Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống ngô lai trong vụ xuân và đông năm 2005 tại thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 100 trang )

1
Đại học Thái nguyên
Trờng đại học nông lâm
*********

Trần thị lan hơng

Nghiên cứu khả năng sinh trởng, phát triển và năng suất
của một số giống ngô lai trong vụ xuân và vụ đông
năm 2005 tại Thái Nguyên

Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số: 60.62.01



Luận văn
thạc sỹ khoa học nông nghiệp
Ngời hớng dẫn khoa học:

1. TS. Nguyễn Hữu Hồng
2. TS. Mai Xuân Triệu

Thái Nguyên, 2007


2


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn toàn trung thực và cha đợc sử dụng để bảo vệ cho một học vị
nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành đ6 đợc cảm ơn, các thông tin trích
dẫn trong luận văn đều đ6 đợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Trần Thị Lan Hơng


3

ơ

Lời cảm ơn
Để hoàn thành luận văn, trong suốt quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu, tôi luôn nhận đợc sự quan tâm giúp đỡ của thầy
Nguyễn Hữu Hồng và thầy Mai Xuân Triệu đã chỉ bảo tận tình về
phơng hớng và phơng pháp nghiên cứu cũng nh hoàn thiện
luận văn.
Sự hợp tác và giúp đỡ về địa bàn nghiên cứu của xóm Việt
Cờng - Hoá Thợng - Đồng Hỷ - Thái Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
TS. Nguyễn Hữu Hồng, TS. Mai Xuân Triệu đã giúp đỡ và

hớng dẫn tôi hoàn thành luận văn.
Khoa sau đại học, khoa Nông học - trờng Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên đã tạo điều kiện trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Một số bà con nông dân xóm Việt Cờng đã tạo điều kiện thuận
lợi trong quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô, gia đình,
các anh, các chị và bạn bè đã động viên tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Trần Thị Lan Hơng



4

Mục lục
Phần mở đầu ...................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1
2. Mục đích và yêu cầu...................................................................................... 3
2.1. Mục đích................................................................................................. 3
2.2. Yêu cầu ................................................................................................... 3
Chơng 1: Tổng quan tài liệu......................................................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................... 4

1.2. Giá trị kinh tế của ngô trên thế giới và Việt Nam ...................................... 4
1.2.1. Ngô làm lơng thực cho ngời ............................................................ 5
1.2.2. Ngô làm thức ăn cho chăn nuôi ........................................................... 5
1.2.3. Ngô làm thực phẩm và thuốc chữa bệnh ............................................. 6
1.2.4. Ngô dùng cho mục đích khác .............................................................. 7
1.3. Các loại giống ngô...................................................................................... 7
1.3.1. Giống ngô thụ phấn tự do (Open pollinated variety - OPV) ............... 7
1.3.2. Giống ngô lai (Hybrid maize) ............................................................. 9
1.4. Tình hình sử dụng giống ngô ................................................................... 12
1.5. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và trong nớc ................................. 13
1.5.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ................................................. 13
1.5.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam .................................................. 20

1.6. Tình hình sản xuất ngô ở Thái Nguyên .................................................... 26
1.7. Tình hình nghiên cứu giống ngô lai ở Việt nam ...................................... 27
1.8. Khảo nghiệm và đánh giá giống ngô mới ................................................ 31
Chơng 2: Nội dung và phơng pháp nghiên cứu ........................................... 37
2.1. Vật liệu thí nghiệm ................................................................................... 37
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 37
2.3. Nội dung và phơng pháp nghiên cứu ...................................................... 38
2.3.1. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 38
2.3.2. Phơng pháp bố trí thí nghiệm .......................................................... 38
2.3.3. Quy trình kĩ thuật áp dụng trong thí nghiệm.................................... 39
2.3.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phơng pháp theo dõi............................. 39
2.4. Thu nhập số liệu khí tợng ....................................................................... 43

2.5. Phân tích sử lý số liệu............................................................................... 43
Chơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................... 44
3.1. Đặc điểm thời tiết khí hậu trong vụ Xuân và vụ Đông năm 2005 tại Thái
Nguyên .................................................................................................... 44
3.1.1. Nhiệt độ ............................................................................................ 45


5
3.1.2. ẩm độ ................................................................................................ 46
3.1.3. Lợng ma ........................................................................................ 46
3.2. Khả năng sinh trởng và phát triển của các giống ngô thí nghiệm vụ Xuân
và đông năm 2005 tại Thái Nguyên ........................................................ 48

3.2.1. Đặc điểm sinh trởng - phát triển của các giống ngô thí nghiệm ........... 48
3.2.1.1. Giai đoạn từ gieo đến mọc ....................................................................49
3.2.1.2. Giai đoạn trỗ cờ, tung phấn, phun râu ...................................................50
3.2.1.3. Giai đoạn từ gieo đến chín sinh lý (thời gian sinh trởng) .................52
3.2.2. Đặc điểm hình thái của các giống ngô thí nghiệm trong vụ Xuân và
vụ Đông năm 2005 tại Thái Nguyên ................................................. 53
3.2.2.1. Chiều cao cây..........................................................................................54
3.2.2.2. Chiều cao đóng bắp ................................................................................55
3.2.2.3. Số lá trên cây ...........................................................................................58
3.2.2.4. Chỉ số diện tích lá ...................................................................................59
3.2.3. Khả năng chống chịu của các giống ngô thí nghiệm trong vụ Xuân và
vụ Đông năm 2005 ............................................................................ 60

3.2.3.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh..............................................................60
3.2.3.2. Khả năng chống đổ của các giống ngô thí nghiệm ..............................65
3.2.4. Trạng thái cây, trạng thái bắp, độ bao bắp của các giống ngô thí
nghiệm vụ Xuân và Đông năm 2005 ................................................. 67
3.2.4.1. Trạng thái cây .........................................................................................68
3.2.4.2. Trạng thái bắp .........................................................................................69
3.2.4.3. Độ bao bắp ..............................................................................................69
3.2.5. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống ngô thí
nghiệm vụ Xuân và Đông năm 2005 ................................................. 70
3.2.5.1. Số bắp trên cây ........................................................................................71
3.2.5.2. Chiều dài bắp .........................................................................................71
3.2.5.3. Đờng kính bắp .....................................................................................72

3.2.5.4. Số hàng hạt trên bắp ...............................................................................72
3.2.5.5. Số hạt trên hàng ......................................................................................73
3.2.5.6. Khối lợng 1000 hạt...............................................................................74
3.2.5.7. Năng suất lý thuyết.................................................................................74
3.2.5.8. Năng suất thực thu ..................................................................................75


6
3.2.6. Nhận xét và đánh giá về dạng bắp, dạng hạt, màu sắc hạt ................ 77
3.3 Kết quả trình diễn giống ngô SX2017 vụ Xuân năm 2006 ....................... 78
3.3.1 Thời gian sinh trởng và năng suất của SX2017 và giống đại trà............ 79
3.3.2. Một số đặc điểm hình thái, khả năng chống chịu của giống SX2017

và giống đại trà .................................................................................. 79
Bảng 3.13. Trạng thái và khả năng chống chịu của giống SX2017 và giống CP888
vụ Xuân năm 2006......................................................................................79
3.3.3. Kết quả năng suất của giống ngô trình diễn vụ Xuân năm 2006 ............ 80
Phần kết luận và đề nghị .............................................................................. 82
I. Kết luận ........................................................................................................ 82
1. Thời gian sinh trởng .............................................................................. 82
2. Khả năng chống chịu sâu bệnh ............................................................... 82
3. Năng suất thực thu ................................................................................... 82
4. Kết quả mô hình trình diễn...................................................................... 82
II. Đề nghị ....................................................................................................... 82
Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 84



7

Danh mục các bảng biểu
Bảng 1.1. Thành phần hoá học của hạt ngô và gạo (Phân tích trên 100g) .................. 5
Bảng 1.2. Giá trị dinh dỡng của ngô rau và một số rau khác ..................................... 6
Bảng 1.3. Dự báo nhu cầu ngô thế giới đến 2020 .......................................................14
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất ngô thế giới 1985 - 2005..............................................15
Bảng 1.5. Đầu t hàng năm vào tạo giống ngô trong những thập kỷ gần đây ở cả khu
vực nhà nớc lẫn t nhân ở Mỹ ..................................................................16
Bảng 1.6. Diện tích cây trồng chuyển gen trên thế giới năm 2005 ............................17

Bảng 1.7. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới qua các nông vụ ...............................18
Bảng 1.8: Tình hình sản xuất ngô của một số quốc gia trên thế giới năm 2005.....19
Bảng 1.9. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 1975 - 2006 ......................21
Bảng 1.10. Tình hình sản xuất ngô ở các tỉnh Miền Núi ở phía Bắc giai đoạn năm
2002 - 2005 .............................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.11. Tình hình sản xuất ngô ở Thái Nguyên giai đoạn 2000 - 2005...............26
Bảng 2.1. Tên và nguồn gốc các giống ngô thí nghiệm ............................................37
Bảng 3.1. Một số đặc điểm thời tiết khí hậu vụ Xuân và vụ Đông năm 2005 ..........44
Bảng 3.2. Các giai đoạn sinh trởng - phát triển của các giống ngô thí nghiệm vụ
Xuân và Đông năm 2005............................................................................49
Bảng 3.3. Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các giống ngô thí nghiệm vụ
Xuân và Đông năm 2005............................................................................54

Bảng 3.4. Chỉ tiêu số lá trên cây và chỉ số diện tích lá của các giống ngô thí nghiệm
vụ Xuân và Đông năm 2005 ......................................................................58
Bảng 3.5. Khả năng chống chịu sâu bệnh hại của các giống ngô thí nghiệm vụ
Xuân và Đông năm 2005............................................................................62
Bảng 3.6. Khả năng chống đổ của các giống ngô thí nghiệm vụ Xuân năm 2005 .....66
Bảng 3.7. Trạng thái cây, trạng thái bắp, độ bao bắp của các giống ngô thí nghiệm
vụ Xuân và vụ Đông năm 2005 .................................................................68
Bảng 3.8. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất vụ Xuân năm 2005 .........70
Bảng 3.9. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất vụ Đông năm 2005..........71
Bảng 3.10. Năng suất thực thu của các giống ngô thí nghiệm vụ Xuân và Đông năm
2005 .............................................................................................................76



8
Bảng 3.11. Dạng bắp, dạng hạt, màu sắc hạt của các giống ngô tham gia thí nghiệm
trong vụ Đông và vụ Xuân năm 2005........................................................77
Bảng 3.12 Thời gian sinh trởng và năng suất của giống ngô trình diễn vụ Xuân
năm 2006 .....................................................................................................79
Bảng 3.13. Trạng thái và khả năng chống chịu của giống SX2017 và giống CP888
vụ Xuân năm 2006......................................................................................79
Bảng 3.14. Kết quả năng suất trình diễn một số nông hộ vụ Xuân năm 2006..........80


9


Danh mục các đồ thị và biểu đồ

Đồ thị 1: Sản xuất ngô của Việt Nam từ 1975 - 2005 ................................................22
Biểu đồ 3.1: Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các giống ngô thí nghiệm vụ
Xuân 2005 ...................................................................................................57
Biểu đồ 3.2: Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các giống ngô thí nghiệm vụ
Đông 2005 ...................................................................................................57
Biểu đồ 3.3. Khả năng chống đổ vụ Xuân 2005 .........................................................66
Biểu đồ 3.4. NSTT của các giống ngô thí nghiệm trong vụ Đông và vụ Xuân.........77



1

Phần mở đầu
1. Đặt vấn đề

Cây ngô cùng với lúa mỳ và lúa nớc là ba cây ngũ cốc quan trọng nhất
trong nền sản xuất nông nghiệp thế giới nuôi sống loài ngời trên hành tinh
chúng ta. Với vai trò làm lơng thực cho ngời (17% tổng sản lợng), thức ăn
chăn nuôi (66%), nguyên liệu công nghiệp (5%) và xuất khẩu (hơn 10%), ngô
đ6 trở thành cây trồng đảm bảo an ninh lơng thực, góp phần chuyển đổi cơ
cấu nông nghiệp theo hớng từ trồng trọt sang chăn nuôi, cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp và sản phẩm hàng hoá cho xuất khẩu ở nhiều nớc trên

phạm vi thế giới (Ngô Hữu Tình, 2003) [15].
Trong những năm gần đây, ngô còn đợc dùng làm cây thực phẩm có
giá trị kinh tế cao. Ngời ta đ6 sử dụng bắp ngô non (ngô bao tử) làm rau ăn
cao cấp. Nghề trồng ngô rau đóng hộp xuất khẩu phát triển mạnh đem lại hiệu
quả kinh tế cao. ở nhiều nớc ngô còn là hàng hoá xuất khẩu thu ngoại tệ,
trên thế giới hàng năm lợng ngô xuất khẩu khoảng 70 triệu tấn. Đó là nguồn
thu ngoại tệ lớn ở các nớc nh Mỹ, Achentina, Pháp
Chính nhờ vai trò quan trọng đó của cây ngô trong nền kinh tế thế giới
mà trong những năm gần đây diện tích, năng suất và sản lợng ngô tăng lên
không ngừng. Sở dĩ có sự phát triển nh vậy là do cây ngô có khả năng thích
ứng với điều kiện sinh thái rộng, có thể áp dụng nhiều tiến bộ kỹ thuật về mặt
di truyền chọn giống, về kỹ thuật canh tác, về cơ giới hoá và bảo vệ thực

vậtvào sản xuất, đặc biệt là những ứng dụng về u thế lai trong quá trình
chọn tạo giống ngô. Ngô lai là một thành tựu nông nghiệp cực kỳ quan trọng
trong nền kinh tế nông nghiệp thế giới.
ở Việt nam, ngô chỉ chiếm 8% diện tích cây lơng thực nhng nó có
vai trò quan trọng. Hiện nay ngô là cây lơng thực quan trọng ở cả đồng
bằng, trung du và miền núi về cả hai mặt: làm lơng thực cho ngời và thức
ăn cho chăn nuôi. Trong thời gian qua cùng với xu hớng chung của thế giới,
diện tích, năng suất và sản lợng ngô ở nớc ta cũng tăng lên đáng kể. ở nớc
ta hiện nay phần lớn ngô đợc sử dụng làm thức ăn cho chăn nuôi chiếm
khoảng 80% sản lợng ngô. Một phần ngô đợc dùng làm lơng thực và là



2
lơng thực chính cho một số đồng bào dân tộc thiểu số miền núi, đặc biệt ở
những vùng khó khăn, không có điều kiện trông lúa nớc hoặc những vùng có
tập quán sử dụng ngô lâu đời. Nhu cầu sử dụng ngô ở nớc ta rất lớn và ngày
càng tăng, theo tính toán của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn lợng
ngô cần trong tơng lai là 6 - 8 triệu tấn vào năm 2010. Do vậy Nhà nớc ta đ6
có chiến lợc phát triển ngô trên phạm vi cả nớc. Đối với vùng có điều kiện
thâm canh thì phát triển sản xuất ngô lai có tiềm năng năng suất cao. Đối với
vùng khó khăn thì phát triển sản xuất ngô thụ phấn tự do vừa đạt năng suất cao
vừa đem lại hiệu quả kinh tế.
Ngô là cây lơng thực quan trọng thứ hai sau cây lúa của nông dân
vùng Trung du và Miền núi phía Bắc nói chung và là cây lơng thực chính của

đồng bào dân tộc miền núi cao nói riêng. ở một số tỉnh nh Hà Giang, Cao
Bằng, Sơn La, Lai Châu... thì ngô dờng nh là cây trồng truyền thống số một.
Ngô dùng làm lơng thực chủ yếu cho đồng bào các dân tộc H'Mông, Dao,
Tày, Nùng... mặc dù sản lợng lúa ở vùng này cũng tăng lên đáng kể nhng
một lợng lớn ngô ở đây vẫn đợc sử dụng làm lơng thực cho đồng bào dân
tộc và sử dụng trong chăn nuôi. Tuy nhiên sản xuất ngô ở vùng này còn gặp
nhiều khó khăn do điều kiện tự nhiên, kinh tế - x6 hội khó khăn. Sản xuất ngô
chủ yếu trên đất đồi, b6i vừa cao vừa dốc, đất nghèo dinh dỡng không chủ
động đợc nớc tới, chủ yếu nhờ nớc trời nên canh tác gặp nhiều khó khăn,
đồng thời ngời dân không có điều kiện đầu t cao về giống, phân bón thuốc
trừ sâu. Nông dân vùng núi cao trồng ngô theo kiểu quảng canh, đầu t phân
bón và dựa vào chính phủ trợ giá hoặc cho vay, hơn nữa sản xuất ngô ở đây

còn gặp nhiều khó khăn trong việc bảo quản, chế biến ngô thơng phẩm. Vì
vậy muốn đa đợc nghề sản xuất ngô kịp các nớc trong khu vực và đạt năng
suất bình quân của thế giới, chúng ta cần không ngừng mở rộng diện tích ngô
lai một cách hợp lý và tăng cờng đầu t thâm canh. Do đó cần có những
giống ngô năng suất cao, có khả năng chống chịu tốt, phù hợp với điều kiện
sinh thái của từng vùng. Quá trình khảo sát sẽ loại bỏ đợc những tổ hợp


3
không phù hợp với điều kiện bất thuận của ngoại cảnh, từ đó giúp cho quá
trình đánh giá và chọn tạo giống hiệu quả hơn.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên chúng tôi đ6 tiến hành nghiên cứu đề

tài "Nghiên cứu khả năng sinh trởng, phát triển và năng suất của một số
giống ngô lai trong vụ Xuân và Đông năm 2005 tại Thái Nguyên.
2. Mục đích và yêu cầu

2.1. Mục đích
Xác định một số giống ngô lai có triển vọng để giới thiệu cho sản xuất
đại trà tại Thái Nguyên làm cơ sở cho quá trình chọn tạo giống cho các tỉnh
Trung du và Miền núi phía Bắc.
2.2. Yêu cầu
Theo dõi tình hình sinh trởng, phát triển của các giống ngô lai trong
điều kiện vụ Xuân và vụ Đông năm 2005 tại trờng ĐHNL Thái Nguyên.
- Theo dõi một số đặc tính chống chịu của các giống ngô lai (chống

chịu sâu bệnh, chống đổ, gẫy)
- Theo dõi về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống
tham gia thí nghiệm.


4
Chơng 1

Tổng quan tài liệu
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài

Trong sản xuất nông nghiệp, giống đóng vai trò hết sức quan trọng

trong việc nâng cao năng suất và sản lợng cây trồng nói chung và cây ngô
nói riêng. Tuy nhiên với mỗi vùng sinh thái khác nhau thì khả năng phản ứng
của cây trồng cũng khác nhau. Do đó để phát huy hiệu quả của mỗi giống cần
sử dụng một cách hợp lý, phù hợp với điều kiện sinh thái, khí hậu, đất đai,
kinh tế - x6 hội của từng vùng. Muốn có những giống ngô mới có năng suất
cao, chất lợng tốt, khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh nhanh
chóng và hiệu quả cần nghiên cứu lai tạo, chọn lọc một cách kỹ lỡng, xác
định vùng thích nghi của các giống mới trớc khi đa vào sản xuất đại trà. Vì
thế các giống cây trồng nói chung cũng nh các giống ngô mới nói riêng cần
phải đựơc đa vào khảo nghiệm ở các vùng sinh thái khác nhau, để đánh giá
khách quan, chính xác, kịp thời nhằm đa ra các giống ngô mới thích hợp cho
từng vùng, từng địa phơng và hệ thống luân canh mới.

Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đ6 kéo theo sự phát
triển của các vùng sản xuất. Mục đích sản xuất ngô hàng hoá với sản lợng
cao quy mô lớn nhằm phục vụ nhu cầu thị trờng cần phải có những biện pháp
hữu hiệu nh đa ra các giống ngô mới có nhiều u thế vào sản xuất thay thế
các giống ngô cũ năng suất thấp. Cho nên cần phải đánh giá một cách khách
quan, kịp thời có cơ sở khoa học về những giống mới ở các vùng khác nhau
nhằm đánh giá tính khác biệt, độ đồng nhất, độ ổn định, khả năng thích ứng,
khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh bất thuận cũng nh
chất lợng và hiệu quả kinh tế của giống mới.
1.2. Giá trị kinh tế của ngô trên thế giới và Việt Nam

Trên bình diện cả thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng ngô chủ

yếu đợc sử dụng cho các mục đích sau:


5
1.2.1. Ngô làm lơng thực cho ngời
Ngô là cây lơng thực quan trọng góp phần nuôi sống gần 1/3 dân số
trên thế giới. Tất cả các nớc trồng ngô đều ăn ngô ở các mức độ khác nhau,
21% sản lợng ngô thế giới (hơn 100 triệu tấn) đợc sử dụng làm lơng thực
cho ngời. Các nớc Trung Mỹ, Nam á và Châu Phi sử dụng ngô làm lơng
thực chính. Các nứơc Đông Nam Phi sử dụng 85 % sản lợng ngô làm lơng
thực cho ngời, Tây Trung Phi 80%, Bắc Phi 42 %, Tây á 27%, Đông Nam á
và Thái Bình Dơng 39%, Đông á 30%, Trung Mỹ và Caribe 61%...ở Việt

Nam tỷ lệ ngô sử dụng làm lơng thực chiếm 15 - 20%. Sở dĩ ngô vẫn là cây
lơng thực quan trọng vì nó có thành phần dinh dỡng cao hơn gạo (Ngô Hữu
Tình, 1997; Trần Hồng Uy, 1999) [12] [22].
Bảng 1.1. Thành phần hoá học của hạt ngô và gạo (Phân tích trên 100g)
Thành phần hoá học

Gạo trắng

Ngô vàng

Tinh bột (g)


65,00

68,20

Chất đạm (g)

8,00

9,60

Chất béo (g)


2,50

5,20

Vitamin A (mg)

0

0,03

Vitamin B1 (mg)


0,20

0,28

Vitamin B2 (mg)

0

0,08

Vitamin C (mg)


0

7,70

340

350

Nhiệt lợng (calo)

(Cao Đắc Điểm, 1988)
1.2.2. Ngô làm thức ăn cho chăn nuôi

Có thể nói về phơng diện dinh dỡng, ngô là nguyên liệu lý tởng để
chế biến thức ăn cho gia súc, đặc biệt là thức ăn công nghiệp, 70% chất tinh
trong thức ăn tổng hợp là từ ngô. ở các nớc phát triển, phần lớn sản lợng
ngô đợc dùng cho chăn nuôi: Mỹ 76%, Bồ Đào Nha 91%, Italia 93%, Trung
Quốc 76%, Thái Lan 96%... (Ngô Hữu Tình, 2003) [15].
Ngoài việc cung cấp chất tinh, cây ngô còn đựơc dùng làm thức ăn xanh
và ủ chua lý tởng cho đại gia súc, đặc biệt là cho bò sữa. ở Việt Nam hơn
70% sản lợng ngô đợc dùng cho mục đích chăn nuôi.


6
1.2.3. Ngô làm thực phẩm và thuốc chữa bệnh

Những năm gần đây ngô còn đợc dùng nh một cây thực phẩm, ngời
ta dùng bắp ngô bao tử nh một loại rau cao cấp. Sở dĩ ngô rau đợc a dùng
vì có hàm lợng chất dinh dỡng cao và có thể coi nh một loại rau sạch
(bảng 1.2). Ngoài ra các loại ngô nếp, ngô đờng đợc dùng làm thức ăn tơi
hoặc đóng hộp làm thực phẩm xuất khẩu.
Bên cạnh đó còn có thể chế biến thành các món ăn và bài thuốc có tác
dụng tốt cho sức khoẻ. Chống suy dinh dỡng và trị bệnh. Theo Đông y các
bộ phận của cây ngô đều đợc dùng làm thuốc với công dụng chính là lợi
thuỷ, tiêu thũng, trừ thấp, góp phần trừ một số bệnh nh: biếu cổ, sốt rét. Theo
Tây y, ngô chứa nhiều Kali, có tác dụng tăng bài tiết mật, giảm Bililubin trong
máu. Nhiều tài liệu cho thấy ngô có lợi cho hệ tiêu hoá, tim mạch, tiết liệu, sinh
dục, chống ôxy hoá, l6o hoá, ung th (BS Phó Đức Thuần, 2003) [20].

Bảng 1.2. Giá trị dinh dỡng của ngô rau và một số rau khác
(Phân tích trong 100g)
Thành phần

Ngô rau

Bắp cải

Cà chua

Da chuột


Chất béo (g)

0,20

0,20

0,20

0,20

Prôtein (g)


1,90

1,70

1,00

0,60

Hyđratcacbon (g)

8,20


5,30

4,10

2,40

Canxi (g)

28,00

64,00


18,00

19,00

Phốt pho (g)

86,00

26,00

18,00


12,00

Sắt (g)

0,10

0,70

0,80

0,10


Vitamin (IU)

64,00

75,00

735,00

0,00

Thiamine (mg)


0,05

0,05

0,06

0,02

Riboflavin (mg)

0,08


0,05

0,04

0,02

Axít Ascorbic (mg)

11,00

62,00


29,00

10,00

Nguồn : Ngô Hữu Tình, 1997


7
1.2.4. Ngô dùng cho mục đích khác
Ngoài các mục đích trên, ngô còn đợc dùng làm nguyên liệu cho các
nhà máy sản xuất rợu, cồn, tinh bột, dầu ngô, bánh kẹotừ ngô, ngời ta đ6
sản xuất ra khoảng 670 mặt hàng khác nhau của các ngành công nghiệp,

lơng thực thực phẩm, công nghiệp dợc, làm đệm hay đồ trang trí mỹ nghệ.
ở Việt Nam, tỷ lệ ngô sử dụng cho mục đích này khoảng 5 - 10%, (Ngô Hữu
Tình, 1997) [13].
1.3. Các loại giống ngô

Giống đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của ngành trồng
ngô trên thế giới. Nhờ những thành tựu trong công tác giống mà năng suất và
sản lợng ngô trên thế giới tăng lên liên tục trong vòng mấy chục năm qua.
Giống ngô đợc chia làm 2 nhóm chính: nhóm ngô thụ phấn tự do và nhóm
ngô lai (FAO/ UNDP/ 80/ 004/ 1988) [34].
1.3.1. Giống ngô thụ phấn tự do (Open pollinated variety - OPV)
Giống ngô thụ phấn tự do là danh từ chung để chỉ loại giống mà trong

quá trình sản xuất hạt giống, con ngời không cần can thiệp vào quá trình thụ
phấn (Dơng Văn Sơn, 1996). Đây là những khái niệm tơng đối nhằm phân
biệt với loại giống lai. Theo G.F.Sprague, Etal, 1975; SK.Val; CA Ortega,
1982, giống ngô thụ phấn tự do gồm hai dạng chính:
- Giống ngô địa phơng (Local Vaviety)
- Giống ngô thụ phấn tự do cải tiến (Improvel Vaviety)
Giống ngô địa phơng là những giống ngô đợc trồng từ lâu đời ở một
vùng sản xuất với tác động chọn lọc của ngời địa phơng, chúng có các đặc
điểm sau:
Thích ứng với điều kiện khí hậu của vùng.
Thích ứng với điều kiện canh tác và tập quán sản xuất địa phơng
Phẩm chất phù hợp với thị hiếu và cách thức chế biến của dân địa

phơng.
Dễ để giống, dễ bảo quản
Chống chịu tốt với điều kiện bất thuận của vùng


8
Với các đặc điểm trên, giống ngô địa phơng đang đợc dùng làm
nguồn vật liệu để lai với nguồn nhập nội nhằm tạo ra các giống lai có năng
suất cao hơn mà vẫn giữ đợc đặc tính tốt (Trần Nh Luyện, Luyện Hữu Chỉ,
1982) [8]
Phần lớn các dòng ngô đợc tạo ra từ vật liệu địa phơng có tính chịu
hạn cao, cấu trúc rất tốt, chống chịu sâu đục thân khá, do đó dòng ngô địa

phơng là nguồn quan trọng cho công tác tạo giống ngô trên cơ sở u thế lai
(Tomov, 1990) [37]
Giống thụ phấn tự do cải tiến
Giống thụ phấn tự do cải tiến bao gồm các giống tổng hợp và hỗn hợp
có một số đặc điểm chính nh hiệu ứng gen cộng đợc khai thác trong chọn
tạo, có nền di truyền rộng nên thích ứng rộng, có tiềm năng năng suất khá hơn
các giống địa phơng, độ đồng đều chấp nhận đợc, dễ sản xuất, giá giống rẻ,
giống sử dụng đợc hai ba đời (Mai xuân triệu, 1998) [16]
Giống thụ phấn tự do cải tiến gồm giống tổng hợp và giống hỗn hợp
+ Giống tổng hợp (Synthetie variety):
Là giống lai nhiều dòng qua con đờng đánh giá khả năng kết hợp
chung của các dòng, thờng là trên 6 dòng (Sprague,1977)[36]. Giống tổng

hợp đợc sử dụng đầu tiên trong sản xuất nhờ đề xuất của Hayes và Garbernin
1919 (Ngô Hữu Tình,1997) [13], hai tác giả này cho rằng sản xuất hạt giống
ngô cải tiến bằng cách tái hợp nhiều dòng tự phối có u điểm hơn so với lai
đơn, lai kép thời bấy giờ vì nông dân có thể giữ đợc giống từ 2-3 vụ.
Để tạo giống tổng hợp các bớc cần tiến hành nh sau:
- Tạo các dòng (thờng là dòng đời thấp)
- Đánh giá xác định khả năng kết hợp của các dòng.
- Lai giữa các dòng tốt, có khả năng kết hợp chung cao để tạo quần thể
tổng hợp.
- Duy trì và cải thiện quần thể tổng hợp bằng cách áp dụng phơng pháp
chọn lọc quần thể (G.F spra gue et al 1977)[38].
Ngoài ra một số nhà tạo giống còn cho rằng nguồn vật liệu tạo giống

tổng hợp có thể là giống hay quần thể nhng phải thử khả năng kết hợp chung


9
của chúng. Giống tổng hợp còn đợc coi là nguồn vật liệu tốt để rút dòng và
nó đợc coi là giống của thời kỳ quá độ trớc khi sử dụng giống lai.
+ Giống hỗn hợp (Composite variety):
Giống hỗn hợp là thế hệ tiến triển của tổ hợp các nguồn vật liệu u tú
có nền di truyền khác nhau. Nguồn vật liệu này bao gồm các giống thụ phấn
tự do, giống tổng hợp, giống lai képđợc chọn theo một số chỉ tiêu nh
năng suất, thời gian sinh trởng, dạng màu hạt, tính chống chịu với điều kiện
ngoại cảnhnhững giống ngô thụ phấn tự do cải tiến đầu tiên ra đời vào

những năm 70 của thế kỷ XIX, khi các nhà tạo giống tiến hành lai giữa các
quần thể với nhau và áp dụng phơng pháp chọn lọc với quần thể mới (C.O.
Gardner, 1978). Quá trình tạo giống hỗn hợp bao gồm các bớc sau:
- Chọn vật liệu ban đầu, điều này phụ thuộc vào ý định cuả nhà chọn
giống và các chỉ tiêu, hình thái, sinh lý và năng suất.
- Xác định phản ứng qua lai thử.
- Tạo lập giống hỗn hợp bằng cách tái tổ hợp cân bằng các tổ hợp lai tốt.
- áp dụng phơng pháp chọn lọc thích hợp để cải tiến quần thể theo ý
muốn.
Theo Mai Xuân Triệu (1998) [16] giống hỗn hợp khác giống tổng hợp ở
chỗ có nền di truyền rộng và nhà chọn giống không thể kiểm soát đợc chặt
chẽ khả năng kết hợp của các vật liệu tạo giống.

1.3.2. Giống ngô lai (Hybrid maize)
Ngô lai là kết quả ứng dụng u thế lai trong tạo giống hay là kết quả
của tác động gen trội (Ngô Hữu Tình, 1997) [13] giống ngô lai có một số đặc
điểm sau:
- Hiệu ứng trội và siêu trội đợc sử dụng trong quá trình chọn tạo giống.
- Giống có nền di truyền hẹp, thờng thích ứng hẹp
- Năng suất cao
- Độ đồng đều cao
- Cần có hệ thống sản xuất hạt giống hoàn thiện nhng hạt giống chỉ sử
dụng đợc một đời F1, giá thành giống đắt.



10
Có thể nói ngô lai là một thành tựu khoa học nông nghiệp cực kỳ quan
trọng trong nền kinh tế thế giới. Nó đ6 làm thay đổi những bức tranh cây ngô
trong qúa khứ, mà cả quan điểm của các nhà chiến lợc, các nhà quản lý, các
nhà kỹ thuật và ngời nông dân. Ngô lai là cuộc "cách mạng xanh" của nửa
thế kỉ XX. Hiện tợng u thế lai lần đầu tiên đợc quan sát năm 1871 bởi
Charles Darwwir (Ngô Hữu Tình, 1997) [13].
Hiện nay ngô lai đợc chia thành hai nhóm: giống lai không quy ớc
(Nonconventional hybrid) và giống lai quy ớc (Conventional hybrid) (Viện
nghiên cứu ngô, 1996) [27].
+ Giống lai không quy ớc
Đây là giống ngô lai đợc tạo ra khi có ít nhất một thành phần bố hoặc

mẹ không phải là dòng thuần.
Các giống lai không quy ớc có thể là:
- Giống x giống: lai giữa các giống thờng cho năng suất cao hơn 15 18% so với giống thụ phấn tự do có cùng thời gian sinh trởng.
- Dòng x giống (lai đỉnh): các tổ hợp lai đỉnh cao cho năng suất cao hơn
25 - 30% so với giống thụ phấn tự do có cùng thời gian sinh trởng.
- Lai đơn x giống (lai đỉnh kép): con lai cho năng suất cao hơn 20 -30%
so với giống thụ phấn tự do có cùng thời gian sinh trởng.
- Gia đình x gia đình. Giống ngô lai không quy ớc có một số u điểm sau:
+ Để tạo giống và cho năng suất cao hơn và giống OPV do lợi dụng
đợc u thế lai các giống lai u tú cho năng suất cao và ổn định, u thế lai có
thể duy trì 1-2 thế hệ.
+ Giá hạt giống thấp.

+ ở mức độ thâm canh vừa phải các giống ngô loại này cho năng suất khá,
hiệu quả kinh tế cao hơn so với dùng giống thụ phấn tự do, hạt giống chọn lọc tốt,
có thể dùng tiếp một vụ.
Hiện nay, ở các nớc đang phát triển trong đó có Việt Nam đang sử
dụng có hiệu quả của thể loại này chủ yếu là lai đỉnh kép. Trong tơng lai có
đủ điều kiện về hiệu quả kinh tế và kĩ thụât có thể vai trò của các giống ngô


11
lai không quy ớc sẽ thu hẹp và thay thế dần bằng các giống ngô lai quy ớc
(Ngô Hữu Tình, 1997) [13].
ở nớc ta nhóm ngô lai không quy ớc đợc sử dụng chủ yếu giai đoạn

từ 1993 đến 1997 vì chơng trình ngô lai Việt Nam lúc đó mới bắt đầu. Đó là
những giống nh: LS-3; LS-4; LS-7; LS-8 với tiềm năng năng suất đạt 3-7
tấn/ha. Hiện nay một số nơi vùng núi vẫn sử dụng giống LS-7; LS-8.
+ Các giống ngô lai quy ớc:
Là giống ngô tạo ra bằng cách lai các dòng thuần với nhau, loại giống
lai phụ thuộc số dòng thuần tham gia.
Việc tạo ra các giống ngô lai quy ớc đợc coi là thành tựu lớn nhất của
khoa học nông nghiệp thế giới mấy chục năm qua (ĐHNN1, 1997) [26]. Đây
là phơng thức sử dụng có hiệu quả nhất của hiện tợng u thế lai do sử dụng
hiệu ứng trội và siêu trội khi lai các dòng tự phối đời cao với nhau. Các giống
ngô lai quy ớc có thể là:
- Lai đơn: (A x B) trong đó A,B là dòng thuần.

- Lai đơn cải tiến: (AxA)x B hoặc (A x A') x (B x B') với A, B là dòng
thuần; A, B là các dòng chị em với A, B.
- Việc lai các dòng chị em nhằm nâng cao sức sống của dòng về một
tính trạng nào đó.
- Lai ba (A x B) x C với A, B, C là dòng thuần
- Lai ba cải tiến F1 = (A x B) x (C x C') với A, B, C, C' là dòng thuần,
C và C' là dòng chị em.
- Lai kép: F1 = (A x B) x (C x D) với A. B, C, D là dòng thuần
Lai ba và lai kép có độ đều thấp hơn lai đơn, do nền di truyền rộng nên
thờng có khả năng thích nghi rộng hơn. Mẹ của lai ba và lai kép là một giống
lai đơn nên năng suất hạt lai cao, giá thành hạt giống thấp.
Các giống lai quy ớc có những đặc điểm sau:

- Cho năng suất cao, độ đồng đều cao, cây sinh trởng mạnh, có u thế
lai cao.
- Yêu cầu thâm canh cao mới phát huy đợc u thế lai và cho năng suất
cao, đặc biệt là đạm phải bón tăng 30 - 40% so với giống OPV có cùng thời
gian sinh trởng.


12
- Thời vụ chặt chẽ cho từng vùng sinh thái, cần có quy trình riêng cho
từng vùng và từng thời vụ.
- Giá hạt giống rất cao từ 2 - 4 USD/kg hạt.
- Đất trồng ngô thâm canh cần chủ động tới tiêu nớc.

1.4. Tình hình sử dụng giống ngô

Việc sử dụng giống ngô của các nớc trên thế giới phản ánh khá rõ trình
độ sản xuất, mức đầu t thâm canh và hiệu quả kinh tế của việc trồng ngô. Có
thể chia các nớc trồng ngô thành 3 nhóm chính.
ở các nớc phát triển tỷ lệ sử dụng giống ngô lai trong sản xuất đạt
99% diện tích trồng ngô, một số nớc đ6 đạt năng suất bình quân rất cao nh
Hi Lạp 9,9 tấn/ha; Thuỵ Sỹ 8,6 tấn/ha; áo 8,2 tấn/ha. ở Mỹ từ những năm
1960 hầu nh toàn bộ diện tích trồng ngô đợc trồng bằng những giống ngô
lai với năng suất bình quân 65 - 74 tạ/ha. Trong thí nghiệm ở Mỹ, bằng những
giống lai đơn ngời ta đ6 đạt năng suất 25 tấn/ha/vụ. Trong sản xuất diện tích
rộng ở các nớc tiên tiến ngời ta đ6 đạt 15 - 18 tấn/ha. Các nhà khoa học cho

rằng: vào thế kỷ XXI, với các giống ngô lai con ngời có thể đạt năng suất
ngô hạt đạt 30 tấn/ha trong thí nghiệm và sản xuất (Quách Ngọc Ân, 1997;
Trần Hồng Uy, 1999) [1] [22].
Hiện nay, ở một số nớc phát triển, thành công của công nghệ sinh học
ngời ta đang triển khai rộng r6i các giống ngô lai cấy truyền gen BT kháng
sâu đục thân vào sản xuất. Vào ngày 17/6/1999 các nhà nghiên cứu Đại học
IOWA và Bộ nông nghiệp Mỹ đ6 khẳng định rằng cây ngô cấy truyền gen BT
(Ngô BT gen đợc cấy truyền từ vi khuẩn Bacilluss thuringensis) có tác dụng
làm giảm hai loại dịch hại đối với ngô là sâu đục thân và nấm hại ngô. Các
giống BT đang đợc các công ty quảng cáo tiếp thị mạnh tại Mỹ là Monsanto
810. BT10. DBT481 (Lê Quý Kha. 1999) [7].
Các nớc đang phát triển với những cố gắng tập trung nhiều vào công tác

phát triển giống và thâm canh trong 10 năm gần đây đ6 đạt đợc những thành
tựu khá nổi bật. Tỷ lệ sử dụng giống ngô lai ở các nớc này chiếm từ 30 - 90%
diện tích và năng suất trung bình đạt khá cao từ 3 - 5 tấn/ha. Các nớc này tập
trung đa số ở Châu á nh: Trung Quốc, Đài Loan, Bắc Triều Tiên và Châu


13
Mỹ nh: Brasil, Mêhicô. ở Trung Quốc 90% diện tích trồng ngô đợc trồng
bằng các giống lai đ6 đa năng suất bình quân của 21 triệu ha ngô lên 4,9 tấn/
ha, đạt tổng sản lợng 107 triệu tấn (Cheng - Zong - Long, 1998) [30]. Một số
nớc khác ở khu vực Nam á cũng có chơng trình ngô lai phát triển nh ấn
độ, Thái Lan. Theo Vasal (1998) [42] ấn độ đ6 sử dụng 30.000 tấn hạt giống

ngô lai, Thái Lan là 17.500 tấn trong năm 1997.
ở các nớc kém phát triển, tỷ lệ sử dụng giống ngô lai trong sản suất
chỉ chiếm 10 - 20%, các giống ngô cải tiến (OPV) chiếm 30 - 50%, còn lại là
sử dụng giống ngô địa phơng. Năng suất ngô ở các nớc này rất thấp, chỉ
khoảng 1,3 - 3 tấn/ha. Các nớc này tập trung chủ yếu ở Châu á: Lào,
Philippin, Mianma, các nớc Trung Mỹ và Châu Phi.
ở Việt Nam cuộc cách mạng về ngô lai đ6 và đang làm thay đổi tận
gốc rễ những tập quán canh tác lạc hậu trớc đây, góp phần đa Việt Nam
đứng vào hàng ngũ những nớc sản xuất ngô tiên tiến của vùng Châu á
(Trần Hồng uy, 1999) [21]. Nếu nh năm 1991 diện tích trồng ngô lai ở Việt
Nam chiếm 1% thì năm 1996 là 42% và năm 2006 là 80% (Trần Hồng Uy,
1999) [21].

1.5. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và trong nớc

1.5.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới
Ngô là cây ngũ cốc có vị trí quan trọng thứ 3 sau lúa gạo và lúa mì, cho
đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX ngô còn xếp thứ 3 về diện tích và sản
lợng những năm gần đây ngô vợt lên đứng đầu về năng suất và sản lợng.
Năm 2004, sản lợng ngô toàn thế giới đạt 721 triệu tấn trong khi sản lợng
lúa mì là 627 triệu tấn và lúa nớc là 606 triệu tấn. Năm 1995 các số liệu
tơng ứng là: ngô 517 triệu tấn, lúa mì 542,7 triệu tấn, lúa nớc là 547,2 triệu
tấn (FAO STAT, 2004) [35]. Theo dự báo của Viện nghiên cứu chơng trình
lơng thực thế giới (IPRI, 2003) [33], vào năm 2020 tổng nhu cầu ngô thế giới
là 852 triệu tấn, trong đó 15% dùng làm lơng thực, 69% dùng làm thức ăn

chăn nuôi, 16% làm nguyên liệu cho công nghiệp. ở các nớc phát triển chỉ
dùng 5% ngô làm lơng thực nhng ở các nớc đang phát triển sử dụng 22%
ngô làm lơng thực (IPRI, 2003) [33].


14
Đến năm 2020 nhu cầu ngô thế giới tăng 45% so với nhu cầu năm
1997, chủ yếu tăng cao ở các nớc đang phát triển (72%), riêng Đông Nam á
nhu cầu tăng 70% so với năm 1997 (Bảng 1.3) sở dĩ nhu cầu ngô tăng mạnh là
do dân số thế giới tăng, thu nhập bình quân đầu ngời tăng nên nhu cầu thịt,
cá, trứng, sữa tăng mạnh, dẫn đến đòi hỏi lợng ngô dùng cho chăn nuôi tăng.
Nhng thách thức lớn nhất là 80% nhu cầu ngô thế giới tăng (266 triệu tấn),

lại tập trung ở các nớc đang phát triển. Hơn nữa chỉ khoảng 10% sản lợng
ngô từ các nớc công nghiệp có thể xuất sang các nớc đang phát triển. Vì vậy
các nớc đang phát triển phải tự đáp ứng nhu cầu của mình nên diện tích ngô
hầu nh không tăng (IPRI, 2003) [33].
Bảng 1.3. Dự báo nhu cầu ngô thế giới đến 2020
Vùng

1997 (triệu tấn)

2020 (triệu tấn)

% thay đổi


Thế giới

586

852

45

Các nớc đang phát triển

295


508

72

Đông á

136

252

85


Nam á

14

19

36

Cận Sahara - Châu Phi

29


52

79

Mỹ Latinh

75

118

57


Tây và Bắc Phi

18

28

56

Nguồn: IPRI (2003)
Theo Đại học Tổng hợp Iowa (2006), trong những năm gần đây khi thế
giới cảnh báo nguồn dầu mỏ đang cạn kiệt, thì ngô đ6 và đang đợc chế biến

ethanol, thay thế một phần nhiên liệu xăng dầu chạy ô tô tại Mỹ, Braxin,
Trung Quốcriêng ở Mỹ, năm 2002 - 2003 đ6 dùng 25,2 triệu tấn ngô để chế
biến ethanol, năm 2005 - 2006 dùng 40,6 triệu tấn và dự kiến năm 2012 dùng
190,5 triệu tấn ngô. Vì vậy sản lợng ngô xuất khẩu đang có xu hớng giảm
tại Mỹ, Braxin, Achentina, một số nớc nh Trung Quốc thì không có ngô
để xuất khẩu (Oxfarm, 2004).
Hiện đang tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về sử dụng sản phẩm nông
nghiệp chế biến ethanol. Vào ngày 31/1/2007 EU vừa tỏ rõ quan điểm không


15
dùng sản phẩm nông nghiệp vào chế biến ethanol vì e ngại nếu xu hớng đẩy

mạnh sử dụng ngô, sắn, cọ dầu vào công nghiệp này sẽ kéo theo phá huỷ môi
trờng (phá rừng trồng ngô, sắn). Mặt khác theo tính toán để sản xuất nhiên
liệu ethanol từ ngô, đòi hỏi nhiên liệu (xăng dầu) nhiều hơn 29% so với năng
lợng do ngô sinh ra. Vì vậy cha có dự báo chính xác sản lợng ngô dùng
chế biến ethanol.
Hơn 40 năm qua, diện tích ngô thế giới tăng không đáng kể (< 1%/năm)
(bảng 1.4). Sản lợng ngô thế giới tăng lên 3,4%/năm trong giai đoạn 1965 1985 và 3,15% vào thời kỳ 1985 - 2005 chủ yếu do năng suất tăng 2%/năm.
Hai thập kỷ gần đây (1985 - 2005), tăng trởng năng suất ngô ở các nớc
đang phát triển (2,55%/năm) kể cả Trung Quốc (1,9%/năm) chậm hơn 2 thập
kỷ trớc đó (2,8% và 4,8%/năm). Riêng ở Mỹ năng suất ngô vẫn tăng liên tục
2,8%/năm ở thời kỳ 1985 - 2005 so với 2,2%/năm ở thời kỳ 1965 - 1985.
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất ngô thế giới 1985 - 2005

Các nớc đang

Năm

Thế giới

Diện tích

1985

126706


79.071

26.767

18.403

(000 ha)

2005

147.576


98.136

30.395

26.221

Năng suất

1985

34,0


21,0

66,0

37,0

(tạ/ha)

2005

47,5


31,8

100,0

51,5

Sản lợng

1985

429.937


168.408

175.383

67.873

(000 tấn)

2005

701.666


312.073

282.259

135.145

Tăng trởng diện

1985/1965

0,9


1,2

0,7

1,0

tích/năm (%)

2005/1985

0,8


2,8

2,2

4,8

Tăng trởng năng

1985/1965

2,0


2,8

2,2

4,8

suất/năm (%)

2005/1985

2,1


2,8

2,2

4,8

Tăng trởng sản

1985/1965

3,4


4,0

2,9

5,8

lợng/năm (%)

2005/1985

3,15


4,25

3,05

5,0

phát triển

Mỹ

Trung


Chỉ tiêu

Quốc

Nguồn: CIMMYT, World Facts and Trends, 1986 và FAOSTAT, 2007)


16
Theo số liệu của Đại học Tổng hợp Nebraska (2005) lý do năng suất
ngô ở Mỹ tăng lên trong 50 năm qua là:
- 50% do cải tạo nền di truyền của các giống lai;
- Khoảng 50% do cải thiện canh tác bao gồm:

+ Bón N hợp lý (tăng hiệu quả sử dụng đạm, giảm bốc bay đạm, không
làm ô nhiễm đạm vào nguồn nớc) và cân bằng dinh dỡng với P và K.
+ Mật độ gieo trồng cao hơn
+ Làm đất tối thiểu (cải thiện khả năng giữ ẩm của đất)
+ Giảm mức độ rửa trôi đất canh tác ngô
+ Mở rộng diện tích ngô có tới và cải thiện phơng pháp tới.
Về mặt di truyền chọn giống, năng suất ngô ở Mỹ tăng lên là do tăng
cờng đầu t cho nghiên cứu, đợc thể hiện qua bảng 1.5.
Bảng 1.5. Đầu t hàng năm vào tạo giống ngô trong những thập kỷ
gần đây ở cả khu vực nhà nớc lẫn t nhân ở Mỹ
Số nhà tạo


Ngân sách (triệu

Số điểm thử

Số ô thí nghiệm

giống ngô

đô la Mỹ)

nghiệm


khảo nghiệm

Thập kỷ 1970

160

40

600

600.000


Thập kỷ 1980

250

62,5

900

1.200.000

Thập kỷ 1990


550

137,5

1.000

3.000.000

Thời kỳ

Nguồn: Đại học Tổng hợp Nebraska (2005)
Chiến lợc tơng lai về nghiên cứu ngô ở Mỹ là:

- Tiếp tục nâng cao năng suất ngô một cách ổn định.
- Cải thiện tính bền vững trong việc tăng hiệu quả sử dụng đạm, nớc và
giảm chi phí nhiên liệu, giảm lợng thuốc trừ sâu.
Một trong những lý do năng suất ngô ở Mỹ vẫn đang tăng cao là nhờ
việc áp dụng ngô chuyển gen.
Qua bảng 1.6 diện tích cây trồng chuyển gen trên thế giới tăng mạnh
trong những năm gần đây, từ hơn 40 triệu ha vào năm 2000 lên hơn 100 triệu
ha vào năm 2006 trong đó diện tích ngô chuyển gen BT chiếm 25% (Clive
James, 2006). Mỹ có diện tích áp dụng nhiều nhất (54,5 triệu ha) đối với các
cây đậu tơng, ngô, bông, cải dầu, bầu bí, đu đủ, tiếp đến là Achentina (18
triệu ha), Canada (6,1 triệu ha) Braxin, Trung Quốc, ấn Độ, úc, Mêhicô



×