Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

BÀI GIẢNG THAM KHẢO MÔN KINH TẾ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ: CHƯƠNG I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.54 KB, 26 trang )

Tổng quan về doanh nghiệp
thương mại dịch vụ


Nội dung

 Đặc điểm doanh nghiệp thương mại dịch vụ
 Tổ chức công tác kế toán
 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán và hình
thức kế toán
 Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo tài chính
 Tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp


ĐẶC ĐIỂM DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ


1. Khái niệm

 Hoạt động thương mại là hoạt động lưu thông,
phân phối hàng hóa trong nước và quốc tế.

 Hoạt động dịch vụ là ngành kinh doanh các sản
phẩm thường không có hình thái vật chất cụ thể,
sản xuất và tiêu thụ ngay.


2. Đối tượng kinh doanh



 Thương mại: Tất cả các sản phẩm thuộc mọi
ngành nghề doanh nghiệp mua về với mục đích
là để bán: Nông, lâm, thuỷ hải sản, vật tư thiết
bị,…

 Dịch vụ: dịch vụ nhà hàng, khách sạn, dụ lịch, tư
vấn, kiểm toán, …


3. Đặc điểm

 Đặc điểm về lưu thông hàng hóa
Mua vào

Sản xuất

Dự trữ

Bán ra

Tiêu thụ


3. Đặc điểm

 Tính giá:
 Hàng hóa mua vào được tính theo giá gốc
 Hàng hóa bán ra được áp dụng 1 trong các
phương pháp tính giá hàng tồn kho xuất kho:

Bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước,
nhập sau xuất trước và giá thực tế đích danh
 Dịch vụ: Giá thành dịch vụ dựa vào chi phí thực
tế phát sinh khi cung cấp dịch vụ bao gồm 3
khoản mục: CPNVLTT, CPNCTT và CPSXC.


 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ


1. TỔ CHỨC HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

 Xác định số lượng chủng loại chứng từ sử dụng
tại doanh nghiệp

 In ấn, mua chứng từ cần thiết
 Giao chứng từ phù hợp cho từng nhân viên phụ
trách từng phần hành kế toán

 Lập và luân chuyển chứng từ phù hợp với qui
định và yêu cầu quản lý.


2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

 Chế độ tài khoản:
 Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
20/03/2006 dành cho doanh nghiệp lớn


ngày

 Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

 Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể dùng chế
độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế biết.


2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

 Doanh nghiệp phải sử dụng hệ thống tài khoản
thống nhất theo qui định của Bộ Tài chính.

 Được phép mở thêm tài khoản chi tiết cho phù
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu
cầu thông tin của doanh nghiệp.


3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán

 Hình thức kế toán là:
 Hệ thống sổ kế toán
 Số lượng sổ kế toán
 Kết cấu từng loại sổ
 Mối quan hệ giữa các sổ


Các hình thức sổ kế toán theo qui định








Hình thức nhật ký sổ cái
Hình thức nhật ký chung
Hình thức nhật ký chứng từ
Hình thức chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán trên máy vi tính


Lựa chọn hình thức sổ kế toán

 Doanh nghiệp được chọn 1 trong 5 hình thức sổ
kế toán theo qui định

 Tuỳ theo qui mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh
tại doanh nghiệp, kế toán lựa chọn hình thức sổ
kế toán cho phụ hợp


Lựa chọn hình thức sổ kế toán

 Doanh nghiệp nhỏ: Có thể chọn hình thức nhật
ký sổ cái, Nhật ký chung và chứng từ ghi sổ

 Doanh nghiệp vừa: Hình thức nhật ký chung,

chứng từ ghi sổ

 Doanh nghiệp lớn: Nhật ký chung, chứng từ ghi
sổ và nhật ký chứng từ. Trong đó, hình thức
nhật ký chứng từ chỉ phù hợp với kế toán thủ
công.


4. Tổ chức thực hiện hệ thống báo cáo tài chính

 Thời gian báo báo, BCTC gồm:
 Báo cáo tài chính năm
 Báo cáo tài chính giữa niên độ
• Dạng đầy đủ
• Dạng tóm lược

 Đối tượng lập báo cáo:
 Báo cáo tài chính riêng
 Báo cáo tài chính tổng hợp
 Báo cáo tài chính hợp nhất


Mỗi bộ báo cáo tài chính gồm:






Bảng cân đối kế toán

Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính


Vận dụng

 Báo cáo tài chính năm là bắt buộc đối với tất cả
các doanh nghiệp

 Các tập đoàn và công ty mẹ phải lập báo cáo tài
chính hợp nhất

 Công ty cấp trên và các tổng công ty (không có
công ty con) phải lập báo cáo tài chính tổng hợp


Vận dụng

 Công ty nhà nước, công ty CP niêm yết trên TT
chứng khoán phải lập báo cáo tài chính giữa
niên độ. Các doanh nghiệp khác thì tự nguyện.


5. Tổ chức bộ máy kế toán
DOANH NGHIỆP LỚN:

DOANH NGHIỆP NHỎ:

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ

TOÁN QUẢN TRỊ

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

- Trưởng phòng kế toán
- 01 phó trường phòng phụ
trách kế toán tài chính
- 01 phó trưởng phòng phụ
trách kế toán quản trị
- Các kế toán viên

- Trưởng phòng kế toán
- Kế toán tổng hợp
- Các kế toán viên


Các mô hình tổ chức

 Tổ chức bộ máy theo hình thức tập trung
 Tại văn phòng công ty có bộ máy kế toán trung
tâm
 Các đơn vị trực thuộc không có tổ chức bộ máy
kế toán riêng, chỉ ghi nhận ban đầu trên chứng từ
và chuyển về văn phòng công ty để xử lý tập
trung.


Ưu điểm và điều kiện vận dụng

 Ưu điểm

 Bộ máy kế toán gọn nhẹ
 Tiết kiệm được chi phí

 Điều kiện vận dụng
 Tổ chức sản xuất kinh doanh tập trung
 Đủ phương tiện kỹ thuật cho việc xử lý thông tin


Hình thức phân tán

 Tại văn phòng công ty có tổ chức bộ máy kế
toán trung tâm

 Các đơn vị trực thuộc có tổ chức bộ máy kế toán
riêng, thu thập và xử lý thông tin kế toán, lập
báo cáo tài chính (đầy đủ hoặc không đầy đủ)
theo yêu cầu của công ty.

 Công ty phải lập báo cáo tài chính tổng hợp của
công ty và các đơn vị trực thuộc


Ưu điểm, nhược điểm và điều kiện vận dụng
 Ưu điểm:
 Phân cấp quản lý cao, giảm áp lực công việc cho kế toán
tại văn phòng công ty
 Thông tin kịp thời cho quản lý

 Nhược điểm:
 Bộ máy kế toán cồng kềnh và chi phí cao


 Điều kiện vận dụng
 Sản xuất kinh doanh phân tán trên địa bàn rộng
 Hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực
 Các đơn vị trực thuộc hoạt động “đủ mạnh” để phân cấp


Hình thức vừa tập trung vừa phân tán

 Doanh nghiệp có nhiều đơn vị trực thuộc:
 Có các đơn vị trực thuộc có được điều kiện để tổ
chức tập trung
 Có các đơn vị trực thuộc có được điều kiện để tổ
chức phân tán.


×