Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Thực trạng về tổ chức quản lý, sản xuất và tổ chức kế toán tại công ty tnhh hải vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.13 KB, 54 trang )

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 1

Khoa Kế toán Kiểm toán

LI M U
Quỏ trỡnh i mi nn kinh t t k hoch hoỏ tp trung, bao cp sang c ch
th trng cú s qun lý ca Nh nc theo nh hng Xó hi ch ngha l ng
lc thỳc y nn kinh t Vit Nam phỏt trin, hi nhp vi cỏc nc trong khu vc
v trờn th gii. iu ú t ra yờu cu cỏc hot ng kinh doanh trờn nhiu lnh
vc phi cú nhiu chuyn bin, nhiu thay i cho phự hp vi c ch mi. Trong
nn kinh t chung, hot ng kinh doanh ca cỏc doanh nghip cú v trớ ht sc
quan trng, c xem l xng sng ca nn kinh t, úng vai trũ to ln trong vic
thỳc y nn kinh t tng trng bn vng.
tin hnh quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ũi hi cỏc doanh nghip phi hi
3 yu t: lao ng, i tng lao ng v t liu lao ng. Trong ú, lao ng l
yu t quan trng trong quỏ trỡnh sn xut ca doanh nghip. Mun cho quỏ trỡnh sn
xut kinh doanh din ra liờn tc thỡ mt vn thit yu l phi tỏi sn xut sc lao
ng ngha l sc lao ng mi ca con ngi b ra phi c bi hon di dng thự
lao lao ng chớnh l tin lng.
Tin lng l chi phớ cn thit cu thnh nờn giỏ tr sn phm, dch v do
doanh nghip to ra v mt vn xó hi quan trng hn na l tin lng cũn
quyt nh i sng ca ngi lao ng. Tin lng c quy nh ỳng, k toỏn
tin lng chớnh xỏc, y , kp thi s l ũn by thỳc y ngi lao ng hng
say lm vic tng nng sut lao ng v hiu sut cụng tỏc. ng thi giỳp cho
doanh nghip qun lý tt qu tin lng, to c c s cho vic phõn b chi phớ
nhõn cụng vo giỏ thnh sn phm c chớnh xỏc. Vỡ th hch toỏn tin lng v
cỏc khon trớch theo lng cho ngi lao ng mt cỏch chớnh xỏc, hp lý l vn
cn quan tõm ca cỏc doanh nghip hin nay.
Lý do chn chuyờn :
Qua tỡm hiu thc t ti Cụng ty TNHH Nguyn Khoa H Nam cng thờm
kin thc ó hc trng em quyt nh chn K toỏn hch toỏn chi phớ sn xut


v tớnh giỏ thnh sn phm Trong mi doanh nghip khụng th thiu ngi lao
ng Bi ngi lao ng l ngi trc tip sn xut ra sn phm, bi th k toỏn
hch toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm l mt trong nhng vn
quan trng trong cụng tỏc k toỏn.
Trong thi gian thc tp cựng s giỳp nhit tỡnh ca cỏc cụ chỳ trong
phũng k toỏn ti Cụng ty TNHH Nguyn Khoa H Nam Báo cáo thc tp cơ sở
ngành gm 3 phn
Phần thứ nhất: Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán kế
toán.

SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 2

Khoa Kế toán Kiểm toán

Phần thứ 2: Thực trạng về tổ chức quản lý, sản xuất và tổ chức kế toán tại
công ty TNHH Hải Vân.
Phần thứ ba: Nhận xét và đánh giá
Diễn Châu, tháng 11 năm 2012
Sinh viên

Trần Văn Hng

SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12


Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 3

Khoa Kế toán Kiểm toán

Phần thứ nhất:

Tổng quan về công ty tnhh NGUYN KHOA H NAM
1. Khỏi quỏt chung v tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca Doanh nghip
1. 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty TNHH Nguyn Khoa HN đợc thành lập, ngày 24 tháng 07 năm
2002 tại xã Diễn Ngọc- huyện Diễn Châu- Nghệ An, với các ngành nghề kinh
doanh chủ yếu: xây dựng công trình dân dụng. Đợc sở kế hoạch đầu t Nghệ An cấp
giấy phép kinh doanh số: 2702000390. Trong quá trình thành lập và phát triển của
Công ty, đến ngày 11 tháng 11 năm 2004 Công ty đã đổi lại giấy phép kinh doanh.
Ngoài kinh doanh những ngành nghề trên, Công ty đã mở rộng kinh doanh thêm
các công trình xây dựng khác nh: xây dựng công trình giao thông, xây dựng công
trình thuỷ lợi. Với các quyết định thành lập sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế với mã số thuế 2900531670.
Công ty TNHH Hải Vân trụ sở chính đợc xây dựng tại: Nhà ông Vân- xã Diễn
Ngọc- huyện Diễn Châu- Nghệ An, phạm vi hoạt động trên toàn quốc, với vốn điều
lệ khi thành lập Công ty là: 2.000.000.000 đồng, gồm hai thành viên góp vốn. Công
ty cử ngời đại diện pháp lý theo pháp luật đứng ra thành lập Công ty:
Họ và tên: Nguyễn Hải Vân
Chức danh: Giám đốc
Năm 2002 Công ty TNHH Hải Vân lập kế hoạch kinh doanh, với mục đích mở
rộng mạng lới kinh doanh và hoạt động theo mô hình đa ngành đa nghề, lĩnh vực

hoạt động tại địa bàn huyện Diễn Châu. Đến tháng 11 năm 2004 Công ty đã hoạt
động trên khắp Nghệ An nói riêng và trên toàn quốc nói chung. Với việc tìm hiểu đợc thị trờng, đàm phán và tìm kiếm các dự án đầu t, và ký kết các hợp đồng kinh tế
để Công ty đạt hiệu quả cao nhất. Sau hai năm với sự nổ lực không mệt mỏi của anh
chị em cán bộ văn phòng nên đã thu đợc kết quả ngoài mong đợi, và đã phấn đấu
không ngừng để đa Công ty ngày càng phát triển doanh số doanh thu và lợi nhuận
đạt kết quả cao.
Từ năm 2004 đến nay, Công ty dã tham gia các gói thầu xây dựng trong tỉnh
nh: Phòng GD-ĐT huyện Diễn Châu; Nhà đa chức năng trờng THCS Diễn Lâm; Gói
thầu xây dựng hạ tầng làng nghề chế biên hải sản xã Diễn Ngọc; Trờng tiểu học
Diễn Ngọc; Đòng Diễn Lâm, mang lại cho Công ty nhiều kết quả cao, tạo điều
kiện giải quyết việc làm, ổn định đời sống cho cán bộ công nhân viên của Công ty.
Ngoài ra, Công ty còn tham gia nhiều công trình làm từ thiện nh: xây dựng nhà tình
thơng, tình nghĩa ở địa bàn huyện, cũng nh khuyên góp xây dựng các đền thờ, và
đợc UBND tỉnh Nghệ An trao tặng nhiều bằng khen
SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 4

Khoa Kế toán Kiểm toán

Sau những chuyển biến về hoạt động kinh doanh đến nay đã hơn 10 năm, với
tổng số cán bộ công nhân viên đã lên đến 110 ngời.
Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên trong Công ty là: 3.500.000
đồng/ ngời, ổn định công việc cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty.
1. 2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Hải Vân
Do đặc thù của Công ty là xây dựng các công trình giao thông , đem lại các

công trình cho thị trờng và trong sản xuất, nên Công ty có các chức năng và nhiệm
vụ sau:
a. Chức năng
- Công ty nhận thầu và xây dựng các công trình dân dụng, công trình giao
thông thuỷ lợi và công trình điện.
- Thi công các công trình giao thông thuỷ lợi cho các tuyến đờng và vùng
trong nớc, các công trình giao thông thuỷ lợi vừa và nhỏ.
b, Nhiệm vụ
- Đảm bảo việc làm và thu nhập cho ngời lao động.
- Nộp các khoản thuế đầy đủ cho nhà nớc.
- Thi công và đảm bảo công trình đúng tiến độ.
- Đảm bảo an toàn, đúng chất lợng.
1.3. Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty TNHH Hải vân trong 3 năm gần nhất.
TT Chỉ tiêu tài chính

Năm 2010

1

Tổng tài sản

2
3
4
5

Tổng nợ phải trả
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Doanh thu


6
7

Lợi nhuận trớc thuế
Lợi nhuận sau thuế

19.618.675.406 21.559.431.55
2
16.315.751.183 17.191.398.650
13.207.130.117 15.039.885.889
5.000.000.000 5.000.000.000
9.432.001.443 13.521.225.45
4
729.634.414
1.416.817.609
525.336.778
1.020.108.678

SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12

Năm 2011

6 tháng đầu
năm 2012
21.270.108.909
16.263.388.273
15.523.574.239
4.000.000.000

7.974.545.000
25.890.063.896
638.687.735

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 5

Khoa Kế toán Kiểm toán

1.4. Mô hình tổ chức quản lý đơn vị:
Sơ đồ tổ chức quản lý và sản xuất của Công ty

Giám đốc công ty

Phó giám đốc

Phòng
kế toán

Đội thi
công
công
trình 1

Phó giám đốc

Phòng
kỹ thuật


Đội thi
công
công
trình 2

Phòng
kế hoạch

Đội thi
công
công
trình 3

Phòng
hành
chính
Đội thi
công
công
trình 4

Phòng
vật tư
xe máy
Xưởng
mộc cao
cấp

Xưởng

cơ khí

lợng công nhân không nhiều, nhng trình độ và nghiệp vụ kinh nghiệm đợc bố trí
phù hợp, nên việc hoạt động kinh doanh có rất nhiều thuận lợi:
* Công tác tổ chức lao động trong Công ty:
+ Giám đốc: Là ngời quản lý điều hành hoạt động liên quan đến mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh, là ngời có quyền quyết định đối với mọi hoạt động của
Công ty. Là ngời quản lý và sử dụng vốn để thực hiện nhiệm vụ mục tiêu sản xuất
kinh doanh có lãi, chịu trách nhiệm trớc pháp luật và cơ quan cấp trên tài chính.
+ Phó giám đốc: Hiện tại Công ty có hai phó giám đốc: một giám đốc chịu
trách nhiệm điều hành, còn giám đốc kia làm nhiệm vụ phụ trách kỹ thuật.
SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 6

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Phó giám đốc điều hành: Chịu trách nhiệm quản lý chỉ đạo công tác
hành chính, điều hành chung mọi nhiệm vụ và có trách nhiệm khi giám đốc đi
vắng.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Quản lý về kỹ thuật các công trình đang thi
công.
+ Phòng hành chính: Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ quản lý cán
bộ công nhân viên trong Công ty, vấn đề tiền lơng giải quyết theo chế độ chính
sách của ngời lao động, thi đua khen thởng, an ninh quốc phòng, y tế, quản lý hồ
sơ công văn đi và đến. Phòng tổ chức hành chính chịu trách nhiệm trớc giám đốc

về quản lý cán bộ lao động. Trởng phòng chịu trách nhiệm chung về con số lao
động, giúp giám đốc bố trí phù hợp.
+ Phòng kế hoạch: Trởng phòng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, và
phân công công việc cụ thể cho từng nhân viên trong văn phòng, giúp giám đốc
dự thảo và bóc tách các hồ sơ dự thầu cũng nh trúng thầu, soạn thảo các hợp đồng
với các nhà thầu, các đối tác khách hàng.
+ Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm giúp giám đốc triển khai thi công
các hạng mục công trình trúng thầu. Trởng phòng phân công nhiệm vụ cho từng
nhân viên, phối hợp cùng với các đội thi công có giấy điều động xe máy để phục
vụ khi cần, làm việc với t cách giám sát, chịu trách nhiệm về khối lợng và chất lợng công trình.
Hoàn thành giai đoạn nghiệm thu và hồ sơ hoàn thành công trình để bàn giao
tổng thể công trình và thanh toán, quyết toán với chủ đầu t chuyển lên phòng kế
toán.
+ Phòng kế toán: Có nhiệm vụ quản lý tất cả mọi hoạt động tài chính của
Công ty, thu thập chứng từ để hạch toán kế toán theo quý, năm. Tổ chức hạch
toán từng công trình, từng hạng mục để thanh toán với chủ đầu t, đồng thời tính
giá thành và xác định kết quả kinh doanh của từng công trình, lập kế hoạch mua
sắm nguyên vật liệu, thiết bị thi công để đảm bảo cho hoạt động thi công đạt kết
quả cao. Bên cạnh đó, cần phải bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động, huy động vốn
và lập kế hoạch vay vốn nhằm đảm bảo nguồn vốn kinh doanh.
Trởng phòng có nhiệm vụ hớng dẫn nhân viên trong phòng làm công tác
hạch toán kế toán và tổng hợp chi phí các công trình, kiểm tra các chứng từ ở
công trình.
+ Phòng vật t xe máy: Có nhiệm vụ quản lý các máy móc, thiết bị và tiến
hành sửa chữa các máy móc h hỏng, đồng thời nhắc nhở các lái xe, máy phải
kiểm tra định kỳ máy móc để đảm bảo thi công đợc tốt.
2. Tổ chức sản xuất
Quy trình sn xut ti công ty TNHH Hải Vân
Hoàn thành
Xây dng

Sn phm
Tp hp các ngun
bàn giao
hoàn thành
theo n t
u vo bao gm:
hng
NVL, NC, máy
SV: Nguyn Th Thu Phng
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Lp: KT25 K12


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 7

Khoa Kế toán Kiểm toán

Loi hỡnh sn xut ca Cụng ty l nhn thi cụng cỏc cụng trỡnh giao
thụng, thy li, xõy dng dõn dng da trờn cỏc ngun nguyờn vt liu,
nhõn cụng v mỏy múc thit b t cú v thuờ ngoi. Da trờn cỏc ngun
nguyờn liu, nhõn cụng v mỏy múc thit b c th ca cụng ty b trớ ti
tng n t hng, cụng ty ó lờn mt quy trỡnh sn xut c th nh sau:
Vi tớnh cht ca sn phm l n chic, loi hỡnh sn xut ca cụng
ty theo n t hng, thi gian sn xut sn phm tựy thuc vo tng n
t hng vỡ vy vic la chn phng ỏn thi cụng hp lý s dn n hiu
qu v tin , kinh t, cht lng, m thut cụng trỡnh. Vic thi cụng
cỏc cụng trỡnh giao thụng, thu li luụn ũi hi cao v mt tin , cht
lng v m thut.Vỡ vy vic b trớ hp lý dõy chuyn sn xut s y
nhanh c tin thi cụng cụng trỡnh.
3. Tổ chức kế toán

3.1. Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán
sơ đồ bộ phận kế toán công ty

Kế toán trởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
công trờng

Kế toán
tiền lơng

Kế toán
vật t

Kế toán
thuế

+ Kế toán trởng: Là ngời có nhiệm vụ quản lý và điều hành tất cả mọi hoạt
động của phòng kế toán. Là ngời cùng với giám đốc xem xét và quyết định tất cả
các hoạt động liên quan đến tài sản và nguồn vốn thuộc sở hữu và sử dụng lâu dài
của Công ty. Kế toán trởng là ngời quyết định các khoản chi tơng đối nhỏ và cùng
SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 8

Khoa Kế toán Kiểm toán

giám đốc quyết định các khoản chi liên quan đến hoạt động tài chính của Công ty.
Đồng thời kế toán trởng có nhiệm vụ quản lý có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo vốn
cho các hoạt động kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó, kế toán trởng phải chịu
trách nhiệm về quy định của mình trớc cơ quan quản lý nhà nớc .
+ Kế toán công trờng: Tổng hợp các phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ
liên quan đến nghiệp vụ tiền mặt vào sổ quỹ.
+ Kế toán tổng hợp: Căn cứ vào sổ kế toán, các chứng từ ban đầu tổng hợp
các chi tiết sản xuất kinh doanh, phân bổ các chi phí đúng nguyên tắc chế độ lập
bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán vào sổ cái các tài khoản.
+ Kế toán tiền lơng: Hạch toán thu, chi tiền mặt theo dõi các khoản thanh
toán, tổng hợp và báo cáo kế toán. thanh toán các khoản tiền lơng, các khoản bảo
hiểm cho ngời lao động trong Công ty.
+ Kế toán vật t: Theo dõi hạch toán các kho nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ phản ánh số lợng, chất lợng và giá trị.
+ Kế toán thuế: Phản ánh trực tiếp công tác thuế của đơn vị.
Nhìn chung, Công ty TNHH Hải Vân có đầy đủ lực lợng cán bộ quản lý, có
đội ngũ kỹ s xây dựng nhiệt tình, giàu kinh nghiệm trong xây dựng và thi công, lực
lợng công nhân lành nghề, có thiết bị đầy đủ trong việc thực hiện xây dựng các
công trình đảm bảo chất lợng, đã tạo điều kiện cho Công ty phát triển mang lại hiệu
quả cao trong việc điều hành, quản lý các ngành nghề mà Công ty kinh doanh.
3.2. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán, sổ kế toán
Tổ chức vận dụng hình thức kế toán
Công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung, các đội thi công của công trờng hàng
tháng tập hợp chứng từ đa về phòng kế toán để kế toán tập hợp số liệu.
Tổ chức vận dụng sổ kế toán
Để phù hợp với tình hình hoạt động của công ty, Công ty đã áp dụng hình thức

Chứngmới
từ gốc
chứng từ ghi sổ và áp dụng theo tài khoản
ban hành theo quyết định số 15/2006
QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng bộ Tài chính. Công ty sử dụng phơng
pháp kê khai thờng xuyên và tính thuế theo phơng pháp khấu trừ thuế.
Sổ kế toán chi tiết
từ ghitừ
sổghi sổ có nội dung nh sau:
Hiện nay Công ty đang áp dụng hìnhChứng
thức chứng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sổ đăng ký chứng từ

Sổ quỹ

Sổ cái
Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết

Bảng cân đối tài khoản

SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12
Báo cáo kế toán

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 9

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Các loại sổ chủ yếu: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái,
bảng cân đối số phát sinh, các loại sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết.
- Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ:
+ Hằng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán phụ trách từng phần
căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra để ghi vào các bảng kê chứng từ gốc cùng loại
có liên quan sau đó ghi vào nhật ký chứng từ và sổ chi tiết vcó liên quan
+ Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang
tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trớc hết đợc tập hợp và phân bổ trong các bảng
phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả cảu bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và nhật ký
chứng từ có liên quan
+ Đối với các nhật ký chứng từ đợc ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết thì
căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào
nhật ký chứng từ
+ Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các nhật ký- chứng từ kiểm tra đối
chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ với các sổ thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ ghi trực
tiếp vào sổ cái.
+ Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đợc
ghi trực tiếp vào các sổ thẻ chi tiết có liên quan. Cuối tháng cộng các sổ và thẻ chi
tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết theo tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
+ Số liệu tổng hợp ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong nhật ký chứng từ,
bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng đề lập báo cáo tài chính.
- Công ty TNHH Hải Vân chỉ tiến hành thi công những công trình khi có sự
thoả thuận giữa khách hàng với công ty nên công ty không có hàng tồn kho

3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, tài chính theo nội dung kinh tế
SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 10

Khoa Kế toán Kiểm toán

Hệ thống tài khoản kế toán đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các tài
khoản cấp 1, tài khoản cấp 2, tài khoản trong bảng cân đối kế toán và tài khảon
ngoài bảng cân đối kế toán theo quy định trong chế độ kế toán. Đối với công ty
TNHH Hải Vân cũng áp dụng đầy đủ các tài khoản trong bảng và một số tài khoản
ngoài bảng. Do công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trởng bộ tài chính.
3.4. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế,
tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh
của cồng ty đều phải lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào
chứng từ kế toán
Công ty áp dụng mẫu chứng từ kế toán bắt buộc do cơ quan nhà nớc có thẩm
quyền quy định bao gồm: Phiếu thu, Phiếu chi, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng.
Chứng từ kế toán của công ty áp dụng đợc điền đầy đủ các nội dung sau:
- Tên và số hiệu của chứng từ
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ

- Tên, địa chỉ của công ty
- Tên, địa chỉ cá nhân nhận chứng từ
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
- Số lợng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính bằng số, bằng chữ
của chứng từ kế toán dùng để thu,chi tiền bằng số, nằng chữ
- Chữ ký, họ và tên của ngời lập, ngời duyệt và những ngời có liên quan đến
chứng từ kế toán.
- Những chứng từ dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có thêm chỉ
têu định khoản kế toán.

SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 11

Khoa Kế toán Kiểm toán

Phần thứ hai:
Thực trạng về tổ chức quản lý, sản xuất và tổ chức kế
toán tại công ty tnhh hảI vân.
1. Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý và vận dụng để hạch
toán kế toán ở công ty TNHH Hải Vân.
V ch k toỏn ỏp dng: phự hp vi tỡnh hỡnh hot ng ca cụng
ty, Cụng ty ó ỏp dng h thng k toỏn Doanh nghip Vit Nam ban hnh
theo quyt nh s 48/2006 Q/BTC ngy 14/9/2006 ca B trng b
Ti chớnh.
V niờn k toỏn: Niờn k toỏn ca cụng ty TNHH Nguyn Khoa H

Nam bt u t ngy 01 thỏng 01 v kt thỳc vo ngy 31 thỏng 12 hng
nm.
V n v tin t s dng trong cụng tỏc k toỏn: n v tin t s dng
lp bỏo cỏo hng nm l VND. Cỏc nghip v phỏt sinh bng ngoi t
nu cú c k toỏn chuyn i sang ng Vit nam theo t giỏ thc t do
Ngõn hng nh nc Vit Nam cụng b ti thi im phỏt sinh.
1.1. Hoạt động thu, chi và thanh toán.
- Các văn bản về chế độ quản lý thu,chi thanh toán trong công ty Hải Vân đã sử
dụng là:
- Chế độ quản lý thu, chi trong công ty sử dụng theo mẫu số 01-TT Ban hành
theo quyết định số 15/2006 /QĐ-BTC ngày 20/3/2006 và QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trởng BTC.
* Cỏc loi chng t k toỏn s dng: Phiu thu ( Mu s 01 TT); Phiu chi
( Mu s 02 TT); Giy bỏo cú, giy bỏo n; y nhim thu, y nhim chi; Biờn lai
thu tin; Bng kim kờ qu.
SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 12

Khoa Kế toán Kiểm toán

* Ti khon s dng:
- phn ỏnh tỡnh hỡnh thu chi, tn qu tin mt, k toỏn s dng ti khon 111
Tin mt
- theo dừi tỡnh hỡnh bin ng cỏc khon tin gi, Cụng ty s dng ti khon
112 Tin gi ngõn hng v c m chi tit cho tng ngõn hng:

+ TK 11211: Tin gi ngõn hng u t v phỏt trin chi nhỏnh Din Chõu
+ TK 11212: Tin gi ngõn hng Nụng nghip v phỏt trin nụng thụn chi
nhỏnh Din Chõu.
* S k toỏn s dng: S theo dừi chi tit; S Cỏi ti khon 111,112; Chng
t ghi s ; S ng ký chng t ghi s.
1.2. Hoạt động đầu t, sử dụng, thanh lý, nhợng bán tài sản cố định
* Cỏc chng t s dng:
Hoỏ n giỏ tr gia tng; Phiu chi; giy bỏo n ngõn hng; Bng ng ký
mc trớch khu hao TSC; Bng tớnh v phõn b khu hao; Biờn bn kim kờ ti
sn; Biờn bn bn giao TSC; Biờn bn thanh lý nhng bỏn TSC......
* Ti khon s dng phn ỏnh tỡnh hỡnh ti sn ca cụng ty:
Cụng ty s dng ti khon 211, 212, 213, 214.
* S sỏch k toỏn s dng: S Cỏi ti khon 211, 212, 213, 214.
Nht ký chng t s 1, 2, 3, 4, 5, 7, 10
Chứng từ tài sản cố định
STT

Tên chứng từ

Số hiệu

1

Biên bản giao nhận TSCĐ

01 TSCĐ

2

Biên bản thanh lý TSCĐ


02 TSCĐ

3

Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

03 TSCĐ

4

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

04 TSCĐ

5

Biên bản kiểm kê TSCĐ

05 TSCĐ

6

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

06 TSCĐ

1.3. Hoạt động mua, bán, sử dụng, dữ trữ vật t hàng hóa.
* Chng t s dng: Hp ng cung cp hng húa, húa n giỏ tr gia tng,
húa n bỏn hng, thanh toỏn cụng n.

* Ti khon k toỏn s dng theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon n phi
tr vi nh cung cp, ngi bỏn vt t hng húa
Cụng ty s dng ti khon 331" Phi tr ngi bỏn":
- TK 3311 - Phi tr i tng khỏc
SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 13

Khoa Kế toán Kiểm toán

- TK 3112 - Phi tr cho bờn nhn thu ph
- TK 3313 - Phi tr cho ngi bỏn tin thuờ khỏc
* S sỏch k toỏn s dng: S chi tit ti khon 331" Phi tr ngi bỏn"; S
Cỏi ti khon 331.
1.4. K toỏn tin lng BHXH, BHYT, Kinh phớ cụng on:
Theo QĐ số 15/2006 ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính
quy định về chế độ chứng từ kế toán lao động tiền lơng, kế toán sử dụng các chứng
từ sau:
+ Bảng chấm công số 01 LĐ - TL
+ Bảng thanh toán lơng số 02 LĐ - TL
+ Phiếu chi BHXH số 03 LĐ - TL
+ Bảng thanh toán BHXH số 04 LĐ - TL
+ Bảng thanh toán tiền thởng số 05 LĐ - TL
+ Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn thành số 06 LĐ - TL.
Ngoài các chngs từ bắt buộc theo quy định của Nhà nớc, trong các doanh
nghiệp có thể sử dụng theo các chứng từ kế toán hớng dẫn nh sau:

+ Phiếu làm thêm giờ số 076 LĐ - TL
+ Hợp đồng giao khoán số 08 LĐ - TL
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động số 09 LĐ - TL.
1.5. K toỏn chi phớ sn xut kinh doanh:
* Chng t s dng:
K toỏn s dng cỏc chng t nh phiu xut kho; bng tng hp nguyờn
liu, vt liu; bng tng hp cụng c, dng c; bng chm cụng; phiu ngh
lng, bo him xó hi; bng kờ khi lng sn phm hon thnh; bng thanh
toỏn tin lng; bng phõn b tin lng.
* Ti khon k toỏn s dng:
+ TK 621 Chi phớ nguyờn vt liu
+ TK 622 Chi phớ nhõn cụng trc tip
+ TK 623 Chi phớ s dng mỏy thi cụng
+ TK 627 Chi phớ sn xut chung
+TK 154 Chi phớ xõy dng c bn d dang
* S sỏch k toỏn s dng: Bng kờ chi tit phn ỏnh chi phớ phỏt sinh, Chng
t ghi s, s chi tit vt t, S Cỏi ti khon 621, 622, 623, 627.

SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 14

Khoa Kế toán Kiểm toán

1.6. Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
- Chứng từ kế toán sử dụng: Hợp đồng mua hàng, hoá đơn GTGT, biên bản

nghiệm thu khối lợng, chất lợng sản phẩm hoàn thành, các chứng từ thanh toán.
-Tài khoản sử dụng: TK632,511,911; các tài khoản liên quan khác: TK641,
642.
-Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK511
-Quy trình thực hiện
-Hoá đơn GTGT
-Các chứng từ
thanh toán
Sổ nhật ký bán
hàng

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
bán hàng và xác
định kết quả
kinh doanh

Sổ cái TK632, 511,911,642,641...
-Các chứng từ thanh toán

Sổ chi tiết
TK632,511,911,
641,642

Sổ báo cáo kế toán
-Các chứng từ thanh
toán

* Chú thích:
Nhập dữ liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, năm
Đối chiếu

SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 15

Khoa Kế toán Kiểm toán

2. Hệ thống chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp sử dụng để kế toán ở Công ty
TNHH Hải Vân.
2.1.Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất ở Công ty TNHH Hải Vân
2.1.1. Đối tợng và phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất
Đối tợng hạch toán chi phí sản xuất
Việc tập hợp chi phí ở công ty đợc thực hiện trên cơ sở chi phí phát sinh đối với
công trình, hạng mục công trình. Chi phí phát sinh ở công trình, hạng mục công
trình nào thì đợc tập hợp cho từng công trình, hạng mục công trình đó. Các chi phí
gián tiếp không đợc đa vào một công trình cụ thể thì có thể phân bổ giữa các công
trình, hạng mục công trình theo tiêu thức thích hợp.
Đối với phần việc cần tính giá thành thực tế thì đối tợng là từng phần việc có kết
cấu riêng, dự toán riêng và đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo quy định trong
hợp đồng. Để xác định giá thành thực tế của đối tợng này thì công ty phải xác định
giá trị sản phẩm dở dang là toàn bộ chi phí cho việc cha đạt tới điểm dừng kỹ thuật
hợp lý.
Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất
Công ty TNHH Hải Vân sử dụng phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp,

theo phơng pháp này các chi phí có liên quan trực tiếp tới công trình nào thì đợc tập
hợp trực tiếp cho công trình đó. Các chi phí gián tiếp nếu phát sinh ở công trình nào
thì hạch toán vào công trình đó. Đối với những chi phí gián tiếp có tính chất chung
toàn công ty thì cuối tháng, kế toán tiến hành tập hợp, phân bổ cho từng công trình
(HMCT) theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
Mỗi công trình (HMCT) từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao thanh
quyết toán đều đợc mở riêng một sổ chi tiết chi phí sản xuất để tập hợp chi phí sản
xuất thực tế phát sinh cho công trình (HMCT) đó, đồng thời cũng để tính giá thành
công trình (HMCT) đó. Căn cứ số liệu để định khoản và ghi vào sổ này là từ các
bảng tổng hợp chứng từ gốc phát sinh cùng loại của mỗi tháng và đợc chi tiết theo
các khoản mục nh sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
Cuối mỗi quý, từ các sổ chi tiết chi phí sản xuất đợc tập hợp theo từng tháng, kế
toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất cả quý.
Việc tập hợp chi phí sản xuất theo phơng pháp này tạo điều kiện thuận lợi cho việc
tính giá thành sản phẩm dễ dàng. Các chi phí đợc tập hợp hàng tháng theo các
khoản mục chi phí trên.
Do vậy, khi công trình hoàn thành và bàn giao, kế toán chỉ việc tổng cộng các chi
phí sản xuất ở các tháng từ lúc khởi công đến khi hoàn thành bàn giao sẽ đợc giá
thành thực tế của từng công trình (HMCT).
SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 16


Khoa Kế toán Kiểm toán

2.1.2. Hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất
a. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí nguyên
vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm xây lắp và đợc chi tiết
theo từng công trình, hạng mục công trình.
Chi phí nguyên vật liệu bao gồm toàn bộ nguyên vật liệu trực tiếp tạo ra sản phẩm
hoàn thành. Giá trị nguyên vật liệu bao gồm giá trị thực tế của vật liệu chính, phụ,
nhiên liệu, động lực, phụ tùng phục vụ cho máy móc phơng tiện thi công. Hiện nay,
Công ty TNHH Hải Vân có tất cả 2 kho chứa vật t để cung cấp cho các công trình
có địa điểm gần và nằm sát nội thành. Tuy nhiên, tuỳ từng trờng hợp cụ thể và thời
gian thi công mà vật liệu có thể đợc nhập kho hay chuyển thẳng tới công trình.
Bài viết này xin đợc hạch toán các khoản mục chi phí của công trình Giao thông 4
Công ty TNHH Hải Vân tiến hành thi công.
Công ty TNHH Hải Vân thực hiện cơ chế khoán gọn từng phần việc cụ thể, không
khoán gọn toàn công trình. Mặt khác, do công trình thi công ở xa, việc luân chuyển
chứng từ hàng ngày về phòng kế toán công ty rất bất tiện. Do đó, tất cả các chứng từ
khi phát sinh ở công trình, kế toán xí nghiệp phải lu lại, có trách nhiệm phân loại
chứng từ, định khoản các nghiệp vụ phát sinh, định kỳ thực hiện việc tổng hợp,
cộng số liệu . vào các bảng tổng hợp của riêng công trình rồi gửi về phòng kế
toán của công ty. Phòng kế toán sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của các
chứng từ, bảng biểu do kế toán các xí nghiệp gửi lên, sau đó vào sổ chứng từ ghi
sổ , vào sổ Cái các tài khoản liên quan và sổ chi tiết các tài khoản.Chứng từ ban đầu
để hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng là các Phiếu xuất kho vật t, Biên
bản giao nhận vật t, phiếu hạn mức vật tcùng các chứng từ khác.
Khi có nhu cầu xuất vật t phục vụ công trình, đội trởng của các xí nghiệp viết
Phiếu đề nghị xuất vật t có chữ ký của giám đốc xí nghiệp gửi lên phòng kinh tế

thị trờng, trên chứng từ này phải có đầy đủ nội dung yêu cầu xuất vật t cho cụ thể
từng công trình. Mẫu phiếu đề nghị nh sau:
Biu s 01
Cụng ty TNHH Hai Võn
PHIU NGH XUT VT T
Ngy 03 thỏng 11 nm 2011
Ni ngh : Nguyn Vn H i xõy lp dõn dng
Lý do: Phc v cho cụng trỡnh Nh trung tõm bi dng chớnh tr huyn
Din Chõu.
TT
Tờn vt t
VT
S lng
Ghi chỳ
1
Kg
1.567
Thộp 16
2
Kg
589
Thộp 20
SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 17


Khoa Kế toán Kiểm toán

3
Xi mng
Kg
60.000
Giỏm c
Th qu kiờm kho
Ngi ngh
( Ký,h tờn)
( Ký,h tờn)
( Ký,h tờn)
( Ngun trớch: Phiu ngh xut vt t ngy 3/11/2011 cho cụng trỡnh nh
trung tõm bi dng chớnh tr huyn Din Chõu)

Biu s 02:
Cụng ty TNHH Hai Võn

Mu s 01 - VT
Ban hnh theo Q s : 15/2006/Q - BTC
PHIU XUT KHO
S 250
Ngy 03 thỏng 11 nm 2011
H tờn: Nguyn Vn H
chc v: i trng
Lý do xut kho: Xut cho i Xõy lp dõn dng thi cụng: Trung tõm bi
dng chớnh tr Huyn Din Chõu.
Xut ti kho: Nguyờn vt liu thuc cụng ty

T

T
A
1
2
3
5

Tờn, nhón
hiu, quy
cỏch, phm
cht vt t
B
Thộp 16
Thộp 20
Xi mng NS
Thộp 12
...........

S lng

V
T
D
Kg
Kg
Kg
Kg

Yờu
cu


Thc
xut

1
1.567
589
60.000
472

2
1.567
589
60.000
472

n
giỏ

Thnh tin

3
16.048
16.048
11.200
14.048

4
25.147.216
9.452.272

67.200.000
6.630.656

Cng
130.403.000
Th trng K toỏn trng Ph trỏch cung tiờu Ngi nhn Th kho
( Ký, h tờn) ( Ký, h tờn)
( Ký, h tờn)
( Ký, h tờn) ( Ký, h tờn)
( Ngun trớch: Phiu xut kho s 250 ngy 3/11/2011 cho cụng trỡnh nh trung
tõm bi dng chớnh tr huyn Din Chõu).
- Giỏ vt liu xut kho = s lng thc t xut x n giỏ ớch danh.
SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 18

Khoa Kế toán Kiểm toán

Hng ngy, cn c vo phiu xut kho, húa n, chng t thanh toỏn, k toỏn
tp hp chng t ca tng cụng trỡnh . Cn c vo cỏc chng t liờn quan k
toỏn lp bng tng hp chng t nguyờn vt liu xut dựng ca tng cụng trỡnh,
Vi cụng trỡnh Trung tõm bi dng chớnh tr huyn Din Chõu, bng tng hp
vt liu xut dựng c lp nh sau:

Biu s 03:
Cụng ty TNHH Hai Võn

BNG TNG HP VT LIU XUT DNG
Thỏng 11-2011
TT
Danh m c
VT
S lng n giỏ
Thnh tin
Thc xut
22.476.800
Kg
1600
14.048
Thộp 16
8.288.320
Kg
590
14.048
Thộp 20
Xi mng BS
Kg
50.000
11.200
56.000.000
43.633.088
Kg
3.106
14.048
Thộp 12
Cng
130.403.000

Th trng K toỏn trng Ph trỏch cung tiờu Ngi nhn Th kho
( Ký, h tờn) ( Ký, h tờn)
( Ký, h tờn)
( Ký, h tờn) ( Ký, h tờn)
( Ngun trớch: bng tng hp vt li u xut dựng cho cụng trỡnh nh trung tõm
bi dng chớnh tr huyn Din Chõu).
Quy trỡnh ghi s chi tit:
Ti phũng k toỏn khi nhn c cỏc phiu xut kho do th kho chuyn lờn,
k toỏn vt t tin hnh ghi s liu trờn phiu xut kho vo chng t ghi s v
s k toỏn chi tit vt t tng ng Biu s 04 v biu s 05
Biu s 04:
Cụng ty TNHH Hai Võn
CHNG T GHI S
S: 11a Ngy 30/11/2011
( cụng trỡnh: Trung tõm chớnh tr huyn Din Chõu)
S hiu TK
Ghi
Trớch yu
S tin (ng)
1
2
3
5

SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội 19

Khoa Kế toán Kiểm toán

N
Xut kho vt liu thi cụng



621

130.403.00
0
130.403.00
0

152

Tng cng

Kốm theo: 02 chng t gc
Din Chõu ngy 30 thỏng 11 nm 2011
Ngi lp bng
K toỏn trng
Giỏm c cụng ty
( ó ký)
( ó ký)
( ó ký)
Ngun trớch: Trớch chng t ghi s s 11a ngy 30/11/2011 Ca Cụng ty TNHH
HaiVõn

Biu s 05:
Cụng ty TNHH Hai Võn

Mu s: S10 DN
( Ban hnh theo Q 15/2006/Q-BTC )
S CHI TIT VT LIU
Nm 2011
Ti khon: 152 Tờn vt liu: Xi mng Nghi Sn
VT: kg

Chng
t

Din gii

TK
U

n
giỏ

SH NT

Nhp

SL

Xut

TT


S
L

Tn

TT

S d u k
1366 2/11

250
.....

3/11

Mua xi mng nhp kho

111

Xut xi mng cho CT trung
621
tõm ch ớnh tr
.............

11.200

11.200

100.000


SL

TT

0

0

112.000.000

60.000 67.200.000

40.000 44.800.000

Ngi lp biu
K toỏn trng
th trng n v
( ó ký)
( ó ký)
( ó ký)
Ngun: Trớch dn t s chi tit vt liu ca cụng ty nm 2011

SV: Nguyn Th Thu Phng
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Biu s 06:
Cụng ty TNHH Hai Võn

T
T
1

20

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Mu s: S04 b4 DN
( Ban hnh theo Q 15/2006/Q-BTC )

TP HP CHI PH NGUYấN VT LIU TRC TIP
VT: ng
Cỏc TK Ghi cú
TK 152
TK 153
TK 242
Cỏc TK ghi n
TK 621: chi phớ nguyờn
vt liu trc tip
Chi phớ nguyờn vt liu
trc tip cụng trỡnh
130.403.000 98.745.000 27.086.000
trung tõm bi dng
chớnh tr Din chõu
Chi phớ nguyờn vt liu
trc tip cụng trỡnh nh

102.002.000 124.000.000 54.124.000
hi trng 15B ca
UBND huyn
...........
Cng
317.897.000 264.500.000 14.287.406

Ngun: Trớch t bng tng hp chi tit vt liu ca cụng ty th ỏng 11/ 2011

SV: Nguyn Th Thu Phng
ngành
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở


21

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Biu s 07
BIU CHI TIT TI KHON 621 THNG 11 NM 2011
Ghi cú cỏc ti khon : 152,153,242....
VT: ng
TK Ghi

Tng cng
TK 152

TK 153
TK 242
chi phớ
TK ghi n
TK 621
596.684.406
317.897.000
264.500.000 14.287.406
Cng
317.897.000

264.500.000

Ngi ghi s
( Ký, h tờn)

SV: Nguyn Th Thu Phng
ngành
Lp: KT25 K12

14.287.406

596.684.406

Ngy 30 thỏng 11 nm 2011
K toỏn trng
( Ký, h tờn)

Báo cáo thực tập cơ sở



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Biu s 08:
Cụng ty TNHH Hai Võn

Ngy

Chng t
S Ngy

30/11

30/11

30/11

30/11

30/11

30/11

Mu s: S05 b4 DN
( Ban hnh theo Q 15/2006/Q-BTC )
S CHI TIT TK 621

VT: ng
TK
Din gii
S phỏt sinh
S d
DU
N

N Có
Tr
tin
nguyờn
vt 152 317.897.000
liu
Tr tin cụng
153 264.500.000
c dng c
Trớch trc
chi phớ vt 242 14.287.406
lu
Kt chuyn
596.684.406
sang TK 154
Tng cng

596.684.406

596.684.406

Din Chõu ngy 30 thỏng 11 nm 2011

Ngi lp bng
K toỏn trng
Giỏm c cụng ty
Ngun: Trớch t s chi tit cỏc ti khon ca cụng ty nm 2011
+ Quy trỡnh ghi s tng hp:
Cn c vo chng t ghi s, k toỏn ghi vo s cỏi cỏc ti khon liờn quan

SV: Nguyn Th Thu Phng
ngành
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Biu s 09:
S CI
Tờn TK: Chi phớ nguyờn vt liu trc tip
S hiu: 621
Ng Chng t
S
S phỏt sinh
Din gii TK
y
DU

hiu
S Ngy
N

.
30/11 11a

Xut kho vt
liu
cho
30/11
152
Trung
tõm
chớnh tr

Kt chuyn
Cng



..

130.403.000





596.684.406

596.684.406 596.684.406
Ngy 30 thỏng 11 nm 2011
Ngi ghi s
K toỏn trng
Th trng n v
( ó ký)
( ó ký)
( ó ký)
Ngun: Trớch t s cỏi cỏc ti khon cụng ty nm 2011
b. K toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip:
+ Ni Dung:
Chi phớ nhõn cụng trc tip ti Cụng ty TNHH Hai Võn bao gm tin lng
chớnh, cỏc khon ph cp ca cụng nhõn trc tip tham gia lao ng sn xut.
Tin lng, tin cụng ca cụng nhõn lao ng trc tip ti cụng trỡnh no thỡ
hch toỏn vo cụng trỡnh ú.
+ Ti khon s dng:

SV: Nguyn Th Thu Phng
ngành
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế toán- Kiểm toán


phn ỏnh chi phớ nhõn cụng trc tip k toỏn s dng TK 622: Chi phớ
nhõn cụng trc tip. Ti khon ny khụng cú s d v c m chi tit cho tng
cụng trỡnh
Kt cu TK 622: Bờn N: Phn ỏnh ton b chi phớ nhõn cụng trc tip
Bờn Cú: Cui k, kt chuyn chi phớ nhõn cụng trc tip vo ti khan tớnh giỏ
thnh.
Trỡnh t hch toỏn:
Cụng nhõn trc tip sn xut ti Cụng ty phn ln l cụng nhõn thuờ ngoi,
cụng nhõn ký hp ng ngn hn. Lng tr cho cụng nhõn trc tip cho cụng
ty xõy lp theo hỡnh thc lng khoỏn da theo n giỏ tin lng trong d
toỏn cụng trỡnh bao gm: lng chớnh, lng ph, ph cp.. Tin nhõn cụng trc
tip c tr theo hỡnh thc trờn cỏc khon BHXH, BHYT, KPC khụng cú m
ch tham gia mua bo him cụng trỡnh. Cỏc hỡnh thc khỏc: khoỏn theo m2 sn
p, m3 b tng ỏp dng trong trng hp iu kin thi cụng phc tp. n giỏ
nhõn cụng tr trc tip cho cụng nhõn xõy lp nhn khoỏn theo n giỏ nhõn
cụng theo giỏ tho thun gia hai bờn. Cui thỏng, cn c vo biờn bn nghim
thu khi lng cụng vic hon thnh ca i trng v cỏn b k thut giỏm sỏt
cụng trỡnh, bng chm cụng cụng vic k toỏn tớnh lng phi tr cho cụng
nhõn trc tip, c th nh sau:
Biu s 10:
Cụng ty TNHH Hai Võn
BIấN BN NGHIM THU KHI LNG CễNG VIC THC HIN
Ngy 30 Thỏng 11 nm 2011
1. ễng: Vừ Xuõn Thnh
Chc v: Qun lý cụng trỡnh
2. ễng: Phm Trn Trung
Chc v: K thut trng
3. ễng: Nguyn Vn H
Chc v: i din t th
Hai bờn nht trớ nghim thu cỏc cụng vic thuc Cụng trỡnh:

Trung tõm bi dng chớnh tr huyn Din chõu vi ni dung sau:
TT
Hng mc cụng vic
VT
Khi lng
Ghi chỳ
1
Xõy thụ tng 1
m2
38.635
2
Xõy thụ tng 2
m2
38.635
Tng cng:
77.27
Din Chõu, ngy 30 thỏng 11 nm 2011
K thut thi cụng
Qun lý cụng trng
Ngi ngh
SV: Nguyn Th Thu Phng
ngành
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

25


Khoa Kế toán- Kiểm toán

Phm Trn Trung
V Xuõn Thnh
Nguyn Vn H
( ó ký)
( ó ký)
( ó ký)
( Ngun trớch: Trớch biờn bn nghim thu khi lng cụng vic thc hin
cụng trỡnh Trung tõm bi dng chớnh tr huyn Din Chõu )
Tỡnh hỡnh hch toỏn ti cụng trỡnh Trung Tõm chớnh tr huyn Din Chõu.
Hp ng s 24 /H- GK ngy 02 thỏng 5 nm 2011 v vic nhn khoỏn phn
xõy thụ tng 1, tng 2 Trung tõm chớnh tr huyn Din Chõu
Theo m2 xõy dng : 280.000 /m2 x 77.27 m2. Tng giỏ tr hp ng:
21.635.600 (sau khi cú xỏc nhn khi lng ca k thut s thanh toỏn.)
Bờn giao khoỏn
Bờn nhn khoỏn
Nguyờn Hai Võn
Nguyn Vn H
Biu s 11:
Cụng ty TNHH Hai Võn
BIấN BN NGHIM THU KHI LNG CễNG VIC THC HIN
Ng y 30 Thỏng 11 nm 2011
1. ễng: Vừ Xuõn Thnh
Chc v: Qun lý cụng trỡnh
2. ễng: Phm Trn Trung
Chc v: K thut trng
3. ễng: ng Xuõn Hng
Chc v: i din t th

Hai bờn nht trớ nghim thu cỏc cụng vic thuc Cụng trỡnh:
Trung tõm bi dng chớnh tr huyn Din Chõu vi ni dung sau:
TT
Hng mc cụng vic
VT
Khi
Ghi ch
lng
1
bờ tụng sn tng 1
m3
37
2
bờ tụng sn tng 2
m3
43
Tng cng:
80
Din Chõu, ngy 30 thỏng 11 nm 2011
K thut thi cụng
Qun lý cụng trng
Ngi ngh
Phm Trn Trung
Vừ Xuõn Thnh
ng Xuõn Hng
( ó ký)
( ó ký)
( ó ký)
( Ngun trớch: Trớch biờn bn nghim thu khi lng cụng vic thc hin
cụng trỡnh Trung tõm bi dng chớnh tr huyn Din Chõu

ca Cụng ty TNHH Hai Võn).

SV: Nguyn Th Thu Phng
ngành
Lp: KT25 K12

Báo cáo thực tập cơ sở


×