Tải bản đầy đủ (.pptx) (84 trang)

Tổng quan về nguồn nhân lực và đặc điểm nguồn nhân lực việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 84 trang )

§Æt vÊn ®Ò:

- Nguån nh©n lùc lµ g×?
- Nã cã vai trß nh­ thÕ nµo trong
®êi sèng kinh tÕ x· héi?
- TÝnh chÊt vµ ®Æc ®iÓm cña nã ra
sao?


Chương II

Tổng quan về nguồn nhân lực xã hội và
những đặc điểm chủ yếu
của nguồn nhân lực Việt Nam
I .

Khái niệm nguồn nhân lực và
kháI niệm khác có liên quan

II.

Vai trò nguồn nhân lực trong
phát triển kinh tế xã hội

III. Những đặc điểm chủ yếu của
nguồn nhân lực Việt Nam
Kết luận


I. Kh¸i niÖm nguån nh©n lùc
vµ kh¸I niÖm kh¸c cã liªn quan


1. Nguån nh©n lùc XH vµ NNL DN
•. Nguån nh©n lùc x· héi (NNL XH)
•. Lùc l­îng lao ®éng (LLL§)
•. Nh©n khÈu lao ®éng kinh tÕ
•. Nguån nh©n lùc doanh nghiÖp
2. ViÖc lµm vµ thÊt nghiÖp
•. ViÖc lµm vµ ng­êi cã viÖc lµm
•. ThÊt nghiÖp vµ ng­êi thÊt nghiÖp
S¬ ®å tæng qu¸t


1. Nguồn nhân lực XH (LĐ XH)



Nghĩa rộng: NNL là nguồn lực về con
người, là nguồn sức LĐ cung cấp cho
XH, là bộ phận quan trọng nhất của DS,
tạo ra mọi giá trị về của cải VC, VH
và các công việc DV-XH.



Nghĩa hẹp: NNL gồm những người
trong độ tuổi LĐ, có khả năng LĐ.


Theo thuật ngữ trong tài liệu của Bộ Lao động - Thư
ơng binh và Xã hội:


NNL XH là tiềm năng về LĐ trong một
thời kỳ xác định của một quốc gia, suy rộng
ra có thể được xác định trên một địa phư
ơng, ngành hay một vùng. Đây là nguồn lực
quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã
hội.


Quan điểm Pháp (1977-1985): NNL hẹp hơn,
không bao gồm người có khả năng LĐ nhưng
không có nhu cầu làm việc.
Tổng cục Thống kê, NNLXH gồm cả những
người ngoài tuổi LĐ đang làm việc trong các
ngành KTQD.
Một số quốc gia, NNLXH là toàn bộ những
người từ độ tuổi bước vào tuổi LĐ trở lên, có
khả năng LĐ không có giới hạn trên.


Lực lượng lao động

Tổ chức lao động quốc tế (ILO): LLLĐ
là DS trong độ tuổi LĐ thực tế có việc
làm và những người thất nghiệp.
Các nhà khoa học: LLLĐ gồm tất cả
những người có việc làm và những người
thất nghiệp (gồm cả người trước hoặc
trên tuổi LĐ thực tế đang làm việc).



Minh ho¹ d©n sè vµ LLL§
Lôc l­îng Lao ®éng
NNL XH
D©n sè: 83tr


Độ tuổi LĐ:
+ Tối thiểu là 15 tuổi; tuổi tối đa là 60.
+ Có nước là 65, 70, 75.
+ úc không quy định tuổi nghỉ hưu
(EU dự báo: Tuổi LLLĐ sẽ
+ Tăng 1/4 tuổi từ 5064
+ Giảm từ 20% tuổi từ 2029
+ Giảm 10% tuổi từ 35 44
Để bù đắp LĐ thiếu -> khai thác cả LĐ về hưu)
LL LĐ = Số người có VL + Số người TN


Nhân khẩu lao động kinh tế (NKHĐKT)

Tổ chức khu vực Châu á - Thái Bình Dương
(APR) và Tổng cục TK VN: Nhân khẩu hoạt
động KT chính là LLLĐ.
Theo (APR): xác định NKHĐKT không tính cận
dưới của tuổi tham gia LĐ.
Tổng cục TK VN: quy định cận dưới của nhân
khẩu hoạt động KT là 15 tuổi và không gồm số
người thất nghiệp dưới một tháng.



Nguồn nhân lực doanh nghiệp

NNL doanh nghiệp là LLLĐ của từng DN, là số ngư
ời có trong danh sách của DN, do DN trả lương.
Theo cơ cấu chức năng, NNL DN chia làm 2 loại:
+ Viên chức quản lý
+ Công nhân viên
Theo thời gian làm việc, NNL DN có: LĐ hợp đồng
dài hạn, LĐ hợp đồng ngắn hạn và thời vụ.
Cần biết


DiÖn m¹o t« ®iÓm cho bøc t­îng,
ViÖc lµm t« ®iÓm cho con ng­êi
Pitagore


2. Việc làm

Theo Điều 13, Bộ Luật LĐ VN:
Mọi hoạt động tạo ra nguồn thu nhập,
không bị pháp luật ngăn cấm đều được thừa
nhận là việc làm
Một việc làm phải hội tụ 3 yếu tố:
- Là hoạt động lao động của con người;
- Hoạt động tạo ra thu nhập;
- Không bị pháp luật ngăn cấm;


và người có việc làm (VL)


Giới hạn cận dưới người có VL là 15 tuổi và thời
gian làm việc Tb ít nhất là 16 giờ/tuần hoặc 64 giờ/
tháng (8 công).
Người có VL:
+ Người có VL đầy đủ: Có giờ làm đủ thời gian
quy định, có mức thu nhập từ mức lương tối thiểu trở
lên và không có nhu cầu làm thêm.
+ Người thiếu VL là người có VL nhưng thời gian
làm ít hơn thời gian quy định và có nhu cầu làm thêm.


Sơ đồ Lực lượng lao động
Lực lượng lao động
(trong độ tuổi LĐ
Có khả năng LĐ)

Người Có việc làm

Người Thất nghiệp

việc làm đầy đủ Thiếu việc làmThất nghiệp dài hạn
Thất nghiệp ngắn


Thất nghiệp

Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một số người
trong LLLĐ muốn làm việc nhưng không thể tìm
được VL ở mức tiền công đang thịnh hành.

Các dạng thất nghiệp (TN) và nguyên nhân
1. TN dài hạn có thời gian kéo dài > một năm.
2. TN chu kỳ xảy ra ở giai đoạn đình trệ của chu kỳ
SXKD.
3. TN cơ cấu xảy ra do mất đồng bộ giữa cơ cấu LĐ và
cơ hội VL, sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng & công
nghệ.
4. TN thời vụ xảy ra ở một số ngành KT trong một số
khoảng thời gian trong năm.


người thất nghiệp
Người thất nghiệp là người trong độ tuổi LĐ, có khả
năng LĐ nhưng chưa có VL, có nhu cầu tìm VL và đăng ký
tìm VL.
Thị trường LĐ chưa PT, mạng lưới đăng ký DV việc làm
còn manh nha, hiệu quả kém; CS hỗ trợ (TN) chưa đồng bộ
số người TN đăng ký tìm VL ít hơn nhiều so với người TN thực
tế. Phần lớn người TN tự lo tìm VL.
Nm 2005, tht nghip thnh th gim xung cũn 5,3%; thi
gian s dng lao ng nụng thụn t 80,65%.
Giải pháp
Thất nghiệp Thế giới


C¸c chØ tiªu vÒ viÖc lµm ®Õn 2010

• Lao động nông nghiệp năm 2010 chiếm
dưới 50% lao động xã hội.
• Tạo việc làm cho 8 triệu lao động; tỉ lệ

thất nghiệp thành thị dưới 5%.


Ph¸t triÓn KTXH nh»m tíi
môc tiªu nµo?
Nguån lùc cã vai trß quyÕt ®Þnh sù
ph¸t triÓn cña mét quèc gia, mét d©n
téc lµ nguån lùc nµo, v× sao?


II. Vai trò nguồn nhân lực
trong phát triển kinh tế xã hội
I. Vai trò của NNL so sánh với nguồn lực khác:
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Nguồn nhân lực với LLSX
Công nghệ Khoa học kỹ thuật
Vốn
Tài nguyên thiên nhiên
Các nguồn lực bên ngoài
Trí tuệ

II. NNL- Mục tiêu và động lực của sự phát triển
.
.


Con người với tư cách là người tiêu dùng và SX SP, DV và kho tàng văn hoá.
Vai trò NNL trong sự nghiệp CNH-HĐH

.

Sau Thế chiến II: Công nghệ là trung tâm Tự động hoá là chìa khoá

của sự phồn vinh.
.
Giữa TK 20: Con người là trung tâm - Tri thức, trình độ CMKT
.
UNESCO nêu Con người đứng ở trung tâm của sự phát triển, là tác
nhân và mục đích của sự phát triển
.
Mankiw cũng đã đề cập một loại tư bản mới: Vốn nhân lực.
III. Quan điểm của Đảng và nhà nước ta


Title
Trong bối cảnh nền SX hiện đại ngày nay, cùng với
xu thế toàn cầu, HNKTQT chúng ta càng nhận
thức rõ hơn vai trò quyết định của yếu tố nguồn
lực con người, đặc biệt là NNL có chất lượng
trong tiến trình phát triển KT - XH.
Nếu ở những thập niên 50 của thế kỷ 20, nhiều
quốc gia còn cho rằng PT KT-XH chỉ dựa vào các
nguồn TNTN, trang thiết bị KT... thì cho đến
những thập kỷ 70, 80 của thế kỷ 20 đến nay, nguồn
lực con người hay NNL lại được coi là nguồn lực

hàng đầu, vô cùng quan trọng trong tiến trình PT
của hết thảy mọi quốc gia.


Title
Điều này cho thấy từ thực tế của các NICs như Hàn quốc,
Singapore, Đài loan...Đặc biệt, sự thần kỳ KT của Nhật
bản.., không có mỏ than, sắt nhưng có ngành luyện kim
hùng hậu vào bậc nhất thế giới. Trong khi nước có nhiều mỏ
sắt Ghinê, Colombia, Liberia..,
Thuyết tăng trưởng KT cũng chỉ rõ: Muốn tăng trưởng KT
phải dựa trên ít nhất 3 yếu tố cơ bản:
- áp dụng công nghệ mới;
- PT hạ tầng cơ sở hiện đại;
- Nâng cao chất lượng NNL;
Trong đó yếu tố và động lực quan trọng nhất là con người NNL có chất lượng cao.


1. NNL Mục tiêu và Động lực chính
của sự phát triển
Thể hiện ở hai mặt:
Thứ nhất, con người với tư cách là người Tiêu dùng Sản
phẩm, Dịch vụ và kho tàng văn hoá.
Để thoả mãn nhu cầu VC, tinh thần ngày càng cao mà các nguồn lực đều có hạn,
con người càng phát huy đầy đủ hơn khả năng về thể lực và trí tuệ cho việc PT không
ngừng kho tàng VC và tinh thần đó.
Trong nền KTTT, khối lượng và cơ cấu tiêu dùng là một yếu tố quyết định quy mô
và cơ cấu SX, KD, DV.

Thứ hai, con người với tư cách người LĐ tạo ra tất cả SP với

sức lực và óc sáng tạo vô hạn.
Với tư cách là người SX, với khả năng thể lực và trí tuệ con người có vai trò quyết
định sự PT XH.
Bất kỳ trình độ văn minh SX nào, LĐ con người vẫn đóng một vai trò quyết định.
ở phương diện nào con người cũng có vị trí vô cùng quan trọng đối với quá trình
sản xuất XH. Việc tiêu dùng và óc sáng tạo ra SP không chỉ duy trì sự tồn tại mà còn
nâng cao trí lực và thể lực con người



(tiếp) NNL Mục tiêu và động lực phát triển
Đảng và NN ta coi mục tiêu và động lực chính của sự phát triển là vì con người, do con
người; quan điểm đó thể hiện:

1.

Đặt con người vào vị trí trung tâm trong chiến lược phát triển còn gọi là
chiến lược con người; lấy lợi ích của con người làm điểm xuất phát của
mọi chương trình, KH phát triển.

2. Khơi dậy tiềm năng của mỗi cá nhân, tập thể LĐ và cả cộng đồng dân
tộc trong việc thực hiện cương lĩnh xây dựng đất nước, ra sức làm giàu
cho mình và cho đất nước.
3. Coi lợi ích cá nhân là động lực trực tiếp của sự phát triển trong sự gắn bó
hữu cơ giữa lợi ích của mỗi con người, của từng tập thể và toàn XH.
4. Mọi người được tự do KD theo pháp luật, đươc bảo vệ quyền sở hữu và
thu nhập hợp pháp.


(tiếp) NNL Mục tiêu và động lực phát triển

Đảng và NN ta xác định NNL và con người VN là
lợi thế và nguồn lực quan trọng nhất của sự PT. Vì:
1. NNL VN dồi dào và còn tăng lên nhanh. Thập kỷ 90
có 66 tr dân với 35 tr người trong độ tuổi LĐ, đầu
TK XXI có 76tr dân với 40tr LĐ, 2006 83tr...
2. Người VN có truyền thống yêu nước, cần cù sáng
tạo, khả năng nắm bắt nhanh KH và công nghệ.
3. Người VN có nhiều năng khiếu, nhạy bén với TT.
Trong điều kiện nguồn vốn đầu tư, VC và KHKT
còn hạn chế, với NNL dồi dào được ĐT tốt, VN sẽ
có lợi thế trong việc tham gia phân công LĐ quốc tế.


×