Ngân hàng thông qua hệ thống Home-banking được ký 2 chữ ký điện tử theo
đúng quy định chứng từ của Ngân hàng Nhà nước và hầu hết được thực hiện ngay

×