Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Giao an nghề điện Dân Dụng 70tiết đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.24 KB, 66 trang )

Tiết: 1 – 2

BÀI MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
Ngày dạy: / /2015

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được vai trò, tầm quan trọng của điện năng đối với sản
xuất và đời sống.
2. Kỹ năng: Tìm ra những tác dụng của điện năng.
3.Thái độ: Cẩn thận nghiêm túc trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diển giảng, thuyết trình, vấn đáp
C. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên: Tài liệu giảng dạy: Sách Điện dân dụng, giáo án.
* Học sinh: Bút, vỡ
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề (2p)
Như chúng ta đã biết điện năng không thể thiếu trong cuộc sống sinh hoạt của con
người.Chúng ta cùng nghiên cứu chúng trong tiết học hôm nay.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Tiết 1:
1.Vai trò của điện năng đối với sản xuất
Hoạt động 1:(17p)Tìm hiểu vai trò của điện
và đời sống: Điện năng là nguồn động
năng:
lực chủ yếu đối với sản xuất và đời


GV:Nếu như không có điện năng thì sản xuất
sống vì những lí do cơ bản sau:
và cuộc sống sinh họat sẽ như thế nào ?
+ Điện năng dễ dàng biến đổi sang các
HS: Cuộc sống sinh hoạt rất khó khăn
dạng năng lượng khác.
GV:Hãy nêu thí dụ các thiết bị biến điện + Điện năng được sản xuất tại các nhà
năng thành cơ năng, quang năng, nhiệt
máy điện và có thể truyền tải đi xa với
năng...?
hiệu suất cao.
HS:Máy quạt biến điện năng thành cơ + Quá trình sản xuất truyền tải phân phối
năng.....
và sử dụng điện năng dễ dàng tự động
GV:Điện năng được sản xuất từ đâu ?
hóa và điều khiển từ xa.
HS: Ở các nhà máy điệnm thuỷ điện.
+ Trong sinh hoạt điện năng đóng vai trò
GV: Nêu một số thí dụ về thiết bị điện được
quan trọng. Nhờ có điện năng các thiết
tự động hóa và điều khiển từ xa ?
bị điện, điện tử mới hoạt động được.
HS: Máy giặt thay sức lao động cho con + Điện năng có thể nâng cao năng suất lao
người, điện thoại, tivi...
động, cải thiện đời sống, góp phần thúc
GV: Hãy so sánh điện năng với các dạng
đẩy khoa học kỹ thuật phát triển.
năng lượng khác ?
2. Quá trình sản xuất điện năng:
HS: Điện năng có năng lượng lớn

+ Có nhiều loại nguồn điện khác nhau
Hoạt động 2:(10’)Tìm hiểu quá trình sản
nhưng đều được sản xuất bằng các nhà
xuất điện năng
máy phát điện
GV: So sánh năng suất lao động bằng tay với + Tùy theo nguồn năng lượng sản xuất ra
việc sử dụng máy điện ?
điện mà ta có các nhà máy điện: Thủy
HS: Máy cưa gổ dùng điện nhanh gấp nhiều
điện, nhiệt điện, điện nguyên tử.
lần so với lao động thủ công.
+ Điện năng từ nhà,máy điện qua hệ thống
GV: Trong thực tế có những loại nguồn điện
truyền tải và phân phối điện truyền đến
nào ? Kể tên các nhà máy điện mà em biết ?
từng hộ tiêu thụ.
1


HS: Pin, Ắc quy...
Hoạt động 3:(10’)Tìm hiểu nghề trong ngành
điện
GV: Hãy nêu cách sản xuất ra điện tại các
nhà máy điện như: Thủy điện, nhiệt điện,
điện nguyên tử...?
HS: Nhà máy thuỷ điện biến năng lượng
nước thành điện năng....
GV: Điện năng từ các nhà máy điện được
truyền tải như thế nào ?
HS: Truyền tải bằng dây dẩn điện...

GV: Hãy nêu một số nghề cụ thể trong
ngành điện ?
HS: Nghề sản xuất, chế tạo....
Hoạt động 4: (6p)Tìm hiểu các lỉnh vực
hoạt động:
GV: Giới thiệu cho HS các nghề cụ thể đối
với từng nhóm nghề. Liên hệ thực tế.
GV: Giới thiệu các lĩnh vực hoạt động của
nghề điện dân dụng, phân biệt nghề điện dân
dụng trong ngành điên
Tiết 2
Hoạt động 5: (8’)Tìm hiểu Đối tượng của
nghề điện dân dụng:
GV: Đối tượng của nghề điện dân dụng là
gì ?
HS: các nguồn điện, thiết bị....

Hoạt động 6: (8’)Tìm hiểu mục đích:
GV: Mục đích lao động của nghề điện dân
dụng là gì ?
HS: Lắp đặt bảo dưởng, sửa chữa...

Hoạt động 7: (8’)Công cụ lao động:
GV: Công cụ lao động gồm những loại nào ?
HS: Dụng cụ đo lường, kiểm tra..
GV: Khi lắp đặt mạng điện hoặc lắp ráp các
chi tiết của thiết bị điện ta cần phải có cái
gì ?
HS: Dụng cụ bảo hộ lao động, khí cụ...
Hoạt động 8: (4’)Môi trường hoạt động của

nghề điện dân dụng
GV: Để đảm bảo an toàn lao động ta cần có
những dụng cụ nào ?

3. Các nghề trong ngành điện:
Ngành điện rất đa dạng, có thể chia thành
các nhóm nghề chính sau đây:
+ Sản xuất truyền tải và phân phối điện
+ Chế tạo vật tư thiết bị điện
+ Đo lường, điều khiển, tự động hóa quá
trình sản xuất: Là những hoạt động rất
phong phú, tạo nên các hệ thống máy sản
xuất, dây chuyền tự động nhằm tự động hóa
qúa trình sản xuất nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm.
4. Các lĩnh vực hoạt động của nghề điện
dân dụng:
Nghề điện dân dụng hoạt động rất đa
dạng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử
dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh
hoạt và sản xuất của các hộ tiêu thụ.
5. Đối tượng của nghề điện dân dụng:
+ Nguồn điện xoay chiều, nguồn điện một
chiều có điện áp thấp dưới 380 V
+ Mạng điện sinh hoạt trong các hộ tiêu
thụ
+ Các thiết bị điện gia dụng: Quạt, máy
bơm, máy giặt..
+ Các khí cụ đo lường, điều khiển, bảo vệ.
6. Mục đích lao động của nghề điện dân

dụng
+ Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt.
+ Lắp đặt trang thiết bị điện phục vụ sản
xuất và sinh hoạt.
+ Bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa, khắc
phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các
thiết bị điện.
7. Công cụ lao động:
+ Công cụ lao động bao gồm: Dụng cụ đo
và kiểm tra, dụng cụ cơ khí
+ Các sơ đồ, bản vẽ bố trí và kết cấu của
thiết bị
+ Dụng cụ an toàn lao động như găng cao
su, ủng cách điện, quần áo, mũ bảo hộ
lao động
8. Môi trường hoạt động của nghề điện
dân dụng
+ Việc lắp đặt đường dây, sửa cữa, hiệu
chỉnh các thiết bị trong mạng điện
thường phải tiến hành ngoài trời, trên
2


HS: Dụng cụ bảo hộ lao động...
GV: Giới thiệu một số công cụ lao động.
GV: Nêu ra một số công việc cụ thể cho HS
nêu lên môi trường hoạt động của nghề điện.
Hoạt động 9: (8’)Yêu cầu đối với nghề điện
dân dụng
GV: Muốn hành nghề điện dân dụng cần có

những yêu cầu nào ?
HS: Kiến thức, kỹ năng, sức khoẽ..
GV: Đối với HS ta cần làm gì để đáp ứng
được các yêu cầu đó ?
HS: Học tập tốt nghề điện...

cao lưu động, gần khu vực nguy hiểm.
+ Công tác bảo dưỡng, sửa chữa và hiệu
chỉnh các thiết bị điện được tiến hành
trong nhà.
9. Yêu cầu đối với nghề điện dân dụng:
+ Tri thức: Có trình độ văn hóa hết cấp
phổ thông cơ sở, năm vững các kiến
thức cơ bản về kỹ thuật điện như nguyên
lý hoạt động của trang thiết bị điện, các
đặc tính vận hành sử dụng kiến thức an
toàn điện, các quy trình kỹ thuật.
+ Kỹ năng: Nắm vững kỹ năng đo lường,
sử dụng bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt
các thiết bị và mạng điện.
+ Sức khỏe: Có đủ điều kiện về sức khỏe
không mắc các bệnh về huyết áp, tim
phổi, khớp, loạn thị, điếc...
Hoạt động 10: (4’)Triển vọng của nghề
10. Triển vọng của nghề điện dân dụng:
điện:
GV: Triển vọng của nghề điện dân dụng hiện Nghề điện dân dụng luôn phát triển để phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nay ra sao ?
HS: luôn phát triển để phục vụ sự nghiệp - Xuất hiện nhiều thiết bị mới với tính

năng ngày càng tinh xảo, thông minh đòi
công nghiệp hóa, hiện đại hóa...
hỏi phải luôn cập nhật.
4. Củng cố: (3’)
- Vai trò của điện năng đối với sản xuất và đơì sống.
- Tính ưu việt của điện năng.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị các dụng cụ như kìm, tua vít, dây, bóng đèn... để học môn này.



Tiết 3 - 4











CHƯƠNG I: AN TOÀN ĐIỆN
AN TOÀN ĐIỆN
Ngày dạy:

/


/2015

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững các quy tắc về an toàn điện.
2. Kỹ năng: Sử dung được một số dung cụ và thiết bị bảo vệ an toàn điện; biết cách
sơ cứu người bị tai nạn điện
3.Thái độ: Thực hiện công việc cẩn thận chính xác nghiêm túc..
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Đàm thoại vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Tài liệu điện dân dụng- Tài liệu tham khảo- Đồ dùng dạy học.
Dụng cụ, thiết bị bảo vệ an toàn, Bút thử điện, Một số dung cụ, thiết bị điện
* Học sinh: Đồ dùng, dụng cụ an toàn như bút thử điện, kìm điện có bảo vệ
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống ?
3


- Nêu đối tượng và mục đích lao động của nghề điện dân dụng ?
- Khi hành nghề điện cần phải có những yêu cầu gì ?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Bị điện giật rất nguy hiểm, do vậy chúng ta cần phải biết cách an toàn trong sử dụng
cũng như sửa chữa, lắp đặt điện, đó chính là nội dung bài học hôm nay.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Tiết 3
Hoạt động1: (25’)Tìm hiểu tác hại của

dòng điện
GV: Có những nguyên nhân nào dẫn
đến tai nạn điện?
HS: Do chạm vào vật mang điện,
phóng điện...
GV:
 Nêu và giải thích từng nguyên
nhân cụ thể.
 Dùng tranh vẽ giới thiệu một
số trường hợp tai nạm điên do
chạm vào vật mang điện.
 Khuyến cáo HS lưư ý sự nguy
hiểm của điện cao áp. Giới
thiệu khái niệm điện áp bước
và nhứng nơi có thể xảy ra
hiện tượng này
GV: Hãy nêu các biện pháp để
phòng tránh các tai nạn về điện ?
HS: Chống va chạm, sửa chữa đúng
kỹ thuật, nối đất bảo vệ...

Nội dung
I. Tác hại của dòng điện đối với cơ thể người - Điện
áp an toàn:
1. Điện giật tác động đến con người như thế nào?
+ Tác động sinh học làm cho các cơ bị co giật.Nên
khi bị tai nạn điện người ta thường nói là bị điện
giật.
+ Điện giật tác động tới hệ thần kinh và cơ bắp.
Dòng điện tác động vào hệ thần kinh trung ương

sẽ gây rối loạn hoạt động của hệ hô hấp, hệ tuần
hoàn.
2. Tác hại của hồ quang điên:
Hồ quang điện phát sinh khi có sự cố điện, có thể
gây bỏng cho người hay cháy (do bọt kim loại bắn
vào vật dễ cháy); hồ quang điện thường gây thương
tích ngoài da, có khi phá hoại cả phần mềm gân,
xương.
3. Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện:
Phụ thuộc vào 3 yếu tố:
a. Cường độ dòng điện chạy qua cơ thể:
Mức độ nguy hiểm phụ thuộc vào trị số dòng điện,
loại nguồn điện 1chiều hay xoay chiều.
b. Đường đi của dòng điện qua cơ thể:
Dòng điện đi qua cơ thể tùy theo điểm chạm vào
vật mang điện. Nguy hiểm nhất là dòng điện đi qua
các cơ quan chức năng quan trọng của sự sống như:
nảo, tim, phổi. Như vậy dòng điện truyền trực tiếp vào
đầu là nguy hiểm nhất sau đó truyền qua hai tay hoặc
dọc theo cơ thể từ tay qua chân.
c. Thời gian dòng điện qua cơ thể:
Thời gian càng dài lớp da bị phá hủy trở nên dẫn
điện mạnh hơn, rối loạn hoạt động chức năng của hệ
thần kinh càng tăng nên mức độ nguy hiểm càng lớn.
4.Điện áp an toàn:
Ở điều kiện bình thường thì điện áp an toàn cho
người là dưới 40V; đối với môi trường dễ gây cháy nổ
và ẩm ướt thì điện áp an toàn là 12 V.
Dùng bút thử điện để kiểm tra điện áp an toàn: Nếu
đèn của bút sáng thì điện áp không an toàn, ngược lại

đèn không sáng thì điện áp an toàn.

Hoạt động 2: (10’)Tìm hiểu nguyên

II.Nguyên nhân của các tai nạn điện
4


nhân của các tai nạn điện
1.Chạm vào vật mang điện
Để chống chạm vào các bộ phận –Khi sửa chữa đường dây và thiết bị điện đang nối với
mang điện ta cần phải làm gì ?
mạch mà không cắt điện hoặc do chỗ làm việc chật
hẹp người làm vô ý chạm vào bộ phận mang điện
G/v lấy ví dụ và phân tích
2. Tai nạn do phóng điện
-Vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện
3.Do điện áp bước
-là điện áp giữa hai chân người khi đứng gần điểm có
G/v đưa ra một số mẫu cụ thể cho hiệu điện thế cao
học sinh quan sát và phân tích?
III.An toàn điện trong sản xuất và sinh hoạt .
Tiết 4:
1.Chống chạm vào các bộ phận mang điện .
Hoạt động1:(18’)Tìm hiểu về cách - Cách điện giữa phần tử mang điện và phần tử không
chống chạm vào bộ phận mang mang điện
điện:
- Che chắn những bộ phận dễ gây nguy hiểm , không
-Các dụng cụ và thiết bị điện trong dùng dây trần trong nhà ở .
nhà cần đảm bào điều gì?

- Đảm bảo an toàn cho người khi gần đường dây cao
-trong hành lang an toàn của đường áp
dây cao áp cần đảm bảo các biện
pháp an toàn nào?
2. Sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo vệ an toàn
Hoạt động2: (10’) Tìm hiểu cách điện .- Sử dụng các vật lót cách điện
sử dụng các dụng cụ và thiết bị - Sử dụng các dụng cụ lao động điện .
bảo vệ an toàn
-Dụng cụ kiểm tra điện : bút thử điện
Khi sử dụng các dụng cụ lao động
điện cần chú ý gì ?
GV phân tích ý kiến của hs và phân 3. Nối đất bảo vệ và nối trung tính bảo vệ
tích cách sử dụng các dụng cụ thông a. Nối đất bảo vệ
qua vật mẫu.
-cách thực hiện: Dùng dây điện tốt, một đầu bắt bu
Hoạt động 3: (15’) Tìm hiểu cách long thật chặt vào kim loại của thiết bị, đầu kia hàn
nối đất và nối trung tính bảo vệ
vào cọc nối đất. Cọc nối đất được làm bằng thép dài
G/v:Thông báo 3 cấp qui định các từ 2,5-3m và được đóng sâu xuống đất.
thiết bị bảo vệ của các thiết bị điện -tác dụng bảo vệ: Giả sử, khi vỏ máy có điện, người
theo TCVN
tay trần chạm vào, dòng điện từ vỏ đi xuống đất theo
2 đường: qua cơ thể người và qua dây nối đất. Do
-Phương pháp nối đất có tác dụng điện trở của than người lớn hơn rất nhiều lần điện trở
bảo vệ như thế nào ?
dây nối đất nên dòng điện qua cơ thể người là rất
G/v sử dụng tranh vẽ hình 13 để nhỏ, không đủ gây nguy hiểm.
phân tích cách thực hiện và tác dụng
của phương pháp này .
b. Nối trung tính bảo vệ

-Phương pháp nối trung tính thực - cách thực hiện: Dùng dây dẫn điện nối vỏ của thiết
hiện được khi nào ?
bị với dây trung tính của thiết bị.
-cách thực hiện phương pháp này - Tác dụng bảo vệ: khi vỏ thiết bị có điện, dây nối
như thế nào ?
trung tính tạo thành một mạch kín có điện trở rất nhỏ,
G/v: sử dụng tranh vẽ hình 14 miêu làm cho dòng điện tăng cao đột ngột, gây cháy nổ cầu
tả cho học sinh cách thực hiện chì và ngắt mạch điện.
phương pháp này
4. Củng cố: (2’)
5


- Điện giật gây nguy hiểm như thế nào đối với cơ thể người ?
- Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện giật phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
- Hãy nê một số biện pháp an toàn điện trong sinh hoạt gia đình?
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, tìm hiểu cách giải thoát nạn nhân ra khỏi dòng điện và các
phương pháp hô hấp nhân tạo.














Tiết 5 - 6
MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ TAI NẠN ĐIỆN
Ngày dạy:

/

/2015

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được cách giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
- Biết được cách sơ cứu nạn nhân, nắm các thao tác phương pháp hô hấp nhân tạo.
2. Kỹ năng: Hiểu rõ thao tác và làm tốt các phương pháp hô hấp nhân tạo.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác nghiêm túc trong công việc.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên:
- Chuẩn bị nội dung, tài liệu
- Một số dụng cụ an toàn điện. Tranh vẽ các phương pháp hô hấp nhân tạo
* Học sinh:
-Tài liệu điện dân dụng.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:1’
II. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Nêu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:

Nếu có người bị ta nạn điện thì phải kịp thời cứu chữa, bài này sẽ giúp các em tìm
hiểu các biện pháp xữ lý khi có tai nạn điện..
2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Tiết 5
I. Giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện:
Hoạt động 1: (10’)Tìm hiểu cách 1. Đối với điện áp cao:
giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn
Nhất thiết phải thông báo với trạm điện hoặc chi
điện cao áp.
nhánh điện gần nhất để cắt điện từ các cầu dao trước,
GV: Giải thích khái niệm lưới điện sau đó mới được tới gần nạn nhân để tiến hành sơ cứu.
cao áp và lưói điện hạ áp. Lưới điện
cao áp là lưới điện có điện áp lớn hơn
0,4KV, còn lưới điện hạ áp có điện
áp từ 0,4KV trở xuống.
GV: Tại sao đối với điện cao áp nhất
thiết phải cắt điện trước mới được tới
gần được nạn nhân ?
HS: Điện cáo áp cực kì nguy hiểm
6


Hoạt động 2: (10’)Tìm hiểu cách
giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn
điện hạ áp tình huống 1
GV: Đối với điện hạ áp ta thường
gặp những tình huống nào ?
HS: Bị giật do rò điện, không cẩn

thận...
GV: Đối với từng tình huống ta phải
xử lý như thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Đối với từng tình huống, dùng
tranh vẽ để giới thiệu và đưa ra biện
pháp xử lý đối với từng tình huống.
Hoạt động 3: (5’)Tìm hiểu cách
giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn
điện hạ áp tình huống 2
GV: Đối với giải pháp này cần giải
thích thêm vì sao có thể gây cháy nổ
cầu chì (vì dòng điện tăng đột ngột)
GV: Lưu ý HS cách giải thoát nạn
nhân ra khỏi nguồn điện đối với điện
cao áp và hạ áp.
Hoạt động 4: (15’)Tìm hiểu cách
giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn
điện hạ áp tình huống 3

Tiết 6:
Hoạt động 1. Tìm hiểu cách sơ cứu
nạn nhân ra khõi nguồn điện: (20’)
GV: Sau khi giải thoát nạn nhân ra
khỏi nguồn điện ta phải làm gì khi
nạn nhân vẫm tỉnh ?
HS: Theo dõi vì nạn nhân có thể bị
sốc hay rối loạn nhịp tim
GV: Đối với nạn nhân bị ngất ta làm
như thế nào ?

HS: Làm thông đường thở, hô hấp
nhân tạo....
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu cách
làm thông đường thở

2. Đối với điện áp thấp:
a. Tình huống nạn nhân đứng dưới đất:
Nhanh chóng quan sát tìm dây dẫn điện đến thiết bị
và thực hiện các công việc sau:
- Cắt cầu dao, tắt công tắc hoặc gở cầu chì ở nơi gần
nhất.
- Nếu không cắt được điện ngay thì dùng dao cán gỗ
khô chặt đứt dây điện.
- Nếu không có biện pháp nào cắt điện thì nắm vào
phần áo khô của nạn nhân hoặc dùng áo khô của
mình lót tay nắm vào tóc hoặc tay kéo nạn nhân ra.
b. Người bị nạn ở trên cao:
Nhanh chóng cắt điện, nhưng trước đó phải có
người đón nạn nhân để khỏi bị rơi xuống đất.

c. Đường dây điện bị đứt chạm vào người nạn nhân:
- Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre khô, gậy gỗ khô
gạt dây điện ra khỏi người bị nạn.
- Đứng trên ván gỗ khô, lót tay bằng giẻ khô kéo nạn
nhân ra khỏi dây điện.
- Đoản mạch đường dây (dây trần)
* Chú ý:
- Đối với điện áp cao phải chờ cắt điện.
- Không chạm hoặc để mất thăng bằng ngã vào các
phần dẫn điện.

- Không nắm vào người bị nạn bằng tay không,
không tiếp xúc với cơ thể để trần của nạn nhân.
II. Sơ cứu nạn nhân:
Điều quyết định thành công là phải nhanh chóng
đúng phương pháp.
1. Nạn nhân vẫn tỉnh:
Nạn nhân vẫn tỉnh không có vết thương, không cảm
thấy khó chịu thì không cần cứu chữa. Tuy nhiên vẫn
phải theo dõi vì nạn nhân có thể bị sốc hay rối loạn
nhịp tim.
2. Nạn nhân bị ngất:
Không kịp thời cứu chữa thì nạn nhân sẽ chết sau ít
phút.
a. Làm thông đường thở:
Đặt nạn nhân nằm nghiêng theo thế ổn định để đờm
và dãi có thể tự chảy ra. Có thể làm thông đường thở
bằng cách lấy đờm và dãi trong miệng ra.
7


GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu từng
phương pháp hô hấp nhân tạo. Trong
quá trình giới thiệu có thể gọi một số
HS lên bảng để làm mẫu. Cho HS so
sánh ưu nhược điểm của từng
phương pháp.

GV: Tại sao khi thổi vào mũi thì phải
bịt miệng còn khi thổi vào miệng thì
phải bịt mũi ?

HS: Vì mũi và miệng thông với nhau,
nên làm như vậy đễ phổi căng phồng
lên

b. Hô hấp nhân tạo: Có 3 phương pháp
*Phương pháp1: Áp dụng khi chỉ có 1 người cứu
Đặt nạn nhân nằm sấp, đầu nghiêng sang một bên
sao cho miệng và mũi không chạm đất, cạy miệng kéo
lưỡi để họng mở ra. Người cứu quỳ đầu gối hai bên đùi
nạn nhân đặt hai lòng bàn tay vào hai mạng sườn (chổ
xương sườn cụt) ngón cái ở trên lưng.
 Động tác 1: Đẩy hơi ra
Nhô toàn thân về phía trước, dùng sức nặng của
mình ấn xuống lưng nạn nhân và bóp các ngón tay vào
chổ xương sườn cụt để hoành cách mô dồn lên nén
phổi đẩy hơi ra.
 Động tác 2: Hút khí vào
Nới tay ngã người về phía sau và hơi nhấc lưng nạn
nhân lên để lồng ngực giãn rộng, phổi nở ra hút khí
vào.
Làm đều đặn như vậy theo nhịp thở.
* Phương pháp 2: Dùng tay
Đặt nạn nhân nằm ngửa, dưới lưng kê chăn gối hoặc
cuộn áo quần cho ngực ưỡn lên, cạy miệng nạn nhân
kéo nhẹ lưỡi để họng mở ra. Người cứu quì sát người
nạn nhân hai tay nắm lấy tay nạn nhân, dang rộng để
lồng ngực giãn ra. Không khí sẽ tự tràn vào phổi, sau
đó gập hai tay người bị nạn dùng sức mạnh của bản
thân ép chặt hai tay lên ngực để đẩy không khí ra
ngoài. Miệng đếm nhẩm 1-2-3 lặp đi lặp lại theo nhịp

thở.
Phương pháp này hiệu quả thấp vì không kiểm tra
được đường thở có thông hay không, đưa được ít
không khí vào phổi dẫn đến khó đủ lượng ôxy cần thiết
cho nạn nhân hơn nữa, phương pháp này này tốn nhiều
sức.
* Phương pháp 3: Hà hơi thổi ngạt
* Thổi vào mũi:
Quỳ bên cạnh nạn nhân, đặt một tay lên trán đẩy ngửa
đầu nạn nhân để thông đường thở. Tay kia nắm cằm ấn
mạnh lên giử mồm nạn nhân ngậm chặt lại. Hít 1 hơi
dài, miệng mở to ngậm lên mủi nạn nhân ép chặt rồi
thổi mạnh, không khí đi vào phổi làm ngực nạn nhân
phồng lên. Tiếp tục hít hơi khác, lúc này ngực nạn
nhân xẹp xuống sẽ tự thở ra. Tiếp tục như vậy khoảng
18 - 20 lần/ phút cho đến khi nạn nhân hồi tỉnh hẳn.
 Chú ý: Phải giử đầu và mồm nạn nhân đúng tư thế
thì đường thở mới thông, thổi mới có hiệu quả.
 Thổi vào mồm:
Một tay đặt lên trán đẩy ngửa đầu nạn nhân ra, tay
kia giử chặt lấy cằm, ngón tay cai đặt vào mồm hoặc
ngoài mồm để mở thông đường thở. Cách lấy hơi như
thổi vào mủi, nhưng trong khi thổi phải dùng má áp
8


chặt vào mủi nạn nhân.
* Xoa bóp tim ngoài lồng ngực:
Khi tim nạn nhân không hoạt động thì cần có hai
người cứu để vừa xoa bóp tim vừa hà hơi thổi ngạt

theo tỉ lệ: 5: 1.
* Cách xoa bóp tim:
Đặt nạn nhân nằm ngữa trên sàn cứng 1 tay đặt lên
trên phần tim ở khoảng xương sườn thứ 3 dưới lên, tay
kia đấm mạnh lên 3 cái. Nếu không có kết quả thì đặt
hai tay chéo lên trên phần tim dùng cả sức thân người
ấn cho lồng ngực nén xuống từ 3 - 4cm làm như vậy 60
Hoạt động 2: Gv làm mẫu một số - 80 lần/phút.
cách sơ cứu (20’)
Giáo viên thực hiện mẫu các thao tác
sơ cứu theo các phương pháp trên để
HS theo dõi. Sau đó 2 HS lên thực
hiện lại
4. Củng cố: (5’)
- Cách giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện ?
- Trình bày các phương pháp hô hấp nhân tạo ?
5. Dặn dò:
- Học kỹ bài cũ, chuẩn bị một số dụng cụ để cứu người bị điện giật như: sào,
ván, ghế gỗ khô, giẻ khô, chiếu tiết sau thực hành sơ cứu...








Ngày dạy:

Tiết: 7 – 8


/

/2015

THỰC HÀNH
CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cách giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện trong một số tình huống thường gặp.
- Biết cách sơ cứu nạn nhân khi bị điện giật.
2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các thao tác làm hô hấp nhân tạo.
3.Thái độ: Có ý thức trách nhiệm trong việc cứu người, thao tác nhanh, chính xác,
an toàn.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành.
C. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên:
- Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung.
- Đồ dùng dạy học. Hình vẽ về các cách hô hấp nhân tạo.
* Học sinh:
- Tìm hiểu cách cứu chữa người bị tai nạn điện, quan sát và thực hiện các thao tác hô hấp
nhân tạo
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Nêu các giải pháp giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện đối với điện hạ áp ?
- Có mấy phương pháp hô hấp nhân tạo ? Nêu phương pháp hà hơi thổi ngạt ?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:

9


b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: (5’)
GV: Cho HS nhắc lại các tình huống
giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện
đối với điện cao áp và hạ áp.
GV: Sử dụng một số tranh vẽ giới
thiệu một vài tình huống giải thoát
nạn nhân ra khỏi nguồn điện đối với
điện hạ áp.Sau đó chọn một số tình
huống điển hình cho HS thực hành.
Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức(5p)
GV: Có mấy phương pháp hô hấp
nhân tạo ?
HS: Trả lời
GV: Kể tên các phương pháp ?
HS: Trả lời
GV: Sử dụng tranh vẽ giưói thiệu các
phương pháp hô hấp nhân tạo. Sau đó
tiến hành làm mẫu cho từng phương
pháp.
GV: Trong các phương pháp trên
phương pháp nào có hiệu quả nhất ?
Tại sao ?
Hoạt động 3: (68’)HS thực hành
Hoạt động 4 (5’)Tổng kết
GV: Giải thích, kết luận.


Nội dung
1) Giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện:
- Tình huống 1: Giả sử có 01 HS do sờ vào ấm điện
bị hỏng bộ phận cách điện nên bị điện giật. Yêu
cầu: Với các dụng cụ đã chuẩn bị đưa ra các giải
pháp để giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện?
- Tình huống 2: Giả sử 01 HS bị đây điện đường
đưt chạm vào người
- Yêu cầu: HS đưa ra các giải pháp để giải pháp để
giải thoát nạn nhân.
2) Tiến hành sơ cứu nạn nhân:
- Giả thiết các nạn nhân bị ngất cần hô hấp nhân
tạo:
+ Gọi 1 HS lên làm nạn nhân
+ Với từng phương pháp hô hấp nhân tạo, giáo viên
tiến hành làm mẫu, giới thiệu từng động tác cho HS
quan sát.
+ Sau đó gọi lần lượt từng 02 HS một lên làm cho
từng phương pháp. Trong quá trình làm 2 HS phải
hoán đổi vị trí nạn nhân và người cứu cho nhau.
+ Giáo viên quan sát HS thực hiện, đánh giá và cho
điểm.
3) Tổng kết thực hành:
- Giáo viên nhận xét buổi thực hành, nêu những động
tác HS đã thực hiện tốt cũng như những động tác
chưa làm được cần bổ khuyết.
4) Vệ sinh dọn dẹp dụng cụ:
- Cho HS thu dọn dụng cụ
- Vệ sinh phòng học


4. Củng cố: (2’)
- Cách giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện trong một số tình huống điển
hình
- Nhắc lại các thao tác hô hấp nhân tạo
5. Dặn dò:
- Tìm hiểu về mạng điện sinh họt trong gia đình mà các em đang sử dụng


Tiết: 9







Ngày dạy:
CHƯƠNG III: MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
ĐẶC ĐIỂM MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT.

/

/2015

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được chức năng và sử dụng được một số dụng cụ cơ bản
dùng trong lắp đặt điện.
Hiểu được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt một số mạch điện cơ bản trong nhà.
2. Kỹ năng: Lập được kế hoạch công việc.

3.Thái độ: Làm việc nghiêm túc, khoa học chính xác.
10


B. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên:
+ Chuẩn bị nội dung: Tài liệu tham khảo
+ Đồ dùng dạy học. Bản vẽ sơ đồ mạch điện sinh hoạt (kết hợp mạch điện trong phòng học)
* Học sinh:
- Tìm hiểu về mạch điện trong gia đình
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề:
Khi lắp đặt hoặc sửa chữa điện có thể xãy ra tai nạn điện do thiếu hiểu biết. Bài học hôm
nay sẽ cho các em biết đặc điểm của mạng điện sinh hoạt để khi sửa chữa chúng ta biết cách
phòng tránh.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 Tìm hiểu an toàn điện khi lắp I. AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI LẮP ĐẶT ĐIỆN:
đặt điện (20p)
1. Do điện giật:
GV: Trong lắp đặt hoặc sửa chữa mạng điện - Những sự cố tai nạn điện giật xảy ra rất
có thể xảy ra tai nạn do những nguyên nhân
nhanh và nguy hiểm
nào ?
- Để tránh tai nạn điện trong khi lắp đặt và
HS: do điện giật và các nguyên nhân khác

sửa chữa điện cần phải:
như rò điện, ngã vào điện...
+ Cắt cầu dao trước khi thực hiện công việc.
GV: Trước khi lắp đặt điện cần phải làm gì ? + Trong trường hợp cần phải thao tác khi có
HS: Kiểm tra...
điện phải sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo
GV: Trong trường hợp phải thao tác khi có vệ như: Các dụng cụ an toàn lao động ; Các
điện cần phải làm gì ?
dụng cụ lao động phải có chuôi cách điện đúng
HS: Sử dụng các dụng cụ cách điện như kìm tiêu chuẩn ; Khi sũa chữa điện phải dùng bút
cách điện, thảm cao su, bút thử điện...
thử điện để kiểm tra.
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu một số tai nạn - Khi thực hành lắp điện trong xưởng phải
điện cho học sinh.
tuân thủ chặt chẽ quy tắc an toàn lao động.
GV: Khi sửa chữa mạng điện cần sử dụng 2) Do các nguyên nhân khác:
những dụng cụ gì ?
- Chú ý đảm bảo an toàn khi làm việc ở trên
HS: Kìm, tuavít có các điện, bút thử điện...
cao, sử dụng một số dụng cụ cơ khí như
Hoạt động 2 Tìm hiểu đặc điểm mạng điện
khoan tay, đục..
sinh hoạt: (20p)
II- Đặc điểm mạng điện sinh hoạt:
GV: Dùng một số dụng cụ an toàn điện và 1) Khái niệm: Là mạng điện một pha, nhận
dụng cụ lao động để giới thiệu.
điện từ mạng phân phối ba pha điện áp thấp
GV: Nguồn điện mạng điện sinh hoạt lấy từ
để cung cấp điện cho các thiết bị, đồ dùng
đâu ?

điện và chiếu sáng.
HS: Lấy từ dòng điện 1 pha hoặc ba pha...
2) Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt:
GV: Mạng điện sinh hoạt gồm những mạch - Mạng điện sinh họat thường có trị số điện
nào ? Vai trò của từng mạch điện ? (Dùng
áp là 127V và 220V. Cuối nguồn điện áp bị
tranh vẽ giới thiệu)
giảm do tổn thất trên đường dây. Nên dùng
HS: Mạch chính và mạc nhánh
MBA để điều chỉnh
GV: Các thiết bị điện phải có điện áp định - Mạng điện sinh hoạt gồm mạch chính và
mức như thế nào ?
mạch nhánh. Mạch chính giữ vai trò là
HS: Phù hợp
mạch cung cấp, còn các mạch nhánh rẽ từ
GV: Mạng điện sinh hoạt thường được sử
đường dây chính được mắc song song để
11


dụng những thiết bị nào ? Kể tên ?
HS: Thiết bị đo lường điều khiển...
GV: Đưa ra một số thiết bị, khí cụ điện được dùng chính trong mạng điện để giới thiệu.
GV: Các mạng điện sinh hoạt có thiết kế
hoàn toàn giống nhau hay không ?
HS: Không

-

có thể điều khiển độc lập và là mạch phân

phối điện tới các đồ dùng điện.
Các thiết bị điện, đồ dùng điện phải có điện
áp định mức phù hợp với điện áp mạng
điện cung cấp.
Mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo
lường, điều khiển, bảo vệ như: công tơ
điện, cầu dao, cầu chì hoặc áp tô mát và các
vật liệu cách điện bằng gỗ, ống ghen,
nhựa..
Trên cơ sở những đặc điểm chung như trên
nhưng với yêu cầu sử dụng điện khác nhau
thì mỗi mạng điện có những thiết kế khác
nhau.

4. Củng cố: 5p
 Khi lăp đặt mạng điện sinh hoạt có thể bị tai nạ do các nguyên nhân nào?
 Mạng điện sinh hoạt có những đặc điểm gì ?
5. Dặn dò:
Chuẩn bị vật liệu để thực hành nối dây
+ Vật liệu: Dây dẫn đồng, đơn 1 lõi 1sợi 1,5mm dài 1 m
dây dẫn đồng, đơn 1 lõi nhiều sợi 2,5 ly dài 1 m
+ Dụng cụ: Kìm, dao


Tiết: 10








VẬT LIỆU DÙNG TRONG MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được cấu tạo của dây điện, cáp điện. biết được các kí
hiệu của dây điện, cáp điện.
- nắm được các loại vật liệu cách điện.
2. Kỹ năng: phân biệt được các loại dây điện, cáp điện dựa vào số liệu ghi trên vỏ.
3.Thái độ: yêu thích môn học, chủ động tìm hiểu bài.
B. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên:
+ Chuẩn bị nội dung: Tài liệu tham khảo
+ Đồ dùng dạy học. một số loại dây điện, cáp điện
* Học sinh:
- Tìm hiểu về mạch điện trong gia đình
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: khi thấy người bị tai nạn điện, ta cần làm gì? (4p)
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề:
để truyền tải và phân phối điện đến thiết bị tiêu thụ, ta cần có loại vật liệu không thể thiếu
đó là dây điện và cáp điện.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
I. Dây cáp và dây dẫn điện:
12



Hoạt động 1 : (15p)tìm hiểu dây dẫn điện
GV: Dây cáp và dây dẫn điện dùng để làm gì ?
HS: Để truyền tải và phân phối điện
GV: Dùng bảng các mẫu dây để giới thiệu
thêm một số loại dây dẫn điện.
GV: Dây dẫn điện có cấu tạo gồm mấy phần?
HS: 2 phần: Lõi và võ.
GV: Đưa ra một số mẫu dây cụ thể để giới
thiệu cấu tạo
GV: Có mấy loại dây dẫn điện ?
HS: 2 loại: Dây trần, dây có võ bọc.
GV: Đưa ra một số mẫu dây dẫn chính để
giới thiệu cho HS
GV: Dây trần có những loại dây nào ? làm
bằng vật liệu gì ?
HS: Dây trần 1 sợi, nhiều sợi
GV: loại dây nào được sử dụng nhiều hơn ?
Tại sao ?
HS: Dây trần nhiều sợi sử dụng rộng rãi hơn
GV: Giải thích và dùng một số loại dây trần
đã chuẩn bị sẵn để giới thiệu.
GV: Nêu cấu tạo của dây bọc cách điện ?
HS: Nêu
GV: Có mấy loại dây bọc ?
HS: Có nhiều loại
GV: Dùng một số mẫu dây bọc để giới thiệu
cụ thể.
Hoạt động 2: (11’)Tìm hiểu dây cáp điện:
GV: Thế nào gọi là dây cáp điện ?
HS: Trả lời

GV: Sự khác nhau giữa dây dẫn và dây cáp ?
GV: đưa ra một số mẫu dây cáp điển hình để
giới thiệu
GV: Dùng bảng mẫu một số loại cáp để giới
thiệu cho HS cấu tạo và phạm vi sử dụng
của từng loại.
GV: Vật liệu cách điện dùng để làm gì?
HS:Cách li phần tử mang điện với phần tử
không mang điện
GV: Tác dụng của chúng trong từng trường
hợp ?
HS: Trả lời

-Để truyền tải và phân phối điện năng người ta
dùng dây cáp và dây dẫn điện.
1) Dây dẫn điện:
- Cấu tạo: Gồm lõi dẫn điện bằng kim loại
bọc ngoài là lớp vỏ cách điện và có loại dây
còn có thêm lớp vỏ bảo vệ cơ học
- Phân loại: Có nhiều loại dây dây dẫn điện:
+ Dựa vào lớp vỏ: dây trần và dây bọc.
+ Theo vật liệu làm lõi: dây đồng, dây nhôm,
dây nhôm lõi thép.
+ Dựa vào số lõi: dây 1 lõi, dây 2 lõi, dây lõi 1
sợi, dây lõi nhiều sợi.
a) Dây trần:
- Dây trần một sợi bằng đồng được chế tạo
bằng cách cán kéo đồng thành sợi và được
gọi là dây đồng cứng.
- Dây trần nhiều sợi bằng nhôm: được sử

dụng rộng rãi, để tăng độ bền người ta chế
tạo dây nhôm lõi thép.
b) Dây bọc cách điện:
- Cấu tạo: gồm phần lõi và phần vỏ cách
điện. Lõi là dây đồng hoặc nhôm, vỏ cách
điện thường làm bằng cao su lưu hóa hoặc
chất cách điện tổng hợp có màu sắc khác
nhau để dễ phân biệt khi sử dụng.
- Có nhiều loại khác nhau tùy theo yêu cầu
sử dụng.

2) Dây cáp điện:
- Khái niệm: Là loại dây dẫn điện có một
hai hay nhiều sợi được bện chắc chắn với
nhau trong vỏ bọc bảo vệ chung, chịu được
lực kéo lớn.
- Phân loại, cấu tạo và phạm vi sử dụng một
số loại cáp:
+ Khi điện áp dưới 1000V và không chịu lực
cơ giới trực tiếp thường dùng loại cáp không
có vỏ bảo vệ cơ học, chỉ có vỏ cách điện.
+ Cáp có vỏ bảo vệ dùng cho điện áp trên
1000V dùng ở nơi có nguy cơ nổ, chịu những
tác động cơ học trực tiếp. Loại cáp này còn
được dùng trong những trường hợp phải chịu
lực kéo lớn như những nơi có độ dốc cao.
IV- Vật liệu cách điện:
Hoạt động 3: Tìm hiểu vật liệu cách điện: -Vật liệu cách điện dùng để cách ly các phần
GV: Yêu cầu của vật liệu cách điện là gì ?
dẫn điện với nhau và giữa phần dẫn điện với

HS: Độ bền cao, chịu nhiệt chống ẩm tốt...
phần không mang điện khác.
GV: Nêu một số vật liệu cách điện thường sử - Yêu cầu của vật liệu cách điện: độ bền cách
13


dụng trong mạng điện sinh hoạt ?
HS: Sứ, gổ, cao su...

điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ
bền cơ học cao.
- Một số vật liệu cách điện thường được dùng
trong mạng điện sinh hoạt như: sứ, gỗ, cao su
lưu hóa, chất cách điện tổng hợp.. Các chất
cách điện này được dùng làm vật liệu để chế
tạo các vỏ bọc cách điện cho dây dẫn, puly,
kẹp sứ, đế cầu chì, vỏ công tắc..

4. Củng cố:2p
 Mạng điện sinh hoạt có những đặc điểm gì ?
 Dây cáp điện và dây dẫn điện
 Vật liệu cách điện: Công dụng, yêu cầu
5. Dặn dò:
Chuẩn bị vật liệu để thực hành nối dây
+ Vật liệu: Dây dẫn đồng, đơn 1 lõi 1sợi 1,5 ly dài 1 m
dây dẫn đồng, đơn 1 lõi nhiều sợi 2,5 ly dài 1 m
+ Dụng cụ: Kìm, dao
Ngày dạy:
/ /2015
THỰC HÀNH

NỐI NỐI TIẾP VÀ NỐI PHÂN NHÁNH DÂY DẪN ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm vững yêu cầu của mối nối và các phương pháp nối dây dẫn điện.
- Biết cách nối nối tiếp và nối phân nhánh dây dẫn điện.
2. Kỹ năng: Học sinh làm được các mối nối nối tiếp và phân nhánh dây dẫn điện. sử
dụng được các dụng cụ lao động, thực hiện tốt các thao tác.
3.Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, an toàn.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành
C. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên:
+ Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dụng
+ Đồ dùng dạy học. Kìm kẹp, dao, giấy nhám, dây dẫn 2 loại. Dây 1 lõi 1 sợi và 1 lõi nhiều
sợi
* Học sinh:
- Kìm kẹp, dao, giấy nhám, dây bọc cách điện 1 lõi 1 sợi và 1 lõi nhiều sợi (mỗi loại hai sợi
x 400 mm)
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: 4p
- Hãy nêu đặc điểm của mạng điện sinh hoạt ?
- Nêu cấu tạo của dây dẫn điện ?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong quá trình lắp đặt và sửa chữa thiết bị điện chúng ta phải thực
hiện các mối nối dây dẫn điện.Làm thế nào để thực hiện các mối nối đảm bảo yêu cầu ? Bài
học hôm nay chúng ta sẽ đề cập đến vấn đề đó.
b. Triển khai bài dạy:
Tiết: 11-14

Hoạt động của thầy và trò


Nội dung
14


Tiết 11:NỐI NỐI TIẾP DÂY DẪN ĐIỆN LÕI 1 SỢI
Hoạt động 1 Ôn tập (10p)
GV: Trong thực tế ta thường phải thực hiện những loại
mối nối nào ?
HS: Nối nối tiếp, nối phân nhánh
GV: Dùng mô hình trực quan giới thiệu các mối nối
GV: Mối nối phải đảm bảo những yêu cầu gì ?
HS: Kỹ thuật, bền đẹp...
GV: Sau khi nối dòng điện không truyền qua có được
không ? Mối nối xong bị lỏng, đứt có được không ?
HS: Không
GV: Khi nối xong phải làm gì ? Yêu cầu về kỹ thuật ?
HS: Kiểm tra, quấn cách điện.
GV: Kết luận
Hoạt động 2: thực hành nối nối tiếp dây lõi 1 sợi
1.GV trình diễn mẫu(lần 1 và lần 2) (5p)
GV: Đưa ra mối nối nối tiếp dây lõi mội sợi đã hoàn
thành giới thiệu cho HS. Sau đó dùng bảng mô hình tiến
hành các bước nối dây lõi 1 sợi để vừa giới thiệu vừa tiến
hành làm mẫu các thao tác. Khi sử dụng các dụng cụ, an
toàn trong lao động.
GV: Trên cơ sở đã giới thiệu và làm mẫu các bước giáo
viên phát vật liệu cho HS thực hành thực hiện mối nối
nối tiếp dây lõi 1 sợi
2. Hs thực hiện lại và giải thích (10p)

HS tiến hành thực hành
+ GV quan sát uốn nắn sửa chữa các thao tác cũng như
yêu cầu kỹ thuật nối dây cho HS.
3.HS thực hành độc lập (22p)
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
Hết thời gian, GV thu sản phẩm, đánh giá, nhận xét sp
của hsinh. Phân tích cái sai, cái đúng của từng sp.

NỘI DUNG THỰC HÀNH
1) Yêu cầu đối với mối nối:
- Dẫn điện tốt: điện trở mối nối
nhỏ, diện tích tiếp xúc đủ lớn, mối
nối phải chặt.
- Có độ bền cơ học cao
- An toàn điện
- Đảm bảo về mặt kỹ thuật: gọn
và đẹp
2)Nối dây lõi một sợi: Thực hiện
hai mối nối phổ biến: nối nối tiếp
và nối phân nhánh
a)Nối nối tiếp:
Các bước thực hiên:
- Bóc vỏ cách điện: Dùng kìm
hoặc dao nhưng không được cắt
vào lõi.
- Cạo sạch lõi: Dùng giấy ráp cạo
sạch lớp men cho đến khi thấy
ánh kim để mối nối tiếp xúc tốt.
- Uốn gập lõi:
- Vặn xoắn:

- Xiết chặt: Dùng hai kìm cặp
các vòng ngoài cùng và vặn
ngược chiều nhau.
- Kiểm tra sản phẩm: Mối nối
chặt, gọn, sáng và các vòng dây
quấn đều và đẹp.
- Triển khai thực hành:

Tiết 12: NỐI PHÂN NHÁNH DÂY DẪN ĐIỆN LÕI
MỘT SỢI
Hoạt động 1: 1.GV trình diễn mẫu (5p)
GV: Đưa ra mối nối nối tiếp dây lõi mội sợi đã hoàn
thành giới thiệu cho HS. Sau đó dùng bảng mô hình tiến
hành các bước nối dây lõi 1 sợi để vừa giới thiệu vừa tiến
hành làm mẫu các thao tác. Khi sử dụng các dụng cụ, an
toàn trong lao động.
GV: Trên cơ sở đã giới thiệu và làm mẫu các bước giáo
viên phát vật liệu cho HS thực hành thực hiện mối nối
nối tiếp dây lõi 1 sợi
Hoạt động 2. Hs thực hiện lại và giải thích (10p)
HS tiến hành thực hành
+ GV quan sát uốn nắn sửa chữa các thao tác cũng như
yêu cầu kỹ thuật nối dây cho HS.
Hoạt động 3.HS thực hành độc lập (23p). GV phát vật

NỐI PHÂN NHÁNH DÂY DẪN
ĐIỆN LÕI 1 SỢI
- Dây dẫn điện nối từ đường dây
trục chính ra gọi là dây nhánh,
chỗ nối giữa đường dây chính

và dây nhánh gọi là mối nối
phân nhánh, tiết diện dây chính
và dây nhánh có thể khác nhau.
Các bước thực hiện:
- Thứ tự thực hiện các bước bóc
vỏ cách điện, cạo sạch lõi như
trường hợp nối nối tiếp.
- Sau đó đặt dây chính và dây
nhánh vuông góc với nhau.
- Dùng tay quấn dây nhánh lên
dây chính.
15


liệu cho HS thực hành, thực hiện mối nối phân nhánh dây lõi một sợi.
GV quan sát hướng dẫn uốn nắn các thao tác và yêu cầu
kỹ thuật nối dây.
-

Dùng kìm xoắn tiếp khoảng 7
vòng rồi cắt bỏ dây thừa. mối
nối đã hoàn thành.
Kiểm tra sản phẩm.
Triển khai thực hành:

Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá (7p)
Hết thời gian, GV thu sản phẩm, đánh giá, nhận xét sp
của hsinh. Phân tích cái sai, cái đúng của từng sp.
Hết thời gian quy định GV thu sản phẩm để đánh giá và
cho điểm.

GV nhận xét tiết thực hành, nêu những lệch lạc mà HS
còn mắc phải để khắc phục sửa chữa.
Tiết 13:NỐI NỐI TIẾP DÂY DẪN ĐIỆN LÕI
NHIỀU SỢI
Hoạt động 1: 1.GV trình diễn mẫu (5p)
GV: Đưa ra mối nối nối tiếp dây lõi mội sợi đã hoàn
thành giới thiệu cho HS. Sau đó dùng bảng mô hình tiến
hành các bước nối dây lõi 1 sợi để vừa giới thiệu vừa tiến
hành làm mẫu các thao tác. Khi sử dụng các dụng cụ, an
toàn trong lao động.
GV: Trên cơ sở đã giới thiệu và làm mẫu các bước giáo
viên phát vật liệu cho HS thực hành thực hiện mối nối
nối tiếp dây lõi 1 sợi
Hoạt động 2. Hs thực hiện lại và giải thích (10p)
HS tiến hành thực hành
+ GV quan sát uốn nắn sửa chữa các thao tác cũng như
yêu cầu kỹ thuật nối dây cho HS.
Hoạt động 3.HS thực hành độc lập (23p). GV phát vật
liệu cho HS thực hành, thực hiện mối nối phân nhánh
dây lõi một sợi.
GV quan sát hướng dẫn uốn nắn các thao tác và yêu cầu
kỹ thuật nối dây.

NỐI NỐI TIẾP DÂY DẪN ĐIỆN
LÕI NHIỀU SỢI
Thư tự tiến hành tương tự như nối
nối tiếp dây lõi một sợi, nhưng khi
bóc vỏ cách điện cần hết sức cẩn
thận để không làm đứt một sợi dây
nào, khi cạo sạch phải làm sạch

từng sợi.
Luồn lõi: Xòe đều hai đoạn lõi
thành hình nan quạt, cắt sợi dây
trung tâm khoảng 40 mm, lồng hai
lõi vào nhau để chó các sợi đan
chéo nhau.
Vặn xoắn: Lần lượt quấn và miết
đều những sợi của lõi dây này lên
lõi của dây kia, quấn khoảng 3
vòng thì cắt bỏ đoạn dây thừa.
Trong lúc quấn phải chú ý về mặt
kỹ thuật, vì nối không đều hoặc
lỏng thì sẽ không thế sửa chữa
được.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá (7p)
- Kiểm tra sản phẩm: Mối nối
Hết thời gian, GV thu sản phẩm, đánh giá, nhận xét sp
phải đạt được các yêu cầu chặt,
của hsinh. Phân tích cái sai, cái đúng của từng sp.
chắc chắn, đều và đẹp.
Hết thời gian quy định GV thu sản phẩm để đánh giá và
cho điểm.
GV nhận xét tiết thực hành, nêu những lệch lạc mà HS
còn mắc phải để khắc phục sửa chữa.
Tiết 14: NỐI PHÂN NHÁNH DÂY DẪN ĐIỆN LÕI
Nối phân nhánh:
NHIỀU SỢI
- Thứ tự thực hiện các bước bóc
vỏ cáh điện và làm sạch lõi như
Hoạt động 1: 1.GV trình diễn mẫu (5p)

trên.
GV: Đưa ra mối nối nối tiếp dây lõi mội sợi đã hoàn - Nối dây: Tách lõi phân nhánh
thành giới thiệu cho HS. Sau đó dùng bảng mô hình tiến
thành hai phần bằng nhau. Đặt
hành các bước nối dây lõi 1 sợi để vừa giới thiệu vừa tiến
lõi dây nhánh vào giữa đoạn lõi
hành làm mẫu các thao tác. Khi sử dụng các dụng cụ, an
dây chính và lần lượt vặn xoắn
toàn trong lao động.
từng nữa lõi dây nhánh về hai
16


GV: Trên cơ sở đã giới thiệu và làm mẫu các bước giáo
viên phát vật liệu cho HS thực hành thực hiện mối nối
nối tiếp dây lõi 1 sợi
Hoạt động 2. Hs thực hiện lại và giải thích (10p)
HS tiến hành thực hành
+ GV quan sát uốn nắn sửa chữa các thao tác cũng như
yêu cầu kỹ thuật nối dây cho HS.
Hoạt động 3.HS thực hành độc lập (23p). GV phát vật
liệu cho HS thực hành, thực hiện mối nối phân nhánh
dây lõi một sợi.
GV quan sát hướng dẫn uốn nắn các thao tác và yêu cầu
kỹ thuật nối dây.

phía của dây chính khoảng từ
3-4 vòng, cắt bỏ dây thừa.
Chiều quấn của hai phía ngược
chiều nhau,

Kiểm tra đánh giá sản phẩm.

Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá (7p)
Hết thời gian, GV thu sản phẩm, đánh giá, nhận xét sp
của hsinh. Phân tích cái sai, cái đúng của từng sp.
Hết thời gian quy định GV thu sản phẩm để đánh giá và
cho điểm.
GV nhận xét tiết thực hành, nêu những lệch lạc mà HS
còn mắc phải để khắc phục sửa chữa.
5. Dặn dò:
- Học kỹ bài, quan sát các mối nối ở hộp nối dây, mối nối ở cầu chì, ổ điện..
- Chuẩn bị kìm, dao, công tắc, ổ cắm, cầu chì, vật liệu hàn, dây dẫn, băng dính.













Ngày dạy:
Tiết: 15 – 16

/


/2015

THỰC HÀNH
NỐI DÂY DẪN ĐIỆN Ở HỘP NỐI DÂY

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững phương pháp nối dây dẫn điện ở hộp nối dây, hàn và cách điện mối nối.
- Nối được một số mối nối ở hộp nối dây.
- Hàn và cách điện mối nối bằng băng dính cách điện và ống ghen.
2. Kỹ năng: Học sinh làm được mối nối ở hộp đấu dây mối nối phải đạt được các yêu
cầu: có độ bền cơ học cao, an toàn điện và đẹp.
3.Thái độ: Chăm chỉ cẩn thận, đúng kỹ thuật.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành.
C. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên:
+ Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung.
+ Đồ dùng dạy học: Kìm kẹp, kìm mỏ tròn, dao, giấy nhám, dây dẫn, công tắc, ổ cắm, cầu
chì, đầu nối, hộp nối
* Học sinh:
+ Kìm kẹp, dao, giấy nhám, dây dẫn, ổ cắm, phích cắm, cầu chì, công tắc, 4 em một hộp nối
bằng nhựa
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ôn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
17


- Các yêu cầu đối với mối nối ?
- Các bước tiến hành nối nối tiếp đối với dây lõi một sợi.

3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Khi cần nối dây dẫn với các thiết bị bảo vệ, điều khiển... của
mạng điện hoặc trong các trường hợp mối nối không yêu cầu cao về cơ học như lực căng,
sức kéo thì người ta thường dùng các hộp đấu dây.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 Trình bày cách làm (10p)
Nối dây dẫn điện ở hộp nối dây:
GV: Nêu một số mối nối dây dẫn với I.Trình tự các bước thực hiện:
các chi tiết của thiết bị điện ?
a) Bóc vỏ cách điện:
HS: Trả lời
Dùng dao hoặc kìm cắt bỏ lớp vỏ cách điện ở
GV: Khi thực hiện những mối nối này
đoạn đầu dây một khoảng bằng chu vi của vít cộng
người ta làm theo những bước nào ?
với 20-30mm (đối vơi khuyên kín), hoặc bằng chu
HS: Trả lời
vi của vít cộng thêm 3-5mm (khuyên hở).
GV: Giới thiệu các bước theo trình tự. b)Làm sạch lõi:
Vừa giới thiệu vừa làm mẫu cho HS Dùng giấy ráp làm sạch lõi. Với lõi nhiều sợi
quan sát.
trong một số trường hợp cần tẩm thiếc cho cứng để
đảm bảo yêu cầu của mối nối. Lớp thiếc phải bám
chắc, mỏng đều và láng bóng.
c)Làm đầu nối:
GV: Có mấy loại đầu nối ?
Làm khuyên kín: Dùng kìm đầu tròn uốn lõi
HS:3, khuyên kính, khuyên hỡ, nối

thành hình vòng khuyên. Đường kính vòng khuyên
thẳng
phải lớn hơn đường kín vít một chút. Sau khi uốn
GV: Đưa ra một số mối nối cho HS
đủ vòng, đầu lõi được xoắn từ 1-2 vòng vào lõi
quan sát như: mối nối ở cầu chì, ổ cắm,
dây. Chiều uốn của vòng khuyên cùng chiều xiết
phích cắm...
chặt của vít.
GV: Giới thiệu các loại đầu nối và làm Làm khuyên hở: tương tự như làm khuyên kín,
mẫu cho HS quan sát.
đường kính vòng khuyên phải lớn hơn đường kính
vít.
Làm đầu nối thẳng: Nếu nối bằng lỗ có vít (hốc
vít) thì làm đầu nối thẳng. Độ dài cần bóc của đầu
nối thẳng dài hơn chiều sâu của lỗ một chút. Nếu
lỗ quá lớn thì gập đôi đầu lõi.
d)Nối dây: Sau khi làm đầu nối đặt vòng khuyên lên
GV: Giới thiệu cách nối bằng vít và nối chỗ nối, đặt vòng đệm rồi dùng bu lông hoặc đai ốc
bằng hộp nối dây. Sau đó làm mẫu cho vặn chặt vít lại.
HS quan sát, chú ý cách đặt vòng + Nối bằng vít
khuyên.
+ Nối bằng hộp nối dây
e) Kiểm tra đánh giá sản phẩm:
Triển khai thực hành:
+ Giáo viên kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của HS, phát
vật liệu cho HS thực hành.
GV: Trong quá trình thực hành GV tiến * Thực hiện mối nối với cầu chì:
hàn làm mẫu, hướng dẫn HS làm theo. + Bóc vỏ cách điện: Độ dài cần bóc dài hơn chiều
Chú ý thao tác sử dụng các dụng cụ của

sâu của lỗ một chút. Thực hiện đối với dây lõi 1
HS để uốn nắn sửa chữa cho đúng.
sợi.
+ Làm sạch lõi
+ Nối dây: Đút đầu nối vào hốc vít, sau đó dùng tua
18


Hoạt động 2 (15p)Thực hành hàn và
cách điện
GV: Vừa giới thiệu từng bước vừa làm
mẫu cho HS quan sát. Chú ý làm sạch
thật kỹ mối nối trước khi hàn thì thiếc
hàn mới bám vào được.
GV: Quan sát HS thực hành để uốn nắn
các thao tác cũng như về kỹ thuật cho
HS
Hoạt động 3: (55p) Triển khai thực
hành:
HS: Tiến hành thực hành
GV: Theo giỏi uốn nắn các học sinh
còn yếu

vít xiết chặt lại.
• Thực hiện mối nối đối với ổ điện:
+ Bóc vỏ cách điện: Thucự hiện với dây lõi 1 sợi
chú ý cách tính chiều dài đoạn bóc vỏ
+ Làm sạch lõi: Dùng giấy ráp
+ Làm đầu nối: Làm khuyên hở,dùng kìm mỏ tròn
để nối. Chú ý làm vừa sít với đường kính của vít.

+ Nối dây: Đặt vòng khuyên lên chỗ nối, đặt vòng
đệm rồi xiết chặt. Chú ý chiều của vòng khuyên
cùng chiều xiết chặt của vít.
• Thực hiện mối nối đối với phích cắm:
+ Bóc vỏ cách điện: Thực hiện đối với dây 2 lõi, lõi
nhiều sợi. Chú ý đừng để đứt dây.
+ Làm đầu nối: Làm khuyên kín.
+ Nối dây: Đặt vòng khuyên lên chỗ nối, đặt vòng
đệm rồi xiết chặt, cắt bỏ dây thừa. Chú ý chiều
của vòng khuyên.
• Kiểm tra đánh giá sản phẩm:
+ Cho HS kiểm tra lại tất cả các sản phẩm.
+ HS nộp lại sản phẩm.
+ GV đánh giá, nhận xét sản phẩm của HS.
1) Hàn và cách điện mối nối:
a) Hàn mối nối: Trình tự các bước thực hiện:
+ Đánh bóng mối nối bằng giấy ráp để làm sạch tạp
chất và ôxít đồng bên ngoài, làm cho mối nối
chắc chắn.
+ Láng nhựa thông: Giúp mối hàn không bị ôxy
hóa vì quá nhiệt, đồng thời giúp vật liệu hàn dễ
chảy trên mặt mối hàn.
+ Dùng vật liệu hàn để hàn: Vật liệu hàn thường là
hợp kim thiếc có nhiệt độ nóng chảy khoảng 2000
b) Cách điện mối nối:
- Sau khi hàn xong phải bọc cách điện mối nối để
dây điện có hình dáng cũ và đảm bảo an toàn
điện. Phương pháp cách điện: lồng ống ghen hoặc
quấn băng cách điện.
2) Triển khai thực hành:

a) Hàn mối nối:
+ Phát mỏ hàn, thiếc hàn, nhựa thông cho từng học
sinh.
+ Tiến hành các bước hàn như hướng dẫn.
+ Yêu cầu: Lớp thiếc phải bám chắc, mỏng đều và
láng bóng.
b) Cách điện mối nối:
+ Cách điện bằng băng dính
+ Cách điện bằng ống ghen
4)Kiểm tra đánh giá sản phẩm:
+ GV thu sản phấm đánh gía và cho điểm.
5) Tổng kết thực hành và vệ sinh:
19


Hoạt động 4: Tổng kết buổi thực hành: + -GV nhận xét, cho hs thu dọn dụng và vệ sinh.
GV: Thu sản phẩm chấm, đánh giá
nhận xét.
HS: Thu dọn phòng học
4. Củng cố: (5p)
- Nhắc lại quy trình các bước nối dây ở hộp nối dây
- Phương pháp hàn và cách điện mối nối.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị các loại dụng cụ làm điện để học cách sử dụng. Nhất là kìm điện, tua vít, bút thử
điện.














Ngày dạy:

/

/2015

Tiết: 19
CÁC DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG LẮP ĐẶT ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được tên gọi và công dụng của một số dụng cụ cơ bản trong
lắp đặt điện
2. Kỹ năng: Thao tác đúng các dụng cụ cầm tay thông dụng
3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và nghiêm túc
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành-Đàm thoại vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên:
+ Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dụng
+ Đồ dùng dạy học. Các loại dụng cụ cầm tay hiện có trong trường, bảng gỗ và vít.
* Học sinh:nội dung thực hành
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

Nêu các bước tiến hành nối nối tiếp đối với dây lõi 1 sợi.
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Trong nghề điện dân dụng ngoài dụng cụ đo và kiểm tra còn cần một số dụng cụ khác, hôm
nay thầy trò chúng ta cùng nghiên cứu thêm những dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 Tìm hiểu các dụng cụ dùng I- Các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện:
trong lắp đặt điện (35p)
1)Thước:
GV: Thước dùng để làm gì ?
- Dùng đo chiều dài, khoảng cách cần lắp đặt
HS: Đo chiều dài, khoảng cách...
điện.
GV: Các loại thước thường gặp ?
- Các loại thước: Thước xếp, thước cuộn...
HS: Thước thẳng, thước cuộn...
2)Panme:
GV: Giới thiệu dụng cụ pan me, công Khi cần đo chính xác đường kính dây điện (tới
dụng cách đo và cách đọc các trị số trên 1/100mm)
thang đo. Đưa ra một số vật để đo và đọc 3)Thước cặp:
kích thước trên thang đo cho HS quan sát. + Dùng đo kích thước bao ngoài của một vật
GV: Giới thiệu dụng cụ thước cặp như tài
hình cầu, hình trụ, kích thước các lỗ và chiều
liệu. Đưa ra 1 số vật để đo đường kính
sâu của các lỗ bậc.
ngoài, đường kính lỗ, chiều sâu của lỗ. và + Cách đo: Đặt thước vuông góc với vật cần đo,
20



đọc các trị số trên thang đo cho HS quan
sát.
GV: Đưa búa ra để giới thiệu công dụng
và cách sử dụng.
GV: Giới thiệu cách sử dụng cưa sắt.
GV: Tua vít dùng để làm gì ?
HS: Tháo lắp ốc vít
GV: Có mấy loại tua vít ?
HS: Có 2 loại:2 chấu và 4 chấu.
GV: Đưa ra 1 số loại tua vít để giới thiệu
cụ thể và cách sử dụng.
GV: Đưa ra các loại kìm để giới thiệu
công dụng và cách sử dụng.
GV: Đưa ra khoan điện cầm tay và khoan
tay để giới thiệu cách sử dụng của từng
loại cụ thể.
GV: Ta thường gặp những loại mỏ hàn
nào ?
HS: Mỏ hàn điện...
GV: Đưa ra các loại mỏ hàn và giới thiệu
cụ thể.

chỉnh hai má thước (má trong đo kích thước
bao ngoài, má ngoài đo lỗ) tiếp xúc vừa phải
với vật đo. Vạch 0 trên má kẹp di động sẽ chỉ
số đo được trên thân thước.
4)Búa nhổ đinh:
+ Dùng đóng và nhổ đinh.
5)Cưa sắt:

+ Dùng cưa cắt những ống nhựa và kim loại.
6)Tua vít:
+ Dùng để tháo lắp các ốc vít.
+ Các loại tua vít: dẹt, chấu.
7) Đục:
+ Dùng cắt kim loại, đục tường đặt dây dẫn
8) Kìm các loại:
+ Dùng cắt dây điện, tuốt dây, giữ dây khi nối.
+ Các loại kìm: Kìm cắt, kìm mỏ nhọn, kìm tuốt
dây.
9)Khoan:
+ Dùng khoan lỗ trên gỗ, kim loại và bê tông để
lắp đặt thiết bị và đi dây.
+ Các loại khoan: Khoan điện cầm tay, khoan
tay
10) Mỏ hàn điện:
+ Dùng để hàn mối nối các chi tiết.
+ Các loại mỏ hàn: Mỏ hàn điện trở, mỏ hàn
xung.

4. Củng cố: (5p)
- Công dụng và cách sử dụng của các dụng cụ cơ bản trong lắp đặt điện.
- Phương pháp vạch dấu
5. Dặn dò:
- Học kỹ bài, tìm hiểu cấu tạo của 1 số khí cụ và thiết bị điện như cầu dao, áp
tô mát, cầu chì, công tắc điện, ổ điện và phích điện có trong gia đình.














Ngày dạy:

/

/2015

Tiết 20: THỰC HÀNH
SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ TRONG LẮP ĐẶT ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
- Học sinh sử dụng được dụng cụ đo và vạch dấu trong một số cụng việc của nghề
điện dõn dụng
- Sử dụng được khoan tay và khoan điện cầm tay
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Một số loại dõy dẫn điện và bảng gỗ
- Thước kẻ, bút chì
- Thước cặp panme
- Mỏy khoan điện cầm tay, mũi khoan %2mm, %5mm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ỔN ĐINH TỔ CHỨC
21



2. NỘI DUNG THỰC HÀNH
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG
Hoạt động 1. (15p)Dùng thước cặp và
Bước 1: G/v hướng dẫn học sinh cách sử Panme để đo đường kính, chiều sâu
dụng:
- thước cặp
- panme
HS lắng nghe
Dùng để đo kích thước bên ngoài của một
vật hình cầu, hình trụ, đường kính các lỗ,
chiều rộng, rãnh
Bước 2: Yêu cầu học sinh thực hành tập đo,
đường kính dây dẫn, chiều sâu lỗ, chiều rộng HS thực hành theo nhúm ( 10 hs)
rãnh, đường kính các lỗ.
Bước 3: G/v kiểm tra kết quả, gọi một số học
sinh lờn đo kớch thước một số vật
Bước 4: đánh giá, rút kinh nghiệm
G/v hướng dẫn học sinh
- Chọn vạch chuẩn, đường chuẩn, cạnh
chuẩn hoặc mặt chuẩn.
G/v yờu cầu học sinh vẽ sơ đồ lắp đặt 1 bảng
điện gồm một ổ cắm, một cụng tắc, 2 cầu
chỡ, một bảng gỗ
G/v hướng dẫn học sinh dựng một cạnh bảng
gỗ làm chuẩn rồi xác định vị trí cầu chì, cụng
tắc, ổ cắm, vị trí các lỗ khoan, lỗ khoan
xuyên, lỗ khoan không xuyên.


Hoạt động 2. Vạch dấu và khoan các
lỗ(20p)
1. Vẽ sơ đồ
HS theo dõi
HS vẽ sơ đồ vào vở, một học sinh lờn bảng
vẽ vào vở

A
O

G/v hướng dẫn học sinh cỏc động tác khoan
bằng khoan tay
- lỗ khoan không xuyên dùng mũi khoan
%2mm
2. Khoan các lỗ
- lỗ khoan xuyên dùng mũi khoan %5mm
G/v quan sát nhắc nhở học sinh
G/v yêu cầu học sinh kiểm tra lại toàn bộ HS khoan trên bảng gỗ của mình
theo bản vẽ các vị trí và chất lượng mũi
khoan
G/v nhận xétbuổi thực hành
- Chuẩn bị
- ý thức
22


- Kết quả bài thực hành

3. Kiểm tra

Hoạt động 3. Nhận xét buổi thực hành
(5p)

4- CỦNG CỐ: (5p)
Lưu ý về an toàn lao động trong quá trình thực hành.
5* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tỡm hiểu thêm một số dụng cụ trong lắp đặt điện

Tiết 21-22

MỘT SỐ KHÍ CỤ VÀ
THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
Ngày dạy:

/

/2015

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm, cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng
của một số khí cụ và thiết bị của mạng điện sinh hoạt.
2. Kỹ năng: Nhận biết cấu tạo, chức năng, phạm vi sử dụng của một số khí cụ và
thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt nhất là cách lắp đặt chúng.
3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và nghiêm túc
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên:
+ Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung.
+ Đồ dùng dạy học. Các loại khí cụ và thiết bị điện thông dụng, như cầu dao, cầu
chì, công tắc, ổ cắm, áp tô mát, phích điện.

* Học sinh: Tua vít, Công tắc,ổ cắm, cầu chì.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Nêu công dụng của một số dụng sau: Tua vít, khoan, kìm, mỏ hàn.
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong mạng điện sinh hoạt, ngoài hệ thống dây dẫn ta còn gặp
các khí cụ và thiết bị điện. Vậy chúng có cấu tạo như thế nào, nguyên lý làm việc ra sao,
cách sử dụng như thế nào ? Khí cụ là gì? Thiết bị điện là gì?Chúng ta cùng nghiên cứu bài
hôm nay.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Tiết 21
Hoạt động 1 Tìm hiểu cầu dao (20p)
GV: Giới thiệu khái niệm khí cụ điện
và thiết bị điện để HS phân biệt được
2 loại này. Có thể dùng mô hình
mạng điện sinh hoạt để minh họa.
GV: Cầu dao dùng để làm gì ?
HS: Đóng cắt dòng điện.
GV: Dùng trực quan để giới thiệu
khái niệm cầu dao.

Nội dung
1) Cầu dao:
a) Khái niệm: là khí cụ điện dùng để đóng cắt dòng
điện trực tiếp bằng tay đơn giản nhất, được sử
dụng trong các mạch điện có điện áp nguồn cung
cấp đến 220V(điện 1 chiều) và đến 500V(Xoay
chiều)

b) Phân loại: Tùy theo cách chia:
+ Theo số pha có: 1 pha và 3 pha
+ Theo nhiệm vụ có: đóng cắt và đổi nối
+ Theo điện áp định mức có: 250V và 500V
23


GV: Ta thường gặp các loại cầu dao
nào ?
HS: Cầu dao đóng cắt làm bằng nhựa
hoặc sứ.
GV: Cầu dao có mấy bộ phận chính ?
HS: 3 bộ phận chính
GV: Ở vị trí nào thì mạch điện được
nối ? ở vị trí nào thì mạch điện bị
cắt ?
HS: Khi hai bộ phận tiếp điện với
nhau thì mạch điện được nối
Hoạt động 2 Tìm hiểu áptômát (21p)
GV: Áptômát được lắp ở đâu trong
mạng điện ?
HS: Được lắp ở đường dây chính sau
công tơ điện
GV: Liện hệ: Vì cầu dao dùng đóng
cắt toàn bộ mạng điện nên trước khi
sửa chữa điện ta phải cắt cầu dao.
GV: Giới thiệu các khái niệm về
trạng thái làm việc không bình
thường của mạch điện như: quá tải,
ngắn mạch, sụt áp... và tác hại của

nó. Sau đó giới thiệu khái niệm
áptômát. Lưu ý nhấn mạnh thêm
chức năng bảo vệ mà cầu dao không
có.
GV: Dùng trực quan giới thiệu khái
niệm. Nhấn mạnh cụm từ: " tự động
cắt " nên còn gọi là cầu dao tự động.
Tiết 22
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cầu chì
(15’)
GV: Cầu chì dùng để làm gì trong
mạch điện ?
HS: Dùng để bảo vệ thiết bị điện và
lưới điện tránh khỏi nguồn điện ngắn
mạch.
GV: đưa ra 1 số loại cầu chì để giới
thiệu.
GV: Trong mạng điện sinh hoạt ta
thường sử dụng loại cầu chì nào ?
HS: ta thường sử dụng cầu chì hộp
GV: Giới thiệu kỹ cấu tạo và nguyên
lý làm việc của cầu chì hộp .
GV: Lưu ý tiết diện của dây chảy có
nhiều cỡ khác nhau ứng với trị số của
cường độ dòng điện cực đại.
GV: Tại sao tiết diện dây chảy của

c)
+
+

+
d)

Cấu tạo: Gồm 3 bộ phận chính:
Bộ phận tiếp điện động
Bộ phận tiếp điện tĩnh
Vỏ
Nguyên lý làm việc: Khi hai bộ phận tiếp điện tiếp
xúc với nhau thì mạch điện được nối. Khi chúng
tách rời nhau thì mạch điện bị cắt.
e) Cách sử dụng: được lắp ở đường dây chính sau
công tơ điện dùng để đóng cắt toàn bộ mạng điện
2) Áptômát:(Cầu dao tự động)
a) Phân loại: có nhiều loại tùy theo cách chia:
+ Theo số pha có: 1 pha, 2 pha, 3 pha
+ Theo công dung có: Áptômát dòng điện cực đại,
áp tô mát điện áp thấp.
b) Cấu tạo: như tranh vẽ
c) Nguyên lý làm việc: Ở trang thái bình thường, sau
khi đóng điện, áptômát được giữ ở trạng thái đóng
tiếp điểm nhờ móc răng 1 khớp với cần răng 5.
Khi mạch điện qúa tải hay ngắn mạch, nam châm
điện sẽ hút phần ứng 4 xuống làm nhả móc 1, cần
5 được tự do. Kết quả các tiếp điểm của áptômát
được mở ra dưới tác dụng của lực lò xo 6, mạch
điện bị ngắt.
d) Cách sử dụng: Được lắp ở đường dây chính, sau
công tơ điện
3) Cầu chì:
a) Khái niệm: Là loại khí cụ điện dùng để bảo vệ thiết

bị điện và lưới điện tránh khỏi dòng điện ngắn mạch.
b) Phân loại:Có nhiều loại: Cầu chì hộp, cầu chì ống,
cầu chì nắp vặn, cầu chì nút...
a) Cấu tạo: Gồm 3 bộ phận:
+ Chốt giữ dây dẫn: Làm bằng đồng được bắt chặt
vào vỏ và dây chảy.
+ Dây chảy thường là dây chì tròn (có thể bằng
nhôm, đồng) tiết diện được chọn theo giá trị của
dòng điện cực đại.
+ Vỏ: thường làm bằng sứ cách điện có ghi điện áp
và dòng điện định mức. Đế cầu chì được bắt chặt
vào bảng điện.
b) Nguyên lý làm việc: Khi có hiện tượng ngắn mạch
dây chảy bị đứt cắt mạch điện
c) Cách sử dụng: Dây chảy của cầu chì được nối nối
tiếp với mạch điện cần bảo vệ. Khi lắp đặt mạng
điện cần phải tính toán đảm bảo cầu chì mạch
chính có tiết diện lớn hơn cầu chì mạch nhánh.
4) Công tắc điện:
24


cầu chì mạch nhánh phải lớn hơn a) Khái niệm: Là khí cụ điện dùng để đóng ngắt dòng
mạch nhánh ?
điện bằng tay đối với mạch điện công suất nhỏ,
HS: Để khi có sự cố ở mạch nào
được sử dụng ở điện áp 1 chiều đến 440V và xoay
chúng ta dể tìm chổ bị ngán mạch.
chiều đến 500V.
b) Phân loại: Có nhiều loại:

Hoạt động 2: Tìm hiểu công tắc điện + Theo số chỗ nối có: Công tắc đơn, công tắc kép...
(12’)
+ Theo bộ phận tác động có: công tắc gạt, công tắc
GV: Công tắc dùng để làm gì ?
xoay, công tắc ấn...
HS: Đóng cắt điện
c) Cấu tạo: Có 3 bộ phận chính:
GV: Đưa ra 1 số loại công tắc để giới + Bộ phận tác đông: làm bằng nhựa hoặc sứ
thiệu.
+ Bộ phận tiếp điện gồm phần động và phần tĩnh,
GV: Loại công tắc nào được sử dụng
làm bằng đồng, đôi khi có thêm lò xo.
nhiều trong mạch điện sinh hoạt ?
+ Vỏ: làm bằng nhựa hoặc sứ để cách điện và bảo vệ
HS: Công tắc ấn
phần dẫn điện.
GV: Giới thiệu kỹ cấu tạo và nguyên d) Nguyên lý làm việc: Nhờ bộ phận tác động có thể
lý làm việc của công tắc ấn.
thay đổi vị trí của bộ phận tiếp điện động để đóng
GV: Công tắc được lắp ở đâu trong hoặc cắt mạch điện.
mạch điện ?
e) Cách sử dụng: Công tắc điện được mắc ở dây pha,
HS: Được lắp ở dây pha sau cầu chì. sau cầu chì, trước phụ tải và thường đặt cố định trên
bảng điện.
5) Ổ điện:
a) Khái niệm: Là thiết bị điện dùng để lấy điện. Ổ
điện giữ vai trò của nguồn điện.
b) Phân loại: có nhiều loại:
+ Theo chỗ lấy điện có: 1 chỗ lấy điện, nhiều chỗ lấy
điện

+ Theo hình dáng lỗ có: lỗ tròn, lỗ dẹt...
c) Cấu tạo: Có 2 bộ phận chính:
Hoạt động 3 Tìm hiểu ổ điện, phích + Vỏ: làm bằng sứ hoặc nhựa
điện (13’)
+ Bộ phận tiếp điện: Bằng đồng có vít giữ đầu dây
GV: Ổ điện dùng để làm gì ?
dẫn điện.
HS: Dùng để lấy điện
d) Cách sử dụng: Thường lắp cố định trên bảng điện,
GV: Đưa ra 1 số loại ổ điện để giới là chỗ lấy điện vào đồ dùng điện.
thiệu cấu tạo.
6) Phích điện:
a) Khái niệm: Là thiết bị điện dùng để lấy điện từ ổ
điện.
b) Phân loại: có nhiều loại như: tháo được, không
tháo được, chốt cắm tròn, vuông, dẹt...
c) Cấu tạo: Có 2 bộ phận chính:
GV: Giới thiệu cách sử dụng ổ điện + Thân: bằng nhựa hoặc sứ, có lỗ để lắp chốt tiếp
trong mạch điện.
điện và lỗ để luồn dây điện.
GV: Phích điện dùng để làm gì ?
+ Chốt tiếp điện: bằng đồng, 1 đầu nối với dây dẫn,
HS: Để lấy điện từ ổ điện
1 đầu cắm vào ổ điện.
GV: Đưa ra một số loại phích điện để d) Sử dụng: Dùng nối với dây dẫn đưa điện từ ổ điện
giới thiệu cấu tạo và cách sử dụng.
vào đồ dùng điện.
4. Củng cố: (5p)
- Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa cầu dao và áptômát ; giữa
cầu chì và công tắc ; giữa ổ điện và phích điện.

25


×