Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Quyết định về việc ban hành quy chế mức chi tiêu nội bộ của Uỷ ban nhân dân xã Trường Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.95 KB, 8 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
XÃ TRƯỜNG XUÂN
Số: 15 /QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Trường Xuân, ngày 09 tháng 01 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy chế mức chi tiêu
nội bộ của Uỷ ban nhân dân xã Trường Xuân
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ TRƯỜNG XUÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy
định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17/01/2006 của
Bộ Tài Chính - Bộ Nội Vụ hướng dẫn thực hiện nghị định 130/2005/NĐ-CP quy
định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ vào chế độ quy định tại thông tư 97/2007/TT-BTC ngày 06/07/2010
của Bộ Tài Chính và quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của
UBND tỉnh Đồng Tháp qui định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, đơn vị xây dựng qui chế quản lý và mức
thanh toán công tác phí;
Căn cứ quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 18/08/2010 của UBND tỉnh
Đồng Tháp ban hành quy định về ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp
khách nước ngoài chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp
khách trong nước tại tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh


Đồng Tháp ban hành quy định về chức danh, số lương, chế độ, chính sách đối với
những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường,
thị trấn và ở khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ quyết định số ……../QĐ-UBND ngày …/…../201… của UBND
huyện Tháp Mười về việc giao dự toán thu – chi ngân sách nhà nước cho các xã, thị
trấn năm 2016;
Căn cứ nghị quyết số …../201…./NQ-HĐND của HĐND xã Trường Xuân về
việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách xã năm 2016;
1


Xét đề nghị của công chức Tài Chính - Kế Toán xã Trường Xuân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này là quy chế chi tiêu nội bộ về chế
độ, chính sách và mức chi đối với cán bộ, công chức, các ngành đoàn thể xã
Trường Xuân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định trước đây
trái với quyết định này đều được bãi bỏ.
Điều 3. Công chức Văn phòng – thống kê, Công chức tài chính – kế toán, thủ
trưởng các ban ngành, đoàn thể, cán bộ chuyên trách, công chức xã Trường Xuân
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT.Đảng uỷ xã;
- TT.HĐND xã;
- KBNN Tháp Mười (để g/d);
- Phòng TC-KH (để b/c)
-Lưu: VT,TC.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

2


UỶ BAN NHÂN DÂN
XÃ TRƯỜNG XUÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ
MỨC CHI TIÊU NỘI BỘ CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN
XÃ TRƯỜNG XUÂN
ngày

( Ban hành kèm theo quyết định số:
/QĐ-UBND
tháng năm 201 của Uỷ ban nhân dân xã Trường Xuân )

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Căn cứ Nghị định số: 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ qui
định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính đối với các cơ quan quản lý Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số: 36/2008/QĐ-UBND ngày 22/09/2008 của UBND tỉnh
Đồng Tháp về việc ban hành quy định khoán biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với xã, phường, thị trấn áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Thực hiện chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân huyện Tháp Mười
và thực hành tiết kiệm chống lãng phí.

Điều 1. Phạm vi áp dụng:
Quy chế này được áp dụng đối với các tổ chức chính trị, các ngành đoàn thể
và tất cả cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã
Trường Xuân huyện Tháp Mười tỉnh Đồng Tháp.
Tài chính xã Trường Xuân xây dựng bản Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế
quản lý tài sản công do cơ quan thực hiện chế độ tự chủ về kinh phí.
Điều 2. Mục đích xây dựng quy chế:
- Tạo quyền chủ động trong quản lý và chi tiêu Tài chính cho thủ trưởng cơ
quan;
- Sử dụng tài sản công đúng mục đích, có hiệu quả;
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu;
- Tạo quyền chủ động cho cán bộ, công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng quy chế:
- Phải phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vi;
3


- Phải đảm bảo cho cơ quan và cán bộ, công chức hoàn thành nhiệm vụ được
giao;
- Phải bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho người lao động;
- Mọi chi tiêu phải đảm bảo có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
- Phải được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong cơ quan.
Điều 4. Căn cứ để xây dựng quy chế:
- Căn cứ chế độ tiêu chuẩn, định mức Tài chính hiện hành của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền quy định;
- Căn cứ tình hình thực hiện qua các năm về chi tiêu và sử dụng tài sản cơ
quan;
- Căn cứ chương trình, kế hoạch các nhiệm vụ được giao trong năm;
- Căn cứ dự toán chi ngân sách được giao thực hiện tự chủ.
Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Tiền lương theo ngạch bậc, chức vụ và theo vụ việc:
- Tiền lương ngạch bậc, chức vụ và phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực
thanh toán cho người lao động trên cơ sở tiền lương tối thiệu điều chỉnh được
duyệt, hệ số tiền lương thao ngạch bậc, phụ cấp hiện hưởng của từng đối tượng lao
động để chi trả cho người lao động.
- Ngoài biên chế theo quy định, UBND xã Trường Xuân còn có tiết kiệm
từng khoản chi như: Văn phòng phẩm, điện, nước sinh hoạt, công tác phí, tiếp
khách…đảm bảo không phô trương, không sử dụng lãng phí nhưng hiệu quả công
việc phải từng bước được nâng cao. Tiết kiệm được một phần kinh phí, hợp đồng
thêm biên chế để đáp ứng cho nhu cấu công tác ở địa phương.
Điều 6. Về công tác phí:
* Công tác khoán: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số: 97/2010/ TTBTC, ngày 06 tháng 7 năm 2010, của Bộ Tài Chính và thực hiện theo Quyết định
số: 40/2010/QĐ-UBND, ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Đồng Tháp;
- Việc cử cán bộ đi công tác do lãnh đạo trực tiếp phụ trách theo yêu cầu
công việc cơ quan và khi thực hiện nhiệm vụ được giao phải đi công tác thường
xuyên trong xã 10 ngày trong tháng. Thủ trưởng cơ quan đơn vị số tiền:
150.000đồng/người/tháng, “Khoán trong huyện”;
- Mức khoán công tác phí một đồng chí số tiền: 150.000đ/người/tháng.
(Riêng 4 chức danh ở ấp khoán 150.000đồng/người/tháng), “Khoán trong huyện”;
4


- Công tác Tỉnh, Thành phố thời gian không quá 07 ngày thanh toán tiền tàu
xe theo quyết định số: 40/2010/QĐ-UBND, ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Đồng
Tháp, “công lệnh”;
*Công tác phí theo chế độ tiêu chuẩn định mức:
- Những cán bộ đi công tác không thường xuyên phải có sự phân công của
lãnh đạo, được thanh toán công tác phí theo tiêu chuẩn định mức do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền quy định.

- Chứng từ thanh toán: Danh sách khoán công tác phí, vé tàu xe, hóa đơn
thuê phòng nghỉ, hàng tháng thanh toán chậm nhất vào ngày 28 của tháng đó.
Điều 7. Về thông tin tuyên truyền liên lạc:
- Cơ quan có sắp xếp bố trí điện thoại hợp lý bằng hình thức trang bị một số
phòng có thông tin thường xuyên và không sử dụng đường dài của các phòng trừ
trường hợp các phòng lãnh đạo. Điện thoại chỉ sử dụng cho công việc công không
sử dụng vào việc riêng (nếu có nhu cầu riêng phái báo với người có trách nhiệm).
- Sách báo tham khảo: Sử dụng sách tham khảo khi thật sự cần thiết để phục
vụ cho công việc chuyên môn của ngành, nhưng phải được đồng ý của Chủ tịch
UBND.
Điều 8. Chi phí hội nghị:
*Chế độ chi: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số: 97/2010/TT- BTC,
ngày 06 tháng 7 năm 2010, của Bộ Tài chính và thực hiện theo quyết định số:
40/2010/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Tháp;
- Chi tiền ăn cho đại biểu, lãnh đạo các ngành họp HĐND xã: 150.000đ/đại
biểu và khách dự. (Theo QĐ: 28/2013/QĐ-UBND, ngày 13/8/2013 của UBND tỉnh
Đồng Tháp);
- Chi bù tiền ăn các cuộc hội nghị: 60.000đ/ngày/người(Kể cả người hoạt
động không chuyên trách cấp xã, khóm ấp);
- Tiền nước uống cho đại biểu hội nghị: 20.000đ/ngày/đại biểu.
*Chứng từ thanh toán:
- Danh sách đại biểu tham gia hội nghị (có ký tên).
- Bảng kê chi tiết chi, nếu hội nghị tổ chức nấu ăn (có xác nhận).
* Thời gian thanh toán:
- Các ngành ứng kinh phí để tổ chức nấu ăn (có xác nhận).
* Thời gian thanh toán:
5


- Các ngành ứng kinh phí để tổ chức hội nghị trong 07 ngày phải thanh toán

tạm ứng với Tài chính, nếu quá thời gian quy định mà ngành, tổ chức hội nghị chưa
thanh toán, Tài chính tạm ngưng cấp kinh phí của ngành đó, chứng từ quyết toán về
trên không kịp thời, Kho bạc không cấp kinh phí cho đơn vị hoạt động thì ngành đó
phải chịu trách nhiệm trước UBND xã.
Điều 9. Về chế độ chi tiêu sử dụng kinh phí đảm bảo công tác phổ biến,
giáo dục pháp luậ như sau:
- Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, công tác viên, hòa giải viên (theo
Thông tư liên tịch số 73). Công tác hòa giải chi theo Quyết định số 13/2014/QĐUBND, ngày 31 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Đồng Tháp.
- Chi công tác tổ hòa giải: 100.000đồng/Tổ/Tháng;
- Chi hỗ trợ thù lao hòa giải: 150.000đồng/vụ việc/tổ.
- Chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật chi theo Quyết định số:
13/2014/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Đồng Tháp.
Điều 10. Chi an ninh trật tự và chi Dân quân tự vệ:
- Chi An ninh trật tự (Công an) theo Đề án “Nâng cao chất lượng công tác
đảm bảo an ninh, trật tự ở địa bàn các xã trong tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 20112015”;
- Dân quân tự vệ (Quân sự) chi theo “Quyết định bổ sung dự toán chi huấn
luyện và trực sẳn sàng chiến đấu của Ủy ban nhân dân huyện Tháp Mười”.
Điều 11. Chi khác:
*Mức khoán chi:
- Chi thăm bệnh GĐ chính sách (CCC Mạng): 200.000đ đến 500.000đ/người
- Chi đi đám tang GĐ chính sách (CCCM): 200.000đ đến 500.0000đ/người;
- Chi hỗ trợ đình sản mỗi ca đình sản: 200.000đ/ca.
- Chi các trường ngày khai, bế giảng, lễ: 200.000đ đến 500.000/trường;
- Chi hỗ trợ Hội Chữ thập đỏ, Hội Người cao tuổi theo Quyết định: 59/QĐUBND-HC ngày 20 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Đồng Tháp về Hội có tính
đặc thù hoạt động trong phạm vi tỉnh Đồng Tháp;
- Chi tiếp khách và các khoản chi khác do Chủ tịch UBND quyết định chi
nhưng phải tiết kiệm không lãng phí, chi tiếp khách không quá: 200.000đ/l người/1
ngày. Mỗi lần tiếp khách không quá: 2.500.000đ.
Điều 12. Định mức chi tiêu từ nguồn tiết kiệm kinh phí thường xuyên:
6



- Nguồn kinh phí tiết kiệm được từ chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng biên chế quản lý hành chính là do tập thể cán bộ, công chức trong cơ quan
thực hiện tiết kiệm có được, cho nên việc chi tiêu từ nguồn này cũng phải đảm bảo
đúng mục đích và đúng quy định. Và tính tăng thu nhập cán bộ, công chức trong cơ
quan căn cứ vào kết quả của năm trước và khả năng của năm kế hoạch. Từng cán
bộ, công chức phải thực hành tiết kiệm từng khoản chi như văn phòng phẩm, photo,
điện thoại, điện thắp sáng, công tác phí, tiếp khách, không sử dụng lãng phí nhưng
hiệu quả công việc phải từng bước được nâng cao. Do vậy nhằm động viện tinh
thần hăng say trong công việc trong công việc trên cơ sở hoàn thành nhiệm vụ được
giao. UBND xã căn cứ vào khả năng tiết kiệm chi hoạt động để tính tăng thu nhập
và phương án trả thu nhập tăng thêm trực tiếp cụ thể; tổng kinh phí tiết kiệm 01
tháng là: 15.000.000đ x 12 tháng = 180.000.000đ.
* Tăng thu nhập bình quân năm 2016:
- Chi theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND, ngày 24/12/2013.
+ Ban hành Quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với
những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường,
thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
+ Số tiền tiết kiệm còn lại từ hoạt động và đã loại trừ thu nhập tăng thêm
theo mức lương tính lại từ NĐ 92/2010/NĐ-CP và TTLT 03/2010/TTLT-BNVBTC-BLĐTBXH dùng để tăng thu nhập cán bộ hàng tháng dao động từ 500.000đ
đến 900.000đ/cán bộ/tháng.
+ Bí thư Đảng ủy thu nhập tăng thêm là 900.000đ/tháng; Phó Bí thư – Chi
tịch HĐND xã, Chủ tịch UBND xã thu nhập tăng thêm là 700.000đ/người/tháng;
Phó Chủ tịch UBND xã, Phó Chủ tịch HĐND xã thu nhập tăng thêm là
500.000đ/người/tháng; Công chức xã thu nhập tăng thêm là 400.000đ/người/tháng.
- Hình thức chi trả: Cuối quý sau khi xác nhận được số tiền đã tiết kiệm lập
danh sách tạm ứng kinh phí từ Kho bạc và cuối quý, trích biên bản họp Công đoàn
kèm theo đề nghị, danh sách tạm ứng và giấy rút dự toán sẽ thanh toán tạm ứng với
Kho bạc.

Điều 12. Về thu – chi từ nguồn thu các khoản được trích theo quy định:
Hỗ trợ kinh phí tập huấn, học tập; tham quan học tập rút kinh nghiệm,
thưởng hoàn thành nhiệm vụ năm (trích biên bản họp có thông qua Thường trực
UBND xã và lập danh sách ký nhận, phần hợp đồng xe thì kèm theo hợp đồng và
hóa đơn BTC) hoặc cuối năm sử dụng không hết thì chuyển sang năm sau đưa và
tăng thu nhập.
Điều 13. Điều khoản thi hành:
7


- Quy định này được áp dụng thực hiện kể từ tháng 01 năm 2016, những quy
định trước đây trái với quy chế này điều bị bãi bỏ:
- Các tổ chức chính trị xã hội, các ngành đoàn thể và tất cả Cán bộ, công
chức thuộc UBND xã Trường Xuân thực hiện theo chế này;
- Giao cho Công chức Tài chính – Kế toán theo dõi, đề xuất, báo cáo Thường
trực UBND xã;
Trong quá trình thực hiện quy định, nếu có gì khó khăn vướng mắc hoặc cần
góp ý để bổ sung, điều chỉnh thì báo cáo Chủ tịch UBND xã xem xét giải quyết và
điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Nơi nhận:

- Phòng TC-KH;
- Kho bạc ( để giao dịch );
- Lưu: VT, (Ngoan TC).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Võ Khắc Nhựt


8



×