Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

NHẬT ký thực tập hai tháng tại một công ty logistics

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.72 KB, 10 trang )

NHẬT KÝ THỰC TẬP

1.Ngày 29/2/2016: Bắt đầu đi làm ngày đầu tiên
-

Làm quen, chào hỏi với toàn bộ nhân viên trong công ty.
Có cái nhìn tổng quát về những vị trí làm việc trong công ty

2.Ngày 1/3/2016
-

Làm quen, dịch một bộ chứng từ.

3.Ngày 2/3/2016
-

Học cách tra mã HS, tra cứu biểu thuế.

4.Ngày 3/3/2016


Sắp xếp chứng từ, điện hỏi khách chứng từ còn thiếu

5.Ngày 4/3/2016


Khai hải quan điện tử

6.Ngày 7/3/2016



Đi làm thủ tục hải quan tại sân bay nội bài
• Đến chi cục hải quan chuyển phát nhanh DHL
• Lấy phiếu xuất hàng, lấy thông tin từ tờ khai hàng hóa nhập khẩu, sau đó tệp với
Airbill rồi đưa đến khu vực lễ tân để check bont đẻ xem hàng đã về chưa. Nếu về thì
ở vị trí nào.
• Vào chi cục hải quan chuyển phát nhanh, thêm tệp invoice để vào cửa 2 hay còn
gọị là khu vực đội thủ tục hàng hóa xuất nhâp khẩu để đội trưởng xem xét, phân
luồng ( có 12 luồng)
• Sau đó nhận lại phiếu xuất hàng mang lại luồng được phần
• Đến khu vực nộp thuế nộp bộ chứng từ trừ phiếu xuất kho cho bộ phận thu thuế
• Sau khi nộp thuế nhận lại biên lai nộp thuế đối với hàng hóa XNK và nhận lại tờ khai
hàng hóa nhập khẩu ( đợi xem người ta đã nhập số liệu vào máy tính chưa)
• Lại luồng lấy bill và giấy giới thiệu
• Vào phòng giám sát ( tự vào đó). Rồi tự in danh sách hàng hóa đủ điều kiện thông
qua. Tệp với phiếu xuất hàng, bill và danh sách hàng hóa đủ điều kiện thông quan.





Ra phòng lễ tân, photo tệp vừa xong, nộp bản poto + bill cho lễ tân.
Lên phòng chờ đợi lấy hàng

7.Ngày 8/3/2016








Tìm hiều Quy trình sale đi tìm khách hàng:
Cho hỏi ai làm mảng xnk:
Đọc tên công ty, tên mình
Bên cty có làm ở khâu vận tải và hải quan
Hãy nói chuyên vận chuyển về sản phẩm đó
Cty bạn sắp xuất, nhập với số lượng thế nào, đi từ đâu đến đâu ( hải phòng- busan chẳng






hạn) công như thế nào để báo giá. ( cảng hay chỉ là thành phố thôi)
Xin số điện thoại cá nhân để tiện liên lạc
Thường dùng công bao nhiêu feet để vận tải
Khi vận chuyển hàng từ cảng về kho bãi ở đâu để tính cước báo giá
Nếu công lạnh thì công lạnh bao nhiêu độ

8. Đi làm thủ tục hải quan hàng air thường
9. Đi làm thủ tục hải quan hàng air chuyển phát nhanh
10. Tìm hiểu chi tiết cách thức tìm và tiếp cận khách hàng của 1 sales
11. Tập làm sales thực tế
12. Đi lấy lệnh tại công ty logistic Vinalink
13. Đi lấy chứng từ sao y bản chính của lô hàng của Intercom

A. Công việc của một sale
-

Tìm kiếm khách hàng

Gặp khách hàng để trao đổi
Trực tiêp đi thu tiền khách hàng khi khách hàng không trả tiền
Lấy chứng từ ở công ty

B. công việc của một nhân viên hải quan
-

Trực tiếp đi khai hải quan ở sân bay nội bài hoặc tại cảng
Một số địa điểm khai hải quan mà hải quan sân bay nôi bài cho phép


note: quy trình khi nhận được một lô hàng từ khách hàng
1. Lấy bộ chứng từ xuất, nhập khẩu từ phía khách hàng ( xin cty 1 bộ thực tế)
2. Phòng Khai báo hải quan sẽ kiểm tra chứng từ xem có sai sót gì ko -> Nếu Sai kiểm tra lại với
khách hàng và sửa chứng từ cho đúng với thực tế giao dịch
3. Dịch tên hàng, tra mã HS ( phòng hải quan làm)
4. Lên tờ khai nháp -> gửi cho khách hàng kiểm tra và xác nhận
5. Truyền tờ khai: sau khi khách hàng xác nhận tờ khai nháp đã đúng thì tiến hàng truyền tờ khai
hải quan lên hệ thống của hải quan
6. Đóng thuế
7. Lấy bộ chứng từ có đóng dấu sao y của khách hàng + lấy lệnh ở hãng vận chuyển
8. tiến hành mở thủ tục hải quan; giải đáp những thắc mắc của hải quan liên quan đến bộ chứng
từ và thực tế hàng hóa; cung cấp hình ảnh, catalog hàng hóa cho hải quan nếu yêu cầu
9. Ra kho hàng làm thủ tục hải quan giám sát
9. lấy hàng ra khỏi kho, đưa lên phương tiện vận chuyển
10. giao hàng về kho cho khách hàng ; ký xác nhận Biên Bản bàn giao hàng hóa
11. tập hợp chứng từ, hóa đơn của lô hàng -> lên Debit, hóa đơn , bàn giao cho khách và thu tiền
hết




Với lô luồng xanh, không thuế thì không cần làm việc với chi cục hải quan bắc
ninh. Lên lấy tại nội bài luôn.
Ta
Nơi

thấy
đi:

quy

trình

Người

như

gửi
Nhận

sau

chuyển

hàng----- ->
HBL <-------

giao
Nhà
Xuất


quyền
vận
HBL

sở

hữu

hàng

hóa

như

sau

chuyển -------------> Hãng tàu
và nhận MBL <-----Xuất MBL

Mỗi công đoạn chuyển giao sẽ có chứng từ giao nhận giữa các bên, ở đây sẽ là HBL và MBL.
Nơi đến: Hãng tàu (Đại lý hãng tàu) -> Nhà vận chuyển -> Người nhận hàng.
Phát hành D/O ----------------> Nhận D/O --------> Lấy hàng.


1. Thư nhờ chị hà check giá
Dear Hà,

-


Check giúp tớ giá cước và thời gian vận chuyển cho 2 lô hàng sau (cùng
1 shipper) nhé:
1.
Lô FCA về Đà Nẵng
Name: Disconnector and accessories
Term: FCA Coelme Italy
POL: Via Galileo Galilei 1/2 30036 Santa Maria Di Sala (VE) Italy
POD: Da Nang Port, Vietnam
Volume: cont 20/ cont 40’
GW: 4 tons
Dim: 1300*1300*1300mm

2.
Lô hàng FOB về HCM
Name: Disconnector
Term: FOB Coelme Italy ( điều khoản)
Shipper address: Via Galileo Galilei 1/2 30036 Santa Maria Di Sala (VE)
Italy ( địa chỉ người gửi để xem giá vận chuyển)
POD: Hochiminh Port, Vietnam (cảng đến: port of delivery)
Volume: cont 20/ cont 40’ ( lượng)
GW: 5 tons ( gross weight)
Dim: 1200*1200*1200mm ( dimentions: kích thước)
Note: nhớ hỏi giúp chị thời gian vận chuyển nhé
2. Thư phản hồi của chị Hà

Dear Mo,
************Cargo Italy SRL***************
valid only for General Cargo:
FCA:
Ocean Carrier :

MAERSK
Weekly service via TRIESTE / TANJUNG PELEPAS
POL
POD

VENICE
DA NANG

Validity : 30JUNE2015
T/T around 34days


O/F

USD 335/20’ST ocean freight : cước phí biển
USD 395/40’ST
USD 55/TEU Equipment repositioning surcharge : phụ phí đặt lại vị trí
USD 260/TEU Bunker Adjustment Factor : phụ phí xăng dầu khi giá dầu biến động.
EUR 35/CNTR
EUR 174/CNTR terminal handling charge phí xếp dỡ tập kết cont từ kho bãi ra tàu

ERS
BAF
EXP SVC
THC
TEU: Côngtenơ hóa là hệ thống vận chuyển hàng hóa đa phương th ức s ử dụng các côngten ơ theo tiêu
chuẩn ISO để có thể sắp xếp trên các tàu côngten ơ, toa xe l ửa hay xe tải chuyên dụng. Có ba loại độ dài
tiêu chuẩn của côngten ơ là 20 ft (6,1 m), 40 ft (12,2 m) và 45 ft (13,7 m) (xem tiêu chuẩn kích th ước
container tại đây). Sức chứa côngten ơ (của tàu, cảng v.v.) được đo theo TEU (viết tắt của twenty-foot
equivalent units trong tiếng Anh, tức "đơn vị tương đương 20 foot"). TEU là đơn vị đo của hàng hóa

được côngtenơ hóa tương đương với một côngten ơ tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft (cao)
(khoảng 39 m³ thể tích). Phần lớn các côngten ơ ngày nay là các biến thể của loại 40 ft và do đó là 2
TEU. Các côngtenơ 45 ft cũng được tính là 2 TEU. Hai TEU được quy cho như là 1 FEU, hay fortyfoot equivalent unit. Các thuật ng ữ này của đo lường được s ử dụng nh ư nhau. Các côngten ơ cao ("High
cube") có chiều cao 9,5 ft (2,9 m), trong khi các côngten ơ bán cao, được s ử dụng để chuyên ch ở hàng
nặng, có chiều cao là 4,25 ft (1,3 m).
1 TEU (cont 20')có sức chứa tối đa là 24 tấn (bao gồm sức nặng của Cont và tận dụng hết không gian
bên trong cont), 24 tấn là khi còn dùng cont m ới, còn cont bình th ường thì khoảng 18 tấn là ok.

PRE CARRIAGE Eur 279/20’st - Eur 290/40’st + 25% FUEL SURCHARGES - ex30036 Santa Maria Di Sala
(VE)
Free time loading 2.00 hours , additional hour or fraction of hour at cost.
CUSTOMS CLEARANCE
B/L FEE
BANK TRANSFER FEE COST
ADMINISTRATION FEE
DUTY PORT TAX AT COST

Eur 120,00/ 1st container/invoice
Eur 80,00/ from 2nd container/invoice
Eur 60,00/ SET
Eur 28,00
Eur 18,00

ADDITIONAL PORT CHARGES AT COST:
CUSTOM INSPECTION, (IF REQUIRED FROM CUSTOM AUTHORITY)
CONTAINER HANDLING / OUR ASSISTANCE FOR CUSTOMS INSPECTION
CONTAINER DEMURRAGE AND DETENTION
Original BL Set forward at cost by express courier.
AT COST any additional change on final original BL.
Additional charges could be change as per Ocean Line notifications.

**********************************************************************
FOB:
Ocean Carrier :
MAERSK
Weekly service via TRIESTE / TANJUNG PELEPAS

Validity : 30JUNE2015
T/T around 33days


POL
POD

VENICE
HO CHI MINH

O/F

USD 235/20’ST
USD 250/40’ST
USD 55/TEU
USD 260/TEU

ERS
BAF

BL / EXPRESS ISSUED
BANK TRANSFER FEE COST
ADMINISTRATION FEE


Eur 60,00 / SET
Eur 28,00
Eur 18,00

Original BL Set forward at cost by express courier.
AT COST any additional change on final original BL.
All above quotations are our net net cost please add your selling rates for our profit share.

CÁC LOẠI PHÍ HÃNG TÀU THU CHO 1 LÔ HÀNG
1. Phí THC (Terminal Handling Charge) Phụ phí xếp d ỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi
container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, nh ư: xếp d ỡ, tập kết
container từ CY ra cầu tàu… Th ực chất cảng thu hãng tàu phí xếp d ỡ và các phí liên
quan khác và hãng tàu sau đó thu lại t ừ chủ hàng (ng ười g ửi và ng ười nhận hàng) khoản
phí gọi là THC.

2.Phí Handling (Handling fee) thực ra phí này là do các Forwarder đặt ra để thu Shipper /
Consignee. Hiểu rõ được loại phí này thì dễ nh ưng để nói cho ng ười khác hiểu thì khó. Đại
khái Handling là quá trình một Forwarder giao dịch v ới đại lý của họ ở n ước ngoài để thỏa
thuận về việc đại diện cho đại lý ở nướ c ngoài tại Việt Nam th ực hiện một số công việc nh ư
khai báo manifest v ới c ơ quan hải quan, phát hành B/L, D/O cũng nh ư các giấy t ờ liên quan...
3. Phí D/O (Delivery Order fee), phí này gọi là phí lệnh giao hàng. Khi có một lô hàng nh ập
khẩu vào Việt Nam thì consignee phải đến Hãng tàu / Forwarder để lấy lệnh giao hàng, mang
ra ngoài cảng xuất trình cho kho (hàng lẻ) / làm phiếu EIR (hàng container FCL) thì m ới l ấy
được hàng. Các Hãng tàu / Forwarder issue một cái D/O và thế là họ thu phí D/O.
4. Phí AMS (Advanced Manifest System fee) khoảng 25 Usd / Bill of lading. Phí này là bắt
buộc do hải quan Mỹ, Canada và một số n ước khác yêu cầu khai báo chi tiết hàng hóa
trướ c khi hàng hóa này được xếp lên tàu để ch ở đến USA, Canada...
5. Phí ANB tươ ng tự như phí AMS (Áp dụng cho châu Á).
6. Phí B/L (Bill of Lading fee), phí AWB (Airway Bill fee), Phí ch ứng t ừ (Documentation
fee). Tươ ng tự như phí D/O nh ưng mỗi khi có một lô hàng xuất khẩu thì các Hãng tàu /

Forwarder phải phát hàng một cái gọi là Bill of Lading (hàng vận tải bằng đường biển)
hoặc Airway Bill (hàng vận tải bằng đường không).


7. Phí CFS (Container Freight Station fee) Mỗi khi có một lô hàng lẻ xuất / nhập khẩu thì
các công ty Consol / Forwarder phải d ỡ hàng hóa t ừ container đưa vào kho hoặc ng ược
lại và họ thu phí CFS.
8. Phí chỉnh sửa B/L: (Amendment fee): Chỉ áp dụng đối v ới hàng xuất. Khi phát hành
một bộ B/L cho shipper, sau khi shipper lấy về hoặc do một nguyên nhân nào đó cần
chỉnh sử một số chi tiết trên B/L và yêu cầu hãng tàu / forwarder chỉnh s ửa thì họ có
quyền thu phí chỉnh sửa.
- Phí chỉnh sửa B/L trướ c khi tàu cập cảng đích hoặc trướ c khi khai manifest tại cảng đích
thườ ng là 50 Usd.
- Phí chỉnh sửa B/L sau khi tàu cập cảng đích hoặc sau th ời điểm hãng tàu khai manifest
tại cảng đích thì tuỳ thuộc vào hãng tàu / Forwarder bên cảng nhập. Th ường không d ưới
100 USD.
9. Phí BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu. Là khoản phụ
phí (ngoài cướ c biển) hãng tàu thu t ừ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động
giá nhiên liệu. Tươ ng đương v ới thuật ng ữ FAF (Fuel Adjustment Factor)…
- Phí BAF (Bulker Adjustment Factor): phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Âu).
- Phí EBS (Emergency Bunker Surcharge): phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Á).
10. Phí PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí mùa cao điểm. Phụ phí này th ường
được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm t ừ tháng tám đến tháng m ười, khi có s ự
tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa
Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trườ ng Mỹ và châu Âu.
11. Phí CIC (Container Imbalance Charge) hay “Equipment Imbalance Surcharge” là phụ
phí mất cân đối vỏ container hay còn gọi là phí phụ trội hàng nhập. Có thể hiểu nôm na là
phụ phí chuyển vỏ container rỗng. Đây là một loại phụ phí cướ c biển mà các hãng tàu thu
để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển (re-position) một l ượng l ớn container rỗng
từ nơi thừa đến nơi thiếu.

12. Phí GRI (General Rate Increase): phụ phí của c ước vận chuyển (chỉ xãy ra vào mùa
hàng cao điểm).
13. Phí chạy điện (áp dụng cho hàng lạnh, chạy container lạnh tại cảng). phải cắm điện
vào container để cho máy lạnh của container chạy và giữ nhiệt độ cho hàng lạnh.
14. Phí vệ sinh container (Cleaning container fee)
15. Phí lưu container tại bãi của cảng (DEMURRAGE); Phí l ưu container tại kho riêng
của khách (DETENTION); Phí lưu bãi của cảng (STORAGE)
- DETENTION / DEMURRAGE / STORAGE đối v ới hàng xuất khẩu:
* Sau khi bạn liên hệ v ới cảng để nhận container và kéo về kho riêng của bạn đóng hàng.
Thông thườ ng đối với hàng XK thì bạn sẽ được lấy container đem về kho để đóng hàng
trướ c ngày tàu chạy ETD là 05 ngày. Điều này có nghĩa là bạn sẽ được miễn phí 05 ngày
DEM và 05 ngày DET v ới điều kiện bạn trả container về bãi tr ước gi ờ closing time quy
định để xuất theo lịch tầu dự kiến. Nếu sau 05 ngày bạn không trả container về bãi để
xuất đúng lịch tầu đã book mà container để tại kho của bạn thì bạn sẽ phải thanh toán
tiền lưu container tại kho (DET). Nếu vì lý do nào đó bạn giao container về bãi nh ưng sau
closing time quy định và hàng không kịp xếp lên tầu d ự kiến. Hàng của bạn sẽ phải nằm


ở bãi và chờ đến chuyến sau thì bạn sẽ phải trả phí lưu container tại bãi (DEM) và phí l ưu
bãi tại cảng (STORAGE) và phí đảo / chuyển container.
* Trong trườ ng hợp bạn đóng hàng tại bãi của Cảng thì DET sẽ không bị tính và DEM
cũng sẽ được tính như trườ ng hợp trên.
- DETENTION / DEMURRAGE / STORAGE được tính v ới hàng nhập khẩu:
Sau khi bạn đã hoàn tất các thủ tục hải quan, nhập khẩu và muốn mang container về kho
riêng để rút hàng thì container này sẽ được miễn phí l ưu container tại cảng (DEM) và phí
lưu bãi tại cảng (STORAGE) thông th ườ ng được các hãng tầu cho phép là 5 ngày kể t ừ
ngày tầu cập cảng. Điều này có nghĩa là bạn sẽ được miễn phí 05 ngày DEM và 05 ngày
STORAGE. Kể từ ngày thứ 06 tr ở đi thì bạn sẽ phải trả thêm phí DEM và STORAGE (nếu
hàng vẫn còn nằm trong bãi của cảng) hay bạn sẽ phải trả phí DEM và DET nếu bạn đem
hàng về kho riêng để d ỡ hàng sau ngày quy định trên. Trong tr ường h ợp bạn rút hàng tại

bãi của Cảng sau 05 ngày được miễn nêu trên thì bạn phải trả phí l ưu container (DEM)
và lưu bãi (STORAGE).

A/F: Air Freight
FSC: Fuel Surcharge
SSC: Security Surcharge
ATF: Aviation Turbo Fuel (Surcharge)
Inland: Inland (Trucking fee)
H/C: Handling Charge
FSC: phụ phí nhiên liệu fuel surcharge
T/T: Transist time
ATF = Airport Transfer fee bạn ơi
Vessel/ Voyage: tên tàu và số hiệu
CQ: certificate of quality giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm

Cw: Chargeable weight : trọng lượng tính cước
MSDS: material safety data sheet là bảng chỉ dẫn về an toàn hàng hóa áp dungjcho những
mặt hàng có thẻ gây nguy hiểm cho quá trình vận chuyển như cháy nổ, hóa chất dễ ăn
mòn, hàng hóa có mùi… MSDS có tác ụng chỉ dẫn cho người vận chuyển thực hiện các quy
trình an toàn hàng hóa trong quá trình sắp xếp hàng, hoặc xử lý hàng khi gặp sự cố.
Do shipper khai với hãng tàu
Our ref: số tham chiếu; số đơn hàng
Dear chị Ngân!
Em là Sen bên công ty Nguyên Đăng Việt Nam – công ty chuyên về vận chuyển hàng hóa và thủ tục hải quan.
Như đã trao đổi qua điện thoại chiều hôm qua, công ty em hiện đang cung cấp và có thế mạnh về vận chuyển hàng hóa
quốc tế, nội địa; đặc biệt có giá cước khá cạnh tranh một số tuyến.
Em gửi chị thư chào sơ qua về công ty em. Sắp tới nếu chị cần tham khảo thêm giá cước vận chuyển tuyến nào thì vui
lòng liên hệ với em ạ.
Em cảm ơn và mong sớm nhận được phản hồi của chị!



Chúc chị một ngày làm việc tràn đầy năng lượng nhé!

Skype: sales02.nguyendangvn (pass: ab0105188630)
mail: / pass: sen.sales02
SLGN; SẢN LƯỢNG GIAO NHÂN
TNHH
ĐVT
SL: SẢN LƯỢNG
GN: GIAO NHẬN
GTGN: GIÁ TRỊ GIAO NHẬN
NBC: CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ
ASEAN
EU
DHL
FIATA/IATA
CIF
FOB
VN: VIỆT NAM
WTO
TPP
ODA
FCA
CIP


Hs

DDU & DDP



/>


×