Chöông 1: Toång quan veà KTTC
Mục tiêu
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
An Overview of Financial Accounting
TS. Nguyễn Thị Kim Cúc
Hiểu được bản chất của kế toán tài chính.
Liệt kê những điểm khác biệt giữa kế toán tài chính
với kế toán quản trị, kế toán thuế
Giải thích được yêu cầu pháp lý của KTTC và ảnh
hưởng của môi trường kinh doanh đến KTTC
Mô tả hệ thống quy định về KTTC Việt Nam.
Hiểu và vận dụng được nguyên tắc xây dựng chính
sách kế toán theo VAS 21, VAS 01
Hiểu và vận dụng được các nguyên tắc kế toán cơ
bản, các yếu tố của BCTC trong VAS 01
Trình bày dòng lưu chuyển thông tin qua hệ thống
sổ kế toán nhật ký chung
1
2
Bản chất của KTTC
Nội dung
Kế toán và KTTC
Bản chất của KTTC
Bản chất Kế toán
Khái quát về kế toán và kế toán tài chính
Nhu cầu thông tin đầu ra của kế toán
Sự khác biệt giữa KTQT, KTTC và Thuế
• Kế toán là ngôn ngữ kinh doanh
Các yếu tố chi phối đến tổ chức KTTC trong DN
• Kế toán là một hệ thống thông tin
Môi trường pháp lý.
Môi trường kinh doanh
Giới thiệu hệ thống kế toán tài chính Việt Nam
• Kế toán là tư liệu lịch sử
• Các quan điểm khác
Xây dựng chính sách KT, các nguyên tắc kế toán cơ
bản và các yếu tố của báo cáo tài chính
– Kế toán phản ảnh thực trạng kinh tế
Xây dựng chính sách kế toán
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
Các yếu tố của báo cáo tài chính
– Kế toán là một hàng hóa
Sổ kế toán
Quy định chung
Hình thức Nhật ký chung
3
4
1
Chöông 1: Toång quan veà KTTC
Bản chất của KTTC
Kế toán là một hệ thống thông tin
Nhu cầu thông tin đầu ra của Kế toán
Đầu ra
Đầu vào
Hoạt động kinh doanh/
Đầu tư / Tài chính
Các quyết định
kinh tế
Đối tượng
phục vụ
thông tin
Người ra quyết định
? Đáp ứng
nhu cầu
thông tin
của các
Thông
đối tượng
tin
đã
Hệ thống Kế toán
sử dụng
xử lý
=> Thông
tin kế toán
Xử lý
Cung cấp thông tin
trình bày
trên báo
cáo nào?
Nhu cầu
thông tin
Dữ liệu
Thu thập
Yêu cầu về
thông tin
phải phản ảnh chi tiết tình
hình kinh doanh (vd ZSP,
quản lý
CL thực tế và dự toán,…)
phải phản ảnh trung thực
Nhà đầu và hợp lý về tình hình tài
tư, chủ chính và kết quả hoạt
động (vd khả năng thanh
nợ
toán, khả năng sinh lợi ...)
Nhà
Tính chất
thông tin
Không công
khai
Công khai
theo quy định
của kế toán
Cơ quan phải phản ảnh DT và CP Công khai
theo quy định của thuế để theo quy định
thuế
xác định thuế phải nộp
của Thuế
? Kết hợp
chung một
bộ báo cáo:
KHÔNG
THỂ (do
mục tiêu
khác nhau
– TN chịu
thuế khác
Lợi nhuận
KT)
5
Bản chất của KTTC
6
Bản chất của KTTC
Nhu cầu thông tin đầu ra của Kế toán
Sự khác biệt giữa KTQT, KTTC và Thuế
Sự tách biệt các thông tin kế toán đầu ra
Về tính pháp lý của các báo cáo
• Báo cáo tài chính
Dữ
liệu
kinh
tế
Báo cáo tài chính
Có giá trị pháp lý về việc trình bày tình hình kinh tế, tài
chính của đơn vị KT
• Báo cáo về thuế
Báo cáo quản trị
Có giá trị pháp lý về việc trình bày nghĩa vụ thuế của DN
• Báo cáo quản trị
Báo cáo thuế
Không có giá trị pháp lý
Hệ thống kế toán
Nhận xét: có sự khác nhau về kế toán (KTTC,
7
KTQT) và thuế trong xử lý và cung cấp thông tin
8
2
Chương 1: Tổng quan về KTTC
Bản chất của KTTC
Sự khác biệt giữa KTQT, KTTC và Thuế
Kế tốn quản trị
Lưu ý: Sự khác biệt giữa KẾ TỐN và THUẾ
Mặc dù số liệu kế tốn là một trong những cơ
sở cho việc kê khai thuế cũng như kiểm tra
thuế, tuy nhiên giữa kế tốn và thuế có
những khác biệt đáng kể trong cách xử lý vì
mỗi bên có mục tiêu và cơ sở riêng của mình.
Bản chất của KTTC
Kế tốn tài chính
Người sử
dụng
Nội bộ: các cấp quản lý
trong cơng ty
Nội bộ và cả bên ngồi: nhà
đầu tư, chủ nợ, nhà
nước, khách hàng v.v…
Ràng buộc
pháp lý
Chú trọng vào cải thiện
quản lý. Khơng nhất thiết
theo chuẩn thống nhất.
Phải tn thủ chuẩn mực kế
tốn chung
Ảnh
hưởng
Ảnh hưởng đến hành động
của các lãnh đạo nội bộ
Quan hệ đối ngoại: huy
động vốn, mua hàng,
bán hàng, thuế...
Hướng
thời gian
Tương lai, kết hợp dự tốn
kế hoạch cùng với báo
cáo q khứ
Qúa khứ: chỉ xem xét
những hoạt động đã
thực hiện
Khoảng
thời gian
Linh hoạt: có thể vài giờ, có
thể 10 năm
Báo cáo thường xun theo
kỳ quy định (q/năm)
Cấu trúc
Báo cáo
Chi tiết, phân biệt từng cơng Cty là 1 tổng thể thống nhất,
đoạn/ bộ phận/ SP
khơng chia từng bộ phận
10
Bản chất của KTTC
Sự khác biệt giữa KTQT, KTTC và Thuế
Sự khác biệt giữa
KTTC và Thuế
Nhận xét:
KTTC
Thuế
- Kết quả: LNKT nhỏ hơn / lớn hơn TN chịu thuế
- Người kế tốn xử lý vấn đề dựa trên bản chất (VD
lập dự phòng giảm TS, tính KH TSCĐ)
- Người làm KTTC cần am hiểu chính sách thuế
khơng? vì sao? (? thực tế ở DN, đặc biệt là DN nhỏ)
- Hiểu sự khác biệt về KTTC và thuế trong nhận thức khi
xử lý vấn đề.
- Hiểu biết về thuế để (1) thực hiện trách nhiệm tự quyết
tốn thuế cho DN; (2) xử lý chênh lệch giữa kế tốn
và thuế về thuế hỗn lại; (3) lựa chọn CSKT khơng
khác biệt với thuế (giảm CP nếu nó khơng trọng yếu).
Định nghĩa: KTTC là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân
tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính bằng báo
cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng
tin của đơn vị kế tốn. (Luật Kế tốn)
Bản chất: KTTC là sự sắp xếp, tổng hợp, phân bổ các
yếu tố của hệ thống thơng tin kế tốn nhằm tạo ra sản
phẩm là các BCTC.
=> KTTC cung cấp thơng tin chủ yếu cho các đối
tượng ở bên ngồi (nhà đầu tư, chủ nợ), thơng
qua các báo cáo tài chính.
11
12
3
Chöông 1: Toång quan veà KTTC
YÊU CẦU ĐỐI VỚI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Tình hình tài chính
Thông tin cần thiết:
Tình hình tài chính
Tình hình kinh doanh
Tình hình lưu chuyển tiền tệ
Các thông tin bổ sung
Kế toán cung cấp thông
tin qua Báo cáo tài chính
Báo cáo tình
hình tài chính
Bản
Thuyết giải
minh thích
BCTC 1 số
thông
tin
(Bảng cân đối kế toán)
BC Kết quả hoạt
động
(BCKQHĐKD)
BC Lưu chuyển
tiền tệ
Nguồn lực
kinh tế
Tài sản
Tài
sản
ngắn
hạn
tình hình kinh doanh
suốt 1 thời kỳ
tình hình hoạt động
suốt 1 thời kỳ liên
quan đến tiền
Số CN
Nợ phải trả +
Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn
Tài
sản
dài
hạn
Nợ
ngắn
hạn
Nợ dài
hạn
Khả năng thanh toán
13
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ……. ngày 31 tháng 12 năm 201X –
ĐVT: triệu đồng
Tài sản
=
tình hình tài chính của
1DN vào một thời điểm
Minh họa
Tài sản ngắn hạn
Nguồn tài trợ
Số CN
Nợ phải trả ngắn hạn
Tình hình kinh doanh
• Quy mô kinh doanh
Tiền
68
Vay và nợ thuê TC ngắn hạn
40
• Khả năng tạo ra lợi nhuận của ngành
Phải thu khách hàng
160
Phải trả người bán
70
• Khả năng tạo ra lợi nhuận của DN
Hàng tồn kho
340
Phải trả người lao động
4
Phải trả ngắn hạn khác
20
• Ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính
Tổng tài sản ngắn hạn
568
Tổng nợ phải trả ngắn hạn
134
Nguyên giá tài sản cố định
80
Tổng nợ phải trả dài hạn
100
Giá trị hao mòn lũy kế
(8)
Tổng nợ phải trả
234
Tổng tài sản dài hạn
72
Vốn chủ sở hữu
406
Tổng tài sản
640 Tổng nguồn vốn
640
4
Chöông 1: Toång quan veà KTTC
Minh họa – đvt: triệu đồng
Tình hình kinh doanh
Lãi/lỗ
tài chính
Doanh thu thuần
GVHB
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Lãi/lỗ khác
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
Lợi nhuận gộp
Doanh thu tài chính
CPBH CPQL
Chi phí tài chính
LNKD
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Thu nhập khác
Chi phí khác
CP thuế
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận khác
Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
Tình hình lưu chuyển tiền tệ
• Tình hình tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh
• Tình hình sử dụng/thu hồi tiền từ hoạt động
đầu tư
• Tình hình huy động/hoàn trả nguồn lực từ
chủ nợ và chủ sở hữu
- Năm 201X
2.400
1.700
700
22
10
30
658
3
13
(10)
648
12
636
Minh họa
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Năm 201X
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
(322.000.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
(80.000.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
470.000.000
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
68.000.000
5
Chöông 1: Toång quan veà KTTC
Các yếu tố chi phối đến tổ chức công tác KTTC
Thông tin bổ sung
Môi trường pháp lý
• Bản thuyết minh BCTC
Ảnh
hưởng
của môi Tính
trường tuân
pháp lý thủ
– Chính sách kế toán
– Số liệu chi tiết
– Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu
– Các thông tin về rủi ro
Khung pháp lý về kế toán:
luật kế toán, chuẩn mực
kế toán, chế độ kế toán
Các luật khác liên quan
đến hoạt động của DN
Nội quy, quy chế của cơ
quan chủ quản và của bản
thân doanh nghiệp chi
phối trực tiếp đến việc tổ
chức công tác kế toán
bảo vệ quyền
lợi chính đáng
cho các đối
tượng sử dụng
thông tin đa
dạng ở bên
ngoài DN, trong
đó có các cơ
quan chức
năng của nhà
nước.
22
Các yếu tố chi phối đến tổ chức công tác KTTC
Các yếu tố chi phối đến tổ chức công tác KTTC
Môi trường kinh doanh
Ảnh
hưởng
của môi Chi
trường phối
kinh
doanh
Đặc điểm và lĩnh vực hoạt
động
Quy mô và đặc điểm tổ
chức công tác quản lý
Khả năng phát triển và hội
nhập của doanh nghiệp
tác động trực tiếp để tổ
chức công tác kế toán
Giới thiệu hệ thống KTTC Việt Nam
Thỏa mãn nhu
cầu thông tin
cho các đối
tượng sử
dụng khác
nhau có tính
đa dạng và
mở rộng gắn
liền với phạm
vi toàn cầu
23
LUẬT KẾ TOÁN
NĐ 105/2013/NĐ-CP ngày 16/9/2013
quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
(hiệu lực 1/12/2013)
NĐ 129/2004/NĐ-CP Quy định chi tiết
& hướng dẫn thi hành 1 số điều của
Luật Kế toán áp dụng trong hđộng KD
HỆ THỐNG
CHẾ ĐỘ
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
KẾ TOÁN
Thông tư hướng
dẫn CMKT
HT tài khoản kế toán
HT báo cáo tài chính
CĐ sổ KT
CĐ chứng
từ KT
(tham
khảo)
24
6
Chöông 1: Toång quan veà KTTC
Giới thiệu hệ thống KTTC Việt Nam
LUẬT KT
VAS
văn bản pháp lý cao
nhất về kế toán do
Quốc hội ban hành
(hiệu lực từ
01/01/2004). Luật kế
toán quy định
những vấn đề mang
tính nguyên tắc và
làm cơ sở nền tảng
để xây dựng Chuẩn
mực kế toán và
Chế độ hướng dẫn
kế toán.
quy định những
nguyên tắc và
phương pháp kế toán
cơ bản làm cơ sở cho
việc ghi chép kế toán
và lập BCTC. Các
CMKT tập trung vào
quá trình lập và trình
bày BCTC phục vụ
chủ yếu cho những
người sử dụng bên
ngoài DN.
Luật Kế toán (2015) hiệu lực
1/1/2017 có 3 nội dung đột phá:
CĐKT DN
TTư 200, QĐ 48
gồm những quy
định và hướng dẫn
về kế toán trong một
lĩnh vực hoặc một
số công việc cụ thể
do cơ quan quản lý
nhà nước về kế toán
hoặc tổ chức được
cơ quan quản lý nhà
nước ủy quyền ban
hành.
Một là, sửa đổi, bổ sung Điều 7 Luật kế
toán 2003 về nguyên tắc hạch toán theo
giá trị hợp lý.
Hai là: Bổ sung 1 Điều quy định về báo
cáo tài chính nhà nước.
Ba là: về hành nghề dịch vụ kế toán.
25
MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT
KẾ TOÁN (SỬA ĐỔI) 2015
Đây là một nội dung rất
mới và rất lớn nhằm đáp
ứng nhu cầu thực tế
phát triển tại Việt Nam và
phù hợp với các thông lệ
quốc tế, nội dung này sẽ
ảnh hưởng lớn tới công
tác kế toán của DN.
Như vậy, việc in ấn, lưu
trữ sổ sách, chứng từ
kế toán không còn là
gánh nặng của những
người làm công tác kế
toán và DN nữa
Điều 3. Giải thích từ ngữ:
14. Giá gốc là giá trị của tài sản được
tính bao gồm chi phí mua, bốc xếp, vận
chuyển, lắp ráp, chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác theo quy định
của pháp luật đến khi đưa tài sản vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
15. Giá trị hợp lý là giá trị được tính
toán lại, xác định phù hợp với giá thị
trường, có thể nhận được khi bán
một tài sản hoặc chuyển nhượng
một khoản nợ phải trả tại thời điểm
xác định giá trị lập BCTC.
16. Phương tiện điện tử là phương tiện
hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện
tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không
dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ
tương tự.
MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT KẾ TOÁN
(SỬA ĐỔI) 2015
Như vậy nội dung này đã
nói rõ “chỉ những loại tài
sản hoặc nợ phải trả luôn
biến động theo giá trị thị
trường và giá trị của
chúng có thể xác định lại
một cách đáng tin cậy thì
được ghi nhận theo giá trị
hợp lý” . Chú ý không
phải tất cả tài sản hoặc
nợ phải trả đều được xác
định lại theo giá trị hợp
lý. Nội dung này sẽ được
hướng dẫn rõ tại Nghị
định của Chính phủ.
Điều 6. Nguyên tắc kế toán
1. Giá trị tài sản và nợ phải trả được
ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau
ghi nhận ban đầu, đối với một số
loại tài sản hoặc nợ phải trả luôn
biến động theo giá trị thị trường và
giá trị của chúng có thể xác định lại
một cách đáng tin cậy thì được ghi
nhận theo giá trị hợp lý.
6. Việc lập và trình bày báo cáo tài
chính phải đảm bảo phản ánh đúng
bản chất của giao dịch hơn hình
thức, tên gọi giao dịch.
7
Chöông 1: Toång quan veà KTTC
MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT KẾ TOÁN
(SỬA ĐỔI) 2015
Điều 7. Chuẩn mực kế toán và Chuẩn mực đạo đức
nghề nghiệp kế toán
1. Chuẩn mực kế toán gồm những quy định và phương pháp kế
toán cơ bản để lập báo cáo tài chính.
2. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán gồm những
quy định và hướng dẫn về nguyên tắc, nội dung áp dụng
các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với tổ chức, cá
nhân tham gia hành nghề kế toán.
3. Bộ Tài chính quy định chuẩn mực kế toán, chuẩn mực
đạo đức nghề nghiệp kế toán trên cơ sở chuẩn mực quốc
tế về kế toán phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam.
MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT KẾ TOÁN
(SỬA ĐỔI) 2015
Điều 13. Các hành vi bị cấm
Ngăn chặn thực
trạng cho thuê cho
mượn,… với mục
đích nâng cao chất
lượng dịch vụ kế
toán
Tránh tình trạng “Kế toán
thuế” – (làm kế toán chỉ căn
cứ theo hóa đơn, chứng từ
hợp lý, hợp lệ, không phản
ánh thực tế phát sinh tại
doanh nghiệp) có quy phạm
điều cấm không?
nhiều về các hành vi cấm quan
trọng:
“9. Cho thuê, cho mượn, đi thuê,
đi mượn chứng chỉ kế toán viên,
giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề kế toán dưới mọi hình
thức;”
“10. Lập hai hệ thống sổ kế toán
tài chính trở lên hoặc cung cấp,
công bố các báo cáo tài chính
khác nhau của cùng một kỳ kế
toán;”
TTư số: 70/2015/TT-BTC ngày 8/5/2015 –
Ban hành Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán
Điều 1. Ban hành kèm theo Ttư này CM đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán.
Điều 2. Thông tư này áp dụng đối với người có chứng chỉ hành nghề kế
toán, người có chứng chỉ kiểm toán viên, doanh nghiệp dịch vụ kế toán, doanh
nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt
Nam và các đối tượng được quy định cụ thể trong nội dung Chuẩn mực, như sau:
1. Phần A của Chuẩn mực áp dụng cho doanh nghiệp dịch vụ kế toán, doanh
nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam và
người có chứng chỉ hành nghề kế toán, chứng chỉ kiểm toán viên.
Một số lưu ý trong nội dung của luật kế toán:
Tìm hiểu 2 khái niệm cơ bản
- Đơn vị kế toán
- Kỳ kế toán
2. Phần B của Chuẩn mực áp dụng cho doanh nghiệp dịch vụ kế toán, doanh
nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam và
người có chứng chỉ hành nghề kế toán, chứng chỉ kiểm toán viên làm việc trong
doanh nghiệp dịch vụ kế toán, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp
kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.
3. Phần C của Chuẩn mực áp dụng cho người có chứng chỉ hành nghề kế toán,
chứng chỉ kiểm toán viên làm việc trong doanh nghiệp.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
32
8
Chöông 1: Toång quan veà KTTC
Khái niệm đơn vị kế toán
Đơn vị kế toán
Theo Luật Kế toán đó là:
Hiểu theo sự phân cấp, gồm
- Đơn vị kế toán cấp trên
- Đơn vị kế toán trực thuộc
• a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có
sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
• b) Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước
Hiểu theo nghĩa rộng
Đơn vị kế toán có thể hiểu là một thực
thể kinh doanh, không nhất thiết là một
thực thể pháp lý
VD tổng công ty, tập đoàn kinh tế.
• c) DN thuộc các thành phần kinh tế được thành
lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi
nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
• d) Hợp tác xã
• đ) Hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác
Khái niệm Kỳ kế toán
Đơn vị kế toán
Xác định đơn vị kế toán
Giải quyết vấn đề trong quan hệ nội bộ
- Phân loại quan hệ nội bộ
- Xử lý kế toán trong giao dịch nội bộ
- Trách nhiệm lập BCTC:
BCTC (riêng)
BCTC tổng hợp
BCTC hợp nhất
34
33
35
Là khoảng
thời gian xác
định từ thời
điểm đơn vị
kế toán bắt
đầu ghi sổ
kế toán đến
thời điểm kết
thúc việc ghi
sổ, khóa sổ
kế toán để
lập BCTC.
• Theo luật:
• kỳ kế toán theo năm;
• DNNN, Cty cổ phần niêm yết
theo năm, theo quý.
• DN có thể chọn kỳ kế toán năm
từ ngày 1 tháng đầu quý.
ví dụ 1/4/N đến 31/3/N+1
• Trong mỗi đơn vị kế toán có thể
chọn kỳ kế toán tạm thời theo
tháng / theo quý / theo 6 tháng
36
9
Chöông 1: Toång quan veà KTTC
Kỳ kế toán
Kỳ kế toán
Xử lý ghi sổ liên quan đối tượng kế toán
nào trong các trường hợp sau đây:
Chọn kỳ kế toán cơ sở tuân thủ nguyên tắc cơ
sở dồn tích, nguyên tắc phù hợp, nguyên tắc thận
trọng để giải quyết vấn đề về:
1. Nhận trước tiền cho thuê nhà 3 tháng
(hợp đồng không huỷ ngang).
- Xử lý kế toán liên quan các giao dịch trong DN,
là cơ sở sử dụng phương pháp phân bổ DT, CP
2. Chi tiền mua văn phòng phẩm cho
quản lý ước tính sử dụng 3 tháng.
- Thực hiện các ước tính kế toán, các bút toán
điều chỉnh cuối kỳ kế toán: trích trước CP, phân
bổ DT, CP, ghi nhận phải thu dồn tích, …
3. Cuối tháng 4 có bằng chứng đáng tin
cậy về giá trị thuần có thể thực hiện
của HTK thấp hơn so với giá gốc.
37
Giới thiệu hệ thống KTTC Việt Nam
38
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
QĐ 149
QĐ 165
QĐ 234
QĐ 12
QĐ 100
TT 89
TT 105
TT 23
TT 20
TT 21
Chuẩn mực chung
-quy định và
hướng dẫn các
nguyên tắc
-yêu cầu kế toán
cơ bản
-định nghĩa và
ghi nhận các
yếu tố của BCTC
Thông tư 161
39
xử lý các vấn
đề chưa được
quy định cụ thể
để đảm bảo
thông tin trên
BCTC phản
ánh trung thực
và hợp lý;
giúp người sử dụng
giúp ghi chép
kế toán và lập BCTC hiểu và đánh
BCTC theo các giá thông tin tài chính
CMKT và chế được lập phù hợp với
CMKT và chế độ KT
độ kế toán
Chuẩn mực cụ thể
trình bày
thông tin cho
từng đối
tượng liên
quan các chỉ
tiêu trên
BCTC (HTK,
TSCĐ,Doanh
thu,...).
-quy định và
hướng dẫn các
yêu cầu & nguyên
tắc chung về việc
lập và trình bày
BCTC, BCTCHN
-hỗ trợ quy định
trình bày thông
tin
40
10
Chương 1: Tổng quan về KTTC
Giới thiệu hệ thống KTTC Việt Nam
Phân loại hệ thống Tài khoản kế tốn
Các chế độ kế tốn DN hiện hành
Chế độ kế tốn thường bao gồm các phần:
Phần thứ nhất - Hệ thống tài khoản kế tốn;
Phần thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính;
Phần thứ ba - Chế độ chứng từ kế tốn;
Phần thứ tư - Chế độ sổ kế tốn.
Chế độ kế tốn doanh nghiệp: Thơng tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính, áp dụng cho tất cả các DN, các DN
nhỏ và vừa có thể áp dụng.
Chế độ kế tốn áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa: Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 (hiệu lực từ 01/01/2007) áp dụng cho tất cả
các DN có quy mơ nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi
thành phần kinh tế trong cả nước là cơng ty TNHH, cơng
ty cổ phần, cơng ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và
hợp tác xã.
Vốn Kinh Doanh
2
Nợ Phải Trả
3
Vốn Chủ Sở Hữu
4
Tính Kết Quả KD
Doanh Thu
Doanh
thu
41
5
T.Nhập
Khác
7
1
Tài Sản
9
+
-
Chi Phí
Chi Phí
Sxkd
6
Chi Phí
Khác
8
Chỉ
tiêu
thuộc
bảng
cân
đối
kế
toán
Chỉ
tiêu
thuộc
BC
Kết
quả
HĐKD
42
Xây dựng chính sách kế tốn
VAS 21- Trình bày BCTC
TK loại 1,2
SDĐK
TK loại 3,4
Mục đích của BCTC là cung cấp thơng tin
SDCK
SDCK
TK loại 6,8
Ghi
nhận CP
Theo VAS 21 mục đích
của BCTC
SDĐK
TK loại 9
Kết chuyển chi phí
theo một cấu trúc chặt chẽ về tình hình
TK loại 5,7
Kết chuyển DT, TN
Ghi nhận
DT, TN
tài chính, tình hình kinh doanh, các luồng
tiền và thơng tin bổ sung của 1 DN, đáp
ứng nhu cầu hữu ích cho số đơng những
Kết chuyển Kết
LNKT sau chuyển
thuế lỗ
người sử dụng trong việc đưa ra các
quyết định kinh tế.
43
44
11
Chöông 1: Toång quan veà KTTC
Xây dựng chính sách kế toán
Xây dựng chính sách kế toán
Theo VAS 21: Để lập và trình bày BCTC
trung thực và hợp lý, doanh nghiệp phải:
1
2
Lựa chọn và
áp dụng các
chính sách
kế toán phù
hợp
Trình bày các
thông tin, kể cả
các chính sách kế
toán, nhằm cung
cấp thông tin
phù hợp, đáng
tin cậy, so sánh
được và dễ hiểu
3
Cung cấp các
thông tin bổ sung
khi quy định trong
CMKT không đủ
để giúp cho người
sử dụng có thể
hiểu được hoạt
động của DN
45
Xây dựng chính sách kế toán
Chính sách kế toán bao gồm những
nguyên tắc, cơ sở và các phương
pháp kế toán cụ thể được DN áp dụng
trong quá trình lập và trình bày BCTC
- Thể hiện tính linh hoạt của kế toán
- Ảnh hưởng đến thông tin trình bày
trên BCTC?
46
Các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yếu tố của BCTC
VAS 01- Chuẩn mực chung
(Framework)
Nội dung cơ bản:
Có
VAS cụ
thể
Áp dụng
phù hợp
với quy
định của
từng VAS
cụ thể
VAS 01
Nếu chưa quy
định ở CMKT
và CĐKT, thì
căn cứ vào
VAS 01 để xây
dựng các
phương pháp
kế toán hợp
lý
- Các nguyên tắc kế toán cơ bản, gồm: Cơ sở dồn tích,
Hoạt động liên tục, Giá gốc, Phù hợp, Nhất quán, Thận
trọng, Trọng yếu.
- Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán gồm: Trung thực,
Khách quan, Đầy đủ, Kịp thời, Dễ hiểu, Có thể so sánh.
Mục
đích
Trình bày
CSKT trên
TMBCTC =>
đảm bảo
thông tin
thích hợp và
đáng tin cậy
47
- Định nghĩa và điều kiện ghi nhận các yếu tố của
BCTC
Tình hình tài chính:
Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu;
Tình hình kinh doanh:
Doanh thu, thu nhập khác và Chi phí.
48
12
Chöông 1: Toång quan veà KTTC
Các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yếu tố của BCTC
Các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yếu tố của BCTC
Nguyên tắc kế toán cơ bản
Nguyên tắc kế toán cơ bản
Cơ sở dồn tích (Accrual Basis)
Hoạt động liên tục (Going Concern)
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của DN liên quan đến
TS,NPT,NVCSH, DT,CP phải được ghi sổ kế toán vào
thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế
thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. BCTC
lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của
DN trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang hoạt
động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình
thường trong tương lai gần, nghĩa là DN không có ý định
cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải
thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường
hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì
BCTC phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ
sở đã sử dụng để lập BCTC.
VD: - mua chịu 1 lô hàng hóa chuyển đến nơi thuê
gia công => kế toán có ghi sổ KT không?
- ký kết hợp đồng mua hàng trả chậm =>
nhận hợp đồng kế toán có ghi sổ KT không?
VD: giá thị trường của 1 lô hàng hóa đang tồn kho tại
49
Các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yếu tố của BCTC
Nguyên tắc kế toán cơ bản
Giá gốc (Historical Cost)
ngày lập BCTC > giá gốc => kế toán trình bày trên
BCTC theo giá nào?
50
Các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yếu tố của BCTC
Nguyên tắc kế toán cơ bản
Phù hợp (Matching Principle)
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của
tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương
tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài
sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc
của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định
khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
Việc ghi nhận DT và CP phải phù hợp với nhau. Khi ghi
nhận một khoản DT thì phải ghi nhận một khoản CP tương
ứng có liên quan đến việc tạo ra DT đó. CP tương ứng với
DT gồm CP của kỳ tạo ra DT và CP của các kỳ trước hoặc
CP phải trả nhưng liên quan đến DT của kỳ đó.
VD: kế toán ghi nhận vào giá gốc lô hàng?
VD: trả trước theo hợp đồng tiền thuê văn
chi tiền vận chuyển hàng mua và chở thẳng
gửi bán đại lý.
phòng trong 2 năm là 240 triệu đồng =>
kế toán ghi nhận khoản chi tiêu này vào
chi phí KD?
51
52
13
Chöông 1: Toång quan veà KTTC
Các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yếu tố của BCTC
Các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yếu tố của BCTC
Nguyên tắc kế toán cơ bản
Nguyên tắc kế toán cơ bản
Nhất quán (Consistency)
Thận trọng (Prudence) là việc xem xét, cân nhắc, phán
Các chính sách và phương pháp kế toán DN đã chọn phải
được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.
Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán
đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay
đổi đó trong phần thuyết minh BCTC.
đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều
kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
a/ Phải lập khoản Dự phòng nhưng không lập quá lớn;
b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và
các khoản thu nhập;
c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ
phải trả và chi phí;
d/ Doanh thu & thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh
tế, còn Chi phí phải được ghi nhận khi có bằng
chứng về khả năng phát sinh chi phí.
VD: lựa chọn phương pháp tính giá trị hàng tồn
kho => Bảo đảm khả năng có thể so sánh,
hạn chế việc thay đổi số liệu kế toán theo
chủ quan của đơn vị.
53
Các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yếu tố của BCTC
VD: lập dự phòng giảm giá tài sản
(hạn chế khả năng lời giả / lỗ thật)
54
Các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yếu tố của BCTC
Các yếu tố của BCTC
Nguyên tắc kế toán cơ bản
Trọng yếu (Materiality)
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
(Financial Position)
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu
thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó
có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng
đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC.
thu nhập khác
Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của
thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn
cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được
xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính.
VD: phát hiện sai sót thuộc năm trước
- Doanh thu và
- Tài sản
- Chi phí
- Nợ phải trả
TÌNH HÌNH KINH
DOANH
(Performance Results)
- Vốn chủ sở hữu
55
56
14
Chöông 1: Toång quan veà KTTC
Các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yếu tố của BCTC
Các yếu tố của BCTC
• Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các
khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào tài sản của DN không:
TÀI SẢN (Assets)
– DN bỏ ra 5 tỷ mua quyền sử dụng đất mà không sử
dụng, chỉ giữ chờ tăng giá để bán.
Định nghĩa
Là nguồn lực do DN kiểm soát và
– Trong 5 năm, DN đã chi 300 triệu cho nhân viên đi học,
nhờ đó đã tạo ra một đội ngũ nhân viên lành nghề.
có thể thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai.
(là kết quả sự kiện quá khứ)
*
*
– DN trả trước tiền thuê đất ở khu công nghiệp X là 15 tỷ
với thời gian là 15 năm.
– Công ty khai thác dầu khí đã chi ra 400 tỷ cho chi phí
thăm dò 20 mỏ trong 3 năm. Chỉ có 3 mỏ trong số đó là
thỏa điều kiện khai thác.
Điều kiện ghi nhận
Có khả năng mang lại lợi ích
ktế trong tương lai.
Có giá gốc hoặc giá trị đáng
tin cậy.
Bài tập thực hành
57
Các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yếu tố của BCTC
Bài tập thực hành
Các yếu tố của BCTC
Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản
sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào nợ phải trả của DN không:
NỢ PHẢI TRẢ (Liabilities)
Định nghĩa
– DN bị kiện vì vi phạm Luật lao động. Dù chưa có quyết
định chính thức nhưng chắc chắn DN sẽ phải bồi
thường trong khoảng 300-340 triệu đồng.
Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh
từ các giao dịch và sự kiện đã qua
mà DN phải thanh toán từ các
nguồn lực của mình.
*
*
– DN bán hàng cam kết bảo hành trong 1 năm. Chi phí
bảo hành phải chi ước tính đáng tin cậy trong năm sau
là 200 triệu; trong đó bảo hành cho sản phẩm bán năm
nay là 120 triệu và cho năm sau là 80 triệu.
Điều kiện ghi nhận
Có thể dùng 1 lượng tiền chi ra để
thanh toán.
Khoản nợ phải trả đó phải xác định
được một cách đáng tin cậy.
– DN công bố kế hoạch thu hồi 10.000 xe gắn máy do bị
lỗi hệ thống điện có thể gây cháy nổ. Chi phí dự kiến
đáng tin cậy là 400 triệu đồng.
59
15
Chöông 1: Toång quan veà KTTC
Các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yếu tố của BCTC
Các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yếu tố của BCTC
Các yếu tố của BCTC
Các yếu tố của BCTC
DOANH THU &THU NHẬP KHÁC
(Revenues and Other Incomes)
VỐN CHỦ SỞ HỮU (Owners’ Equity)
Định nghĩa
Là giá trị vốn của DN, được tính bằng số
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt
động SXKD thông thường và các hoạt
động khác của DN, góp phần làm tăng
VCSH, không bao gồm khoản góp vốn của
cổ đông hoặc chủ sở hữu.
chênh lệch giữa giá trị Tài sản trừ (-) Nợ
phải trả.
VCSH bao gồm vốn của các nhà đầu tư,
thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận giữ lại,
các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối,
chênh lệch tỷ giá và chênh lệch đánh giá
lại tài sản.
• Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các
khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào doanh thu/thu nhập
khác của DN không:
– Nhà cung cấp X đồng ý nhận một tài sản để
cấn trừ một khoản nợ.
– Ngân hàng Y đồng ý chuyển một khoản nợ
thành vốn góp.
khi thu được lợi ích ktế trong tương lai có liên
quan tới tài sản hoặc nợ phải trả
phải xác định được một cách đáng tin cậy.
*
Bài tập thực hành
– Nhà nước trợ giá cho một tấn nông sản tiêu
thụ là 200 triệu đồng.
Điều kiện ghi nhận
61
– Nhận tiền ứng trước của khách hàng
Định nghĩa
*
62
Các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yếu tố của BCTC
Các yếu tố của BCTC
CHI PHÍ
Định nghĩa
Là tổng giá trị các khoản làm lợi ích ktế trong
kỳ kt dưới hình thức các khoản tiền chi ra,
các khoản khấu trừ TSản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm VCSH, không bao
gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ
sở hữu.
*
*
Điều kiện ghi nhận
khi làm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có
liên quan đến việc bớt TS hoặc NPTrả
phải xác định được một cách đáng tin cậy.
64
16
Chöông 1: Toång quan veà KTTC
Các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yếu tố của BCTC
Các yếu tố của BCTC
- Ghi tăng nợ phải trả hay tăng doanh thu ?
Quan hệ giữa các yếu tố
Tài
sản
Nợ phải
trả
(NPTrả ngắn hạn/ dài hạn trên BCĐKT)
VD: Nhận trước tiền cho thuê nhà 3 tháng
DOANH THU
THU NHẬP KHÁC
Vốn chủ
sở hữu
Lưu ý xác định đúng đối tượng kế toán =>
trình bày các yếu tố trên BCTC
- Ghi tăng tài sản hay tăng chi phí ?
CHI PHÍ
- TSNH/ TSDH trên BCĐKT
- Phân loại chi phí theo chức năng và yếu tố.
VD: Mua thiết bị dùng ở bộ phận bán hàng
Nhận xét: các nghiệp vụ phát sinh thu nhập / chi phí
ảnh hưởng các yếu tố của BCTC nào?
65
66
Sổ kế toán
Hệ thống kế toán
Quy định chung
1.Phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ nguồn dữ liệu
2.Ghi sổ
các bút toán trong sổ nhật ký
Chứng từ
gốc
Nhật ký
3.Chuyển sổ các bút toán vào Tài khoản
các bút toán khoá sổ kết chuyển cuối kỳ
6.Lập báo cáo
Tài
khoản
Bảng tính
Báo cáo
tài chính
Tính giá,
tính kết
quả KD
4.Điều chỉnh các bút toán (các ước tính kế toán)
5.Khoá sổ
Đầu ra
Xử lý
Đầu vào
Các bước trong chu trình kế toán
lập BCTC
Phân tích
67
Ghi chép
Chuyển
sổ
Điều
chỉnh
Lập báo
cáo
68
17
Chöông 1: Toång quan veà KTTC
HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN NKC (tham khảo)
Ghi chép vào sổ kế toán theo NKC
CHỨNG TỪ GỐC
Nhật ký
đặc biệt
NHẬT KÝ
CHUNG
Số, thẻ chi
tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng
hợp chi tiết
Nguyên
tắc
xử lý
Bằng máy
Ghi
chép
Thủ công và
chuyển
sổ
NK đặc biệt
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Ngà Chứng từ
y Số Ngày
ghi
sổ
A
B
C
31/1PXK1
69
Sổ NHẬT KÝ CHUNG
Năm:………
Diễn giải
Đã ghi STT Số
sổ cái dòng hiệu
TK
D
Tháng 1
Giá xuất kho
hàng bán cho M
TK Giá vốn
hàng bán
TK Hàng hoá
E
G
H
632
156
NK
NK
NK
NK
thu tiền
chi tiền
mua hàng
bán hàng
Xử lý
theo
dòng
NK chung
Sổ cái
Xử lý
theo NK đặc biệt
Sổ cái
nhóm
70
Chuyển số liệu từ các nhật ký vào các sổ cái tài khoản:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Theo Hình Thức Nhật Ký Chung)
Tên, Số hiệu tài khoản: Phải thu của khách hàng (131)
Năm:……………………
Số phát sinh
Nợ
Có
Ngày Chứng từ
ghi sổ Số Ngày
A
B
C
Diễn giải
D
Nhật ký chung
TKĐ
Trang số STT dòng Ư
E
G
H
Số tiền
Nợ
Có
1
2
Tháng 1
1
2
…
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
3.500
3.500
Cộng số phát
sinh
x
x
x
…
Số dư cuối kỳ
x
x
x
…
…
72
18
Chương 1: Tổng quan về KTTC
VD: Khoản phải thu khách hàng
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
1. Ghi chép mỗi giao dịch bán
chịu vào Nhật ký bán hàng
Nhật ký bán hàng
Trang 1
Phải thu
Có TK
Ngày
Diễn gi (Nợ TK 131)
511
Thg1 1 KH A
XXX
XX
30 KH B
XXX
XX
XXXX
SỔ CHI TIẾT
Tóm tắt chương 1
Sổ chi tiết Phải thu khách hàng KH A
Ngày
Diễn
giải
1
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Nợ
Số dư
Có
XXX
XXX
cung cấp thơng tin bằng BCTC cho đối tượng có
KH B
Ngày
30
Diễn
giải
TK Số phát sinh
ĐƯ
Nợ
Có
Số dư
XXX
XXX
nhu cầu sử dụng thơng tin của đơn vị kế tốn
Sổ cái TK –TK 131
2. Hằng ngày chuyển từ NK bán
hàng sang từng Sổ chi tiết
Ngày Diễn giải
NK chung
từng khách hàng
Trg số stt dg
3. Chuyển số tiền tổng cộng từ A
D
E
G
NK BH đến TK Pthu KH trên
Tháng 1
Sổ cái ít nhất 1lần/tháng
31/ Từ NKBH
4. Ckỳ đối chiếu số liệu giữa
…
Sổ cái TK 131 với Bảng tổng
Cộng SPS
x
x
hợp các Sổ chi tiết KH
SDCK
x
x
Nợ
Có
H
1
2
Số tiền
XXXX
x
Có sự khác nhau về kế tốn và thuế trong xử lý
và cung cấp thơng tin => hiểu sự khác biệt về
TKĐ
Ư
x
KTTC là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và
XXXX73 XX
KTTC và thuế trong nhận thức khi xử lý vấn đề.
Tổ chức KTTC ở DN => tn thủ hệ thống pháp lý
về KTTC Việt Nam (Luật, VAS, CĐKT), lưu ý vấn đề
Xác định đơn vị kế tốn, kỳ kế tốn
Lựa chọn và áp dụng chính sách kế tốn
74
19