Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Đánh giá hiệu quả và đề xuất một số giải pháp phát triển kinh tế nông hộ tại xã thành an, huyện thạch thành, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.61 KB, 87 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

QUÁCH THỊ NGỌC

Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG HỘ TẠI XÃ THÀNH AN,
HUYỆN THẠCH THÀNH, TỈNH THANH HÓA”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Khoa
: Kinh tế & Phát triển nông thôn
Khóa học
: 2010 - 2014

Thái Nguyên - 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

QUÁCH THỊ NGỌC

Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG HỘ TẠI XÃ THÀNH AN,


HUYỆN THẠCH THÀNH, TỈNH THANH HÓA”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Khoa
: Kinh tế & Phát triển nông thôn
Khóa học
: 2010 - 2014
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Bùi Thị Thanh Tâm
Khoa Kinh tế & PTNT - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

Thái Nguyên - 2014


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan khóa luận này là do chính tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của Cô giáo: Ths Bùi Thị Thanh Tâm.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung thực.
Các thông tin trích dẫn trong khóa luận này đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm

Thái Nguyên, tháng 5 năm 2013
Sinh viên


Quách Thị Ngọc


ii
LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành
đến Ban lãnh đạo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm
khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn, các thầy giáo, cô giáo trong khoa. Đặc
biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Ths Bùi Thị Thanh
Tâm, người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và thực hiện khóa luận này.
Để hoàn thành được khóa luận này, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân
thành đến UBND xã Thành An, đã cung cấp cho tôi những nguồn tư liệu hết sức
quý báu. Trong suốt quá trình nghiên cứu, tôi nhận được sự quan tâm, sự động
viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi về cả vật chất và tinh thần của gia đình và bạn
bè. Thông qua đây, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến những tấm lòng và sự
giúp đỡ quý báu đó.
Trong quá trình hoàn thành khóa luận, tôi đã có nhiều cố gắng. Tuy
nhiên, khóa luận này không thể tránh khỏi những thiếu sót vì vậy, tôi kính
mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các quý thầy cô giáo và các bạn sinh
viên để khóa luận được hoàn thiện hơn.

Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Quách Thị Ngọc


iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHÓA LUẬN


STT

Chữ viết tắt

nghĩa

1

UBND

Ủy ban nhân dân

2

GO

Tổng giá trị sản xuất

3

IC

Chi phí trung gian

4

VA

Giá trị gia tăng


5

MI

Thu nhập hỗn hợp

6

NHCS

Ngân hàng chính sách

7

NHNN

Ngân hàng nông nghiệp

8

HĐND

Hội đồng nhân dân

9

Ha

Hecta


10

Km

Kilômét

11

BQ

Bình quân

12

ĐVT

Đơn vị tính

13

CC

Cơ cấu

14



Lao động


15

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

16

Tr.đ

Triệu đồng

17

XD

Xây dựng

18

CN

Chăn nuôi

19

TT

Trồng trọt


20

BVTV

Bảo vệ thực vật

21

VH

Văn hóa

22

Kg

Kilôgam

23

TDTT

Thể dục thể thao

24

STT

Số thứ tự


25

đ

Đồng


iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất của xã qua 3 năm (2011 - 2013) ................. 25
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động của xã qua 3 năm (2011 - 2013) ..... 27
Bảng 3.3. Giá trị sản xuất, kinh doanh của xã Thành An qua 3
năm (2011 - 2013) ......................................................................... 32
Bảng 3.4. Thông tin cơ bản về nhóm hộ điều tra ............................................ 34
Bảng 3.5. Tình hình lao động bình quân/hộ của nhóm hộ điều tra................. 36
Bảng 3.6. tình hình vay vốn của các nhóm hộ ................................................ 37
Bảng 3.7. Chi phí trồng lúa bình quân/sào/năm theo nhóm hộ điều tra ......... 38
Bảng 3.8. Chi phí trồng ngô bình quân/sào/năm theo nhóm hộ điều tra ........ 39
Bảng 3.9. Chi phí trồng mía bình quân/sào/năm theo nhóm hộ điều tra ........ 40
Bảng 3.10. Chi phí sản xuất ngành chăn nuôi theo nhóm hộ điều tra tính bình
quân/năm ....................................................................................... 41
Bảng 3.11. Kết quả sản xuất ngành trồng trọt của nhóm hộ điều tra tính bình
quân 1 sào của hộ/năm .................................................................. 42
Bảng 3.12. Kết quả sản xuất chăn nuôi của nhóm hộ điều tra ........................ 43
Bảng 3.13. Kết quả sản xuất của ngành trồng trọt bình quân/hộ/năm ............ 45
Bảng 3.14. Kết quả sản xuất của ngành chăn nuôi bình quân/hộ/năm ........... 46



v
MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHÓA LUẬN ....................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ............................................................................ 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3
4. Bố cục khóa luận ........................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN...................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
2.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 5
2.1.2. vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ............................... 6
1.1.3. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp .............................................................. 8
1.1.4. Phân loại nông hộ .................................................................................... 8
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ nông dân ................... 9
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 12
1.2.1. Tình hình chung về kinh tế nông hộ ở trong khu vực và trên thế giới . 12
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển kinh tế nông hộ ở trong nước và một số nước
trong khu vực .................................................................................................. 13
1.2.2.1. Các kinh nghiệm trên thế giới ............................................................ 13
1.2.2.2. Kinh nghiệm của Việt Nam ............................................................... 15
1.2.3. Những bài học kinh nghiệp rút ra ......................................................... 15
1.2.3.1. Bài học rút ra cho Việt Nam .............................................................. 15
1.2.3.2. Bài học rút ra cho địa phương ............................................................ 16



vi
1.2.4. Quá trình phát triển kinh tế nông hộ ở nước ta ..................................... 17
1.2.4.1. Quá trình phát triển kinh tế nông hộ ở Việt Nam .............................. 17
1.2.4.2. Xu hướng phát triển kinh tế hộ nông dân ở nước ta .......................... 17
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 19
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 19
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 19
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 19
2.1.2.1.Phạm vi không gian ............................................................................. 19
2.1.2.2. Phạm vi thời gian ............................................................................... 19
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 19
2.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 19
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 19
2.4.1. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ...................................................... 19
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 20
2.4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................ 20
2.4.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.................................................. 20
2.4.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 20
2.4.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 20
2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 21
2.5.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh điều kiện sản xuất kinh doanh của hộ sản
xuất nông nghiệp ............................................................................................. 21
2.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh mức thu nhập từ nông nghiệp của nông hộ ....... 21
2.5.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh sản xuất và các công
thức tính ........................................................................................................... 21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 23
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại xã Thành An .......... 23
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 23



vii
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 23
3.1.1.2. Địa hình .............................................................................................. 23
3.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 23
3.1.1.4. Thủy văn: ........................................................................................... 24
3.1.2. Điều kiện về đất đai............................................................................... 24
3.1.3. Điều kiện về kinh tế xã hội ................................................................... 26
3.1.3.1. Dân số và lao động ............................................................................. 26
3.2.3.2. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................... 28
3.1.4. Những thuận lợi khó khăn về điều kiện tự nhiên và xã hội ảnh hưởng
đến phát triển kinh tế nông hộ tại xã. .............................................................. 30
3.1.4.1. Thuận lợi ............................................................................................ 30
3.1.4.2. Khó khăn ............................................................................................ 30
3.1.5. Giá trị sản xuất, kinh doanh của xã trong những năm qua ................... 31
3.2. Đánh giá tình hình kinh tế hộ theo nhóm hộ điều tra .............................. 33
3.2.1. Chỉ tiêu phân loại hộ ............................................................................. 33
3.2.2. Thực trạng sản xuất kinh doanh của nông hộ ....................................... 33
3.2.3. Điều kiện sản xuất kinh doanh của nông hộ ......................................... 35
3.2.3.1. Điều kiện về đất đai............................................................................ 35
3.2.3.2. Tình hình về lao động và nhân khẩu của nhóm hộ điều tra ............... 35
3.2.3.3. Điều kiện về vốn của nông hộ ............................................................ 36
3.2.4. Mức độ đầu tư chi phí cho sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra. ... 37
3.2.4.1. Đối với ngành trồng trọt. .................................................................... 37
3.2.4.2. Đối với ngành chăn nuôi. ................................................................... 41
3.2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của nhóm hộ điều tra. ............................. 42
3.2.5.1. Kết quả sản xuất ngành trồng trọt. ..................................................... 42
3.2.5.2. Kết quả sản xuất ngành chăn nuôi. .................................................... 43
3.2.6. Tổng hợp và đánh giá thu nhập của nhóm hộ điều tra. ......................... 44

3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ của xã Thành An. ... 47


viii
3.3.1. Các nhân tố nguồn lực........................................................................... 47
3.3.1.1. Trình độ văn hóa của chủ hộ. ............................................................. 47
3.3.1.2. Đất đai. ............................................................................................... 48
3.3.1.3. Vốn đầu tư cho sản xuất. .................................................................... 48
3.3.2. Về thị trường. ........................................................................................ 49
3.3.3. Về khoa học công nghệ. ........................................................................ 49
3.3.4. Về cơ sở hạ tầng. ................................................................................... 50
3.4. Đánh giá chung về tình hình kinh tế nông hộ ở xã Thành An. ................ 50
3.4.1. Khó khăn và thuận lợi trong phát triển kinh tế ở xã Thành An. ........... 50
3.4.2. Những vấn đề đặt ra trong phát triển kinh tế nông hộ ở xã Thành An . 52
3.4.3. Định hướng phát triển kinh tế nông hộ ở xã Thành An. ....................... 53
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG
NGHIỆP XÃ THÀNH AN ............................................................................ 54
4.1. Quan điểm - Phương hướng - Mục tiêu ................................................... 54
4.1.1. Quan điểm nghiên cứu .......................................................................... 54
4.1.2. Phương hướng nghiên cứu .................................................................... 54
4.1.3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 54
4.2. Các giải pháp ............................................................................................ 55
4.2.1. Một số giải pháp phát triển kinh tế nông hộ của xã .............................. 55
4.2.2. Giải pháp riêng cho từng ngành ............................................................ 61
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 62
4.3.1. Đối với nhà nước. .................................................................................. 62
4.3.2. Đối với địa phương. .............................................................................. 63
4.3.3. Đối với hộ nông dân. ............................................................................. 63
KẾT LUẬN .................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 66

I. Tài liệu tiếng Việt......................................................................................... 66
II. Tài liệu từ mạng .......................................................................................... 66


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước đang trong thời kỳ đổi mới, đời sống của người dân nông
thôn đang ngày càng được nâng cao nhờ vào sự phát triển của nông nghiệp.
Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất chủ yếu của bà con
nông dân nó giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và nó càng trở
nên quan trọng hơn đối với một quốc gia trên thế giới với gần 80 % dân số
sống ở nông thôn và gần 70% lao động làm việc trong các ngành thuộc lĩnh
vực nông nghiệp như đất nước Việt Nam ta.
Có thể khẳng định trong quá trình phát triển nông nghiệp nông thôn thì
kinh tế hộ gia đình giữ vai trò rất quan trọng và không thể thiếu trong đời
sống của họ. Trong những năm qua, cùng với sự chuyển đổi mạnh mẽ về cơ
cấu tổ chức quản lý kinh tế của nông nghiệp thì kinh tế hộ được coi trọng và
nó đã thúc đẩy sự phát triển của ngành nông nghiệp nước ta, đưa nước ta từ
một nước thiếu lương thực, thực phẩm trở thành nước có khối lượng gạo xuất
khẩu đứng thứ hai trên thế giới.
Như vậy kinh tế nông hộ được xem là một đơn vị kinh tế phù hợp với
đặc thù trong sản xuất nông nghiệp, nó góp phần giải quyết các vấn đề việc
làm và xây dựng cuộc sống mới ở nông thôn, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của con người về lương thực, thực phẩm trong cơ chế thị trường đang có sự
cạnh tranh rất mạnh mẽ như hiện nay thì mỗi con người, mỗi hộ gia đình đều
lựa chọn cho mình một cách làm giàu chính đáng. Đối với người dân nông
thôn tài sản quý giá nhất chính là những tấc đất, mảnh vườn, mẫu ruộng.
Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế còn đang có nhiều diễn biến phức tạp
như hiện nay thì “nông nghiệp, nông dân, nông thôn” vẫn đang tiếp tục được

khẳng định là một động lực quan trọng để giữ vững sự ổn định và phát triển
kinh tế, xã hội ở nước ta.


2
Mặc dù trong những năm qua kinh tế nông hộ đã đạt được những thành
tựu to lớn song bên cạnh đó vẫn còn những khó khăn tồn tại chủ yếu ở các
tỉnh miền núi, vùng sâu vùng xa, vùng dân tộc thiểu số đã gây nhiều trở ngại
cho tiến trình phát triển của đất nước. Cụ thể đó là:
- Sản xuất trong kinh tế nông hộ hiện nay chủ yếu là hoạt động sản xuất
nông nghiệp, yêu cầu ứng dụng khoa học - kỹ thuật vào sản xuất bị kìm hãm bởi
diện tích đất manh mún, nhỏ lẻ do kết quả của việc chia cắt bình quân.
- Mâu thuẫn giữa tăng dân số và thiếu việc làm kết hợp với tính thời
vụ trong nông nghiệp tạo ra hiện tượng dư thừa lao động, dẫn đến năng suất
lao động bình quân thấp.
- Tình trạng thiếu kiến thức, thiếu vốn đầu tư đang là tình trạng chung
của các hộ gia đình nên khi có chính sách cho vay vốn họ cũng không biết sử
dụng sao cho có hiệu quả.
Thành An là một xã thuộc tỉnh Thanh Hóa, nền sản xuất của xã chủ yếu
vẫn dựa vào nông nghiệp, kinh tế nông nghiệp nói chung và kinh tế nông hộ
của xã nói riêng đang dần được phát triển theo đà phát triển chung của đất nước
nhưng nó cũng không tránh khỏi những mâu thuẫn vẫn còn tồn tại cần được
giải quyết. Vậy tình hình phát triển sản xuất của các nông hộ ở đây ra sao?
Những yếu tố nào ảnh hưởng tới việc phát triển kinh tế nông hộ tại địa phương.
Xuất phát từ những vấn đề trên tôi tiến hành nghiên hành nghiên cứu đề
tài: “Đánh giá hiệu quả và đề xuất một số giải pháp phát triển kinh tế nông
hộ tại xã Thành An, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
• Mục tiêu chung:

- Đánh giá thực trạng và tình hình phát triển kinh tế nông hộ tại xã
Thành An, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.


3
- Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến kinh tế nông hộ tại xã Thành
An, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.
- Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp tại
địa phương.
- Đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết các vấn đề khó
khăn, thúc đẩy phát triển kinh tế nông hộ trong thời gian tới.
• Mục tiêu cụ thể:
- Nắm được thực trạng kinh tế nông hộ của địa phương, nghiên cứu và
tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông hộ ở địa bàn
nghiên cứu.
- Hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn trong và ngoài nước về phát
triển kinh tế hộ, từ đó giúp chúng ta hiểu rõ và đầy đủ hơn về quan điểm,
chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế nông hộ tại địa bàn
nghiên cứu.
3. Ý nghĩa của đề tài
• Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra những bài học kinh nghiệm
thực tế để phục vụ trong công tác sau này.
- Vận dụng và phát huy được những kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên
trong quá trình nghiên cứu.
• Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá được đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân xã Thành An.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho

người dân nông thôn nói chung và người dân ở xã Thành An nói riêng góp
phần ổn định xã hội.


4
- Đề tài được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho địa phương trong quá
trình phát triển kinh tế nông nghiệp trong thời gian tới.
4. Bố cục khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm 4 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chương 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 4: Các giải pháp phát triển kinh tế nông hộ xã Thành An


5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm
Hộ nông dân đã có và tồn tại từ rất lâu, nó gắn liền với sự phát triển của
xã hội loài người và trải qua nhiều hình thức khác nhau. Nó là một trong
những đối tượng được các nhà khoa học, các tổ chức trên các lĩnh vực khác
nhau quan tâm.
- Khái niệm nông nghiệp
Nông hộ theo nghĩa hẹp là chỉ có ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi và
ngành dịch vụ. Còn theo nghĩa rộng là bao gồm cả ngành lâm nghiệp và thủy sản.
- Khái niệm hộ: Đứng ở mỗi góc độ khác nhau họ đưa ra những quan
điểm khác nhau về hộ.
+ Trong một số từ điển chuyên ngành kinh tế người ta đã định nghĩa về hộ

như sau: “ Hộ là tất cả những người sống chung một mái nhà, nhóm người đó
bao gồm cả những người cùng chung một huyết tộc và những người làm công”.
+ Trên phương diện thống kê, liên hợp quốc cho rằng: “Hộ là những người
cùng sống chung một mái nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ”.
- Khái niệm về nông hộ
Nông hộ là các hộ có phương tiện sống dựa trên ruộng đất, sử dụng
chủ yếu là lao động gia đình trong sản xuất nằm trong hệ thống kinh tế rộng
lớn nhưng về mặt cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia vào thị trường,
hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao (Ellis - 1988).
- Khái niệm về kinh tế nông hộ
+ Theo giáo sư Trần Văn Hà thì: “Kinh tế nông hộ sản xuất và khai
thác kinh doanh nông nghiệp của những người cùng chung sống trong một
mái nhà. Người chủ sản xuất là trưởng gia, là chủ hộ của những thân nhân sử
dụng tổng hợp những yếu tố lao động, đất, vốn, phương tiện sản xuất tác động


6
vào môi trường sinh thái để làm ra sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu về đời
sống vật chất của gia đình và cộng đồng xã hội”.
+ Theo bài giảng “ Kinh tế lâm nghiệp” của thầy Trần Công Quân thì
“Kinh tế hộ nông dân là một hình thức kinh tế cơ bản và tự chủ trong nông lâm nghiệp, được hình thành và tồn tại trên cơ sở sử dụng đất đai, sức lao
động, tiền vốn…của gia đình mình là chính”.
Tóm lại, có thể thấy kinh tế nông hộ là một hình thức cơ bản và tự chủ
cho nông nghiệp. Nó được hình thành và phát triển một cách khách quan, lâu
dài dựa trên sự tư hữu các yếu tố sản xuất, là loại hình kinh tế có hiệu quả phù
hợp với sản xuất nông nghiệp, thích ứng và tồn tại phát triển kinh tế trong mọi
chế độ kinh tế xã hội.
- Khái niệm phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự hoàn thiện cơ
cấu, thể chế kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống và đảm bảo công bằng xã hội.

- Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng tổng lượng của một nền kinh tế,
thường được định nghĩa là sự gia tăng của GDP thực trên đầu người.
2.1.2. vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
- Ngành nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhu cầu xã hội.
Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn
trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết các nước, nhất là các nước đang phát
triển. Ở những nước này còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nông. Tuy
nhiên, ngay cả những nước có ngành công nghiệp cao, mặc dù tỷ trọng GDP
nông nghiệp không lớn nhưng khối lượng nông sản ở các nước này khá lớn và
không ngừng tăng lên, đảm bảo cung cấp đủ cho đời sống của con người
những sản phẩm cần thiết đó là lương thực, thực phẩm. Những sản phẩm này
cho dù trình độ khoa học - công nghệ phát triển như hiện nay, vẫn chưa có
ngành nào có thể thay thế được. Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có


7
tính chất quyết định sự tồn tại của con người và phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước.
- Cung cấp các yếu tố đầu vào cho phát triển công nghiệp và khu vực
đô thị.
Nông nghiệp có vai trò quan trọng cho việc cung cấp các yếu tố đầu
vào cho công nghiệp và khu vực thành thị. Điều đó được thể hiện qua các mặt
sau đây:
+ Khu vực nông nghiệp, nông thôn là nguồn dự trữ nhân lực dồi dào
cho sự phát triển công nghiệp và đô thị.
+ Nông nghiệp còn cung cấp các nguồn nguyên liệu to lớn cho công
nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến.
+ Khu vực nông nghiệp là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát
triển kinh tế, trong đó có công nghiệp.
- Làm thị trường tiêu thụ của công nghiệp và dịch vụ.

Nông nghiệp, nông thôn là thị trường tiêu thụ lớn của công nghiệp. Ở
hầu hết các nước đang phát triển, sản phẩm công nghiệp bao gồm tư liệu tiêu
dùng, tư liệu sản xuất, được tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trường trong nước
mà hầu hết là khu nông nghiệp nông thôn.
- Nông nghiệp tham gia vào sản xuất.
Nông nghiệp được coi là ngành đem lại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn.
Các ngành nông - lâm nghiệp đễ dàng gia nhập thị trường quốc tế hơn so với
các hàng hóa công nghiệp. Xu hướng chung của các nước trong quá trình
công nghiệp hóa, ở giai đoạn đầu giá trị xuất khẩu nông lâm, thủy sản chiếm
tỷ trọng cao trong kim ngạch xuất khẩu và tỷ trọng đó sẽ giảm dần cùng với
sự phát triển cao của nền kinh tế.
- Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường.
Nông nghiệp, nông thôn có vai trò to lớn, là cơ sở trong sự phát triển
bền vững của môi trường vì sản xuất nông nghiệp gắn liền trực tiếp với môi


8
trường tự nhiên: Đất đai, khí hậu, thời tiết, thủy văn. Trong quá trình phát
triển sản xuất nông nghiệp, có những giải pháp thích hợp thì sẽ duy trì và tạo
ra sự phát triển bền vững của môi trường.
1.1.3. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
- Sản xuất nông nghiệp có tính vùng.
Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp,
phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính chất khu vực rõ rệt. Ở mỗi
vùng, mỗi quốc gia có điều kiện đất đai và thời tiết - khí hậu khác nhau nên
đặc điểm sản xuất nông nghiệp cũng khác nhau.
- Đối tượng sản xuất nông nghiệp là cây trồng vật nuôi.
Đối tượng sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống, cây trồng và vật nuôi.
Cây trồng, vật nuôi với tư cách là tư liệu sản xuất đặc biệt, được sản xuất
trong nông nghiệp bằng cách sử dụng trực tiếp sản phẩm thu được ở chu trình

sản xuất trước làm tư liệu sản xuất cho chu trình sau.
- Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.
Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể
thiếu được. Đất đai là điều kiện cần thiết cho tất cả các ngành sản xuất nhưng
nội dung kinh tế nó lại khác nhau. Trong sản xuất nông nghiệp không thể
không có đất cho cây trồng, làm chuồng trại…..
- Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao.
Đó là nét đặc thù điển hình nhất của sản xuất nông nghiệp, bởi vì quá
trình sản xuất nông nghiệp là quá trình tái sản xuất kinh tế gắn bó chặt chẽ với
quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt động và thời gian sản xuất xen
kẽ vào nhau, sinh ra tính thời vụ cao trong nông nghiệp.
1.1.4. Phân loại nông hộ
Trong sản xuất nông nghiệp, kinh tế hộ gia đình là loại hình kinh tế
được phát triển từ thấp đến cao, từ tự cung, tự cấp sang sản xuất hàng hóa.
Căn cứ vào mức độ phát triển kinh tế hộ ta có thể chia thành 4 nhóm sau:


9
- Nhóm kinh tế hộ sinh tồn: là dạng phát triển thấp của kinh tế hộ, các
hộ thuộc nhóm này chỉ sản xuất một số loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu nhằm
duy trì cuộc sống của gia đình họ. Họ hầu như không có hoặc có rất ít vốn,
công cụ sản xuất thì thô sơ, lạc hậu dẫn đến năng suất lao động thấp, họ sản
xuất chủ yếu dựa vào kinh nghiệm.
- Nhóm kinh tế hộ tự túc: nhóm này sản xuất ra lương thực, thực phẩm
cung cấp cho nhu cầu gia đình hằng ngày, sản xuất còn manh mún, nhỏ lẻ, lạc
hậu, không chịu tìm tòi, học hỏi, luôn bằng lòng với bản thân nên hiệu quả
sản xuất của nhóm hộ này rất thấp.
- Nhóm hộ sản xuất nhỏ: trong quá trình sản xuất có một bộ phận nông
dân làm ăn khá giả, ngoài phần sản xuất để cung cấp cho bản thân, gia đình,
họ còn có phần dư thừa để bán ra ngoài thị trường. Đây là nhóm hộ biết làm

ăn, chịu khó học hỏi nhưng vẫn chưa mạnh dạn đầu tư, vay vốn, thuê lao động
để làm ăn.
- Nhóm kinh tế hộ sản xuất hàng hóa lớn: đây chính là những loại hộ
sản xuất hàng hóa có kinh tế phát triển nên các hộ thuộc nhóm này đã biết đầu
tư, phát triển loại hình kinh tế mang đặc trưng của mô hình kinh tế trang trại.
Đây là những hộ thuần nông, các hộ có thu nhập chủ yếu từ ngành trồng
trọt và chăn nuôi. Đặc trưng của các hộ này là chịu ảnh hưởng lớn của điều
kiện tự nhiên.
Ngoài loại hộ thuần nông, còn có những nhóm hộ kiêm ngành nghề,
dịch vụ: đây là loại hộ ngoài sản xuất nông nghiệp, họ còn biết tận dụng
những cái có sẵn của ông cha để lại như: các ngành nghề truyền thống được
thừa kế từ đời này sang đời khác nhằm nâng cao thu nhập cho gia đình và tận
dụng lao động lúc nông nhàn ở nông thôn. Vì vậy loại hình này có vốn để đầu
tư cho sản xuất kinh doanh và có kiến thức về thị trường.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ nông dân
- Nhóm các nhân tố chủ quan


10
Đây là nhân tố do chính bản thân gia đình nông dân quyết định. Mỗi hộ
có một hoàn cảnh riêng, có trình độ, có phương tiện và các yếu tố sản xuất
khác nhau. Đó là các yếu tố chủ quan, nó tác động mạnh mẽ đến sự phát triển
của kinh tế hộ. Các yếu tố chủ quan bao gồm:
+ Đất đai: đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt, không gì có
thể thay thế được đối với sản xuất nông nghiệp. Do tính chất đặc biệt của nó
mà đất đai có thể coi như một dạng của vốn nhưng lại được xem như một
nguồn lực riêng biệt. Sẽ không có hoạt động nông nghiệp nếu không có đất
đai. Vì vậy đất đai ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của kinh tế hộ, với diện
tích đất canh tác có hạn, mỗi hộ cần có kế hoạch sử dụng sao cho phù hợp để
có được hiệu quả kinh tế cao nhất.

+ Vốn đầu tư cho sản xuất: vốn là giá trị của toàn bộ đầu vào, bao gồm
những tài sản, vật phẩm trong sản xuất kinh doanh. Cũng như các ngành sản
xuất khác, trong nông nghiệp vốn là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và
lưu thông hàng hóa. Vốn quyết định đến quy mô sản xuất, từ đó ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến khả
năng khai thác các nguồn lực vào sản xuất. Vốn được xếp vào các yếu tố chủ
quan vì chủ hộ có quyền huy động hoặc quyết định phân bổ vốn theo chu kỳ
sản xuất. Vốn được tạo ra từ hai nguồn cơ bản là vốn tự có và vốn đi vay.
Việc quyết định vốn có hiệu quả hay không nó quyết định đến sự phát triển
của kinh tế hộ.
+ Lao động: Lao động là yếu tố cần thiết của mọi quá trình sản xuất,
không có lao động thì không thể có hoạt động sản xuất, đặc biệt là trong sản
xuất nông nghiệp, cũng như đất đai lao động ảnh hưởng đến thu nhập trên cả
hai mặt lượng và chất.
Lao động là một trong các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến sự phát triển
của kinh tế hộ. Nó là yếu tố có thể thay đổi được cả về chất và về lượng nên


11
trong các giải pháp để phát triển kinh tế hộ thì giải pháp về lao động là giải
pháp có tính khả thi cao.
- Nhóm các yếu tố khách quan: đây là các yếu tố tác động từ bên ngoài
đến kết quả sản xuất, kinh doanh của nông hộ mà hộ nông dân không thể
kiểm soát được. Các tác động này có thể theo hướng tích cực hoặc tiêu cực,
có thể là tốt với với loại hộ này nhưng lại không tốt với hộ khác. Các yếu tố
thuộc nhóm này bao gồm:
+ Điều kiện tự nhiên: Do đối tượng sản xuất nông nghiệp là sinh vật
sống, quá trình sinh trưởng và phát triển phụ thuộc nhiều vào điều kiện ngoại
cảnh như: khí hậu, thời tiết, môi trường... Nếu gặp điều kiện thuận lợi phù
hợp với giai đoạn phát triển của cây trồng, vật nuôi thì sẽ cho năng suất cao

và ngược lại. Trong nông nghiệp điều kiện tự nhiên là yếu tố quyết định đến
kết quả sản xuất của nông hộ.
+ Thị trường: Thị trường là nơi diễn ra việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ,
thị trường có tác động rất lớn đến kết quả sản xuất, kinh doanh của các hộ
thông qua sự thay đổi của giá cả mà giá cả lại phụ thuộc vào quy luật cung cầu trên thị trường.
+ Chính sách của nhà nước: Chính sách kinh tế là công cụ đắc lực của
chính phủ, trong quản lý kinh tế mỗi chính sách ban hành đều có tác động rất
lớn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh dù lớn hay nhỏ. Nếu chính sách đưa
ra đúng đắn thì sẽ kích thích việc sản xuất, kinh doanh và ngược lại. Vì vậy
chính sách của nhà nước có ảnh hưởng rất lớn đến thu nhập của nông hộ.
Trong quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam, nhà nước ta
đã chứng tỏ được vai trò của mình trong việc quẩn lý kinh tế được thể hiện rõ
nhất ở chính sách ruộng đất trong công cuộc đổi mới đất nước, chính sách này
đã làm thay đổi thu nhập của toàn bộ cư dân trong nông thôn. Ngoài ra còn có
các chính sách như: giá trần, giá sàn được áp dụng để bảo vệ người sản xuất
và người tiêu dùng.


12
+ Ngoài các yếu tố chính trên thì phong tục tập quán, truyền thống văn
hóa... cũng ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của kinh tế nông hộ.
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.2.1. Tình hình chung về kinh tế nông hộ ở trong khu vực và trên thế giới
Quá trình phát triển kinh tế nông hộ trên thế giới diễn ra mạnh mẽ từ
những hộ phát triển sản xuất từ tự cung, tự cấp sang sản xuất hàng hóa, từ sản
xuất tiểu nông sang sản xuất trang trại. Mặc dù trong nền sản xuất nông
nghiệp trên thế giới vẫn còn tồn tại nhiều hình thức sản xuất khác nhau nhưng
các hộ nông dân, các trang trại gia đình vẫn là lực lượng chủ yếu sản xuất ra
các mặt hàng nông sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu về lương thực, thực
phẩm cho con người. Các hộ nông dân đang đóng một vai trò chủ lực trong

nền kinh tế sản xuất nông nghiệp trên thế giới.
Từ những năm 1980 ở các nước ĐÔNG ÂU, kinh tế nông hộ được
đánh giá là kinh tế phụ gia đình nhưng trên thực tế nó lại đóng vai trò quan
trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
- Ở Hungari sản phẩm hàng hóa nông trại gia đình chiếm 60% trong
tổng sản phẩm hàng hóa thu được từ nông thôn.
- Ở Trung Quốc, trong những năm gần đây đã đạt đươc những thành
tựu hết sức kinh ngạc trong phát triển kinh tế nông hộ. Họ có mô hình “hộ tự
chịu trách nhiệm” là đơn vị sản xuất cơ bản trong nông thôn.
- Ở Thái Lan đã sử dụng kinh tế nông hộ theo mô hình kinh tế trang trại
nhỏ, chủ yếu là để phát triển sản xuất nông nghiệp, họ đã đạt tốc độ phát triển
cao và khá ổn định, tốc độ tăng trưởng của họ là do kinh tế nông hộ mang lại.
Nhìn chung hầu hết ở các nước trên thế giới, kể cả các nước phát triển,
các nước đang phát triển đều coi trọng kinh tế nông hộ. Vì đây là đơn vị kinh
tế tự chủ, nó phù hợp với đặc thù trong sản xuất nông nghiệp.


13
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển kinh tế nông hộ ở trong nước và một số nước
trong khu vực
1.2.2.1. Các kinh nghiệm trên thế giới
* Kinh nghiệm của Thái Lan:
Trong những năm gần đây, Thái Lan là một nước đứng đầu về xuất
khẩu gạo trên thế giới. Là một trong những nước có nền nông nghiệp phát
triển ổn định, ở Thái Lan kinh tế nông hộ phát triển mạnh và hầu hết là những
nông trại sản xuất hàng hóa. Để thúc đẩy kinh tế hộ phát triển Chính Phủ Thái
Lan đã điều tiết vĩ mô như sau:
- Chính sách giá cả thị trường: Khi giá nông sản thấp, Chính Phủ
thường dùng quỹ bình ổn giá cả bằng cách đặt mức giá tối thiểu, tạo nhu cầu
dự trữ và điều tiết hạn ngạch xuất khẩu gạo, đặc biệt là để giảm bớt sự bóc lột

của tầng lớp trung gian, thương nhân, Chính Phủ hạ thấp giá mua vật tư, nâng
giá bán buôn nông sản.
Về mặt thị trường, Chính Phủ không ngừng nâng cấp và hoàn thiện hệ
thống cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải, phát triển hệ thống đại lý tạo nên các
kênh phân phối liên tục từ nông thôn đến các thành phố lớn. Tăng cường
thông tin thị trường, quảng cáo và tổ chức các khóa đào tạo để nâng cao kiến
thức về thị trường cho người sản xuất.
- Chính sách đầu tư cho nông nghiệp: Đầu tư cho nông nghiệp chiếm tỷ
trọng đáng kể trong tổng đầu tư của chính phủ và tập trung vào 3 lĩnh vực lớn
đó là: Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn đối với các trung tâm kinh té
để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tươi sống, thứ hai là xây dựng hệ
thống thủy lợi đây là khoản đầu tư mà Chính Phủ Thái Lan hết sức chú trọng,
thứ ba là cung ứng phân bón cho các nông trại trong thời kỳ thực hiện cuộc
“cách mạng xanh” Thái Lan đã cho phép nhập khẩu phân bón không tính thuế.
- Chính sách tín dụng nông nghiệp: Thái Lan là nước thành công trong
việc cung cấp tín dụng nông nghiệp thông qua các tổ chức tín dụng như ngân


14
hàng quốc gia, ngân hàng thương mại, ngân hàng nông nghiệp và các hợp tác
xã nông nghiệp.
Ngoài ra còn có các tổ chức phi chính phủ khác tham gia cung cấp tín
dụng cho nông dân với lãi suất phải chăng.
* Kinh nghiệm của Trung Quốc:
Trung Quốc là một nước đông dân nhất thế giới với hơn 1,3 tỷ dân.
Chính vì vậy kinh tế nông hộ được Chính Phủ Trung Quốc quan tâm hàng
đầu. Trong 15 năm trở lại đây kinh tế nông nghiệp và nông thôn Trung Quốc
đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, để đạt được những thành tựu đó Trung
Quốc đã đặc biệt coi trọng kinh tế nông hộ với 3 mũi nhọn cơ bản đó là: Dựa
vào chính sách, dựa vào đầu tư và dựa vào khoa học kỹ thuật.

- Về chính sách: Năm 1984 Chính Phủ Trung Quốc đã tiến hành giao
quyền sử dụng đất lâu dài cho hộ nông dân. Sau đó là chính sách khuyến
khích mở rộng ngành nghề, dịch vụ, phát triển hàng hóa, khuyến khích các
thành phần kinh tế trong nông thôn cùng phát triển.
- Về đầu tư: Tiến hành nâng cấp cơ sở vật chất, kỹ thuật. Bên cạnh đó
Chính Phủ còn tăng cường đầu tư tài chính, mở mang nhiều hình thức tín
dụng để nông hộ có điều kiện vay vốn để phát triển sản xuất.
- Về chuyển giao khoa học kỹ thuật: Việc kết hợp khoa học kỹ thuật
với tiềm năng kinh tế đã huy động và tận dụng mọi năng lực sẵn có trong
người nông dân, đặc biệt là nguồn vốn tự bỏ ra để không ngừng nâng cao mức
sống của hộ và xây dựng nền nông nghiệp hàng hóa.
* Kinh nghiệm phát triển kinh tế hộ ở Malaysia
Mục tiêu của đất nước Malaysia là xây dựng một nền nông nghiệp hiện
đại, sản xuất hàng hóa có giá trị cao. Vì thế chính sách nông nghiệp của
Malaysia tập trung chủ yếu vào khuyến nông và tín dụng. Bên cạnh đó Chính
Phủ Malaysia cũng chủ động trong việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu nông


15
sản. Nhờ đó mà trong mấy năm gần đây kinh tế nông hộ của người dân có thu
nhập cao và ổn định.
Đây là những nước có kinh nghiệm phát triển kinh tế nông hộ trong
khu vực có điều kiện tự nhiên gần giống với nước ta. Qua việc tìm hiểu và
xem xét những kinh nghiệm đó ta có thể tìm thấy những bài học quý giá,đồng
thời cũng xác định được sự khác biệt về đặc điểm của kinh tế, xã hội riêng
của đất nước mình để có thể đưa ra những chủ trương, đường lối phát triển
kinh tế sao cho phù hợp, đặc biệt là kinh tế nông hộ.
1.2.2.2. Kinh nghiệm của Việt Nam
- Giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nông dân.
- Đẩy mạnh thâm canh, tích cực mở rộng diện tích bằng khai hoang và

tăng vụ.
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất nông nghiệp, đặc biệt là việc chuyển đổi đất
nông nghiệp sang mục đích khác.
- Tích cực cơ cấu lại nền nông nghiệp, tập trung khai thác tốt nhất các
lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế.
- Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất,
giảm tổn thất trong sản xuất và sau thu hoạch.
- Đổi mới chính sách đất đai để khuyến khích mạnh mẽ nông dân đầu
tư và tổ chức lại sản xuất gắn với phát triển công nghiệp chế biến và tiêu thụ
sản phẩm.
- Tăng cường bảo vệ môi trường và đối phó với sự biến đổi khí hậu.
1.2.3. Những bài học kinh nghiệp rút ra
1.2.3.1. Bài học rút ra cho Việt Nam
Chủ trương chính sách về giao quyền sử dụng đất lâu dài cho người dân
đã nhanh chóng đi vào cuộc sống của hàng triệu người dân. Có như vậy nông
dân mới yên tâm sản xuất và tập trung đầu tư đất đai được giao sử dụng đất
lâu dài của mình. Từ đó diện mạo kinh tế nông nghiệp Việt Nam đã thay đổi


×