Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

ĐỀ CƯƠNG tài CHÍNH đất ĐAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.88 KB, 18 trang )

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI
Câu 1 : Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất
Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa không được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép
2. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng , đất rừng phòng hộ , đất
rừng sản xuất không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
3. Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa , đất
rừng phòng hộ , đất rừng đặc dụng mà không được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép
4. Chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang mục đích khác trong nhóm
đất phi nông nghiệp mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép
5. Lấn , chiếm đất
6. Gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác
7. Không đăng ký đất đai
8. Tự ý chuyển quyền sử dụng đất khi không đủ điều kiện theo quy định tại điều
188 của luật đất đai
9. Tự ý chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không đủ điều kiện quy
định
10. Tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô , bản nền trong
dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở\
11. Tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng 1 phần hoặc
toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở mà không đủ điều kiện
12. Tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng 1 phần hoặc
toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho
thuê mà không đủ điều kiện
13. Tự ý mua bán tài sản gắn liền với đất được nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất
hàng năm mà không đủ điều kiện
14. Tự ý cho thuê tài sản gắn liền với đất được nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất
hàng năm
15. Tự ý chuyển nhượng , tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mà không đủ


điều kiện của hộ gia đình , cá nhân
16. Tự ý chuyển nhượng , tặng cho quyền sử dụng đất mà không đủ điều kiện đối
với đất có điều kiện
17. Tự ý chuyển quyền và nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với cơ sở tôn giáo
18. Tự ý nhận chuyển nhượng , nhận góp vốn , thuê quyền sử dụng đất nông
nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất , kinh doanh phi nông nghiệp mà
không đủ điều kiện
1.

1


Tự ý nhận chuyển quyền vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình cá nhân
20. Tự ý nhận chuyển quyền sử dụng đất không đúng quy định tại điều 169 của
luật đất đai
21. Chậm làm thủ tục cấp giấy chứng nhận cho người mua nhà ở , người nhận
quyền sử dụng đất ở
22. Vi phạm quy định về quản lý chỉ giới sử dụng đất . mốc địa giới hành chính
23. Vi phạm quy định về giấy tờ , chứng từ trong việc sử dụng đất
24. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin đất đai liên quan đến thanh tra , kiểm
tra, thu thập chứng cứ để giải quyết tranh chấp đất đai của tòa án nhân dân
25. Vi phạm điều kiện về hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực đất đai
19.

2


Câu 2 :
Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế SDĐ

- Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thế SDĐNN là diện tích , hạng đất và định suất thuế tính bằng
kilogam thóc trên 1 đơn vị diênh tích của từng hạng đất
Diện tích đất tính thuế : là diện tích giao cho hộ SDD phù hợp vs sổ địa chính
của nhà nước hoặc kết quả đo gần nhất được cơ quan quản lí ruộng đất có thẩm
quyển xác nhận , TH chưa lập sổ địa chính thì diện tích đất tính thuế là diện tích ghi
trên tờ khai của hồ sơ
- Hạng đất tính thuế
Căn cứ để phân hạng đất tính thuế là các yếu tố chất đất , vị trí , địa hình , điều
kiện khí hậu , thời tiết và điều kiện tưới tiêu
Định suất thuế 1 năm tính bằng lượng thóc trên 1 ha của từng hạng đất như sau
+) Đối với đất trồng CHN và đất có mặt nước NTS
Hạng đất
1
2
3
4
5
6

Định suất thuế
550
460
370
280
180
50

+)Đối với đất trồng CLN
Hạng đất

1
2
3
4
5

Định suất thuế
650
550
400
200
80

+)Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng CHN chịu mức thuế như sau
+) Bằng 1,3 lần thuế SDĐ trồng CHN cùng hạng , nếu thuộc đất hạng 1 , hạng
2 và hạng 3

3


+ Bằng thuế SDĐ trồng CHN cùng hạng , nếu thuộc đất hạng 4 , hạng 5 và
hạng 6
+ Đối với đất trồng các loại CLN thu hoạch 1 lần chịu mức thuế bằng 4% giá
trị sản lượng khai thác
- Giá thóc tính thuế
Giá thóc thu thuế do UBND cấp tỉnh thành phố trực thuộc trung ương quyết
định được thấp hơn không quá 10% so với giá thị trường ở địa phương và trong vụ
thu thuế
Riêng với đất trồng CLN thu hoạch 1 lần thì giá trị sản lượng tính thuế được
tính theo giá bán thực tế của từng loại cây . Sản lượng tính thuế là sản lượng thực tế

thu hoạch của loại cây đó
- Phương pháp tính thuế
- Căn cứ vào tờ khai của các hộ nộp thuế do xã gửi lên , chi cục thuế cùng cán
bộ đội thuế xã xem xét và kiểm tra lại căn cứ tính thuế của hộ nộp thuế trên tờ khai ,
nếu phát hiện có sự sai sót thì yêu cầu UBND xã giải trình cụ thể
- Căn cứ vào tờ khai của hộ nộp thuế đã được kiểm tra , tổ kế toán hoặc nghiệp
vụ tạ cho cục tính thuế cho từng hộ nộp thuế . Thuế ghi thu của từng hộ nộp thuế
được xác định :




Thuế ghi thu đất trồng CHN và đất có mặt nước NTS , đất trồng cỏ =
Diện tích đất tính thuế của từng hạng đất trồng CHN x Định suất thuế
từng hạng đất của đất trồng CHN
Thuế ghi thu đất trồng CLN = Diện tích tính thuế của từng hạng đất
trồng CLN x Định suất thuế từng hạng đất trồng cây lâu năm

- Bên cạnh đó những hộ gia đinh SDĐ nông nghiệp vượt hạn mức diện tích
quy định phải nộp thuế SDĐ nông nghiệp bổ sung theo pháp lệnh thuế bổ sung cho
hộ gia đình SDĐ nông nghiệp vượt hạn mức
Theo pháp lệnh này , các hộ nông dân sử dụng diện tích vượt quá hạn mức quy
định phải nộp thuế SDĐ nông nghiệp bổ sung bằng 20% tính trên số thuế của phần
diện tích vượt hạn mức

4


Câu 3 : Đối tượng chịu thuế , đối tượng không chịu thuế sử dụng đất nông
nghiệp





Đối tượng chịu thuế : Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là đất dùng vào
sản xuất nông nghiệp bao gồm :
- Đất trồng trọt : là đất trồng cây hàng năm , đất trồng cây lâu năm ,đất trồng
cỏ
- Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản : là đất chuyên nuôi thủy sản hoặc vừa
nuôi thủy sản vừa trồng trọt , về cơ bản không sử dụng vào mục đích khác ,
bảo gồm ruộng , mặt nước ,đầm , hồ, ao ,chuôm, ngòi, rạch, sông cụt
vvv…. Đã bao ngăn và có chủ sử dụng
- Đất trồng rừng : là đất đã được trồng rừng và đã giao cho tổ chức , cá nhân
quản lý . chăm sóc và khai thác không bao gồm đất đồi núi trọc
Đối tượng không chịu thuế :
- Đất có rừng tự nhiên
- Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức , cá nhân sử dụng
- Đất để ở, đất xây dựng công trình thuộc diện chịu thuế nhà đất
- Đất làm giao thông , thủy lợi dùng cho cánh đồng
- Đất chuyên dùng là đất được xác định sử dụng vào mục đích không phải là
sản xuất nông nghiệp , lầm nghiệp và làm nhà ở theo quy định
- Đất do chính phủ , UBND các cấp thực hiện việc cho tổ chức, hô gia đình,
cá nhân thuê theo quy định của luật đất đai

5


Câu 4
Những trường hợp được miễn giảm thuế SDĐ nông nghiệp
Theo quy định của Luật thuế SDĐ nông nghiệp, thuế sdđ nông nghiệp được miễn

giảm thuế trong các trường hợp sau:
-

-

-

-

-

Miễn thuế cho đất đồi, núi trọc dùng vào sx nông , lâm nghiệp, đất trồng rừng
phòng hộ và rừng đặc dụng
Miễn thuế cho đất khai hoang dùng vào sản xuất
+ Trồng CHN : 5 năm, riêng đối với đất khai hoang ở miền núi, đầm lầy và lấn
biển là 7 năm
+ Trồng CLN : miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm
từ khi có thu hoạch. Riêng đối với đất ở miền núi đầm lầy và lấn biển được
cộng thêm 6 năm.
Miễn thuế cho đất trồng CLN chuyển sang trồng lại mới và đất trồng ClN, cây
ăn quả trong thời gian xây dựng cơ và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch
Chính phủ quy định việc giảm thuế , miễn thuế đói với đất khai hoang đc đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Hộ di chuyển đến vùng kinh tế mới khai hoang để sản xuất nông nghiệp được
miễn thuế trong thời hạn theo quy định tại điều 19 của Luật thuế SDĐNN và
cộng thêm 2 năm. Nếu đất đc giao là đất đang sản xuất nông nghiệp, thì được
miễn thuế trong thời hạn 3 năm từ ngày nhận đây
Trong trường hợp thiên tai, là thiệt hại mùa mạng, thuế SDDDDNN đc giảm
hoặc miễn cho từng hộ nộp thuế theo từng vụ sản xuất như sau:
+Thiệt hại từ 10% đến 20%, giảm thuế tương ứng theo mức thiệt hại.

+Thiệt hại từ 20% đến 30%, giảm 60%
+Thiệt hại từ 30% đến 40% giảm 80%
+Thiệt hại từ 40% trở lên , miễn thuế 100%
Miến thuế hoặc giảm thuế cho các họ nông dân sản xuất và đời sống còn nhìu
khó khăn.
Miễn thuế hoặc giả thuế cho các hộ nông dân là dân tộc thiểu số mà sản xuất
và đợi sống còn nhiều khó khăn
Miễn thuế cho các hộ nông dân là người tàn tật, già yếu không nới nương tựa
Miễn thuế cho hộ nộp thuế có thương binh hạng 1/4 và 2/4 bệnh binh hạng 1/3
và 2/3
Miễn thuế hoặc giảm thuế cho hộ nộp thế là giá đình liệt sỹ
Giảm thuế cho hộ nộp thuế có thương binh ,bệnh binh không thuộc diện miễn
thuế mà đời sống có nhìu khó khăn
• Miễn giảm thuế theo Nghị quyết 35/2010/QH12.
Miễn thuế
+ Miễn thuế SDĐ nông nghiệp cho toàn bộ điện tích đất nông nghiệp phục
vụ nghiên cứu sản xuất thí nghiệp điện tích đất trồng CHN có ít nhất 1 vụ
6


-

lúa trong năm, điện tích đất nông nghiệp được nhà nước giao hoặc công
nhận cho hộ nghèo
+Miễn thuế SDĐNN đối với điện tích đất công ngiệp trong hạn mút giao
cho đất nông nghiệp
Giảm thuế:
+ Giảm 50% số thuế SDĐNN ghi thu hàng năm đối với điện tích ĐNN vượt
hạn mức nhận chuyển QSDĐ nông nghiệp. Đối với điện tích đất nông nghiệp
vượt hạn mức chuyển QSDĐ nông nghiệp nộp 100% thuế SDĐNN. Phần điện

tích đất nông nghiệp mà nhà nước giao cho tổ chức KT, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, phải nộp mức thuế bổ sung bằng 20% mức thuế
SDĐNN.
+ Đối với diện tích đất nông nghiệp mà nhà nức giao cho tổ chức KT, tổ chức
chính trị và tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức XH- nghề nghiệp đơn vị sự
nghiệp
• Giảm 50% só thuế SDĐNN ghi thù hàng năm đối với điện tích đất NN đang
trực tiếp SDĐ để sản xuất nông nghiệp.
• Đối với điện tích ĐNN nhưng không trực tiếp SDĐ để sản xuất nông nghiệp
mà giao cho tổ chức , cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất
nông nghiệp thì thực hiện thu hồi đất theo quy định của LĐĐ. Trong thời
gian nhà nước chừa thu hồi đất thì phải nộp 100% thuế SDĐNN
+ Giảm 50% số thuế SDĐNN ghi thu hàng năm đối với điện tích đất nông
nghiệp mà nhà nước giao cho đơn vị vũ trang nhân đân quản lý sử dụng
+ Giảm tối đa không quá 50 % số thuế ghi thu cho hộ nông đân sản xuất ở
vùng cao, miền núi, hải đảo, biên giới và các hộ nông dân thuộc dân tộc thiểu
số mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn ngoài quy định miễn thuế ở
trên
+Giảm tối đa không quá 50% số thếu ghi thu hàng năm cho hộ gia đình thương
binh, liệt sỹ hạng 3/4 và 4/4, bệnh binh hạng 3/3 mà đời sống còn nhiều khó
khăn.

Câu 5 :


Khái niệm phí và lệ phí theo pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV QH 10
- Phí là khoản tiền mà tổ chức cá nhân phải trả khi được 1 tổ chức , cá nhân
khác cung cấp dịch vụ được quy định trong danh mục phí ban hành kèm
theo phếp lệnh rộng
- Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà

nước hoặc tổ chức được ủy quyền phục vụ công việc quản lý nhà nước
được quy định trong danh mục lệ phí ban hành kèm theo pháp lệnh này
7




Mục đích của việc thu phí và lệ phí trong quản lý
- Phí là nguồn thu có hiệu quả bổ sung vào ngân sách nhà nước
- Giúp cho nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế, kiểm soát có hiệu quả các
hoạt động kinh tế xã hội theo khuôn khổ của pháp luật
- Giúp cho người dân nâng cao ý thức , trách nhiệm đối với giá trị đất đai
- Góp phần thực hiện nguyên tắc công bằng trong hưởng thụ các hàng hóa,
dịch vụ công cộng do nhà nước cung cấp và nhằm bù đắp, thu hồi chi phí đã
bỏ ra để quản lý, cung cấp tài liệu, dịch vụ về đất đai
- Tăng thu cho ngân sách nhà nước
- Thúc đẩy nhanh quá trình pháp luật hóa tài sản là nhà và đất
- Đảm bảo cho sự hoạt động của các tổ chức , cơ quan làm dịch vụ về đất đai
- Bù đắp các chi phí hoạt động của các cơ quan cung cấp cho xã hội 1 số sịch
vụ công cộng như : dịch vụ công chứng , dịch vụ đăng kí quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng cung cấp tư liệu, dịch vụ về đất đai …..
- Tăng cường quan lý , kiểm soát hành vi chuyển dịch tài sản trong đời sống
xã hội, tạo cơ sở pháp lý cho đối tượng sử dụng đất

8


Câu 6: Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp.





Đối tượng chịu thuế
- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
- Đất Sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất xây dụng khu công
nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh, đất khai
thác, chế biến khoáng sản ; đất sản xuất vật liệu xây dựng làm đồ gốm
- Đất PNN thuộc đối tượng không chịu thuế sử dụng vào mục đích kinh
doanh
Đối tượng không chịu thuế:

Đất PNN không sử dụng vào mục đích kinh doanh bao gồm:
-

Đất sử dụng vào mục đích công cộng
Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dung
Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử
dụng vào mục đích QP – AN
Đất PNN khác theo quy định của pháp luật

9


Câu 7: Nguyên tắc miễn, giảm thuế sử dụng đất PNN:
Người nộp thuế được hương miễn thuế và giảm thuế đối với cùng 1 thửa
đất thì được miễn thuế; người nộp thuế thuộc 2 trường hợp được giảm

thuế trở lên quy định tại điều 10 luật thuế sử dụng đất PNN thì được
miễn thuế
- Người nộp thuế đất ở chỉ được miễn thuế hoặc giảm thuế tại 1 nơi do
người nộp thuế lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 điều 9 và
khoản 4 điều 10 của luật này
- Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn, giảm thuế thì được
thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư
- Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ
tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định của luật này.
Đối tượng được giảm thuế sử dụng đất PNN:
-



Giảm 50% số thuế phải nộp trong các trường hợp sau:
-

-

-

Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư ; dự án đầu tư
tại địa bàn có điều kiện KT – XH khó khăn ; đất của doanh nghiệp sử
dụng từ 20% -> 50% số lao động là thương binh, bệnh binh
Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện KT – XH khó khăn
Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4, người hưởng chính
sách như thương binh hạng 3/4, 4/4 bệnh binh hạng 2/3, 3/3 ; con của
liệt sỹ không được hưởng trợ cấp hang tháng
Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt
hại về đất và nhà trên đất từ 20% ->50% giá tính thuế


10


Câu 8: Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất PNN:
1.

2.
3.
4.
5.

6.
7.

8.
9.

Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư ; dự án đầu
tư tại địa bàn có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn ; dự án đầu tư thuộc lĩnh
vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT – XH khó khăn, đất của
doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh
Đất của cơ sở thực hiện XH hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,
dạy nghề, y tế, xã hội, thể thao, môi trường
Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô
đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi ; cơ sở chữa bệnh xã hội
Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn
Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/08/1945 ;
thương binh hạng 1/4 , 2/4 ; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4
, 2/4 ; bệnh binh hạng 1/3 , anh hung lực lượng vũ trang nhân dân ; mẹ Việt

Nam anh hùng ; cha đẻ, mẹ đẻ , người có công nuôi dưỡng liệt sỹ khi còn nhỏ ;
vợ, chồng của liệt sỹ, con của liệt sỹ được hưởng trợ cấp hàng tháng ; người
hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam, người bị nhiễm chất độc da
cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn
Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của chính phủ
Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm
thực tế có thu hồi đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích,
lịch sử văn hóa
Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về
đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

11


Câu 9.
*)Đối tượng đc giảm thuế sử dụng ĐNN.
Luật thuế sdđ PNN quy định giảm 50% số thuế phải nộp đối với ng nộp thuế trong
các TH sau:
-Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư;dự án đầu tư tại địa bàn có
điều kiện KT-XH khó khăn;đất của doanh nghiêp sd từ 20->50% lao động là thương
binh,bệnh binh.
-Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn.
-Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4,4/4;ng đc hưởng chính sách như
thương binh hạng 3/4,4/4;bệnh binh hạng 2/3,3/3;con của liệt sỹ k đc hưởng trợ cấp
hàng tháng.
-Ng nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng mà giá trị thiệt hại về đất và nhà
trên đất từ 20-50% giá tính thuế.
*)Nguyên tắc khai thuế:

-Ng nộp thuế có trách nhiệm khai chính xác vào tờ khai thuế các thông tin liên quan
đên ng nộp thuế như:tên,CMT,mã nộp thuế,địa chỉ nhận thông báo thuế.Các thông tin
liên quan đến thửa đất chịu thuế như diện tích,MĐSD.Nếu đã đc cấp GCN thì phải
khai đầy đủ các thông tin trên GCN như số,ngày cấp,số tờ bản đồ,diện tích đất,hạn
mức(nếu có).
-Đối với hồ sơ khai thuế đất ở của hgđ,cn UBND cấp xã đc xđ các chỉ tiêu tại phần
xđ của cơ quan chức năng trên tờ khai và chuyển cho chi cục thuế đẻ làm căn cứ tính
thuế.
-Đối với hồ sơ khai thuế của tổ chức,TH cần làm rõ 1 số chỉ tiêu liên quan làm căn cứ
tính thuế theo đề nghị của cơ quan thuế,cơ quan TN&MT có trách nhiệm xác nhận và
gửi cơ quan thuế.
-Hàng năm,ng nộp thuế k phải thực hiện khai lại nếu k có thay đổi về ng nộp thuế và
các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
-Việc kê khai tổng hợp thuế sdđ PNN chỉ áp dụng đối với đất ở.Ng nộp thuế thuộc
diện phải kê khai tổng hợp theo quy định thì phải thực hiện lập tờ khai tổng hợp và
nộp tại Chi cục thuế nơi ng nộp thuế đã chọn và đăng ký.

12


Câu 10: Nguyên tắc tính thuế và cách xác định số thuế phải nộp với mỗi thửa
đất đối với thuế sử dụng đất PNN


Nguyên tắc tính thuế :

Số thuế phải nộp của mỗi người nộp thuế được xác định trong phạm vi 1 tỉnh.
+ Trường hợp người nộp thuế có đất thuộc diện chịu thuế tại nhiều quận huyện
trong phạm vi 1 tỉnh thì số thuế phải nộp được xác định cho từng thửa đất tại
cơ quan thuế nơi có đất chịu thuế; người nộp thuế có thửa đất vượt hạn mức

hoặc tổng diện tích đất chịu thuế vượt hạn mức tại nơi có quyền sử dụng đất thì
phải kê khai tổng hợp tại cơ quan thuế do người nộp thuế lựa chọn theo quy
định
+ Trường hợp trong năm có sự thay đổi người nộp thuế thì số thuế phải nộp
của mỗi người nộp thuế được tính kể từ tháng phát sinh sự thay đổi.
+ Trường hợp trong năm phát trinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế
( trừ trường hợp thay đổi quá 1m2 đất tính thuế ) thì số thuế phải nộp được xác
định từ tháng phát sinh thay đổi


Xác định số thuế phải nộp đối với mỗi thửa đất :

+ Số thuế SDĐ PNN phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh,
đất PNN sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định theo công thức sau:
o
o

Số thuế phải nộp ( đồng) = Số thuế phát sinh – số thuế được miễn
giảm ( nếu có )
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x giá 1m2 đất x thuế
suất (%)

+ Đối với nhà ở nhiều tầng, nhiều hộ ở ; nhà chung cư ( Bao gồm cả trường
hợp có tầng hầm ) và công trình xây dựng dưới mặt đất thì số thus phải nộp
được xác định như sau
o
o

Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – số thuế được miễn , giảm
( Nếu có)

Số thuế phát sinh = diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình x
hệ số phân bổ x giá 1m2 đất x Thuế suất

Trường hợp chỉ có công trình dưới mặt đất :
13


Số thuế phát sinh = Diện tích sử dụng công trình x hệ số phân
bổ x Giá 1m2 đất x thuế suất
Trường hợp đất PNN sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác
định được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thì số thuế
phát sinh được xác định như sau :
o Số thuế phát sinh = diện tích đất sử dụng vào kinh doanh x giá
1m2 đất x thuế suất (%)
o Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh = Tổng diện tích sử dụng
x Doanh thu hoạt động kinh doanh
o

-

Tổng danh thu cả năm

14


Câu 11: Bài tập
Bài tập 1: Tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
VD: Hộ ông An ở tỉnh Thái Bình có tình hình SDĐ như sau:
1 Thửa đất nông nghiệp trồng CHN hạng 2 có diện tích 15,9 ha
Anh chị hãy tính thuế SDĐ mà hộ ông An phải nộp vào ngân sách nhà nước

trong năm 2013. Biết giá thóc tính thuế là 3200đ/kg thóc
Giải:
Số tiền thuế gđ ông An phải nộp vào ngân sách nhà nước trong trường hợp
chưa được miễn, giảm là :
( 2ha x 460Thuế suất + 13.9ha x 1,2hệ số x 460 thuế suất) x 3200 đ/kg =
27.496.960 Đồng
Theo nguyên tắc miễn giảm thuế tại nghị định 55/2010/QH12 hộ gđ ông An
được giảm 50% số thuế SDĐ nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích
đất nông nghiệp vượt hạn mức nhưng không quá hạn mức nhận chuyển QSDĐ
nông nghiệp.
Số thuế được giảm là :
Tmg = (13,9ha

x 460 thuế suất

x 3200đ/kg) x 50% = 10.230.400 đồng

Vậy số thuế SDĐ nông nghiệp hộ ông An phải nộp trong trường hợp này là
27.496.960 –10.230.400 = 17.266.560 đồng

15


Bài tập 2: Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Thuế suất đất ở
Bậc thuế
1
2
3






Diện tích đất tính thuế (m2)
Diện tích trong hạn mực
Diện tích vượt hạn mức k quá 3 lần
Diện tích vượt hạn mức trên 3 lần

Thuế suất (%)
0.03%
0.07%
0.15%

Khác tỉnh không phải kê khai tổng hợp
Hai thửa đất cùng 1 tỉnh thì phải kê khai tổng hợp trong trường hợp:
o 1 thửa đất vượt hạn mức
o Cả 2 thửa vượt hạn mức
Nguyên tắc chọn thửa đất làm chuẩn để kê khai tổng hợp
o 1 trong 2 thửa vượt hạn mức -> Chọn thửa đất vượt hạn mức làm
chuẩn
o Nếu cả 2 thửa vượt hạn mức -> chọn thửa đất có hạn mức cao hơn
làm chuẩn.

Bài tập 3 :
STT
1
1

Địa điểm
Từ Liêm

Hoàn Kiếm


Diện tích
150 m2
130m2

Hạn mức
200m2
100

Giá
30tr/m2
50tr/m2

Số tiền thuế phải nộp cho thửa đất T1 ở Từ Liêm là
(150m2 x 30trđ/m2 x 0.03%)= 1.35 triệu đồng => trong hạn mức




Số tiền thuế phải nộp cho thửa T2 ở Hoàn Kiếm là
(100m2 x 50trđ/m2 x 0.03%) + (30m2 x 50trđ/m2 x0.07% = 2.55 trđ
Tổng số tiền thuế sử dụng đất của cả 2 thửa :
1.35 + 2.55 = 3.9 trđ
Vì đây la đất thuộc diện chiu thuế tai 2 quận trong 1 tỉnh, lại co 1 mảnh
vượt hm nên trg hợp này phải kê khai tổng hợp
Ta chọn thửa vượt hạn mức để kê khai (thửa 2)
100m2 x 50trđ x 0.03% + (30m2 x 50trđ x 0.07%) + (150m2 x 30trđ x
0.07%) = 5.7 trđ.

Vậy số tiền thuế sử dụng đất phải nộp là 5.7trrđ – 3.9 trđ = 1.8 trđ.

16


Bài tập 4:
STT
1
2
3

Địa Điểm
Quận Hoàn Kiếm
Ba Vì
Ba Đình

Diện Tích
80 m2
350m2
100m2

Hạn Mức
100m2
400m2
110m2

Giá
50trđ/m2
2trđ/m2
40trđ/m2


Tổng diện tích 530m2 > 400m2 hạn mức
Số T’ phải nộp cho thửa đất ở Q.Hoàn Kiếm : 80m2 x 50 trđ x 0.03% = 1.2 trđ
Số T’ phải nộp cho thửa đất ở Ba Vì là :

350m2 x 2trđ

x 0.03% = 0.21 trđ

Số T’ phải nộp cho thửa đất ở Ba Đình là :

100m2 x 40trđ x 0.03% = 1.2 trđ

Tổng Số T’ phải nộp cho cả 3 thửa đất là : 1.2 + 0.21 + 1.2 = 2.61 trđ




Vì đây là trường hợp mỗi mảnh không vượt hạn mức nhưng tổng diện tích
lại vượt hạn mức lớn nhất ( Tông 530m2 > 400m2) nên phải kê khai tổng
hợp
Chú ý : Ta nên chọn số diện tích còn trong hạn mức ở mảnh có giá trị cao
hơn => Mảnh 1 ( 50trđ/m2)
(350m2 x 2trđ x 0.03%) + (50m2 x 50trđ x 0.03%) + (30m2 x 50trđ x
0.07%) + (100m2 x 40trđ x 0.07% ) = 4.81 trđ
Vậy Số T’ phải nộp cho ngân sách nhà nước là : 4.81 – 2.61 = 2.2 ( Trđ )

Định suất thuế.
Cây CHN và đất có mặt nước NTS
1 – 550

2 – 460
3 – 370
4 – 280
5 – 180
6 – 50

Đối với đất trồng cây lâu lắm
1 – 650
2 – 550
3 – 400
4 – 200
5 – 80

17


Bài Tập 5 :

18



×