Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi minh tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.65 KB, 21 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
Mục lục

1

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích


Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Tên bảng
Bảng 1
Bảng 2
Bảng 3
Bảng 4
Bảng 5
Bảng 6

Nội dung

Trang

Sõ ðồ khối về cõ cấu bộ máy tại Công ty sản xuất thức ãn chãn
nuôi CNC Minh Tâm
Cõ cấu nhân sự chính thức tại Công ty sản xuất thức ãn chãn
nuôi CNC Minh Tâm
Báo cáo kết quả kinh doanh 3 nãm gần ðây


Các trang thiết bị phần cứng
Các thiết bị mạng
Phần mềm ứng dụng

3
4
6
7
7
8

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ST
T
1
1
2
3
4
5
6
7
8

Từ viết tắt
CNC
TT
CNTT
HTTT
PM

ATTT
CBCNV
DL
CSDL

Diễn giải
Công nghệ cao
Thông tin
Công nghệ thông tin
Hệ thống thông tin
Phần mềm
An toàn thông tin
Cán bộ công nhân viên
Dữ liệu
Cõ sở dữ liệu

2

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích


Báo cáo thực tập tổng hợp

MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là một sự kiện quan trong trong suốt quá trình học tập, nó
giúp cho sinh viên có cơ hội được tiếp xúc với các vấn đề thực tế bên ngoài so với lý

thuyết đã học. Vì vậy với những kiến thức đã học, em muốn vận dụng kiến thức đó để
tiến hành phân tích, đánh giá các lĩnh vực hoạt động thực tiễn cơ bản của công ty và
củng cố lại những kiến thức đã học, rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực hành.
Do đó để thuận lợi hơn cho công việc thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp của
mình, em đã lựa chọn cho mình cơ sở thực tập là Công ty sản xuất thức ăn chăn
nuôi CNC Minh Tâm. Tại đây được sự giúp đỡ của ban Giám đốc công ty, các phòng
ban chức năng và các đồng nghiệp nên khả năng thu thập các số liệu của em thuận lợi,
giúp cho công việc phân tích, đánh giá các hoạt động thu thập xử lý TT, thực trạng
xây dựng và sử dụng hệ thống TT được thực hiện một cách thuận lợi và nhanh chóng.
Do vậy đã giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập tốt nghiệp và hoàn thiện báo cáo
tổng hợp của mình.
Bản báo cáo này được hoàn thành với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của giảng
viên- T.S Nguyễn Thị Thu Thủy và các thầy cô trong khoa HTTT kinh tế- Trường
Đại học Thương Mại, các đồng nghiệp, cùng các phòng ban tại Công ty sản xuất thức
ăn chăn nuôi CNC Minh Tâm. Em xin trân thành cám ơn vì nhưng giúp đỡ quý báu đó
đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này.
Trong quá trình thực hiện mặc dù đã có cố gắng nhưng do thời gian và trình độ
còn hạn chế nên bản báo cáo không tránh khỏi nhiều sai sót. Em rất mong các thầy cô
và các bạn đóng góp ý kiến để bổ sung cho báo cáo được hoàn thiện hơn.

3

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích


Báo cáo thực tập tổng hợp


PHẦN I: TT KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
CNC MINH TÂM
1.1. TT chung Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi CNC Minh Tâm

Tên công ty: Công ty sản thức ăn chăn nuôi CNC Minh Tâm
Trụ sở: Khu công nghiệp Lương Tài- huyện Lương Tài- tỉnh Bắc Ninh.
Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc Đỗ Ngọc Minh
Hình thức công ty: Công ty cổ phần
Website:



Địa chỉ email:



Điện thoại:

0241 3640966

Fax:

0241 3640640

Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và buôn bán thức ăn chăn nuôi.
Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi CNC Minh Tâm là 1 thành viên của Công
ty cổ phần tập đoàn Minh Tâm.
Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi CNC Minh Tâm được thành lập từ năm
2002 theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 21.02.000323 do phòng Đăng ký

kinh doanh - Sở Kế hoạch Đầu tư Bắc Ninh cấp ngày 29/11/2002
Tháng 10 năm 2002, Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi CNC Minh Tâm đóng
tại KCN Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh chính thức đi vào hoạt động, tạo được công ăn việc
làm cho nhiều lao động địa phương, góp phần nâng cao đời sống cho các hộ dân trong
vùng, giảm bớt các tệ nạn xã hội.
Sự đón nhận, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi của Đảng bộ và chính quyền
địa phương huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh là một động lực lớn thúc đẩy Công ty
Minh Tâm phát triển đi lên. Mặc dù Lương Tài là một vùng đất nghèo nhưng giàu
truyền thống anh hùng cách mạng. Nền kinh tế địa phương chủ yếu thuần nông, giao
thông đi lại khó khăn, không thuận tiện cho việc lưu thông hàng hoá. Nhưng thuận lợi
nổi bật là người dân ở đây chịu khó, cần cù lao động, thông minh sáng tạo, bắt kịp xu
hướng lao động mới khi chuyển dịch từ sản xuất nông nghiệp sang làm công nhân sản
xuất trên các dây chuyền thiết bị hiện đại.
4

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích


Báo cáo thực tập tổng hợp
Với sự lãnh đạo sáng suốt và vận dụng khéo léo của ông Đỗ Ngọc Minh công ty
đã vượt qua tất cả những khó khăn, bất cập của giai đoạn đầu xây dựng và có thành
công như ngày hôm nay. Đó là nhờ sự kết hợp hài hoà bài bản giữa những kiến thức
được học tập trong và ngoài nước cùng những đúc kết trải nghiệm, khả năng dự báo,
thực hiện quản lý tài chính tốt, tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận của công ty. Kết hợp
với chính sách phát triển nguồn nhân lực cao cấp và lành nghề cùng với tâm sức quy
tụ, sự đoàn kết nhất trí, nỗ lực phấn đấu của toàn thể CBCNV công ty tạo nên một sự

bứt phá cho toàn bộ hệ thống công ty.
Giai đoạn 2005 – 2008 Công ty có nhiều dự án đầu tư xây dựng nhà máy, cải
tiến công nghệ, xây dựng dây chuyền sản xuất 2, 3 theo mô hình hiện đại CNC nên
phát sinh nhiều chi phí, do vậy tỉ suất lợi nhuận so với doanh thu chưa được cao.
Trong quá trình hội nhập, cạnh tranh và phát triển, đòi hỏi các công ty phải đổi
mới; chất lượng sản phẩm phải tăng cao nên công ty đã chủ động đầu tư thiết bị mới;
sử dụng các thiết bị dây truyền công nghệ hiện đại để tạo được những sản phẩm tốt,
năng suất cao và hạn chế được nhiều công lao động. Góp phần vào sự nghiệp phát
triển bền vững của Quốc gia.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
 Chức năng:

Công ty tổ chức sản xuất, kinh doanh, ứng dụng những kĩ thuật, công nghệ,
chính sách và cơ chế quản lý tiên tiến để khai thác tiềm năng về lao động của địa
phương và khu vực xung quanh, nhằm phát triển theo hướng công nghiệp.
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ và lợi ích phù hợp với kết quả hoạt động của
Công ty, từng bước nâng cao đời sống của CBCNV.
Không ngừng đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh góp phần tích cực vào việc phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương.
 Nhiệm vụ:

Căn cứ kế hoạch của Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn để lập kế
hoạch mở rộng đầu tư phát triển sản xuất tổng hợp công nghiệp. Làm tốt chức năng
chủ đầu tư và thu hồi vốn đầu tư.
Tổ chức thu mua nguyên vật liệu để thực hiện sản xuất, chế biến, kinh doanh
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
5

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy


ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích


Báo cáo thực tập tổng hợp
Thực hiện phân phối lao động, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần bồi
dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kĩ thuật và chuyên môn CBCNV.
Tuân thủ pháp luật, chấp hành nộp thuế theo nghĩa vụ đối với Nhà nước.
1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của công ty
1.3.1. Cơ cấu tổ chức

Ban Giám Đốc

Phòng kế
hoạch kinh
doanh

Phòng hành
chính nhân
sự

Phòng kế
toán

Phòng kỹ
thuật

Xưởng sản
xuất


Bảng 1: Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
CNC
Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận.
Ban Giám đốc: Là người đứng đầu công ty được Nhà nước giao nhiệm vụ quản
lý công ty có trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, có
quyền quyết định các vấn đề liên quan đến công ty và quyết định tài chính có liên
quan đến đồng tiền vào ra của công ty. Giám đốc cũng là người quyết định cơ cấu bộ
máy tổ chức quản lý theo nguyên tắc tính giảm gọn nhẹ, đảm bảo sản xuất kinh doanh
có hiệu quả.
Phòng kế hoạch kinh doanh: Tham mưu giúp giám đốc về kế hoạch sản xuất và
tiệu thụ sản phẩm, nắm bắt nhu cầu của thị trường từ đó có kế hoạch đề xuất với lãnh
đạo hợp lý có hiệu quả.
Phòng hành chính nhân sự: Có chức năng đề ra các chủ trương , biện pháp cải
thiện đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, in ấn tài liệu, lưu trữ các loại văn bản
trong Công ty.
6

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích


Báo cáo thực tập tổng hợp
Phòng kế toán: Là phòng chức năng của công ty có nhiệm vụ phản ánh với
giám đốc bằng tiền một cách toàn diện liên tục và có hệ thống quá trình thực hiện chế
độ hạch toán kinh tế, phát hiện và động viên mọi khả năng tiềm tàng phục vụ cho sản
xuất kinh doanh của đơn vị, nâng cao hiệu quả lao động vật tư tiền vốn:

Chuẩn bị kế hoạch tổng hợp về tài chính phù hợp với hoạt động của doanh
nghiệp
Ghi chép phản ánh một cách chính xác toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty.
Thu thập và tổng hợp số liệu cho việc lập báo cáo phân tích kinh tế, giám đốc
tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Giúp giám đốc theo dõi kiểm tra hoạt động
sản xuất kinh doanh của đơn vị, đề xuất với giám đốc chủ trương biện pháp giải quyết
khó khăn của công ty.
Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho giám đốc quản lý công tác tổ chức sản xuất,
nghiên cứu các thiết bị hiện đại, phù hợp với công nghệ tiên tiến, các tiến bộ kỹ thuật
mới ứng dụng vào sản xuất. Nghiên cứu sản xuất các mẫu hàng mới để đáp ứng nhu
cầu của thị trường
Xưởng sản xuất: Công ty có hai phân xưởng sản xuất khép kín. Toàn bộ quá
trình sản xuất theo sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng ca, phòng kĩ thuật
1.3.2. Cơ cấu nhân sự của công ty

7

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích


Báo cáo thực tập tổng hợp
(Nguồn: phòng hành chính tổ
chức)
Chỉ tiêu
Cán bộ quản lý


DVT
N

Số lýợng
20

Tỷ trọng(%)
15

-

30
15
60

22,6
11,3
45,11

-

8
133

6
100

gýời
Nhân viên kỹ thuật

Nhân viên khác
Công nhân trực tiếp
sản xuất
Công nhân khác
Tổng cộng

Bảng 2: Cơ cấu nhân sự chính thức tại Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
CNC Minh Tâm năm 2012
Độ tuối lao động bình quân toàn Công ty là 34, người ít tuổi nhất là 19 và người
cao tuổi nhất là 55 tuổi. Như vậy lực lương lao động còn trẻ nên có sức khỏe và nhiệt
tình công tác, dễ tiếp thu các kiến thức mới. Bậc thợ bình quân là 2.62 là tương đối
trong những dây chuyền chuyên môn hóa như hiện nay. Trình độ các cấp quản lý tiếp
tục được nâng cao, tỷ lệ lao động gián tiếp là tương đối cao chiếm 37,2%.
1.4. Các lĩnh vực kinh doanh chính của công ty

Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi CNC Minh Tâm được hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất thức ăn chăn nuôi CNC với các sản phẩm chủ yếu là cám chăn nuôi, thức
ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản, bò sữa:
Chuyên chế biến và kinh doanh thức ăn gia súc.
Nhập khẩu các loại nguyên liệu, vật tư, thiết bị chuyên dùng cho ngành thức ăn
chăn nuôi.
Chăn nuôi, dịch vụ phục vụ chăn nuôi.
Đại lí tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới phục vụ sản xuất thức ăn chăn nuôi và
phát triển nông nghiệp.
Đào tạo, chuyển giao công nghệ phục vụ nông nghiệp.
8

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy


ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích


Báo cáo thực tập tổng hợp
1.5. Giới thiệu về Webisite của công ty.
 Tên website:
 Mục đích sử dụng:

Giới thiệu công ty, sản phẩm, đối tác, TT tuyển dụng,..
Chưa có hình thức bán hàng trực tuyến, thu thập ý kiến khách hàng
1.6. Cơ sở vật chất, tình hình tài chính của công ty

Vốn điều lệ: 10 tỷ
Nguồn: Phòng kế toán- Tài
chính
Tên tài sản

Nãm 2010

Nãm 2011

Nãm 2012

Tổng tài sản

6.057.558.182

9.150.949.074


12.676.891.663

1.Tài sản lýu ðộng

5.478.296.687

8.104.574.623

10.278.424.598

2.Tổng số nợ phải trả

2.143.002.317

5.217.825.611

7.786.237.654

3.Nợ phải trả trong kỳ

2.143.002.317

5.217.825.611

7.786.237.654

4.Nguồn vốn chủ sở hữu

3.914.555.865


3.933.123.463

3.890.654.009

5.Nguồn vốn kinh doanh 3.800.000.000

3.800.000.000

3.800.000.000

6.Lợi nhuận trýớc thuế

31.779.142

24.756.798

30.878636

7.Lợi nhuận sau thuế

23.811.856

18.567.598

24.399.875

Bảng 3: Báo cáo kết quả kinh doanh 3 năm gần đây
Tốc độ tăng trưởng – Doanh thu:
Tốc độ tăng trưởng vốn năm sau cao hơn so với năm trước

Tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân của người lao động tăng
Người lao động tham gia đóng bảo hiểm xã hội – y tế trong các năm: 100%
Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước: Nộp thuế năm sau cao hơn nhiều so với năm
trước
9

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích


Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN II: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG
CNTT, HTTT, QUẢN TRỊ HTTT TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT THỨC ĂN
CHĂN NUÔI CNC MINH TÂM
2.1. Thực trạng ứng dụng CNTT, HTTT, quản trị HTTT tại Công ty sản xuất
thức ăn chăn nuôi CNC Minh Tâm
2.1.1. Thực trạng ứng dụng CNTT
 Trang thiêt bị phần cứng, thiêt bị mạng

Trang thiết bị phần cứng
STT Thiết bị

Số lýợng

1

Máy chủ


1

2

Máy tính ðể bàn

25

3

Máy tính xách tay

7

4

Máy in

4

5

Máy photo

4

6

Máy chiếu


1

Bảng 4: Các trang thiết bị phần cứng
Thiết bị mạng
STT Thiết bị

Số
lýợng

1

Modem

3

2

Switch

5

3

Wifi

2

Bảng 4: Thiết bị mạng



Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng

Phần mềm hệ thống:
Sử dụng hệ điều hành windows: win 7, win XP.
10

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích


Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần mềm ứng dụng:
STT
1

Tên phần mềm
Soạn thảo vãn bản

Nguồn gốc
Microsoft

% ðáp ứng nhu cầu
100%

2


Microsoft office
PM kế toán Fast

Công ty phần mềm quản lý

100%

3
4

Accounting
PM Autocad 2008
PM gõ tiếng việt Unikey

Công ty phần mềm quản lý
Free

100%
100%

5

4.0
PM chat

Yahoo, skype

100%

Bảng 6: Phần mềm ứng dụng

2.1.2 . Thực trạng ứng dụng HTTT
 Phương thức thu thập, xử lí, lưu trữ truyên nhận TT của công ty.

Phương thức thu thập và truyền nhận TT của công ty: sử dụng đường truyền
của mạng Lan, wifi và Internet để truyền nhận TT giữa cấp trên và cấp dưới và giữa
nhân viên các phòng ban với nhau. Tương tự như vậy, việc thu thập TT cũng từ các
nguồn nội bộ, trên mạng Internet, báo chí và các nguồn khác.
Hiện tại DL được tổ chức trong CSDL và tập tin riêng rẽ, được lưu trữ tập trung
và lưu trữ phân tán. Quá trình nhập và xử lí số liệu còn phải thực hiện nhiều lần do các
DL nằm phân tán trong các CSDL từ các bộ phận.
 Tình hình đảm bảo ATTT công ty

Song song với những lợi ích do CNTT đem lại, công ty cũng phải đối mặt với
nhiều nguy cơ, rủi ro tiềm ẩn khi điểm yếu của các hệ thống TT bị khai thác, lợi dụng.
Vì vậy, vấn đề đảm bảo ATTT ngày càng trở nên cấp thiết đối với mọi cá nhân, tổ
chức trong xã hội. Nắm bắt được tầm quan trọng đó đã sử dụng các phương pháp
nhằm đảm bảo ATTT trong công ty:
Phần mềm diệt và phòng chống virut Bkav
Hệ thống tường lửa Firewall
Phát triển, đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực về CNTT
2.1.3. Thực trạng quản trị HTTT tại công ty
 Quản trị mạng máy tính, quản trị HTTT Công ty quản trị website,…

Quản trị CSDL:
11

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii


SVTH: Tống Thị Ngọc Bích


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hiện tại DL được tổ chức trong CSDL và tập tin riêng rẽ, được lưu trữ phân
tán. Qúa trình nhập và xử lí số liệu còn phải thực hiện nhiều lần do các DL nằm phân
tán trong các CSDL từ các bộ phận.
Quản trị mạng máy tính, quản trị HTTT Công ty, quản trị website,…
Hiện nay, do là chi nhánh của tổng công ty, nên mọi hoạt động liên quan đến
vấn đề quản trị HTTT của công ty được phụ trách bởi phòng công nghệ TT trên Tổng
công ty. Do đó, công ty chưa có bộ phận quản trị mạng và các HTTT riêng. Vấn đề
này được xen kẽ trong công việc của các phòng ban có sử dụng hệ quản trị mạng,
phần mềm…
Mức đầu tư cho việc xây dựng HTTT, ứng dụng CNTT tại công ty
Trang thiết bị máy tính, thiết lập mạng Lan, wifi và Internet để truyền nhận TT
giữa các văn phòng trong nội bộ hoặc từ Tổng công ty, nguồn nhân lực được đào tạo,
bồi dưỡng và phát triển để sử dụng các hạ tầng trên vào hoạt động tác nghiệp hoặc
quản lý. Đầu tư cho việc ứng dụng CNTT nhằm mục tiêu nâng cao năng suất hoạt
động, hỗ trợ các bộ phận chức năng trong công ty, cụ thể cho hoạt động của các phòng
ban chức năng hoặc các nhóm làm việc theo nhiệm vụ. Đây là bước phát triển tự nhiên
không chỉ của riêng Doanh nghiệp mà của hầu hết các công ty vì khối lượng TT cần
xử lí ngày càng gia tăng và do đã có được các kỹ năng cần thiết về ứng dụng CNTT
trong các giai đoạn trước. . Nhu cầu của công ty về nhân sự và kỹ năng trong quản
trị HTTT
Trong những năm gần đây, công ty không chỉ chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng
CNTT mà còn chú trọng đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực CNTT. Với
mỗi CBCNV cần phải nâng cao trình độ nghiệp vụ và ứng dụng CNTT trong quá trình
công tác, tiến tới nhằm phục vụ công tác một cách hiệu quả nhất.
2.2. Thành công và hạn chế
 Thành công

- Với việc áp dụng CNTT và HTTT mà các CBCNV trong công ty có thể thực
hiện công việc nhanh chóng và thuận tiến. Do đó, công ty đã đạt nhiều danh
hiệu cao quý:
o Bằng khen Thủ tướng Chính phủ: đã có thành tích trong công tác từ năm
2001 đến 2005, góp phần vào xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ
quốc
12

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích


Báo cáo thực tập tổng hợp
o Bắng khen của Bộ Công Nghiệp: Đơn vị thành tích xuất sắc trong phong

trào sản xuất – kinh doanh giỏi
o Giải sao vàng đất việt 2008
o Được tôn vinh và đoạt giải thưởng Tổ chức sở hữu trí tuệ Thế giới

WIPO
o Cúp vàng ISO Bộ khoa học và Công Nghệ trao tặng

Top 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao
Thương hiệu ưa thích nhất năm 2008-2009….
Với hơn 5 năm, từ năm 2007 đã ứng dụng CNTT trong hoạt động của công ty,
o
o


-

chính vì vậy mà lãnh đạo công ty đã chú trọng đến việc đào tạo nhân lực về
CNTT. Ban lãnh đạo công ty đã thực hiện nhiều chương trình đào tạo, bồi
dưỡng nhằm nâng cao trình độ tin học cũng như khả năng sử dụng mạng và
-

máy tính của CBCNV công ty để thực hiện công việc.
Không chỉ vậy, trang thiết bị CNTT của công ty cũng luôn được kiểm tra, bảo
dưỡng đảm bảo hoạt động tốt. Công ty dự kiến sẽ bảo dưỡng toàn bộ trang
thiết bị CNTT
 Hạn chế

-

Hiện tại, các công việc của công ty được tin học hóa chưa nhiều. Việc trao đổi
TT qua thư điện tử thay vì phải gặp trực tiếp vẫn chưa thực hiện tốt vì vậy mà

-

việc giải quyết công việc trong công ty vẫn mất khá nhiều thời gian
HTTT phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý chưa thực sự hình thành, mức độ,
hiệu quả ứng dụng CNTT trong đơn vị còn thấp, các chức năng hỗ trợ lãnh đạo
ra quyết định quản lý, hỗ trợ nhân viên làm việc vẫn còn đang ở giai đoạn khởi
động, nội dung TT trên các website chưa thực sự được cập nhật thường xuyên,
đầy đủ, chưa đáp ứng được nhu cầu TT cơ bản của khách hàng và bản thân nội

-


bộ công ty.
Hiện nay, mỗi phòng ban có cách lưu trữ DL khác nhau vì thế nên việc chuyển
đổi DL giữa các phòng ban không thực hiện được vì DL không đồng bộ và
không tương thích, cũng có thể nói nó chưa thực sự hình thành do mức độ khai
thác về CNTT trong công ty còn chưa cao. Các DL vẫn còn được thu thập, xử
lý phân tích thô sơ, mới ở mức độ thống kê, xử lý trên excel, word mà chưa hề
13

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích


Báo cáo thực tập tổng hợp
áp dụng một phần mềm hay hệ quản trị nào khác vào quản lý. Việc cài đặt
CSDL chỉ dùng riêng cho phòng ban đó. Việc này gây ít nhiều khó khăn trong
quản lý của công ty mặc dù cơ cấu nhân sự chỉ ở mức độ vừa Phải thống nhất
-

quan điểm CSDL.
Công ty cũng đã quan tâm đến vấn đề ATTT, tuy nhiên ATTT trong công ty
không thực sự hiệu quả. Công ty chỉ mới sử dụng các chương trình phòng
chống, bảo vệ bằng hệ thống tường lửa (FireWall), các phần mềm diệt virus của
BKAV cho việc lưu trữ DL, giao tác mạng trên Internet. Là 1 doanh ngiệp sản
xuất nên không ngừng nghiên cứu ra các sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng tốn kém nhiều thời gian, công sức, tiền bạc những TT về những sản
phẩm vô cùng giá trị. Tuy nhiên, việc quản lý an toàn bảo mật TT còn chưa
được chặt chẽ, rõ ràng, có thể dẫn tới TT bị đánh cắp, mất DL, hoặc DL bị phá

hủy gây hậu quả nghiêm trọng.

2.3. Nguyên nhân của những hạn chế và đề xuất giải pháp
 Nguyên nhân
-

Công ty chưa nhận thức về tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT và HTTT

-

trong sản xuất kinh doanh.
Do nguồn kinh phí hạn hẹp nên việc trang bị các thiết bị CNTT, các phần mềm

-

ứng dụng cũng như việc đào tạo, bồi dưỡng CBCNV vẫn còn hạn chế.
 Đề xuất giải pháp
Cần thay đổi cả về tư duy cũng như nhận thức của CBCNV trong công ty về

-

tầm quan trọng cũng như lợi ích của việc ứng dụng CNTT, HTTT
Cần tổ chức cho CBCNV tham gia các khóa đào tạo cũng như các hội thảo của

-

Bộ về tin học hóa, về CNTT
Trang bị những thiết bị CNTT đảm bảo chất lượng phục vụ công việc
Tạo cho CBCNV thói quen trao đổi TT qua thư điện tử thay vì các phương


-

pháp thủ công như trước.
Bộ phận quản trị mạng cũng như các cán bộ CNTT chuyên trách phải là những

người hiểu rõ hoạt động của hệ thống cũng như am hiểu về CNTT
- Thống nhất quan điểm CSDL
- Chú trọng đầu tư cho ATTT công ty
2.4. Đánh giá chung và đề xuất hướng đề tài làm khóa luận tốt nghiệp
CNTT đóng một vai trò rất quan trọng trong việc phát triển hoạt động kinh
doanh, hoạt động đầu tư, phục vụ khách hàng của công ty. Tuy nhiên, thực tế cho thấy,
hạ tầng kỹ thuật CNTT của đơn vị vẫn chưa đảm bảo được tính đồng bộ, chưa đáp ứng
14

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích


Báo cáo thực tập tổng hợp
được yêu cầu trao đổi TT giữa các phòng ban với nhau, việc đầu tư cho mạng nội bộ
được triển khai chậm, các CSDL, các hệ thống bảo đảm an toàn, bảo mật đang trong
quá trình hình thành.
HTTT phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý chưa thực sự hình thành, mức độ,
hiệu quả ứng dụng CNTT trong công ty còn thấp. Các phần mềm hỗ trợ CBCNV làm
việc vẫn còn đang ở giai đoạn khởi động, nội dung TT trên các website không được
cập nhật thường xuyên nên các TT đã mất đi tính thời điểm.
Đứng trước những vấn đề về ứng dụng CNTT, HTTT của công ty, tôi đã chọn

ra 2 vấn đề thời sự cấp bách cần giải quyết khi công ty quyết định đầu tư ứng dụng
CNTT vào trong hoạt động kinh doanh của mình nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cũng
như hiệu quả quản lý công ty:
1. Hoạch định CSDL cho Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi CNC Minh Tâm
2. Giải pháp đảm bảo ATTT cho Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi CNC Minh

Tâm

15

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích


Báo cáo thực tập tổng hợp

KẾT LUẬN
Với sự biến động không ngừng của thế giới, sự hiện đại của công nghệ và những
đòi hỏi ngày càng cao của thị trường, nước ta đã và đang dần hoàn thiện mình để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng và thị trường trong từng sản phẩm và dịch vụ công nghệ
của mình.
Trong thời gian thực tập tại công ty, em không chỉ được áp dụng những kiến
thức liên quan tới ngành học vào trong thực tế mà còn được trau dồi thêm kiến thức và
rèn luyện những kỹ năng thực tế cần thiết khác để hoàn thiện bản thân. Em được tìm
hiểu sâu hơn về văn hóa công ty, văn hóa ứng xử giữa con người với con người. Qua
quá trình thực tập và làm báo cáo tổng hợp, em đã rút ra được nhiều bài học kinh
nghiệm quý báu thêm can đảm và tự tin hơn trước khi tốt nghiệp ra trường.

Báo cáo này được thực hiện dựa trên những số liệu, TT mà em tìm hiểu, thu
thập, phân tích và xử lý trong quá trình thực tập ở công ty nên không tránh khỏi những
hạn chế và sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của thầy cô để bài báo
cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

16

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích


Báo cáo thực tập tổng hợp

Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp trường ĐH Thương Mại
2. Một số website:
3. Báo cáo tài chính Công ty năm 2010, 2011, 2012 do phòng kế toán cung cấp.

17

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích



Báo cáo thực tập tổng hợp

Các phụ lục
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA
DOANH NGHIỆP VÀ ỨNG DỤNG CNTT TẠI DOANH NGHIỆP
Lưu ý:
Phiếu chỉ dùng trong mục đích khảo sát tổng hợp tình hình công ty để phục vụ
viết báo cáo thực tập và khóa luận
Trong các câu hỏi đều phân giới hạn trả lời và quý công ty khoanh tròn vào
các đáp án được cho là hợp lý ( không giới hạn đáp án); những câu hỏi mang tính mở
quý Công ty vui lòng điền vào phần trả lời tương ứng
I. TT người điều tra

Họ và tên:………………………………………………………………………………
Chức vụ công tác:……………………………………………………………………..
Thuộc bộ phận:…………………………………………………………………………
II.

TT chung về công ty

1. . Tình hình tài chính của công ty 3 năm gần đây

Nãm

2009

2010

2011


Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi phí

2.

Nguồn kinh phí trích cho hoạt động ứng dụng CNTT trong công ty mỗi năm:
……..chiếm……% kinh phí toàn công ty

3. Định hướng phát triển thương mại điện tử tại công ty
A. Hiện diện trên mạng (có website để giới thiệu DN và SP)
B. Áp dụng TMĐT (Website liên kết trực tiếp với DL trong mạng nội bộ, bán

hàng, giao dịch qua mạng, tăng tính tự động hóa)
C. TMĐT không dây(TMĐT trên các thiết bị di động, Palm,.. sử dụng giao
thức truyền không dây WAP)
18

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích


Báo cáo thực tập tổng hợp
D. TMĐT hoàn toàn
3. Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm tới
A. Đa dạng hóa mặt hàng kinh doanh của công ty, mở thêm lĩnh vực kinh


doanh mới
B. Củng cố và mở rộng thị trường
C. Ổn định tổ chức, đẩy mạnh đồng đều các lĩnh vực sản xuất kinh doanh
III.
Tình hình ứng dụng CNTT và TMĐT
1. Tình hình hạ tầng phần cứng
STT Tên trang thiết bị

Số lýợng

Mức ðộ ðáp ứng nhu cầu ứng
dụng CNTT

1
Máy chủ
2
Máy tính xách tay
3
Máy in
4
Máy chiếu
5
Máy quét
6
Máy chủ
2. Các dạng phần mềm đã ứng dụng trong công ty
A. Bộ ứng dụng soạn thảo vãn bản và

bảng tính trong vãn phòng

B. Phần mềm Quản lý kế toán, tài
chính
C. Phần mềm Quản lý nhân sự, tiền
lýõng

D. Phần mềm Quản lý bán hàng
E. Phần mềm hỗ trợ hoạt ðộng sản xuất
F. Phần mềm hỗ trợ hoạt ðộng

marketing (tìm kiếm và phân tích
TT thị trýờng)

3. Dạng mạng máy tính được sử dụng

STT

Dạng mạng

Chất lýợng

1

LAN

2

WAN

3


Wifi

4

Dạng mạng khác (xin nêu rõ)

% lýợng máy
tính kết nối

1. Tổng số nhân viên trong công ty:…….

Tỷ lệ CBCNV biết sử dụng máy tính trong công việc:
A. <50%
B. 50-70%

C. 70-90%
D. 100%

2. Website của Công ty được sử dụng chủ yếu vào những công việc gì
A. Giới thiệu công ty

D. Hỗ trợ khách hàng qua mạng
19

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích



Báo cáo thực tập tổng hợp
Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ
E. Trao ðổi, hỏi ðáp, góp ý
C. Bán hàng hóa, dịch vụ qua mạng
3. Công ty thường hay gặp sự cố nào về an toàn bảo mật TT
A. Tấn công mã nguồn và mã mật (backdoor, virus, Trojans, Worm,…)
B. Nghe trộm đường truyền
C. Giả mạo địa chỉ IP
D. Vô hiệu hóa các chức năng của hệ thống
E. Tấn công từ chối dịch vụ
F. Sự cố khác
4. Việc lưu giữ các DL của công ty
B.

A. Lýu giữ trên máy tính nhập liệu

C. Lýu giữ trên một hệ máy tính từ xa

B. Lýu giữ trên một máy tính từ xa
5. Mức đầu tư cho hoạt động quản trị HTTT tại công ty

STT

Thành phần

Mức ðầu tý

1


Quản trị mạng

2

Quản trị CSDL

3

Quản trị hệ thống phần mềm

4

Quản trị rủi ro

5

Quản trị hoạt ðộng hoạch ðịnh, ðýa ra chiến
lýợc

Số nhân viên

20

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích



Báo cáo thực tập tổng hợp

PHỤ LỤC 2: PHIẾU PHỎNG VẤN
VẤN ĐỀ TÁI CẤU TRÚC CƠ SỞ DỮ LIỆU
Lưu ý:


Phiếu chỉ dùng trong mục đích khảo sát tổng hợp tình hình công ty để phục

vụ viết báo cáo thực tập và khóa luận
• Tình hình phỏng vấn: 1 người
I.
TT người phỏng vấn
Họ và tên:………………………………………………………………………………
Chức vụ công tác:………………… Bộ phận:…………………………………………
II.

Hoạch định CSDL tại công ty ( câu hỏi phỏng vấn trưởng phòng kỹ
thuật)

1. Xin ông cho biết mục tiêu dài hạn trong những năm tới của quý công ty? Dự

báo nhu cầu về CSDL phục vụ cho các mục tiêu đó?
2. Để thực hiện các mục tiêu trên, hệ thống CSDL hiện tại có đáp ứng được

không, xin ông hãy đánh giá những ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại?
3. Để khắc phục những nhược điểm đó, theo ông công ty cần định hướng phát

triển, tái cấu trúc theo hướng nào?
(Công ty định hướng bổ sung thêm chức năng hay nâng cấp hệ quản tri CSDL?)

4. Những yêu cầu đối với hệ thống CSDL mới? Những chức năng cần điều chỉnh

ra sao?
(Thống nhất quan điểm CSDL; nhu cầu sao chép DL quản trị; chi phí quản lí dự
kiến; đào tạo nhân lực; chi phí chuyển đổi hệ thống)
5. Chi phí mà công ty dự kiến đầu tư cho việc tái cấu trúc CSDL, chuyển đổi hệ

thống?
Xin chân thành cảm ơn ông đã dành thời gian cho cuộc phỏng vấn này!

21

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii

SVTH: Tống Thị Ngọc Bích



×