Chương 2
Linh kiện điện tử thụ động
NHATRANG UNIVERSITY
• Nội dung: Chương 2 giới thiệu về các linh
kiện thụ động như: điện trở, tụ điện, cuộn
dây, biến áp,…Gồm cấu tạo, ký hiệu trong
mạch điện, các tham số và cách nhận biết
chúng trên thực tế.
– Điện trở
– Tụ điện
– Cuộn dây & Biến áp
NHATRANG UNIVERSITY
Các linh kiện thụ động
NHATRANG UNIVERSITY
Điện trở
• Điện trở (Resistor) là linh kiện dùng để ngăn
cản dòng điện, trị số của điện trở được xác định
theo định luật Ôm (Ohm)
U
R=
I
• Hình dạng và ký hiệu:
NHATRANG UNIVERSITY
Cấu tạo điện trở
Các tham số của điện trở
l
Trị số điện trở: R = ρ
( Ω)
NHATRANG UNIVERSITY
S
Dung sai:
δ=
Rtt − Rdđ
Rdđ
.100% ( % )
Công suất danh định: Ptt max = RI
2
max
2
max
U
=
R
(W )
1 ∆R 6
10 ( ppm )
Hệ số nhiệt của điện trở: TCR =
R ∆T
NHATRANG UNIVERSITY
Đọc giá trị điện trở
NHATRANG UNIVERSITY
NHATRANG UNIVERSITY
Một số loại điện trở đặc biệt
Tụ điện
NHATRANG UNIVERSITY
• Tụ điện (Capacitor): là linh kiện dùng để chứa điện tích.
Một tụ điện lý tưởng là tụ điện mà điện tích trên hai bản
tụ tỷ lệ với điện áp trên hai bản tụ đó
Q: Điện tích trên hai bản tụ
C: Điện dung của tụ điện
Q = C.U C
U: Điện áp giữa hai bản tụ
Tụ
• Hình dạng và ký hiệu:
không
phân
cực
( )
Tụ điện
NHATRANG UNIVERSITY
• Hình dạng và ký hiệu:
Tụ phân
cực
Tụ
xoay
NHATRANG UNIVERSITY
Cấu tạo tụ điện
Các tham số của tụ điện
ε 0ε r S
C=
d
NHATRANG UNIVERSITY
Trị số điện dung:
Dung sai:
δ=
Ctt − Cdđ
Cdđ
(F)
.100% ( % )
Điện áp làm việc: Là điện áp (một chiều) tối đa mà tụ
không bị đánh thủng
Hệ số nhiệt của tụ điện:
1 ∆C 6
TCC =
10 ( ppm )
C ∆T
Đọc và ghi tham số trên tụ điện
NHATRANG UNIVERSITY
• Đối với tụ có kích thước thường ghi rõ các tham
số của tụ điện như điện dung (μF), điện áp hoạt
động tối đa của tụ, nhiệt độ tối đa mà tụ còn
hoạt động được,…
– VD: 1000μF/50V, 680pF/680V,…
• Đối với tụ điện có kích thước nhỏ,thường ghi
theo quy ước số (pF), một số loại tụ rất nhỏ
được ghi theo quy ước vạch màu.
– VD:
102→10.102pF;
203→20.103pF;
47→0,47μF; .047→0,047μF..
20p;
.
• Trong sơ đồ mạch điện, giá trị các tham số của
tụ điện thường được ghi theo quy ước số hoặc
ghi trực tiếp.
NHATRANG UNIVERSITY
Cuộn dây (Inductor)
L1: Cuộn dây lõi không khí
L2: Cuộn dây lõi Ferrit
L3: Cuộn dây có độ tự
cảm thay đổi
L4: Cuộn dây lõi thép
NHATRANG UNIVERSITY
Các tham số của cuộn dây
2 S
Độ tự cảm:
(H)
L = µ0 µr N
μr: Độ từ thẩm của lõi
μ0: Độ từ thẩm của không khí
l N: Số vòng dây
l: Chiều dài cuộn dây
Độ tự cảm của cuộn dây là tham số không không ổn định, phụ
thuộc vào hình dạng của cuộn dây, nên trong thực tế người ta
không ghi tham số của cuộn dây trên cuộn dây. Trừ một số
cuộn dây rất nhỏ, người ta cũng dùng quy ước màu như điện
trở.
Hệ số phẩm chất của cuộn cảm thực: Cuộn cảm
thực luôn có thành phần trở kháng R và thành phần cảm
kháng XL. Hệ số phẩm chất: Q=XL/R
NHATRANG UNIVERSITY
Biến áp
Biến
áp
(Transformer):
Là linh kiện gồm
hai hay nhiều cuộn
dây ghép hỗ cảm
với nhau nhằm biến
đổi điện áp.
Các tham số của biến áp
NHATRANG UNIVERSITY
Hệ số ghép biến áp:
K=
M
L1 L2
M: hệ số hỗ cảm của biến áp
L1, L2: hệ số tự cảm của cuộn sơ cấp và thứ cấp
Điện áp, dòng điện cuộn sơ cấp và thứ cấp:
U 1 N1 I 2
=
=
U 2 N 2 I1
N1; N2: Số vòng dây
cuộn sơ cấp và thứ cấp
Hiệu suất biến áp
P2
η = .100% ( % )
P1
P2: Công suất thu được ở cuộn thứ cấp
P1: Công suất đưa vào cuộn sơ cấp
Rơle (Relay) điện từ
NHATRANG UNIVERSITY
• Là một chuyển mạch điện từ (electromagnetic), sử dụng
một dòng điện nhỏ qua cuộn dây để tạo ra từ trường
hút, nhả tiếp điểm đóng ngắt dòng điện.
Hình
dạng
Ký hiệu
trong mạch
điện
Rơle (Relay) điện từ
NHATRANG UNIVERSITY
• Nguyên lý hoạt động