Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần L.Q JOTON đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.16 KB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
--------------------

NGUYỄN THỊ MỸ LIÊN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN L.Q
JOTON ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỒNG NAI – NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
--------------------

NGUYỄN THỊ MỸ LIÊN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN L.Q
JOTON ĐẾN NĂM 2020
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP



ĐỒNG NAI – NĂM 2014


LỜI CÁM ƠN
Lời cám ơn đầu tiên tôi xin gửi đến Phòng sau đại học trƣờng Đại Học Lạc
Hồng, Quý thầy cô đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt khóa học.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến PGS. TS. Nguyễn Thị Liên
Diệp và Ban lãnh đạo công ty cổ phần LQ.JOTON đã tận tình hƣớng dẫn và tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn sự hỗ trợ, động viên tinh thần từ các bạn bè
và gia đình đã giúp tôi hoàn thành luận văn này.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn "Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
công ty cổ phần LQ. JOTON đến 2020" là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự
hƣớng dẫn nhiệt tình, chu đáo từ PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Diệp.
Các dữ liệu trong luận văn là trung thực có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích dẫn và
tổng hợp mang tính kế thừa và phát triển từ các tài liệu, từ khảo sát, các website và các
công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố.
Các nhận xét và đánh giá là do tôi tự tìm hiểu, đúc kết và phân tích một cách trung
thực, phù hợp với tình hình thực tế.
Các giải pháp đề xuất trong luận văn đƣợc rút ra từ cơ sở lý luận, tình hình thực tế
và quá trình nghiên cứu tìm hiểu của tôi.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Đồng Nai, năm 2014
Tác giả

NGUYỄN THỊ MỸ LIÊN



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài của luận văn đƣợc tác giả chọn là: “Một số giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của công ty cổ phần L.Q JOTON đến năm 2020”. Đề tài đƣợc thực hiện với
kết cấu gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Trình bày cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh gồm các khái niệm cơ
bản liên quan, các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh, những yếu tố ảnh hƣởng đến
năng lực cạnh tranh và các công cụ đánh giá, xây dựng và lựa chọn giải pháp.
Chƣơng 2: Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần L.Q JOTON, trình bày thực
trạng hoạt động và đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty. Bên cạnh đó, thực hiện
phân tích môi trƣờng và lập ma trận đánh giá các yếu tố nhằm tìm ra điểm mạnh và điểm
yếu, cơ hội và đe doạ ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của công ty.
Chƣơng 3: Dựa trên thực trạng hoạt động và năng lực cạnh tranh của công ty, các
ảnh hƣởng từ môi trƣờng tác động tác giả đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh của công ty cổ phần L.Q JOTON đến năm 2020. Đồng thời đƣa ra những kiến nghị
đối với công ty và nhà nƣớc để hỗ trợ việc thực hiện các giải pháp mà tác giả đề xuất
đƣợc hiệu quả góp phần phát triển công ty.


MỤC LỤC
TRANG
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Tóm tắt luận văn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình

MỞ ĐẦU .............................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ...........................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài .............................................................................................................2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP ...............................................................................................................................3
1.1 Các khái niệm cơ bản .....................................................................................................3
1.1.1 Cạnh tranh ...............................................................................................................3
1.1.2 Lợi thế cạnh tranh ...................................................................................................3
1.1.3 Năng lực cạnh tranh ................................................................................................4
1.2 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........................................4
1.2.1 Nguồn nhân lực .......................................................................................................5
1.2.2 Nguồn lực tài chính .................................................................................................5
1.2.3 Nguồn lực vật chất ..................................................................................................7
1.2.4 Sản xuất ...................................................................................................................7
1.2.5 Marketing ................................................................................................................7
1.2.6 Nghiên cứu phát triển ..............................................................................................8
1.2.7 Hệ thống thông tin ...................................................................................................8
1.2.8 Thƣơng hiệu ............................................................................................................9


1.3 Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................10
1.3.1 Các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô.......................................................................10
1.3.1.1 Yếu tố kinh tế .................................................................................................10
1.3.1.2 Yếu tố chính trị và pháp luật ..........................................................................10
1.3.1.3 Yếu tố xã hội ..................................................................................................11
1.3.1.4 Yếu tố tự nhiên ............................................................................................... 12
1.3.1.5 Yếu tố công nghệ ............................................................................................12

1.3.2 Các yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô.......................................................................12
1.3.2.1 Đối thủ cạnh tranh ..........................................................................................14
1.3.2.2 Khách hàng .....................................................................................................14
1.3.2.3 Nhà cung cấp ..................................................................................................14
1.3.2.4 Đối thủ tiềm năng ...........................................................................................15
1.3.2.5 Sản phẩm thay thế ..........................................................................................15
1.4 Các công cụ để phân tích, xây dựng và lựa chọn giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh ...................................................................................................................................15
1.4.1 Bảng tổng hợp đánh giá kết quả khảo sát .............................................................16
1.4.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ........................................................16
1.4.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .......................................................17
1.4.4 Ma trận hình ảnh cạnh tranh..................................................................................18
1.4.5 Ma trận SWOT ......................................................................................................19
1.4.6 Ma trận QSPM ......................................................................................................20
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN L.Q JOTON ..................................................................................22
2.1 Vai trò và xu thế phát triển của ngành sơn ..................................................................22
2.1.1 Vai trò của ngành sơn............................................................................................22
2.1.2 Xu thế phát triển của ngành sơn ............................................................................23
2.2 Giới thiệu công ty cổ phần LQ.JOTON .......................................................................23
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển.........................................................................23
2.2.2 Sứ mạng và nhiệm vụ ............................................................................................25
2.2.3 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................25
2.2.4 Kết quả hoạt dộng kinh doanh ..............................................................................29
2.3 Thực trạng hoạt động và năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần L.Q JOTON .......30


2.3.1 Nguồn nhân lực .....................................................................................................30
2.3.2 Nguồn lực tài chính ............................................................................................... 34
2.3.3 Nguồn lực vật chất ................................................................................................ 36

2.3.4 Sản xuất .................................................................................................................37
2.3.4.1 Nguyên vật liệu............................................................................................... 37
2.3.4.2 Quy trình sản xuất ..........................................................................................38
2.3.4.3 Năng lực sản xuất ...........................................................................................39
2.3.5 Marketing ..............................................................................................................40
2.3.6 Nghiên cứu phát triển ............................................................................................43
2.3.7 Hệ thống thông tin .................................................................................................44
2.3.8 Thƣơng hiệu ..........................................................................................................45
2.3.9 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ........................................................47
2.4 Phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần L.Q
JOTON ............................................................................................................................... 47
2.4.1 Các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô.......................................................................47
2.4.1.1 Yếu tố kinh tế .................................................................................................47
2.4.1.2 Yếu tố chính trị và pháp luật ..........................................................................48
2.4.1.3 Yếu tố xã hội ..................................................................................................50
2.4.1.4 Yếu tố tự nhiên ............................................................................................... 51
2.4.1.5 Yếu tố công nghệ ............................................................................................52
2.4.2 Các yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô.......................................................................53
2.4.2.1 Đối thủ cạnh tranh ..........................................................................................53
2.4.2.2 Khách hàng .....................................................................................................54
2.4.2.3 Nhà cung cấp ..................................................................................................55
2.4.2.4 Đối thủ tiềm năng ...........................................................................................55
2.4.2.5 Sản phẩm thay thế ..........................................................................................56
2.4.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ..................................................................56
CHƢƠNG 3: MỘT S

GIẢI PH P N NG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

CÔNG TY CỔ PHẦN L.Q JOTON ĐẾN NĂM 2020 ......................................................58
3.1 Định hƣớng phát triển chung và mục tiêu phát triển của Công ty cổ phần LQ.JOTON

đến năm 2020. ....................................................................................................................58
3.1.1 Định hƣớng phát triển chung ................................................................................58


3.1.2 Mục tiêu phát triển đến năm 2020.........................................................................58
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần L.Q
JOTON đến năm 2020. ......................................................................................................59
3.2.1 Hình thành giải pháp qua phân tích SWOT ..........................................................59
3.2.2 Lựa chọn giải pháp qua ma trận QSPM ................................................................ 61
3.2.2.1 Lựa chọn giải pháp thực hiện từ kết hợp SO ..................................................61
3.2.2.2 Lựa chọn giải pháp thực hiện từ kết hợp WO ................................................62
3.2.2.3 Lựa chọn giải pháp thực hiện từ kết hợp ST ..................................................63
3.2.2.4 Lựa chọn giải pháp thực hiện từ kết hợp WT .................................................64
3.2.3 Nội dung cụ thể của các giải pháp lựa chọn..........................................................65
3.2.3.1 Giải pháp phát triển thị trƣờng (SO) và thâm nhập thị trƣờng (WO) ............65
3.2.3.2 Giải pháp liên doanh (ST) ..............................................................................68
3.2.3.3 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực (WT) ....................................................69
3.2.4 Dự kiến kết quả đạt đƣợc ......................................................................................71
3.3 Kiến nghị ......................................................................................................................72
3.3.1 Đối với công ty cổ phần LQ JOTON ....................................................................72
3.3.2 Đối với nhà nƣớc ...................................................................................................73
KẾT LUẬN ........................................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AS

Attractiveness Score

(Số điểm hấp dẫn)

EFE

Internal Factor Evalution
(Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong)

HĐQT

Hội đồng quản trị

IFE

External Factor Evalution
(Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài)

KU

Krebs Unit
(Thiết bị đo độ nhớt theo đơn vị)

O

Opportunities
(Cơ hội)

P.TGĐ

Phó tổng giám đốc


QSPM

Quantitative Strategic Planning Matrix
(Ma trận hoạch định chiến lƣợc có khả năng định lƣợng)

QUV

Kiểm tra độ bền trong thời tiết

ROE

Khả năng sinh lợi

S

Strengths
(Điểm mạnh)

SWOT

Strengths Weaknesses Opportunities Threats
(Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ)

T

Threats
(Nguy cơ)

TAS


Total Attractiveness Score
(Tổng số điểm hấp dẫn)

TGĐ

Tổng giám đốc

W

Weaknesses
(Điểm yếu)


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các chỉ số tài chính cơ bản .................................................................................. 6
Bảng 1.2: Mẫu ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ...................................................... 17
Bảng 1.3: Mẫu ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ...................................................... 18
Bảng 1.4: Mẫu ma trận hình ảnh cạnh tranh ...................................................................... 18
Bảng 1.5: Mẫu ma trận SWOT .......................................................................................... 19
Bảng 1.6: Mẫu ma trận QSPM ........................................................................................... 21
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty cổ phần L.Q JOTON ........................ 29
Bảng 2.2: Thống kê lao động theo trình độ ....................................................................... 30
Bảng 2.3: Thống kê lao động theo giới tính ...................................................................... 31
Bảng 2.4: Thống kê lao động theo độ tuổi ......................................................................... 31
Bảng 2.5: Thống kê lao động theo thâm niên ................................................................... 32
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá khảo sát về nguồn nhân lực ............................. 33
Bảng 2.7: Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần L.Q JOTON - (Dạng thu gọn) ....... 34
Bảng 2.8: Phân tích các chỉ số tài chính ............................................................................ 35
Bảng 2.9: Mức chiêt khấu cho khách hàng ........................................................................ 41
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá khảo sát về hoạt động marketing .................. 42

Bảng 2.11: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá khảo sát về nghiên cứu phát triển ................. 44
Bảng 2.12: Bảng đánh giá tổng hợp nguồn lực nội bộ công ty cổ phần L.Q JOTON ....... 46
Bảng 2.13: Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) ................................................................. 47
Bảng 2.14: Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................................ 54
Bảng 2.15: Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) ................................................................ 56
Bảng 3.1: Ma trận SWOT hình thành giải pháp ................................................................ 59
Bảng 3.2: Ma trận QSPM nhóm SO .................................................................................. 62
Bảng 3.3: Ma trận QSPM nhóm WO ................................................................................. 63
Bảng 3.4: Ma trận QSPM nhóm ST ................................................................................... 64
Bảng 3.5: Ma trận QSPM nhóm WT ................................................................................. 65


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Những yếu tố quyết định cạnh tranh trong ngành ............................................. 13
Hình 2.1: Tên thƣơng hiệu ................................................................................................. 24
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần L.Q JOTON .................................................... 25
Hình 2.3: Quy trình sản xuất sơn ....................................................................................... 38
Hình 2.4: Kênh truyền tải thông tin trực tiếp ..................................................................... 45


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới, để tồn tại và đứng vững
trên thị trƣờng các doanh nghiệp cần phải cạnh tranh gay gắt không chỉ với các doanh
nghiệp trong nƣớc mà còn phải cạnh tranh với các công ty tập đoàn xuyên quốc gia. Cạnh
tranh luôn là con dao hai lƣỡi sẽ đào thải các doanh nghiệp không đủ năng lực cạnh tranh
để đứng vững trên thị trƣờng, mặt khác cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải không
ngừng cố gắng trong hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh của mình để tồn tại và phát

triển. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật công nghệ
đang phát triển nhanh nhiều công trình khoa học công nghệ tiên tiến ra đời tạo ra các sản
phẩm tốt, đáp ứng nhu cầu mọi mặt của con ngƣời. Ngƣời tiêu dùng đòi hỏi ngày càng
cao về sản phẩm mà nhu cầu của con ngƣời thì vô tận, luôn có "ngách thị trƣờng" đang
chờ các doanh nghiệp tìm ra và thoả mãn. Do vậy các doanh nghiệp phải đi sâu nghiên
cứu thị trƣờng, phát hiện ra những nhu cầu mới của khách hàng để qua đó có thể lựa chọn
phƣơng án phù hợp với năng lực kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu khách
hàng. Trong cuộc cạnh tranh này doanh nghiệp nào nhạy bén hơn thì doanh nghiệp đó sẽ
thành công, do đó việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện
hội nhập là cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Sơn là sản phẩm có nhiều màu sắc phong phú đa dạng, có đặc tính che phủ, bám
dính đƣợc nhiều bề mặt khác nhau. Chính vì thế sản phẩm sơn đƣợc sử dụng rất rộng rãi
với các mục đích trang trí, bảo vệ và các chức năng khác. Công ty cổ phần L.Q JOTON
là một trong những nhà sản xuất tiên phong trong lĩnh vực sơn và chất phủ bề mặt tại
Việt Nam, trên thị trƣờng ngành sơn có rất nhiều công ty trong và ngoài nƣớc nhƣ: ICI,
Kova, Jotun, Nippon, Kansai, TOA, Hoàng Gia, Bạch Tuyết, … Vì vậy công ty cổ phần
L.Q JOTON phải không ngừng nổ lực nâng cao năng lực cạnh tranh để duy trì và phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Nhận thấy đƣợc tính cạnh tranh ngày càng gay gắt của các đối thủ trong và ngoài
nƣớc, tôi quyết định chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
công ty CỔ PHẦN L.Q JOTON đến năm 2020” cho nghiên cứu luận văn của mình và
góp phần tạo nên sự phát triển bền vững của công ty.


2

2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là đề xuất đƣợc các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
công ty cổ phần L.Q JOTON trên cơ sở:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, công cụ ma

trận dùng để phân tích đánh giá, xây dựng và lựa chọn giải pháp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động và năng lực cạnh tranh của công ty cổ
phần L.Q JOTON.
- Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của công ty cổ
phần L.Q JOTON.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chú trọng vào nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần L.Q
JOTON.
Thời gian: từ năm 2010 -2012 và tầm nhìn đến năm 2020.
Không gian: Thực trạng hoạt động và năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần
L.Q JOTON
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp nhƣ thống
kê, so sánh, tổng hợp và phân tích trên cơ sở thu thập các thông tin nhƣ sau:
Thông tin thứ cấp: thông tin nội bộ thu thập từ các báo cáo hoạt động và tài chính
của công ty; thông tin bên ngoài thu thập từ báo cáo chính phủ và Hiệp hội ngành sơn.
Thông tin sơ cấp: Lập bảng câu hỏi khảo sát, sử dụng phần mềm excel để phân
tích số liệu thu thập.
5. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động và năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần L.Q
JOTON.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần
L.Q JOTON đến năm 2020.


3

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH

TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Các khái niệm cơ bản
1.1.1 Cạnh tranh
Thuật ngữ “Cạnh tranh” đƣợc sử dụng rất phổ biến hiện nay trong nhiều lĩnh vực
nhƣ kinh tế, thƣơng mại, luật, chính trị, quân sự, sinh thái, thể thao. Theo nhà kinh tế học
Michael E. Porter cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm
lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang
có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều
hƣớng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi.
Theo Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2004), Cạnh tranh trong thƣơng trƣờng không
phải là diệt trừ đối thủ của mình mà chính là phải mang lại cho khách hàng những giá trị
gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không lựa chọn các
đối thủ cạnh tranh của mình.
Vì không ít doanh nghiệp nhầm tƣởng rằng cạnh tranh chỉ có nghĩa đơn thuần là
loại trừ đối thủ cạnh tranh nên mới sa vào cạnh tranh không lành mạnh nghĩa là dùng mọi
thủ đoạn xảo quyệt, từ dựa dẫm thế quyền đến ám hại cá nhân, nhằm tạo cho mình một
thế độc tôn trên thị trƣờng để khách hàng không thể có lựa chọn nào khác.
Ngày nay trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh là một điều kiện và là yếu tố kích
thích kinh doanh, là môi trƣờng động lực thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát
triển, tăng năng suất lao động tạo sự phát triển của xã hội nói chung.
Nhƣ vậy cạnh tranh là quy luật khách quan của nền sản xuất hàng hoá, là nội dung
cơ chế vận động của thị trƣờng. Sản xuất hàng hoá càng phát triển, hàng hoá bán ra càng
nhiều, số lƣợng nhà cung ứng càng đông thì cạnh tranh càng gay gắt, kết quả cạnh tranh
sẽ tự loại bỏ những doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả.
Nhƣ vậy, hiểu theo một nghĩa chung nhất, cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ
thể kinh doanh trong việc giành giật thị trƣờng và khách hàng.
1.1.2 Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh là sở hữu của những giá trị đặc thù, có thể sử dụng đƣợc để
“nắm bắt cơ hội”, để kinh doanh có lãi. Khi nói đến lợi thế cạnh tranh, là nói đến lợi thế
mà một doanh nghiệp, một quốc gia đang có và có thể có, so với các đối thủ cạnh tranh



4

của họ. Lợi thế cạnh tranh là một khái niệm vừa có tính vi mô (cho doanh nghiệp), vừa có
tính vĩ mô (ở cấp quốc gia). Ngoài ra còn xuất hiện thuật ngữ lợi thế cạnh tranh bền vững
có nghĩa là doanh nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trƣờng một giá trị đặc biệt mà
không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp đƣợc.
1.1.3 Năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sự thể hiện thực lực và lợi thế của doanh
nghiệp so với đối thủ cạnh tranh, trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng
bằng việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong nhằm tạo ra những sản phẩm,
dịch vụ hấp dẫn ngƣời tiêu dùng giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thu đƣợc lợi
nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng.
Năng lực canh tranh của doanh nghiệp đƣợc tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp
và là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh không chỉ đƣợc tính
bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp,… mà
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ƣu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp
đƣa ra thị trƣờng. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn với thị phần mà nó nắm giữ,
cũng có quan điểm đồng nhất của doanh nghiệp với hiệu quả sản xuất kinh doanh…
Năng lực cạnh tranh còn có thể đƣợc hiểu là khả năng tồn tại trong kinh doanh và
đạt đƣợc một số kết quả mong muốn dƣới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lƣợng
các sản phẩm cũng nhƣ năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trƣờng hiện tại và làm
nảy sinh thị trƣờng mới.
Nếu một doanh nghiệp tham gia thị trƣờng mà không có khả năng cạnh tranh hay
khả năng cạnh tranh yếu hơn các đối thủ của nó thì sẽ rất khó khăn để tồn tại và phát triển
đƣợc, quá trình duy trì sức mạnh của doanh nghiệp phải là quá trình lâu dài và liên tục.
Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là cơ sở để đảm bảo khả năng duy trì lâu dài sức
mạnh cạnh tranh đó.
1.2 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là các yếu tố từ thực
lực nội bộ giúp doanh nghiệp có khả năng nâng cao sức cạnh tranh trên thị trƣờng. Do
vậy, khi phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thì cần đánh giá các
năng lực chủ yếu của doanh nghiệp nhƣ nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính, nguồn lực
vật chất, sản xuất, marketing, nghiên cứu phát triển, hệ thống thông tin và đặc biệt là
thƣơng hiệu của doanh nghiệp.


5

1.2.1 Nguồn nhân lực
Yếu tố nhân lực đƣợc coi là tài sản vô cùng quý báu cho sự phát triển thành công
của mỗi quốc gia, mỗi doanh nghiệp. Với một đội ngũ nhân lực tốt, doanh nghiệp có thể
làm đựợc tốt tất cả những gì nhƣ mong muốn, đội ngũ nhân lực này sẽ làm tăng các
nguồn lực khác cho doanh nghiệp một cách nhanh chóng, trí tuệ chất xám là những thứ
vô cùng quý giá. Nó tạo ra những sản phẩm chất lƣợng cao, ƣu việt hơn với giá thành
thấp nhất, đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng, đƣa doanh nghiệp vƣợt lên trên các đối
thủ cạnh tranh. Một đội ngũ công nghiệp lãnh đạo, quản lý giàu kinh nghiệm, trình độ
cao, năng động, linh hoạt và hiểu biết ... sẽ đem lại cho doanh nghiệp không chỉ là lợi ích
trƣớc mắt nhƣ tăng doanh thu, tăng lợi nhuận mà cả uy tín của doanh nghiệp. Họ sẽ đƣa
ra nhiều ý tƣởng chiến lƣợc sáng tạo phù hợp với sự phát triển và trƣởng thành của doanh
nghiệp cũng nhƣ phù hợp với sự thay đổi của thị trƣờng.
Bên cạnh đó nguồn nhân lực của một doanh nghiệp phải đồng bộ xuất phát từ
năng lực tổng hợp riêng thu đƣợc từ việc kết hợp nguồn nhân lực về mặt vật chất, tổ chức
trình độ tay nghề, ý thức kỷ luật, lòng hăng say lao động sẽ là nhân tố quan trọng đảm
bảo tăng năng suất lao động, nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
1.2.2 Nguồn lực tài chính
Nguồn lực tài chính là yếu tố quan trọng trong quyết định khả năng sản xuất cũng
nhƣ là chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá quy mô của doanh nghiệp. Bất cứ một hoạt động đầu
tƣ, mua sắm trang thiết bị, nguyên liệu hay phân phối, quảng cáo cho sản phẩm ... đều

phải đƣợc tính toán dựa trên thực trạng tài chính của doanh nghiệp, một doanh nghiệp có
tiềm lực tài chính mạnh mẽ sẽ có khả năng trang bị công nghệ máy móc hiện đại đảm bảo
chất lƣợng, hạ giá thành sản phẩm, giá bán sản phẩm, tổ chức các hoạt động quảng cáo
khuyến mãi mạnh mẽ nâng cao sức cạnh tranh. Ngoài ra, với một khả năng tài chính hùng
mạnh, doanh nghiệp cũng có khả năng chấp nhận lỗ một thời gian ngắn để hạ giá thành
sản phẩm nhằm giữ vững và mở rộng thị phần cho doanh nghiệp thu lợi nhuận nhiều hơn.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tài chính trở thành biểu tƣợng cho sự giàu có phát
đạt, sức cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp. Nguồn tài chính vững chắc sẽ là chỗ dựa cho
các doanh nghiệp dành đƣợc sự tin cậy, đầu tƣ từ phía khách hàng lẫn nhà đầu tƣ nƣớc
ngoài. Doanh nghiệp nào không đủ khả năng tài chính sẽ bị thôn tính bởi các đối thủ
hùng mạnh hơn hoặc tự rút lui khỏi thị trƣờng.


6

Theo Fred R. David (2012), việc tính các chỉ số tài chính cũng giống nhƣ việc
chụp một bức ảnh vì các kết quả này phản ánh tình hình công ty tại một thời điểm. So
sánh các chỉ số tài chính theo thời gian và mức trung bình của ngành thƣờng cho những
con số thống kê ý nghĩa có thể đƣợc sử dụng để đánh giá tình hình tài chính của công ty.
Bảng 1.1: Các chỉ số tài chính cơ bản
CHỈ SỐ

Ý NGHĨA

CÁCH TÍNH

Chỉ số khả năng thanh toán
Khả năng thanh

Tài sản ngắn hạn/Tổng số nợ


toán hiện thời

ngắn hạn

Khả năng thanh

(Tài sản ngắn hạn - Tồn

Phạm vi trả nợ không cần bán hàng

toán nhanh

kho)/Tổng số nợ ngắn hạn

tồn kho

Phạm vi trả các khoản nợ ngắn hạn

Chỉ số về đòn cân nợ
Chỉ số nợ trên
tổng vốn

Tổng số nợ/Tổng vốn

Tỷ lệ phần trăm vốn do nợ cung
cấp

Chỉ số nợ trên


Tổng số nợ/Tổng vốn chủ sở

vốn chủ sở hữu

hữu

Tỷ lệ phần trăm của tổng số vốn do
nợ cung cấp so với vốn của chủ sở
hữu

Chỉ số về hiệu suất sử dụng tài sản
Vòng quay tài
sản

Doanh thu thuần/Tài sản

Khối lƣợng kinh doanh có đủ cho
quy mô của vốn đầu tƣ

Vòng quay tồn
kho

Giá vốn hàng bán/Hàng tồn
kho

Phản ánh tình hình tiêu thụ nhanh
hay chậm

Vòng quay
khoản phải thu


Doanh thu thuần/Phải thu
ngắn hạn

Khoảng thời gian trung bình thu lại
các khoản bán chịu

Các chỉ số về khả năng sinh lời
Lợi nhuận biên
tế gộp

Lợi nhuận gộp/Doanh thu
thuần

Tổng tiền lời bù đắp chi phí hoạt
động và tạo ra lợi nhuận

Lợi nhuận biên
tế ròng

Lợi nhuận thuần/Doanh thu
thuần

Lợi nhuận sau thuế tính trên 1 đồng
doanh thu

Doanh lợi vốn
chủ sở hữu
(ROE)


Lợi nhuận thuần/Vốn chủ sở
hữu

Lợi nhuận sau thuế tính trên 1 đồng
vốn chủ sở hữu

Doanh lợi toàn
bộ vốn (ROA)

Lợi nhuận thuần/Tổng nguồn
vốn

Lợi nhuận sau thuế tính trên 1 đồng
vốn
(Nguồn: Fred R. David, 2012)


7

1.2.3 Nguồn lực vật chất
Một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cùng với một công nghệ tiên tiến
phù hợp với quy mô sản xuất của doanh nghiệp chắc chắn sẽ nâng cao năng lực sản xuất,
làm tăng khả năng của doanh nghiệp lên rất nhiều.
Cơ sở vật chất tốt góp phần nâng cao chất lƣợng sản phẩm cùng với việc hạ giá
thành sản phẩm. Từ đó khả năng chiến thắng trong cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ rất
lớn, ngƣợc lại không một doanh nghiệp nào lại có khả năng cạnh tranh cao khi mà công
nghệ sản xuất lạc hậu, máy móc thiết bị cũ kỹ sẽ làm giảm chất lƣợng sản phẩm, tăng chi
phí sản xuất.
1.2.4 Sản xuất
Theo Fred R. David (2012), chức năng sản xuất / tác nghiệp trong hoạt động kinh

doanh bao gồm tất cả các hoạt động nhằm biến đổi đầu vào thành hàng hoá và dịch vụ.
Các hoạt động sản xuất / tác nghiệp thƣờng chiếm phần lớn nhất trong tổng tài sản vốn và
con ngƣời của một tổ chức. Đối với hầu hết các ngành, các chi phí chủ yếu để sản xuất ra
sản phẩm hay dịch vụ đều nằm trong quá trình thực hiện sản xuất, vì vậy sản xuất có thể
có giá trị lớn, là vũ khí cạnh tranh trong chiến lƣợc tổng quát của công ty.
1.2.5 Marketing
Theo Fred R. David (2012), Marketing đƣợc mô tả nhƣ một quá trình xác định, dự
báo, thiết lập và thoả mãn các nhu cầu của ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm, dịch vụ.
Joel Evans và Barry Berman cho rằng marketing bao gồm chín chức năng cơ bản sau:
- Phân tích khách hàng: là việc nghiên cứu và đánh giá nhu cầu, mong muốn của
ngƣời tiêu thụ.
- Mua hàng: là đạt đƣợc các nguồn lực cần thiết để sản xuất và bán hàng.
- Bán hàng: bao gồm nhiều hoạt động marketing nhƣ quảng cáo, kích thích bán
hàng, quảng cáo đại chúng, bán hàng cho cá nhân ngƣời tiêu thụ, quản lý lực lƣợng bán
hàng, quan hệ với khách hàng và ngƣời buôn bán.
- Hoạch định dịch vụ và sản phẩm: bao gồm các hoạt động nhƣ khảo sát thị
trƣờng, định vị nhãn hiệu và sản phẩm, bảo hành, đóng gói, xác định các sản phẩm có
khả năng thay thế, đặc trƣng của sản phẩm, hình dáng và chất lƣợng sản phẩm.
- Định giá: quyết định giá bán sản phẩm và dịch vụ dƣới sự tác động của bốn nhân
vật quan trọng gồm ngƣời tiêu thụ, chính phủ, các nhà phân phối và đối thủ cạnh tranh.


8

- Phân phối: hoạt động này bao gồm dự trữ, các kênh phân phối, mức độ phân
phối, định vị các nơi bán lẻ, phạm vi bán hàng, xác định vị trí và mức tồn kho, phƣơng
tiện vận chuyển, bán sỉ, bán lẻ.
- Nghiên cứu thị trƣờng: thu thập, ghi chép và phân tích có hệ thống các dữ liệu về
những vấn đề liên quan đến việc bán hàng hoá hay dịch vụ.
- Phân tích cơ hội: bao gồm đánh giá chi phí, lợi nhuận và rủi ro liên quan đến các

quyết định về marketing.
- Trách nhiệm đối với xã hội: đƣa ra các sản phẩm và dịch vụ an toàn và với giá
phải chăng.
1.2.6 Nghiên cứu phát triển
Để nghiên cứu những mặt mạnh và mặt yếu của các yếu tố bên trong cần xem xét
hoạt động nghiên cứu phát triển, đây là yếu tố quyết định sự thành công trong chiến lƣợc
phát triển sản phẩm.
Sự tập trung vào hoạt động nghiên cứu phát triển có thể khác nhau tuỳ thuộc vào
chiến lƣợc cạnh tranh của một công ty. Bộ phận nghiên cứu phát triển phải có khả năng
đƣa ra những kiến thức về công nghệ và khoa học, khai thác những kiến thức đó và quản
lý các rủi ro liên quan đến sáng kiến, sản phẩm, dịch vụ và yêu cầu của sản xuất.
(Fred R. David, 2012)
1.2.7 Hệ thống thông tin
Thông tin liên kết tất cả các chức năng kinh doanh với nhau và cung cấp cơ sở cho
tất cả các quyết định quản trị. Nó là nền tảng của tất cả các tổ chức. Thông tin biểu hiện
những bất lợi hay lợi thế cạnh tranh chủ yếu.
Mục đích của hệ thống thông tin là nhằm cải tiến các hoạt động bằng cách nâng
cao chất lƣợng của các quyết định quản trị. Một hệ thống thông tin hiệu quả sẽ thu nhập,
mã hoá, lƣu trữ, tổng hợp và đƣa ra các thông tin nhằm trả lời những câu hỏi về chiến
lƣợc và tổ chức quan trọng. Các công ty có hệ thống thông tin yếu kém sẽ ở vào vị trí bất
lợi trong hoạt động cạnh tranh.
(Fred R. David, 2012)
Hệ thống thông tin thông thƣờng đƣợc cấu thành bởi:
- Các phần cứng gồm các thiết bị/phƣơng tiện kỹ thuật dùng để xử lý/lƣu trữ thông
tin. Trong đó chủ yếu là máy tính, các thiết bị ngoại vi dùng để lƣu trữ và nhập vào/xuất
ra dữ liệu.


9


- Phần mềm gồm các chƣơng trình máy tính, các phần mềm hệ thống, các phần
mềm chuyên dụng, thủ tục dành cho ngƣời sử dụng.
- Các hệ thống mạng để truyền dữ liệu.
- Dữ liệu.
- Con ngƣời trong hệ thống thông tin.
1.2.8 Thƣơng hiệu
Theo Đỗ Hoà (2009), Thƣơng hiệu là một tập hợp những cảm nhận của khách
hàng về một công ty, một sản phẩm hay dịch vụ với đầy đủ các khía cạnh: mô tả nhận
diện, giá trị, thuộc tính, cá tính.
Về mặt nhận diện, thƣơng hiệu là cái tên hay dấu hiệu giúp nhận biết một sản
phẩm. Một thƣơng hiệu thành công đánh dấu một sản phẩm là có lợi thế cạnh tranh bền
vững. Microsoft, IBM, BMW, Coca Cola , Shell ...là những ví dụ điển hình về thƣơng
hiệu doanh nghiệp, Louis Vuiton, GUCCI, Dove, Tide... là những ví dụ điển hình về
thƣơng hiệu sản phẩm.
Thƣơng hiệu là một thành phần phi vật thể nhƣng lại là một thành phần thiết yếu
của một doanh nghiệp. Một khi mà các sản phẩm đã đạt đến mức độ hầu nhƣ không thể
phân biệt đƣợc bằng tính chất, đặc điểm và lợi ích công dụng thì thƣơng hiệu là yếu tố
duy nhất tạo ra sự khác biệt giữa các sản phẩm. Thƣơng hiệu nói lên sự tin tƣởng và sự
an toàn.
Thƣơng hiệu của một sản phẩm, một doanh nghiệp đóng vai trò cực kỳ quan trọng
cho sự thành công. Để có đƣợc một thƣơng hiệu uy tín trên thị trƣờng cần cả một quá
trình nỗ lực phấn đấu trên nhiều mặt. Và, mỗi một loại sản phẩm, một doanh nghiệp đòi
hỏi có những nỗ lực khác biệt khi tạo dựng thƣơng hiệu uy tín cho mình.
Một thƣơng hiệu mạnh thƣờng bao gồm:
- Những tính năng, lợi ích của sản phẩm: Giá trị của một thƣơng hiệu xuất phát từ
sự vƣợt trội về chất lƣợng, lợi ích mà sản phẩm mang lại.
- Những giá trị vô hình: Bên cạnh những giá trị hữu hình, dễ nhìn thấy, những giá
trị cảm xúc vô hình đóng một vai trò quan trọng trong quan hệ giữa thƣơng hiệu và khách
hàng. Giá trị cảm xúc khó tạo ra nhƣng khi đã tạo ra đƣợc rồi thì thƣờng bền lâu.
- Một hệ thống nhận diện đặc trưng: Hệ thống nhận diện bao gồm logo, tông màu,

font chữ, bao bì, vật dụng, thiết kế cửa hàng ... đƣợc thiết kế phù hợp góp phần làm tôn


10

vinh những giá trị vô hình và hữu hình của sản phẩm và nhà sản xuất, giúp nhận diện
thƣơng hiệu đƣợc dễ dàng, nổi bật khi đứng cạnh những sản phẩm khác.
1.3 Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.3.1 Các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô
Môi trƣờng vĩ mô gồm các yếu tố cơ bản: Yếu tố kinh tế, yếu tố chính trị và pháp
luật, yếu tố xã hội, yếu tố tự nhiên, yếu tố công nghệ. Mỗi yếu tố này tác động và chi
phối mạnh mẽ đến các hoạt động kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp. Chúng có thể
là cơ hội hoặc thách thức đối với doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần phải có sự am hiểu
về các yếu tố trên và đƣa ra cách ứng xử cho phù hợp đối với những biến động của
chúng.
1.3.1.1 Yếu tố kinh tế
Một nền kinh tế tăng trƣởng sẽ tạo đà cho doanh nghiệp phát triển, nhu cầu của
dân cƣ sẽ tăng lên đồng nghĩa với một tƣơng lai tốt hơn, điều này cũng có nghĩa là tốc dộ
tích luỹ vốn đầu tƣ trong nền kinh tế cũng tăng lên, mức độ hấp dẫn đầu tƣ trong và ngoài
cũng sẽ tăng lên cao, sự cạnh tranh cũng ngày càng gay gắt. Thị trƣờng đƣợc mở rộng
đây chính là cơ hội tốt cho những doanh nghiệp biết tận dụng thời cơ, biết tự hoàn thiện
mình, không ngừng vƣơn lên chiếm lĩnh thị trƣờng. Nhƣng nó cũng chính là thách thức
đối với những doanh nghiệp không có mục tiêu rõ ràng, không có chiến lƣợc hợp lý.
Và ngƣợc lại khi nền kinh tế bị suy thoái, bất ổn định, tâm lý ngƣời dân hoang
mang, sức mua của ngƣời dân giảm sút, các doanh nghiệp phải giảm sản lƣợng phải tìm
mọi cách để giữ khách hàng, lợi nhuận doanh số cũng sẽ giảm theo trong lúc đó sự cạnh
tranh trên thị trƣờng lại càng trở nên khốc liệt hơn.
Các yếu tố nhƣ tỷ lệ lãi suất, tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối đoái … trong nền kinh tế
cũng tác động đến khả năng tài chính của doanh nghiệp.
1.3.1.2 Yếu tố chính trị và pháp luật

Chính trị và pháp luật có tác dụng rất lớn đến sự phát triển của bất cứ doanh
nghiệp nào, nhất là đối với những doanh nghiệp kinh doanh quốc tế. Chính trị và pháp
luật là nền tảng cho sự phát triển kinh tế cũng nhƣ là cơ sở pháp lý cho các doanh nghiệp
hoạt động sản xuất kinh doanh ở bất cứ thị trƣờng nào dù là trong nƣớc hay nƣớc ngoài.
Không có sự ổn định về chính trị thì sẽ không có một nền kinh tế ổn định, phát
triển thực sự lâu dài và lành mạnh. Luật pháp tác động điều chỉnh trực tiếp đến hoạt động
của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế. Mỗi thị trƣờng đều có hệ thống pháp luật riêng


11

theo cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng. Luật pháp rõ ràng, chính trị ổn định là môi trƣờng
thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp. Đặc biệt đối với từng doanh
nghiệp tham gia vào hoạt động xuất khẩu chịu ảnh hƣởng của quan hệ giữa các chính
phủ, các hiệp định kinh tế quốc tế ... Các doanh nghiệp này cũng đặc biệt quan tâm tới sự
khác biệt về pháp luật giữa các quốc gia. Sự khác biệt này có thể sẽ làm tăng hoặc giảm
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, những điều này sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến các hoạt
động, chính sách kế hoạch, chiến lƣợc phát triển, loại hình sản phẩm sẽ cung cấp cho thị
trƣờng.
Vì vậy, các doanh nghiệp luôn luôn cần một nền kinh tế ổn định, một môi trƣờng
pháp luật chặt chẽ, rõ ràng, bảo vệ lợi ích cho các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức ... trong
nền kinh tế phát triển.
1.3.1.3 Yếu tố xã hội
Xã hội thƣờng biến đổi hoặc thay đổi dần dần theo thời gian nên đôi khi khó nhận
biết nhƣng lại quy định các đặc tính của thị trƣờng mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải
tính đến khi tham gia vào thị trƣờng đó.
Yếu tố xã hội có thể bao gồm:
- Lối sống, phong tục, tập quán
- Thái độ tiêu dùng
- Trình độ dân trí

- Ngôn ngữ
- Tôn giáo
- Thẩm mỹ ...
Chúng quyết định hành vi của ngƣời tiêu dùng, quan điểm của họ về sản phẩm,
dịch vụ, chúng là những điều mà không ai có thể đi ngƣợc lại đƣợc nếu muốn tồn tại
trong thị trƣờng đó. Ở những thị trƣờng luôn có tƣ tƣởng đề cao sản phẩm nội địa nhƣ ấn
Độ, Nhật Bản thì các sản phẩm ngoại nhập sẽ kém khả năng cạnh tranh so với các Doanh
nghiệp của quốc gia đó. Sự khác biệt về xã hội sẽ dẫn đến việc liệu sản phẩm của Doanh
nghiệp khi xuất sang thị trƣờng nƣớc ngoài đó có đƣợc thị trƣờng đó chấp nhận hay
không cũng nhƣ việc liệu doanh nghiệp đó có đủ khả năng đáp đƣợc yêu cầu của thị
trƣờng mới hay không. Vì vậy các doanh nghiệp phải tìm hiểu nghiên cứu kỹ các yếu tố
xã hội tại thị trƣờng mới cũng nhƣ thị trƣờng truyền thống để từ đó tiến hành phân đoạn


12

thị trƣờng, đƣa ra đƣợc những giải pháp riêng. Đáp ứng thị trƣờng tốt nhất yêu cầu của
thị trƣờng để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.3.1.4 Yếu tố tự nhiên
Điều kiện tự nhiên của từng vùng sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi hoặc khó
khăn cho doanh nghiệp trong việc cạnh tranh vị trí địa lý thuận lợi ở trung tâm công
nghiệp hay gần nhất nguồn nguyên liệu, nhân lực trình độ cao, lành nghề hay các trục
đƣờng giao thông quan trọng ... sẽ tạo cơ hội cho các doanh nghiệp phát triển, giảm đƣợc
chi phí. Các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng, thiếu năng lƣợng, lãng phí tài nguyên thiên
nhiên cùng với nhu cầu ngày càng lớn đối với các nguồn lực có hạn khiến cho xã hội
cũng nhƣ doanh nghiệp phải thay đổi quyết định và các biện pháp hoạt động liên quan.
1.3.1.5 Yếu tố công nghệ
Khoa học công nghệ tác động mạnh mẽ đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
thông qua chất lƣợng sản phẩm. Công nghệ sản xuất đó sẽ quyết định chất lƣợng sản
phẩm cũng nhƣ tác động tới chi phí cá biệt của từng doanh nghiệp từ đó tạo ra khả năng

cạnh tranh của từng doanh nghiệp.
Khoa học công nghệ tiên tiến sẽ giúp các doanh nghiệp xử lý thông tin một cách
chính xác và có hiệu quả nhất trong thời đại hiện nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn
thành công cũng cần có một hệ thống thu thập, xử lý, lƣu trữ, truyền phát thông tin một
cách chính xác, đầy đủ nhanh chóng hiệu quả về thị trƣờng và đối thủ cạnh tranh. Bên
cạnh đó, khoa học công nghệ tiên tiến sẽ tạo ra một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện
đại của nền kinh tế quốc dân nói chung cũng nhƣ thị trƣờng doanh nghiệp nói riêng. Vì
vậy, có thể nói rằng khoa học công nghệ là tiền đề cho các doanh nghiệp nâng cao năng
lực cạnh tranh của mình.
1.3.2 Các yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô
Môi trƣờng vi mô bao gồm năm yếu tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh, khách hàng,
nhà cung cấp, các đối thủ tiềm năng và sản phẩm thay thế. Các yếu tố này tác động đến
các doanh nghiệp trong cùng một ngành.
Theo Michael E. Porter (2012), ngành là một nhóm các doanh nghiệp sản phẩm
thay thế gần gũi cho nhau. Mức độ cạnh tranh trong một ngành không phải sinh ra một
cách ngẫu nhiên hay nhờ may rủi. Ngƣợc lại, cạnh tranh trong một ngành bắt đầu từ cơ
cấu nền tảng của nó và vƣợt ra khỏi những hành vi của những đối thủ cạnh tranh hiện tại.


13

Cạnh tranh trong một ngành sẽ liên tục vận động làm giảm mức lợi tức trên vốn
đầu tƣ đến một mức lợi tức sàn hay mức lợi tức có thể kiếm đƣợc trong một ngành “cạnh
tranh hoàn hảo” của các nhà kinh tế. Mức lợi tức sàn này hay lợi tức “thị trƣờng tự do”
xấp xỉ lãi suất của trái phiếu chính phủ dài hạn đƣợc điều chỉnh thêm rủi ro mất vốn. Các
nhà đầu tƣ sẽ không chấp nhận mức lợi tức thấp hơn lãi suất này trong dài hạn bởi vì họ
có thể đầu tƣ vào các ngành khác và những doanh nghiệp thƣờng xuyên thu đƣợc lợi
nhuận thấp hơn mức này cuối cùng sẽ phá sản. Việc lợi tức phải cao hơn lãi suất thị
trƣờng tự do đã điều chỉnh có vai trò kích thích dòng vốn chảy vào một ngành qua kênh
gia nhập mới hoặc qua đầu tƣ bổ sung của các đối thủ cạnh tranh hiện có.

Những yếu tố cơ cấu quyết định cƣờng độ cạnh tranh trong ngành đƣợc trình bày
trong sơ đồ sau:

Đ I THỦ TIỀM NĂNG
GIA NHẬP THỊ TRƢỜNG
Nguy cơ có đối
thủ gia nhập mới

NHÀ
CUNG CẤP

Sức mạnh mặc cả
của nhà cung cấp

CÁC ĐỐI THỦ
TRONG NGÀNH
KHÁCH HÀNG
Nguy cơ có đối thủ
gia nhập mới

Sức mạnh mặc cả
của khách hàng

Sự đe doạ của
hàng hoá và
dịch vụ thay thế
SẢN PHẨM DỊCH VỤ
THAY THẾ

Hình 1.1: Những yếu tố quyết định cạnh tranh trong ngành

(Nguồn: Michael E. Porter,2012)


×