Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài giảng thính lực đồ phần 2 thính lực lời

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.95 KB, 27 trang )

THÍNH LỰC ĐỒ-PHẦN 2
THÍNH LỰC LỜI

 Các giai đoạn phát triển việc nghe và hiểu
(Erber, 1982)
 Dò tìm: khả năng nhận biết ___ hay
______ âm thanh
 Phân biệt: hai âm thanh ___ hay ___ nhau
 Nhận diện: __ tên, ____ đó là âm thanh gì
 Nghe Hiểu: khả năng hiểu và phản ứng
đúng với nội dung cuộc trò chuyện bằng lời
nói
Nguồn: TS. Nguyễn, Hương.- Chuyên đề THUDTGT – Cao Đẳng Sư Phạm Trung Ương TPHCM


THÍNH LỰC LỜI (tt)
 Thính lực lời:
 ghi nhận mức độ nhận biết/nghe hiểu
thấp nhất của một người đối với tín hiệu lời
nói
 tìm hiểu ảnh hưởng của việc mất sức nghe
đối với khả năng giao tiếp bằng tiếng nói
 “Các loại” thính lực lời: không có nghĩa
(nonsense syllable), từ đơn (spondee), câu, hội
thoại (connected speech), nghe trong môi
trường ồn …
Nguồn: TS. Nguyễn, Hương.- Chuyên đề THUDTGT – Cao Đẳng Sư Phạm Trung Ương TPHCM


THÍNH LỰC LỜI (tt)


 Hình thức đo thính lực lời (TLL):
 bằng giọng trực tiếp (live voice) hoặc bằng dĩa thu
âm CD
 sủ dụng tài liệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời nói
thuần túy

 Liên hệ giữa thính lực đồ (TLĐ) và TLL (theo
Carhart & Porter, 1971):
“TLL”= dB (500 Hz) + dB (1KHz) - 2dB
2
Nguồn: TS. Nguyễn, Hương.- Chuyên đề THUDTGT – Cao Đẳng Sư Phạm Trung Ương TPHCM


THÍNH LỰC LỜI (tt)

 Tùy theo hình dạng TLĐ hoặc nguyên nhân
mất sức nghe, kết quả TLL có thể thấp hơn
hay cao hơn kết quả TLĐ. Ví dụ: TLĐ có độ dốc
lớn ở tần số cao dự báo kết quả TLL có thể
thấp hơn kết quả TLĐ.

 Sử dụng TLL để tìm hiểu mức độ nghe chấp
nhận được và mức độ nghe quá sức chịu đựng
của người được đo.

Nguồn: TS. Nguyễn, Hương.- Chuyên đề THUDTGT – Cao Đẳng Sư Phạm Trung Ương TPHCM


THÍNH LỰC LỜI CÁC NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM (Quả chuối)


Nguồn: Hiệu chỉnh từ Martin F. & Clark J.

Tần số (Hz)


Nguồn: AAA


Nguồn: Crandford J.


Nguồn: Martin F. & Clark J.


Nguồn: Martin F. & Clark J.


NHĨ LƯỢNG ĐỒ
 Mục đích: ghi nhận thông tin về độ đàn
hồi của màng nhĩ, tình trạng tai giữa, và
khả năng hoạt động của chuỗi xương
con.
 5 dạng nhĩ lượng đồ phổ biến:
 Dạng A: đỉnh 0 daPa, tai lành
 Dạng As: đỉnh ở 0 daPa nhưng thấp hơn
dạng A, thường gặp ở người có xương bàn
đạp trở nên cứng nhắc, ít linh hoạt trong
chuyển động
Nguồn: TS. Nguyễn, Hương.- Chuyên đề THUDTGT – Cao Đẳng Sư Phạm Trung Ương TPHCM



5 dạng nhĩ lượng đồ (tt)
 Dạng Ad (discontinuous): vẫn ở 0 daPa nhưng
đỉnh rất cao (không thấy đỉnh), thường gặp ở
người có màng nhĩ không chuyển động hoặc
chuỗi xương con không kết nối.
 Dạng B (flat): không có đỉnh, bằng phẳng,
thường gặp ở người có chất nhầy (mủ) hay vật lạ
trong tai giữa, hoặc có ráy tai ở tai ngoài, hoặc
màng nhĩ bị thủng.
 Dạng C: đỉnh ở khu vực bên trái của 0 daPa (áp
suất âm), thường gặp ở người có áp suất trong
tai giữa là âm tính.
Nguồn: TS. Nguyễn, Hương.- Chuyên đề THUDTGT – Cao Đẳng Sư Phạm Trung Ương TPHCM


5 dạng nhĩ lượng đồ (tt)

A
As
Ad
B
C
-400

-200

Nguồn: Hiệu chỉnh từ Martin F. & Clark J.

0


Áp suất

+200


Chỉ số thông thường liên quan đến nhĩ lượng đồ
của trẻ nhỏ và người lớn

Tuổi
Độ thông thuận Thể tích ống tai
Trẻ nhỏ
0.25-1.05
0.3-0.9
Người lớn 0.30-1.70
0.9-2.0

Nguồn: Margolis va Hunter,2000


Chỉ số thông thường liên quan đến nhĩ lượng đồ
của trẻ nhỏ và người lớn

Tuổi
Độ thông thuận Thể tích ống tai
Trẻ nhỏ
0.25-1.05
0.3-0.9
Người lớn 0.30-1.70
0.9-2.0


Nguồn: Margolis va Hunter,2000


NLĐ 1

Nhĩ
lượng
đồ
(NLĐ)
của một
bệnh
nhân
viêm tai
giữa
dạng__.
Áp suất
Nguồn: Hiệu chỉnh từ Martin F. & Clark J.


NLĐ 2
3.0
2.5
2.0
1.5
1.0
0.5

Áp suất
Nguồn: Hiệu chỉnh từ Martin F. & Clark J.


Tai trái
bình
thường
Tai phải có
độ thông
thuận cao
bất
thường do
chuỗi
xuươg con
bị đứt
đoạn,
dạng ___.


NLĐ 3

Tai trái và
tai phải có
độ thông
thuận thấp
do chuỗi
xương con
bị vôi hóa
(dạng
______).
Áp suat
Nguồn: Hiệu chỉnh từ Martin F. & Clark J.



NLĐ 4

Nguồn: Crandford


NLĐ 5

Nguồn: Crandford


NLĐ 6

Nguồn: Crandford


Đo phản xạ cơ xương bàn đạp
 Hiện tượng: để bảo vệ tai, cơ xương bàn đạp
phản ứng đối với những âm thanh, tiếng động
rất to và lâu
 Hiện tượng này có thể giúp ích cho các công
nhân làm việc trong môi trường ồn nhưng
không có ích cho các tay súng. Vì sao?
 Đo phản xạ cơ xương bàn đạp ứng dụng hiện
tượng này vào việc kiểm tra xem tai có phản
ứng với âm thanh được đo hay không.
Nguồn: TS. Nguyễn, Hương.- Chuyên đề THUDTGT – Cao Đẳng Sư Phạm Trung Ương TPHCM


Đo phản xạ cơ xương bàn đạp (tt)

 Lưu ý: hiện tượng phản xạ của cơ xương bàn
đạp chỉ liên quan đến phần tai “chức năng”
(peripheral) không liên quan đến phần xử lý
và phản ứng với âm thanh của não trên.
 Do tính đặc trưng phản ứng với âm thanh
trên 85 dB, hiện tượng này được ứng dụng để
kiểm tra và chẩn đoán khả năng khiếm thính
dạng điếc dẫn truyền và tiếp nhận (liên quan
phần ốc tai và dây thần kinh thính giác) cũng
như bệnh nhân có khối u trong não.
Nguồn: TS. Nguyễn, Hương.- Chuyên đề THUDTGT – Cao Đẳng Sư Phạm Trung Ương TPHCM


Đo phản xạ cơ xương bàn đạp (tt)
 Phản xạ cơ xương bàn đạp: bình thường
trong phạm vi 85 dB
 Decay test: Nếu hiện tượng phản xạ của cơ
xương bàn đạp diễn ra trong suốt 10 giây phát
tín hiệu, người được kiểm tra không có vấn đề
về tai.
 Nếu hiện tượng này diễn ra it hơn (tắt dần)
dù tín hiệu vẫn còn phát ra đủ 10 giây, người
được kiểm tra có vấn đề về tai-sức nghe, phần
lớn ở dây thần kinh thính giác hoặc phần thân
não duới.
Nguồn: TS. Nguyễn, Hương.- Chuyên đề THUDTGT – Cao Đẳng Sư Phạm Trung Ương TPHCM


Nguồn: Martin F. & Clark J.



Nguồn: Martin F. & Clark J


×