Tải bản đầy đủ (.pptx) (80 trang)

Bài 3: Liên kết hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 80 trang )

LOGO

Cễ Sễ
LY THUYET HOA
HOẽC

Chng 3: LIấN KT HểA HC
V CU TO PHN T


www.themegallery.com

Nội dung
I. Đặt vấn đề
II. Những đặc trưng cơ bản của liên kết
III. Liên kết ion
IV. Liên kết cộng hóa trị
V. Các loại liên kết khác
1. Liên kết kim loại
2. Liên kết hyđro
3. Liên kết Van Der Vaal
VI. Bài tập


www.themegallery.com

I. Đặt vấn đề


Các nguyên tử kim loại có
từ 1-3 e lớp ngoài cùng



Các nguyên tử khí hiếm
rất bền về mặt hóa học

www.themegallery.com

Các nguyên tử phi kim có
từ 4 đến 6 e lớp ngoài cùng


www.themegallery.com

Qui tắc bát tử = các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc dùng
chung các electron để có được lớp vỏ 8e giống nguyên tử khí hiếm
C có thể nhận
4 electron
N có thể nhận
3 electron
O có thể nhận

2 electron


II. Một số đặc trưng của liên kết
1. Độ dài liên kết:
là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết với nhau.
Ví du Liên kết: H-F
d (A0)

0,92


H-Cl
1,28

H-Br

H-I
1,42

1,62

www.themegallery.com

 Công thức tính gần đúng độ dài liên kết (khi các
nguyên tử có độ âm điện gần bằng nhau): dA-B= rA
+ rB


Độ dài liên kết
Độ dài liên kết phụ thuộc vào:

www.themegallery.com

 Kiểu liên kết, độ dài liên kết giảm khi độ bội liên
kết tăng lên.
 Năng lượng liên kết: nếu năng lượng liên kết cao
thì độ dài liên kết nhỏ.
 Độ dài liên kết có thể xác định chính xác bằng
thực nghiệm, nhờ các phương pháp vật lý hiện đại
: nhiễu xạ rơngen, nhiễu xạ electron, quang phổ

phân tử…Còn tính toán băng lý thuyết thì chỉ cho
độ chính xác tương đối


Ý nghĩa độ dài liên kết

www.themegallery.com

Độ mạnh axit

Độ bền liên kết H-A (kJ/mol)


2. Góc hoá trị

www.themegallery.com

 Góc hoá trị là góc tạo thành bởi 2 đoạn thẳng
nối hạt nhân nguyên tử trung tâm (NTTT) với 2
hạt nhân nguyên tử liên kết.
 Góc hoá trị phụ thuộc vào bản chất nguyên tử
tương tác, kiểu hợp chất, trạng thái lai hóa cuả
NTTT.


www.themegallery.com

Góc hoá trị



www.themegallery.com

Đường thẳng- CO2

BCl3 tam giác

NH3 hình chóp

Tứ diện, CH4


3. Bậc liên kết
 Bậc liên kết là số liên kết tạo thành giữa 2
nguyên tử tương tác trực tiếp với nhau
 Đối với liên kết cộng hoá trị thì bậc liên kết
được xác định bởi số cặp e tham gia liên kết
giữa hai nguyên tử

www.themegallery.com

 Liên kết đơn có bậc liên kết là 1, liên kết đôi có
bậc liên kết bằng 2, liên kết ba có bậc liên kết
bằng 3
 Đối với các hệ liên hợp, bậc liên kết không phải
là số nguyên mà số thập phân
Ví dụ trong benzen bậc liên kết C-C là 1,5


4. Năng lượng liên kết
 Năng lượng liên kết là năng lượng thoát ra khi tạo

thành liên kết (<0) đó và năng lượng phân ly liên
kết là năng lượng cần tiêu tốn (>0) để phá hủy
liên kết có trong 1 mol phân tử ở trạng thái khí
 Lưu ý: Năng lượng liên kết và năng lượng phân ly
của liên kết bằng nhau về độ lớn và ngược dấu
www.themegallery.com



ví dụ EH-H = -EplH2 = -431 kj/mol

Nhưng đối với phân tử nhiều nguyên tử thì
năng lượng liên kết được lấy giá trị trung bình, nó
không trùng với năng lượng tạo thành từng liên kết
một trong phân tử
ví dụ CH4 , N2O


www.themegallery.com

 Năng lượng liên kết phụ thuộc vào độ dài
liên kết, độ bội liên kết, độ bền liên kết


5. Momen lưỡng cực của liên kết
Để đặc trưng cho độ phân cực của liên kết và phân cực của phân tử
là đại lượng momen lưỡng cực đơn vị : D
Momen lưỡng cực là đại lượng vector chiều quy ước từ trọng tâm
điện tích dương qua điện tích âm


www.themegallery.com

δ+ δ−
H F

H

F


Momen lưỡng cực

NH
3

www.themegallery.com

HCl

BF3

CCl4

CH3Cl


www.themegallery.com

Phân loại liên kết



Liên kết hóa học

Các loại liên kết hóa học:
Kim loại (s, p)

Kim loại (d)

Phi kim (s, p)

Kim loại (s, p)

Kim loại

Kim loại

Ion / cộng hóa trị

Kim loại (d)

Kim loại

Kim loại

Cộng hóa trị

Phi kim (s, p)

Ion / cộng hóa trị


Cộng hóa trị

Cộng hóa trị

www.themegallery.com

Nguyên tử

Liên kết cho nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng
hóa trị.
Các loại liên kết giữa các phân tử: liên kết hydrogen, liên kết Van
der Waals.
Bản chất của các loại liên kết trên khác nhau như thế nào?

Chương II: Liên kết hóa học


III. Liên kết ion
3.1 Thuyết tĩnh điện về liên kết ion của Kossel (Kossel
1888-1967,người Đức).
 Năm 1916 Kossel cho rằng phân tử của hợp chất hoá học
được tạo ra nhờ sự chuyển electron hoá trị từ nguyên tử này
sang nguyên tử khác.

www.themegallery.com

Nguyên tử mất electron hoá trị biến thành ion dương gọi là
cation và nguyên tử nhận electron biến thành ion âm gọi là
anion.
 Các ion ngược dấu hút nhau nên tiến lại gần nhau, nhưng

khi đến quá gần nhau thì sẽ xuất hiện lực đẩy của các lớp vỏ
electron, khi lực hút và đẩy cân bằng nhau thì các ion dừng
lại và tạo thành phân tử hợp chất ion
 Như vậy liên kết ion là loại liên kết được tạo thành nhờ lực
hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu


Ví dụ
LOGO

Na +



3s1




••

Cl
••



3s2 3p5

••


••
Na+ ••Cl
••

2s2 2p63s2 3p6


www.themegallery.com

kết ion là liên kết do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
3.2. Sự hình thành ion:
Ion dương (cation) được hình thành do sự mất đi một hay nhiều
electron lớp ngoài cùng.
Năng lượng ion hóa càng nhỏ thì nguyên tử càng dễ trở thành cation.
Các nguyên tử kim loại nhóm IA và IIA dễ nhường electron
để trở thành cation: • Li → Li+ + e•
Ba• → Ba2+ + 2eIon âm (anion) được hình thành do sự thu nhận thêm một hay nhiều
electron vào lớp ngoài cùng.
Ái lực điện tử càng âm nhiều thì nguyên tử càng dễ trở thành anion.
Các nguyên tử phi kim nhóm VIIA (halogen) dễ nhận 1
electron để trở thành anion:
• • •
• F • + e- → F• •
Chương II: Liên kết hóa học


Bảng hệ thống tuần hoàn –
Sự biến đổi tuần hoàn của một số đại lượng hóa học

www.themegallery.com


Độ âm điện (χ ):

Bảng độ âm điện theo Pauling
Chương I: Cấu tạo nguyên tử và bảng hệ thống tuần hoàn


Liên kết ion

www.themegallery.com

 Theo Pauling sự chênh lệch độ âm điện của các nguyên
tố càng lớn tính ion của hợp chất càng cao.
Mối quan hệ giữa độ ion (%) và hiệu số độ âm điện các
nguyên tố
∆χ

Độ ion %

∆χ

Độ ion %

∆χ

Độ ion %

0,2

1


1,2

30

2,2

70

0,4

4

1,4

39

2,4

76

0,6

9

1,6

47

2,6


82

0,8

15

1,8

55

2,8

86

1,0

22

2,0

63

3,0

89

 Lưu ý: không có liên kết ion thuần tuý, vì ngay trong trường
hợp liên kết ion điển hình như trong phân tử NaCl tính chất
ion chỉ đạt được 94%. Cả lý thuyết lẫn thực hành đã khẳng

định mật độ electron giữa các ion không bao giờ bằng không.


IV. Liên kết cộng hóa trị
1 Liên kết cộng hoá trị theo Lewis
(1916)

Nội dung cơ bản: Là loại liên kết được hình thành bằng cách đưa
ra electron hoá trị của mình để tạo thành 1, 2, 3 cặp electron chung
giữa 2 nguyên tử
Như vậy liên kết cộng hoá trị là loại liên kết bằng cặp eletron
chung, cặp electron chung được gọi là cặp electron liên kết
Khi tạo thành liên kết, các nguyên tử tham gia liên kết có 8
electron ở lớp ngoài cùng tương tự nguyên tử khí hiếm

www.themegallery.com

Các electron không tham gia tạo thành liên kết cộng hoá trị được
gọi là các electron không liên kết liên kết
Khi hai nguyên tử liên kết với nhau bằng 1 cặp electron chung ta
có liên kết đơn, 2 cặp e chung là liên kết đôi, 3 cặp e là liên kết 3
Số liên kết giữa 2 nguyên tử gọi là bậc liên kết


Lưu ý: Tuỳ theo hợp chất cụ thể mà liên kết cộng
hoá trị có thể là


Liên kết cộng hoá trị không có cực


H2,
Cl2:

www.themegallery.com

● Liên kết cộng hoá trị có cực

HCl:

● Liên kết cộng hoá trị cho nhận: là loại liên kết
mà cặp e
+
H+ tử đóng góp NH4
dùng chungNH
do3một+nguyên


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×