Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Tài liệu môn tiếng anh lớp 9 ôn thi vào lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.13 KB, 104 trang )

ÔN TẬP THÌ VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
I.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN:
1. Cách thành lập :
a. Khẳng định:
S (I,We, You, They, danh từ số nhiều) + VINFINITIVE (Động từ nguyên mẫu)
S (He,She,It, danh từ số ít) + VS/ES (Động từ thêm”S” hoặc “ES” )
EX: I always go to school early.
He stays up late every night.
She does her homework every day.
Lưu ý:
 Đối với động từ tận cùng bằng các chữ: O, X, S, SH, CH ta phải thêm”ES”
doÒ does ; fixÒ fixes ; missÒ misses ; washÒ washes ; watchÒ watches …
EX: My mother washes the clothes every day.
He often goes to work by car.
 Đối với động từ tận cùng bằng chữ “Y” mà trước nó là một hoặc 2 phụ âm, ta phải đổi chữ
“Y”thành chữ”I” rồi thêm”ES”
studyÒ studies ; carryÒ carries; worryÒ ; worries ; marry Ò marries ; cryÒ cries…
EX: This baby often cries when his mother is out.
Lan sometimes worries about her tests.
 Đối với những động từ còn lại chỉ thêm “S” mà thôi
play Ò plays, make Ò makes; cleanÒ cleans….
EX: Nam ussually plays soccer in the afternoon.
This boy drinks milk every day.
b. Phủ định:
S (I,We, You, They, danh từ số nhiều) + don,t + VINFINITIVE (Động từ nguyên mẫu)
S (He,She,It, danh từ số ít) + doesn,t + VINFINITIVE
EX: I don,t drink coffee.
He doesn,t like films
c. Nghi vấn:
Do + S (I,We, You, They, danh từ số nhiều) + VINFINITIVE ? (Động từ nguyên mẫu)
Does + S (He,She,It, danh từ số ít) + VINFINITIVE ?


EX: Do you know this student ?
Does she like music ?
2. Cách sử dụng:
 Dùng để diễn đạt một hành động sự việc thường hay xãy ra (lặp đi lặp lại nhiều lần) hay một
thói quen ở hiện tại. (Trong câu thường có các trạng từ chỉ sự thường xuyên như: always,
frequently, constantly, usually, often, sometimes, seldom, rarely, never, every…
once
twice
three
aweek / a month / a year…
four
times
…..
EX: We eat rice every day.
He oftens get up early.
 Diễn đạt một sự thật hiển nhiên, một chân lý
EX The Moon goes around the Earth.
Fish live in the water.
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Cách thành lập
a. Khẳng định:
am
EX : I am writing a letter now
S + is
+VING
He is sleeping at present
Are
They are playing in the school-yard at this time
b. Phủ định : Thêm “ not” sau am / is / are
1



am
EX : I am not writing a letter now
is
+ not +VING
He isn,t sleeping at present
Are
They aren,t playing in the school-yard at this time
c. Nghi vấn : Đảo am / is / are ra trước chủ ngữ
Am
EX : Are you doing the homework ?
Is
+ S +VING ?
Is she watching TV now ?
Are
Are the students learning English at the moment ?
2. cách sử dụng:
-Diễn đạt một hành động, sự việc đang diễn ra ở hiện tại (Ngay lúc đang nói). (Trong câu thường có
các trạng từ: still, now, at present, at the moment, at this time, today, tinight, this week… sau các
từ tạo sự chú ý như : Look !, Look at him/her/them…, Pay attention! , Be careful !... )
EX: The students are doing the exercises now.
He is reading a newspaper at present.
Look! The bus is coming here.
-Diễn đạt một dự định, một hành động, sự việc đã được sắp xếp làm (xãy ra) trong tương lai gần
(Tương đương với (am / is /are going to ))
EX: I am going to Binh Chau tomorrow.
He is returning home next Sunday.
-Dùng với always để diễn đạt một sự phàn nàn về một hành động hay sự việc không tốt thường hay
xãy ra hay một thói quen xấu ở hiện tại

Ex: He is always watching TV very late.
They are always making noise in class.
CÁCH THÊM “ING”
• Đối với động từ tận cùng bằng chữ “E” câm, ta phải bỏ nó đi
EX write Ò writing , practise Ò practising , raise Ò raising , ride Ò riding, drive Ò
driving…
• Đối với động từ 1 vần tận cùng bằng 1 phụ âm mà trước nó là 1 nguyên âm ta phải nhân đôi
2
phụ âm cuối đó. ( Nguyên âm gồm: a, e, I, o , u )
3
EX:cut Ò cutting , stopÒ stopping , run Ò running, sit Ò sitting, get Ò getting, rub Ò
rubbing…
• Đối với động từ 2 vần , có âm nhấn (Trọng âm) ở vần cuối, tận cùng bằng 1 phụ âm mà
trước nó là 1 nguyên âm ta phải nhân đôi phụ âm cuối đó
EX: begin Ò beginning, prefer Ò preferring, occur Ò occurring, admit Ò admitting…
• Đối với động từ tận cùng bằng 2 chữ ”ie” thì phải đổi thành chữ “y”
EX: tieÒ tying ,lie Ò lying …
• Đối với động từ tận cùng bằng chữ “L” mà trước nó là 1 nguyên âm, phải nhâ đôi chữ “L”
EX: TravelÒ travelling, control Ò controlling, signal Ò signalling…
III .THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Cách thành lập
a. Khẳng định:
v3
EX: We have learnt these lessons
VPP =
vED
He has finshed his work.
S +định:
have
/ has

+V
b. Phủ
Thêm
“not”
saupphave /has
EX: They haven,t done their homework yet.
,
,
Mr Long hasn,t seen that film before.
S + haven t / hasn t +Vpp
S+

c. Nghi vấn: Đảo have/ has ra trước chủ ngữ

Have / Has +S +Vpp ?

EX: Have you ever eaten durian ?
Has he met his friend yet ?

2. Cách sử dụng:
 Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian
(Trong câu thường có các trạng từ: already, before, many times, several times…)
I have already gone to Dalat.
2


He has seen this film before.
 Diễn đạt một hành động, sự việc vừa mới diễn ra. (Trong câu thường có các trạng từ:just,
lately, recently…)
EX: He has just got married.

They have built a house recently.
 Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại vẫn còn và có thể
còn tiếp diễn ở tương lai(Trong câu thường có các trạng từ: since, for, up to now, so far…)
EX: We have learnt English for 4 years.
Mr Baker has lived in London since 1992.
 Dùng với NEVER để diễn đạt một hành động, sự việc chưa bao giờ xãy ra tính tới thời điểm
hiện tại.
EX: I have never travelled by air /plane.
 Dùng với YET trong câu phủ định để diễn đạt một hành động sự việc chưa xãy ra và trong câu
nghi vấn để hỏi xem một hành động, sự việc đã xãy ra hay chưa. (Hành động này vẫn thường
hay xãy ra nhưng ở thời điểm hiện tại nó chưa xãy ra hoặc đã xãy ra hay chưa)
EX: I haven,t had breakfast yet.
Have you emt him yet ?
 Dùng với EVER để hỏi xem một hành động, sự việc đã bao giờ xảy ra hay chưa.
EX: Have you ever travelled by train ?
Have you ever driven a car ?
 Dùng sau các cấu trúc:
+It /This / That is the first/ second/ third …time…
+It / This /That is the only… (/You are/ she is, He is….)
+It /This / That is + so sánh nhất …(/You are/ she is, He is….)
EX: This is the first time I have ridden a motorcycle.
This is the only pen I have here.
You are the only girl I have loved.
She is the most beautiful girl I have seen.
CÁCH THÊM “ED”
• Đối với động từ tận cùng bằng chữ “E” câm, ta chỉ thêm chữ “D” mà thôi
EX: like Ò liked , practise Ò practised, raiseÒ raised, agree Ò argreed…
• Đối với động từ 1 vần tận cùng bằng 1 phụ âm mà trước nó là 1 nguyên âm ta phải nhân đôi
2
phụ âm cuối đó. ( Nguyên âm gồm: a, e, I, o , u )

3
EX:stopÒ stopped, rub Ò rubbed, …
• Đối với động từ 2 vần , có âm nhấn (Trọng âm) ở vần cuối, tận cùng bằng 1 phụ âm mà
trước nó là 1 nguyên âm ta phải nhân đôi phụ âm cuối đó
EX: prefer Ò preferred, occur Ò occurred, admit Ò admitted…
• Đối với động từ tận cùng bằng chữ ”y” mà trước nó là 1 hoặc 2 phụ âm thì phải đổi thành
chữ “i” rồi thêm”ED”
EX: CarryÒ carried, cry Ò cried study Ò studied…
• Đối với động từ tận cùng bằng chữ “L” mà trước nó là 1 nguyên âm, phải nhâ đôi chữ “L”
EX: TravelÒ travelled, control Ò controlled, signal Ò signalled…
IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN:
1. Cách thành lập:
a. Khẳng định:
EX: We have been studying English since 7
,S + have /has +been +VING
o clock.
He has been working for three hours.
b. Phủ định: Thêm “Not” sau have /has
EX:She hasn,t been working all day.
I haven,t been watching TV since he came
S + have / has + not +been +VING
c. Nghi vấn: Đảo have / has ra trước chủ ngữ
Ex: Has he been seeing a film ?

Have / Has + S +been +VING ?

3


Have they been playing soccer since three

o,clock?
2. Cách sử dụng:
-Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại vẫn còn và có thể
còn tiếp diễn ở tương lai.(Trong câu thường có các trạng từ: since, for…) (Giống thì Hiện tại hoàn
thành nhưng nhấn mạnh tính liên tục)
I have been tying for three hours.
We have been learning since seven o,clock.
V.THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN:
1. Cách thành lập :
a. Khẳng định:
EX: He went to Hanoi last week.
S + V2/ VED…
She cleaned the floor yesterday.
b. Phủ dịnh:
EX: He didn,t go to Hanoi last week.
,
S + didn t + VINF…
They didn,t play volleyball yesterday.
c. Nghi vấn:
Ex: Did you meet him last night ?
Did the students do the test last Monday ?
Did +S + VINF… ?
2. Cách sử dụng:
-Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. (Trong câu
thường có các trạng từ: yesterday, last, ago…)
I went to Vung Tau two weeks ago.
He watched that film last night.
* So sánh với thì Hiện tại hoàn thành:
I have gone to Dalat.
I went to Dalat last year.

He has already met her.
He met her yesterday.
VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN:
1. Cách thành lập:
a. Khẳng định:
EX: We were watching TV at 8 o,clock last night.
S +were /was +VING
She was cooking at that time.
b. Phủ định: Thêm “not” sau were/ was
EX: We weren,t watching TV at 8 o,clock last night
S +were /was + not + VING
She wasn,t cooking at that time
c. Nghi vấn: Đảo were /was ra trước chủ ngữ.
EX: Were you watching TV at 8 o,clock last night?
Were /Was + S + +VING ?
Was she cooking at that time ?
2. Cách sử dụng:
 Diễn đạt một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ. (Trong câu
thường có các trạng từ: at that time, at this time + yesterday/ last… , at one/two/ three…
o,clock +yesterday/ last…)
EX: The children were sleeping at that time.
I was playing the Piano at this time yesterday.
 Diễn đạt một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ thì một hành
động sự việc khác diễn ra cắt ngang hành động đó.(Kết hợp với thì Quá Khứ Đơn)
Ex: I was taking a bath when the telephone rang.
They were watching TV when I came.
VII THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH:
1. Cách thành lập:
a. Khẳng định
EX: I had graduated from the colege before I taught

S + had +VPP
here.
They had bought a house before they got married.
b. Phủ định: Thêm “not” sau had
4


S + hadn,t +VPP
cinema.
c. Nghi vấn: Đảo had ra trước chủ ngữ :

EX:

He hadn,t finished his work before he went to the
We hadn,t done our homework yet.

EX: Had you reviewed the lessons before you took the
Had +S +VPP ?
exam ?
Had she learnt English before she went to the
USA ?
2. Cách sử dụng:
-Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra trước một thời điểm trong quá khứ ( Trong câu thường
có: before yesterday/ last…)
They had built a house before last Tet holidays.
We had finished our work before yesterday.
-Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra trước một hành động, sự việc khác cũng xãy ra trong
quá khứ (Kết hợp với thì Quá Khưa Đơn)
I had done the homework before I went to bed last night.
She went to school after she had had breakfast.

VIII.THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNPast Perfect Progressive:
1. Cách thành lập:
a.Khẳng định:
s +Had + Been + V-ing
b. Phủ định:
s +Hadn,t + Been + V-ing
c.Nghi vấn:
Had +S + Been + V-ing ?
2. Cách dùng:
 Dng giống hệt như Past Perfect duy cĩ điều hoạt động diễn ra lin tục cho đến tận Simple Past.
Nĩ thường kết hợp với Simple Past thơng qua phĩ từ Before. Trong cu thường xuyn cĩ since,
for + time
Lưu ý: Thời ny ngy nay ít dng, người ta thay thế nĩ bằng Past Perfect v chỉ dng khi no cần điễn
đạt tính chính xc của hnh động.
IX. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:
1. Cách thành lập:
a. Khẳng định:
EX: I shall visit you next week.
S +Will / Shall + VINF
The students will stay at home tomorrow.
b. Phủ định : Thêm “not” sau will /shall
will not = won,t ; shall not = shan,t
S +Will / Shall +not + VINF
EX: I won,t go to class late I promise.
We shan,t have Math tomorrow.
c. Nghi vấn : Đảo will / shall ra trước chủ ngữ :
Will / Shall + S + VINF ?

EX: Will you go with me tomorrow ?
Shall we have meat for lunch ?


2. Cách sử dụng:
 Diễn đạt một hành động, sự việc sẽ xãy ra trong tương lai. (Trong câu thường có các trạng từ :
tomorrow, next, in the future…)
EX: We will have an exam next month.
Lan will go to HCM City tomorrow.
5


 Diễn đạt một lời đề nghị lịch sự ( Đề nghị người khác cùng với mình làm một việc gì, đề nghị
người khác giúp mình) , một lời ngỏ ý giúp đỡ, một lời hứa…
EX: Shall we play soccer ?= Let,s play soccer.
Will you please give me a hand ?
Shall I help you ?
I promise I will learn harder.
X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (Future Progressive:)
1. Cách thành lập:
a. Khẳng định:
S +will/shall + be + verb_ing
b. Phủ định:
S +will/shall + not + be + verb_ing
Will not =won,t ; shall not = shan,t
c. Nghi vấn:
Will/Shall + S + be + verb_ing ?
2. Cách sử dụng:
 Diễn đạt một điều sẽ xảy ra trong tương lai ở vo một thời điểm nhất định
Ex:
At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture.
Ex:
Good luck with the exam! We will be thinking of you.

 Dng kết hợp với present progressive khc để diễn đạt hai hnh động đang song song xảy ra. Một
ở hiện tại, cịn một ở tương lai.
Ex:
Now we are learning English here, but by the time tomorrow we will be attending the
meeting at the office.
 Được dng để đề cập đến cc sự kiện tương lai đ được xc định hoặc quyết định (khơng mang ý
nghĩa tiếp diễn).
Ex:
Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass - making at the same time
next week.
 Hoặc những sự kiện được mong đợi l sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng khơng diễn
đạt ý định của c nhn người nĩi).
Ex:
You will be hearing from my solicitor.
Ex:
I will be seeing you one of these days, I expect.
 Dự đốn cho tương lai:
Ex:
Don't phone now, they will be having dinner.
 Diễn đạt lời đề nghị nh nhặn muốn biết về kế hoạch của người khc
Ex:
You will be staying in this evening.
(ơng cĩ dự định ở lại đy tối nay chứ ạ)
XI THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH( Future Perfect:)
1. Cách thành lập:
a. Khẳng định:
S+ Will/ Shall + Have +VP P
b. Phủ định:
S+ Won,t/ Shan,t + Have +VP P
c. Nghi vấn:

6


Will/ Shall + S +Have +VPP ?
2. Cách sử dụng:
 Chỉ một hnh động sẽ phải được hồn tất ở vo một thời điểm nhất định trong tương lai. Nĩ thường
được dng với phĩ tử chỉ thời gian dưới dạng:
By the end of....., By the time + sentence
Ex:
We will have accomplished the TOEFL test taking skills by the end of next year.
By the time Halley's Comet comes racing across the night sky again, most of the people
alive today will have passed away.
BÀI TẬP
1. He always ……………………………………………….………………….to school on time. (go)
2. The children …………………………………....…………………………at this time yesterday
(swim)
3. We ………………………………………………….………..……………… that film (already/
see)
4. She …………………………………………………..…………………. this shirt yesterday. (buy)
5. Look! The students …………………….……………………………………….in the rain. (play)
6. I ……………………………………………………….…… at home tomorrow. (stay)
7. Hoai …………………………………………………….. English every day. (study)
8. Mr Tien …………………………………………………..a document now. (type)
9. The Pikes …………………………………………………in New York for 20 years. (live)
10. He …………………………………………………….. a letter last week. (send)
11. She ……………………………………………………….the clothes four times a week. (wash)
12. We always ………………………………………………………after dinner. (watch)
13.They ……………………………………………………..their work yet. ( not finish)
14. They …………………………………………………..a car before they got married. (buy)
15. The students …………………………………………………English at present (learn)

16. She …………………………………………………….. the meal at that time. (cook)
17. ………………………….you ever………………………turkey ? (eat) (turkey: gà Tây)
18. He …………………………………………..her last week.(not visit)
19. She ………………………………………………the floor every day. (clean)
20. We ………………………………………………………since 7 o,clock. (learn).
21. Nam …………………………………………………….a letter from his penpal. (just/ receive)
22. This is the most interesting film I ………………………………………………. (see)
23. That boy …………………………………………… at the moment. (sleep)
24. Miss Hoa ……………………………………………………to Phan Thiet two days ago. (go)
25. We ……………………………………………………..our homework every day. (do)
26. They ………………………………………………….their house before last Tet holiday.
(decorate)
27. We ………………………………………………each other since last year. ( not see)
28. Mr Long ………………………………………….a house recently. (build)
29. It …………………………………………….. now. ( still/ rain).
30. I ………………………………………………a doctor in the future. (become)
31. They …………………………………………………….soccer at this time. ( play)
32. It is the first time I………………………………..a motorbike. (ride)
*THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HAY THÌ THIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
-Đề cập đến số lượng
-Đề cập đến thời gian
EX: She has written three letters
EX: She has been writing all the morning
How many cigerettes have you smoked a day ? How long have you been staying in Dalat ?
-Đề cập đến kết quả của hành động.( Hành
-Không đề cập đến kết quả của hành động mà đề
động đã kết thúc và có kết quả rõ ràng)
cập đến sự ảnh hưởng của hành động đó gây ra

EX: The room was yellow. It is blue now. He
cho chủ ngữ. (Hành động đó có thể kết thúc hoặc
has painted the room.
chưa kết thúc)
His clothes are covered with paint. He has been
7


painting the ceiling.
-Đề cập đến khoảng thời gian lớn, thời điểm xa -Đề cập đến khoảng thời gian nhỏ, thời điểm gần
hiện tại.
hiện tại.
EX: They have lived in Tan Thang for 15 years. EX: They have been playing soccer for an hour
He has worked for this company since 1992.
We have been learning since 7 o,clock
Chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành hoặc thì Hiện tại hoàn thành Tiếp Diễn:
1. I …………………………………………………ten exercises today. (do)
2. She …………………………………………….TV all day. (watch)
3. The room was very dirty.It is very clean now. Lan …………………………………………….the
room.(sweep)
4. They …………………………………………………. at this school for 4 years . (teach)
5. We ………………………………………………….for two hours. (learn)
6. The children,s clothes are very dirty. They
………………………………………………………..soccer. (play)
7. How many lessons …………………you …………………………… ? (study)
8 How long ……………………………………………you ………………………….. in Hue ?(stay)
SỰ HOÀ HỢP GIỮA CÁC THÌ
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn +When /While +Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
EX: He is reading a book while I am watching TV.
Thì Tương Lai Đơn + When / Until +Thì Hiện Tại Đơn

EX: I will give it to you when I visit you next week.
Thì Quá Khứ Đơn +When + Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn +When + Thì Quá Khứ Đơn
EX: The milkman came when The Le family was having breakfast.
We were doing our homework when he arrived.
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (already) +When +Thì Quá Khứ Đơn
EX:The play had already begun when we came the theatre.
Thì Quá Khứ Đơn + While +Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn +While + Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
EX: The telephone rang while I was cooking the meal
My parents were watching TV while I was learning my lessons.
Thì Quá Khứ Đơn +as soon as/ by the time + Thì Quá Khứ Hoàn Thành
EX: He went out as soon as he had eaten dinner.
Thì Hiện Tại Hoàn Thành
+ since + Thì Quá Khứ Đơn
Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn
EX: They have lived in that house since they got married.
We have been working since we came here.
Thì Quá Khứ Đơn + after + Thì Quá Khứ Hoàn Thành
Thì Quá Khứ Hoàn Thành + before +Thì Quá Khứ Đơn
EX: Nam went to bed after he has done his homework .
Nam has done his homework before he went to bed.
BÀI TẬP CHIA THÌ
1. He …………………………….English every day (study)
2. They …………………………….. their grandparents last Sunday. (visit)
3. I …………………………to Hanoi next week. (go)
4. This boy ………………………………..his teeth three times a day. (brush)
5. She often ………………………………….the clothes in the morning. (wash)
6. We ………………………………………Music at that time.(practise)
7. The children …………………………………..soccer at this time. (play)

8. Lan always ……………………………..up early and goes to school on time. (get)
9. Mr Long ………………………………………back from his farm. (just / come)
10 Pham Duy ……………………………..over one thousand songs up to now. (compose)
11. They …………………………………….their house beautifully before last Christmas.
(decorate)
12. Look ! The train ……………………………………….here. (come)
8


13. The students ……………………………………..the lesson now. (write)
14. She ……………………………………..that film before. (see)
15. My mother …………………………………..this shirt yesterday.(buy)
16. Ba …………………………………….ten exercises since he came here. (do)
17. We ……………………………………swimming twice a week . (go)
18. They ………………………………their work. (already / finish )
19. The students …………………………….in the school-yard at the moment. (run)
20. I ………………………………..at 10 o,clock last night. (sleep)
21. I promise I …………………………………… harder. (learn)
22. The baby,s eyes are red and wet. She ………………………… (cry) .
23. My father sometimes…………………………….TV in the evening.(watch)
24. My younger sister ………………………………….milk every day.(drink)
25. He ……………………………..her a letter four days ago.(send)
26. Nam and Ba……………………………..a bath yet. (not take)
27. They ……………………………………….a new house recently. (build)
28. We …………………….Math and Literature tomorrow. (have)
29. I ……………………………him when he was riding to school. (see)
30. I will pay it back to you when I ……………………………….tomorrow. (come)
31. My father …………………………………… a magazine while my brothers were watching TV
(read)
32. Mr Peter ………………………………..for this company since he moved to London. (work)

33. The match ……………………………when we arrived the stadium. (already/ begin)
34. They ………………………………… dinner after they had taken a bath. (eat)
35. Miss Lan ……………………………………..before she travelled to New York. (study)
36. He has drunk three cup of tea since he ………………………………….here. (sit)
37. They …………………………………while I am learning my lessons( play)
38. Nam ……………………………..as soon as he had came home. (eat)
39.My Tam always sings Vietnamese songs but tonight she ……………….......... an English song.
(sing)
40. The students …………………………………….me while I was talking to Mr Tien. (greet)
41.After I …………………………….my lessons, I …………………………….the exam. (reviewtake)
42. Before he ………………………..to work, he …………………………………breakfast. (gohave)
43. …………………………….you ……………………………………… that work yet ?(finish)
44…………………he …………………..a letter yesterday ? ( receive)
45.I……………………Rock music. (not like)
46……………………...you ever………………..by plane ? (travel)
47. This is the most interesting book I ……………………..(read)
48. It ……………………….now. (still/ rain)
@.LƯU Ý: MỘT SỐ ĐỘNG TỪ KHÔNG DÙNG ĐƯỢC Ở CÁC THÌ TIẾP DIỄN
 Động từ BE và các động từ tri giác như: see (thấy, gặp), meet (gặp) ,greet (chào) , smell( ngửi),
taste(nếm), look (trông có vẻ), sound(nghe có vẻ), understand(hiểu), know(biết), show(chỉ,
bảo),come(đến) ,….
 Động từ chỉ sở thích , ý muốn: love(yêu), like(thích), hate(ghét), dislike(không thích), want(cần,
muốn)=need, prefer (thích hơn),…...
 Động tử chỉ sự sở hữu :have(có), own(sở hữu),=possess, belong to (thuộc về), content(chứa
đựng)…
* Nếu trong câu có các từ nhận biết để chia ở các thì tiếp diễn mà có các động từ trên thì ta chuyển
sang các thì Đơn tương đương (Hiện tại Tiếp DiễnÒHiện Tại Đơn, Quá Khứ Tiếp Diễn ÒQuá Khứ
Đơn…)
EX: Now, I……………………………………..you (understand) (Chữ “Now” là dấu hiệu nhận biết
của thì Hiện TạiTiếp Diễn nhưng động từ “understand” không chia được ở các thì tiếp diễn nên ta

chuyển sang thì Hiện Tại Đơn)
9


Ò Now, I understand you.
HÌNH THỨC ĐỘNG TỪ
I. BARE INFINITIVE (NGUYÊN MẪU KHÔNG “TO”)
1. Sau các Modal verbs: Can, could, will, shall, would, should, ought to, have to, must, may ,
might, had better, would rather, used to….
Ex: He can swim.
You should learn harder for your exam.
2. Sau động từ DARE (dám) NEED(cần) (DAREN,T,NEEDN,T)
EX: He dare jump off the tree.
I daren,t go out alone at nights.
She need buy two kilograms power (bột ngọt)
Lưu ý: NEED có thể dùng như một Modal Verb hoặc như một Động Từ Thường do đó câu trên ta
có thể nói theo cách khác là: She need to buy two kilograms of power.
3. Sau CAN BUT, CANNOT BUT (Chỉ có thể), DO YOU MIND IF I…..?
EX:I can but do my best.= I can only do my best
I cannot but think that you want to deceive me (lừa dối) = I must think that you want to deceive
me
(Tôi bắt buộc phải nghĩ rằng anh muốn lừa dối tôi)
Do yiu mind if I turn on the TV?
4. Sau các động từ chỉ giác quan (Verb of Perception): perceive(nhận thấy), feel(cảm thấy),
notice(quan sát, thấy, để ý), =mark, observe( nhìn ra, thấy ), see=watch (thấy), hear(nghe),
behold(trông thấy), hask at (lắng nghe) =listen to, look at(nhìn), smell(ngửi)….
EX: We saw that boy steal the money.
Did you notice anyone come in ?
5. Sau một số động từ : bid (bảo), help(giúp đỡ), let(để), make (làm), know(biết) chỉ dùng được ở
các thì đơn và các thì hoàn thành}…(bid-bade-bidden)

EX: He bade me sit down.
What makes you laugh ?
6. Dùng trong thể nhờ vả với động từ HAVE (Causative form)
I usually have my mother wash the clothes.
She had a workman repair her bike.
I have never known him behave so badly before
7.Dùng trong câu cầu khiến:
EX: Stand up, please
-Please, come in.
II. FULL INFINITIVE (TO INFINITIVE) “TO”
1. Sau các động từ : Dùng trong cấu trúc: S + V +TO INFINITIVE ) atempt(cố gắng, thử);begin
=start (bắt đầu); cease(chấm dứt);come on=continue(tiếp tục); dare(dám); decide= purpose
(quyết định); learn(học); like(thích); dislike(không thích); hate(ghét); love(yêu,yêu thích);
promise(hứa); propose=intend(dự định, đề nghị);refuse(từ chối); regret(lấy làm
tiếc);remember(nhớ); pretend(giả bộ,giả vờ); awear(thề); try(thử,cố gắng); undertake(định làm);
want(cần, muốn); wish(mong,mong muốn ); deserve(xứng đáng); mean(có ý); plan(dự định);
hope(hy vọng); forget=neglect(quên,phớt lờ);arrange(sắp xếp, thu xếp); prepare(chuẩn bị);
agree=cosent(đồng ý); fail(không được,trượt); determine(quyết tâm); manage(xoay xở, thu xếp);
hesitate(ngần ngại); offer(tình nguyện); …
EX: I want to stay at home tonight.
They agree to help me.
We hope to see him soon.
The students started to learn at seven.
2. Sau các động từ: (Dùng trong cấu trúc : S+ VERB + O + TO INFINITIVE)
advise(khuyên); cause(làm cho,buộcphải); command=instruct(ra lệnh); encourage(động
viên,khuyến khích); force(cưỡng ép,bắt buộc); get(bảo, nhờ); invite(mời); oblige(bắt buộc);
persuate(thuyết phục); teach(dạy); tell(bảo); urge(thúc dục); ask(yêu cầu); permit= allow(cho phép);
beg(van xin); entreat(van nài); chalenge(thách, thách thức); implore(thỉnh cầu); presse(thúc dục);
request(yêu cầu);tempt(dụ dỗ); trouble(làm phiền); expect(hy vọng, trông đợi); warn(cảnh cáo)…
10



EX: The doctor advised me to drink milk every day.
Our parents want us to get high mark on high-school entrance exam.
He teaches them to play the piano.
* Lưu ý: Một số động từ dùng được cho cả 2 cấu trúc trên: ask, beg, expect, promise want, wish,
help….
EX: I want to learn French.( S + V +TO INFINITIVE )
I want you to go with me. ( S+ VERB + O + TO INFINITIVE)
3. Sau hầu hết các tính từ:
a. Sau các tính từ:Dùng trong cấu trúc: S+BE+ ADJECTIVE+ TO INFINITIVE)
anxious(lo lắng); afraid(e sợ, e ngại);eager(háo hức); worry(lo lắng), nervous(hồi hộp);hard(khó);
bold= brave(bạo dạn, can đảm);careful(cẩn thận); careless(bất cẩn);clever(thông minh,khéo
léo);happy(sung sướng,hạnh phúc); unhappy(bất hạnh);glad(vui vẻ); sad(buồn); considerate(ân
cần,tử tế);inconsiderate(không tử tế); cruel(hung dữ, bạo lực); foolish = silly = stupid(ngu ngốc);
good(tốt); grateful(có lòng biết ơn); ungrateful(vong ơn, bội nghĩa); honest(chân thực,thật thà);
dishonest(gian trá); kind(tử tế, tốt bụng); unkind(xấu bụng,không tử tế); naughty(ngỗ nghịch); nice
(tử tế,dễ thương);polite(lịch sự, lễ phép); impolite(vô lễ); right(đúng, có lý); wrong(sai,vô lý);
thoughtful(ân cần, tử tế, hay nghĩ về người khác); thoughtless(vô tâm, không biết nghĩ đến người
khác); wicked(tàn nhẫn, độc ác); wise(khôn ngoan);unwise = ill-advised(không khôn ngoan);
absurb(vô lý, phi lý); civil(có giáo dục, có đạo đức); decent(đoan trang, trang nhã); ill-treated =iltempered(thô lỗ,cộc cằn); ill-bred(không có giáo dục, mất dạy); ill-timed(không đúng lúc, không
hợp lúc); well-bred( có giáo dục); well-behaved(cư xử đúng mực); well-timed(đúng lúc, hợp lúc);
rish(liều lĩnh,dại dột); rude(thô lỗ,dã man); saucy(vô lễ,xấc xược)… Các tính từ xuất phát từ QUÁ
KHỨ PHÂN TỪ: amazed=surprised(ngạc nhiên); amused(buồn cười); delighted(vui sướng);
pleased(vừa lòng, hài lòng) =gratified ; grieved(buồn bã); disappointed(thất vọng); shocked(tức
giận), horrified(ghê sợ); thrilled(hồi hôp); excited(hào hứng, phấn khởi); interested(thích, quan
tâm); mortified(sĩ nhục)…
Ex: Everybody was anxious to kow what had happened.
I am afraid to go out alone at night.
We are glad to meet you again.

I shall be happy to accept your invitation.
b. Trong cấu trúc: IT +BE+ADJECTIVE +TO INFINITIVE :
easy(dễ); difficult(khó); hard(khó,cứng); possible(có thể); impossible(không thể); pleasant(vui vẽ);
painful(đau lòng)…
EX: It is difficult to learn English.
It is pleasant to talk to/with you
c.Trong cấu trúc: IT + BE+ ADJECTIVE +OF + O + TO INFINITIVE:
kind ; foolidh; wise; unwise; naughty; clever; right; wrong; careful; careless; brave; polite; impolite;
nice…
EX: It is very kind of you to help me.
It is very nice of him to say so.
It was very stupid of her to make such a mistake.
d. Dùng trong cấu trúc: HOW + ADJECTIVE +OF + O +TO INFINITIVE
EX: How kind of you to say so !
How stupid of her to do that !
e. Dùng trong cấu trúc: S+ BE + ADJECTIVE +FOR + O +TO INFINITIVE
anxious(lo lắng,nóng lòng);eager(háo hức, nóng lòng); impatient(sốt ruột); keen(hăng hái);
willing(sẵn lòng,muốn)….
EX: Everybody is anxious for you to accept the position.
Susan was eager for her parents to meet the young man who had asked to marry her.
f. Trong các cấu trúc:
….TOO +ADJ / ADV +(FOR +O) + TO INFINITIVE
….ADJ / ADV + ENOUGH + (FOR +O ) + TO INFINITIVE
….ENOUGH + NOUN + (FOR + O ) + TO INFINITIVE
IT TAKES/TOOK + O +(A PERIOD OF TIME) + TO INFINITIVE
EX: The exercises are easy for us to do.
11


He is strong enough to carry this bag.

She has enough money to build a villa.
It takes me three hours to do my homework every day
g. Sau cụm từ : …IN ORDER…= …SO AS …. Để chỉ mục đích.
EX: In order to borrow books , you must have a library card.
You have to learn hard so as to pass your exam
h. Sau các PERCEPTION VERB ở hình thức bị động:
EX: He was seen to steal the money.
They were noticed to run away.
They are heard to quarrel
i. Dùng trong trường hợp động từ làm chủ ngữ:
EX: To do these exercises is easy.
To make that cake is difficult
III VERB-ING (GERUND)
1. Sau tất cả các giới từ :in , on, at, of, for, about, with, without, to…
EX: She is tired of learning.
You are late in coming.
We are fond of reading
2. Sau các động từ: begin=start (bắt đầu) ; stop(dừng, dừng lại; resume(bắt đầu lại); continue(tiếp
tục); finish(hoàn thành); avoid (tránh); deny(từ chối); detest(ghét); enjoy(thích, thưởng thức);keep
on=go on(tiếp tục); object to (phản đối); consider(xem xét, cứu xét); give up = quit (bỏ, từ bỏ);
miss(bỏ lỡ, bỏ sót); imagine(tưởng tượng);appreciate(coi trọng, đánh giá cao); admit(công nhận,
thừa nhận); practise(luyện tập); resist(chống lại, cưỡng lại); suggest(đề nghị); escape(thoát
khỏi,tránh khỏi); delay=put off (hoãn lại); mind(làm phiền); would you mind…?(xin vui lòng);
leave off(dứt, xong); prefer(thích hơn); excuse = forgive =pardon(tha thứ); mention(đề cập tới) like;
dis like …
EX: I missed seeing that film last night.
We enjoy playing soccer.
They put off doing that work.
3. Sau các tính từ : worth(đáng,đáng được); busy(bận ).
EX This book is worth reading.

I am busy doing the exercises.
4. Sau các động từ tri giác(perception verb): see; watch; observe; notice; perceive; feel; hear;
listen to; smell; mark; behold; look at…
EX: We saw him going out of the house.
I heard them quarrelling last night.
5. Sau các thành ngữ : cannot bear(không chịu được); cannot help(tránh, ngừa, ngăn cản); have
difficuty = have trouble (gặp khó khăn, gặp rắc rối); spend time/money (lãng phí thời gian/tiền); it
is no use(không đáng để); have good time(vui vẽ) to be used to =to be /get accustomed to(quen ); to
be opposed to(chống đối với); to look forward to (trông đợi, mong); decide against (quyết định
chống lại)…
EX: I am used to getting up early.
We have difficuties in learning English.
6. Dùng trong trường hợp động từ làm chủ ngữ:
EX: Learning English is difficult.
Watching TV is interesting.
IV. PAST PARTICIPLE (QUÁ KHỨ PHÂN TỪ ) (V3 / VED )
1. Dùng trong các thì hoàn thành :Hiện Tại Hoàn Thành, Quá Khứ Hoàn Thành, Tương Lai Hoàn
Thành
EX: I have gone to Dalat.
They had finished their work before they played.
2. Trong câu bị động :
EX: This cake is made by my mother.
He was punished by the teacher.
12


3. Sau “tobe” và các động từ hình thái(Linking Verb): seem(có vẻ, dường như); look(trông có
vẻ); appear(dường như); become =get(trở nên, trở thành); turn(trở, chuyển sang); come(đến)…
EX: The chair is broken
He seemed surprised

*LƯU Ý: - Sau các động từ tri giác(Perception verb) có 2 hình thức là: BARE INFINITIVE và
VERB-ING
Ex: I saw him run out of the house hoặc I saw him running out of the house.
-Sau các động từ : start= begin; like; dislike; love; hate có 2 hình thức là:TO INFINITIVE và
VERB-ING
EX: I love to watch TV hoặc I love watching TV.
- Sau help có 2 hình thức la:BARE INFINITIVE và TO INFINITIVE
EX: He helped me do the homework hoặc He helped me to do the homework.
-Sau need ta co thể dùng:
EX: This shirt needs washing hoặc This shirt needs to be washed.
She needs buy rice and fish hoặc She needs to buy rice and fish.
BÀI TẬP
1.We are interested in …………………………………….films (watch)
2. The police let the thief………………………………………..away. (go) (thief(n): tên trộm)
3. I am used to …………………………………….up late.(stay)
4. …………………………………..English is important. (learn)
5. I heard the neighbours ………………………………….last night. (cry)
6. This novel was ……………………………………by Mr Anh (write)
7. He often has his wife ………………………….. meals (prepare)
8.The students are fond of ……………………………..books(read)
9. These boys like …………………………………………soccer. (play)
10 . Mr Nam is always busy …………………………………………on the farm.(work)
11. I sometimes make my parents ………………………………….sad. (feel)
12. This room is very dirty. It needs ……………………………………….(clean)
13. He seemed …………………………..to hear that new. (amaze)
14. This film is worth …………………………… It is very interesting (watch)
15.The students are eager…………………………………..their marks. (know)
16. We are glad …………………………………you again here.(meet)
17 . It is very difficult ………………………………..English.(study)
18. Mrs Lien has finished……………………………………….that work. (do)

19. Our parents want us ……………………………………….learn well. (learn)
20. I am looking forward to …………………………………….your letter. (receive)
BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ CHIA ĐỘNG TỪ
I.Chia động từ trong ngoặc cho đúng (Thì hoặc hình thức)
1.He ………………………..this shirt yesterday. (buy)
2. The crowd were cheering when Nam ……………………………………… the race. (win)
3. Ba is keen on …………………………………………(paint)
4. Before he ………………………………….England, he
…………………………………….English for two years. (travel-study)
5. We are happy …………………………………good marks. (get)
6.The boys ………………………………………….volleyball at this time. (play)
7. The teacher let the students……………………………. their books when they did the test (open)
8.They …………………………………..to London since they ………………………………
married. (move-get)
9. The children …………………………………….in the river at this time last Sunday.(swim)
10. I am very tired. I ……………………………….hard all day. (work)
11. My son ……………………………………a doctor in the future. (become)
12. His father stopped ………………………………………cigerette two years ago. (smoke)
13. Lan is practising …................................English at the moment. (speak)
14. She …………………………………………….Halong Bay before. (already/ visit)
15. I ………………………………fishing twice a week. (go)
13


16. After they ……………………………………..dinner, they
………………………………………………..TV. (have-watch)
17.Last night, I saw a thief…………………………………..the neighbour,s bike. (steal)
18. These clothes need …………………………………….(wash). They are very dirty.
19. I …………………………………….my homework while my brother and sister
…………………………………TV.(do-watch)

20. Look at them! They ……………………………………….on the trees. (climb)
21. Would you mind …………………………………….the door ? .It is very hot. (open)
22.I suggest……………………………….a shower instead of a bath to save water. (take)
23. Miss Hoa …………………………………..a new motorcycle. (just/ buy)
24. Long …………………………………….his girl friend a letter yesterday. (send)
25. The soccer match ……………………………………when we arrived the stadium. (already
/begin)
26.It is no use ………………………………that novel. It is boring. (read)
27. My father ……………………………..at that time. (sleep)
28. It is the first time I ………………………………………..a motorcycle. (ride)
29. I …………………………………..him yesterday ( not see)
30. The Pikes …………………………………………in Liverpool since 1990. (live)
31. We …………………………………a bath yet. ( not take)
32 The students …………………………………..the lessons now. (write)
33. You had better…………………………….harder on your exam (learn)
34. The room is very dirty. It needs ……………………………. (clean)
35.It took him an hour …………………………..these exercises yesterday. (do)
36. I suggest……………………………..to school or to work by bikes to save energy. (go)
37. Before they ……………………………………, they ………………………………………a
house.(marry-build)
38. I am used to……………………………………up early every morning.
II. Rewrite the sentences that do not change the meaning(Viết lại cc cu sau m ý nghĩa khơng
đổi so với cu thứ nhất)
1. He started to learn English four years ago
à He has………………………………………………………………………………………….
2. It took him two hours to review that lesson
à He spent………………………………………………………………………………….
3. We spent a day preparing for the trip
à It took…………………………………………………………………………………….
4. I last met him two weeks ago

à I haven,t…………………………………………………………………………………….
5. He hasn,t seen her since last week.
à He last ………………………………………………………………………………..
CÂU BỊ ĐỘNG
1. Thì hiện tại đơn:

Active:

S + VINF /VS/VES + O

(VPP =V3 / VED)

Passive: S +am /is/ are + VPP + (by+O)
EX1: A: He eats rice every day.
(eat-ate-eaten)
P: Rice is eaten (by him) every day
EX2: A: We often play soccer in the afternoon
P: Soccer is often played (by us ) in the afternoon.
EX3: A: The teacher sometimes beats me.
(beat-beat –beaten )
P: I am sometimes beaten (by the teacher) / Sometimes, I am beaten ( by the teacher).
2. Thì quá khứ đơn:
Active: S + V2 /VED + O
(We, you, they, dtừ số nhiềuÒwere)
( I, he, she, it,dtừ số ít Ò was)
Passive: S + were /was + VPP +(by +O )
14


EX1: A : I made this cake yesterday. (make-made-made)

P: This cake was made (by me ) yesterday.
EX2:A: They planted the trees in the garden.
P: The trees were planted in the garden.
3. Thì tương lai đơn:
Active: S + will / shall + VINF + O
Passive: S + will/shall+ be + VPP +(by +O )
EX1: A: I shall see her tomorrow. (see-saw-seen)
P: She will be seen (by me) tomorrow.
EX2:A: The students will do the test next week. (do-did-done)
P: The test will be done (by the students) next week.
4. Thì hiện tại tiếp diễn :
Active: S + am /is /are + VING + O
( I Ò am)
(He, she, it dtừ số ítÒ is)
Passive: S + am/is/are+ being + VPP +(by +O )
(we, you, theyÒ are)
EX1:A: She is writing a letter now. (write-wrote-written)
P:A letter is being wtitten (by her) now
SUBJECT OBJECT
I
ME
HE
HIM
SHE
HER
IT
IT
THEY
THEM
YOU

YOU
WE
US
EX2: A: The children are cleaning the room at present.
P: The room is being cleaned (by the children ) at present.
5. Thì quá khứ tiếp diễn:
Active: S + were/was + VING + O (We,
you, they, dtừ số nhiềuÒwere)
( I, he, she, it,dtừ số ít Ò was)
Passive: S + were/was+ being + VPP +(by +O )
EX1: A: He was doing the exercises at that time.
P: The exercises were being done (by him) at that time.
EX2: A: We werewatching a film on TV.
P: A film on TV was being watched (by us)
6. Thì hiện tại hoàn thành:
Active: S + have / has + VPP + O
(I,we,you, they, dtừ số nhiềuÒhave)
(He she, it dtừ dố ítÒhas)
Passive: S + have/ has+ been + VPP +(by +O )
EX1: A:We have finished our homework.
P: Our homework has been finished.
EX2: A: Lan has washed the clothes.
P: The clothes have been washed (by Lan)
7. Thì Quá khứ hoàn thành:
Active: S + had + VPP + O
Passive: S + had+ been + VPP +(by +O )
EX1:A: They had built the house before last new year.(build-built-built)
P: The house had been built before last new year.
8. Modal verbs: (can, could, may , might, must, dhould, ought to, have/has to , need…)
Active: S + modal verb + VINF + O

Passive: S +modal verb + be + VPP +(by +O )
EX1:A: I can do this exercise.
15


P: This exercise can be done (by me)
EX2: A:You must learn these lessons. (learn-learnt-learnt)
P: These lessons must be leanrt (by you).
9. Causative form( Thể nhờ vả)
Active: S +have/has + O + VINF + O
/ (S+ get +O +Vto Inf +O)
(Người)
(Vật)
Passive: S +have/has + O + VPP + (By +O)
(Người)
(Vật)
EX1:A: I have my mother wash the clothes.
P: I have the clothes washed (by my mother)
EX2:A: He has his wife cook the meals
P: He has the meals cooked (by his wife)
Lưu ý: -By+O đứng trước trạng từ chỉ thời gian nhưng sau trạng từ chỉ nơi chốn.
EX: The trees were planted in the garden by us yesterday.
-Câu chủ động có 2 tân ngữ (O) thì có 2 câu bị động.
Ex1: A: He sent her a letter yesterday.
P: 1. She was sent a letter (by him) yesterday.
2. A letter was sent to her (by him) yesterday.
Ex2:A: She bought him a shirt yesterday.
P:1. He was bought a shirt by her yesterday.
2. A shirt was bought for him yesterday.
+ Các động từ dùng giới từ “for” : do, make, buy…

+ Các động từ dùng giới từ “to” :send, lend, give, teach, tell, show…
BÀI TẬP
1. She bought this shirt yesterday.
11. We eat rice every day.
2. This baby drinks milk every day.
12.They were watching a film at that time.
3. The students have cleaned the room.
13.The children are singing a song now.
4. I can do these exercises.
14. We have learnt this unit.
5. The students are writing the lessons now.
15.He sent him a letter yesterday.
6 We shall visit him tomorrow.
16. They planted the trees in the garden.
7. He has his wife wash the clothes.
17. He drank all the water in the bottle.
8.The students have done the test.
18.I will do that work for her.
9. She is writing the letter now.
19. We have our mother wash the clothes.
10. He had decorated the house before last Tet.
20. Lan has seen that film before.
CÂU ƯỚC
1. Ước 1 điều ở hiện tại:
Ex: I wish I were at home now.
S +wish(es)
S +had
Veda /V
2 (Thì Quá khứ Đơn nhưng nếu có “to be” thì dùng Were cho mọi chủ ngữ)
He wishes+he

computer.
Could/ +could
VInf learn English well.
They wish they learnt
2. Ước 1 điều ở tương lai:
Ex: His father wishes he would become a doctor in the
S +wish(es) + S + would +VInf
future
I wish she would visit me tomorrow.
Could + VInf
3. Ước 1 điều ở quá khứ :
S +wish(es) + S +

Had+Vpp(Thì quá khứ hoàn thành)
Could +have + Vpp
Ex: I wished he had gone camping with us but he didn,t go.
I wish they had passed the exam.
BÀI TẬP
Viết lại các câu dưới đây theo từ gợi ý:
1. I don,t have a computer
Ò I wish ………………………………………………………………………………………………
2. They learn English badly.
16


Ò I wish ………………………………………………………………………………………
3. He didn,t go with us yesterday.
Ò I wish…………………………………………………………………………………
4. It is very hot now.
Ò We wish ……………………………………………………………………………

5. She will leave tomorrow.
Ò I wish……………………………………………………………………………
6.They failed in their exam.
ÒI wished …………………………………………………………………………
7. They won,t visit us next Sunday.
Ò We wish……………………………………………………………………………
8. She doesn,t draw well.
Ò She wishes………………………………………………………………………………………
9. She doesn,t understand the lessons.
Ò She wishes……………………………………………………………………………
Chia động từ trong ngoặc cho đúng:
1. I wish I ……………………………..at home now. (stay)
2. She studies badly . I wish she ……………………………………….better. (study)
3. They wish they …………………………………..a test tomorrow. (not have)
4. He wishes he …………………………….a teacher at present. (be)
5. Our English is not good. We wish we ………………………………….English well. (speak)
6. We failed the exam . We wish we………………………………the exam. (pass)
7. Nam wishes he ……………………………at school yesterday.
8. Lan wishes her friend …………………………..her some day. (visit)
9. I wish I ……………………………….that film again.(see) .It is very interesting.
10. Iwish I…………………………this film again. It is the most excellent film I have seen. (see)
CÂU ĐIỀU KIỆN
LOẠI
MỆNH ĐỀ IF
MỆNH ĐỀ CHÍNH
CÁCH SỬ DỤNG
-Thì hiện tại đơn
-Thì tương lai đơn
-Diễn đạt 1 điều kiện có
(S +VInf /Vs/Ves)

-Câu cầu khiến
thể xãy ra ở hiện tại hoặc
I
-Modal verb +VInf
tương lai
If you get up early,
you will be healthy
If you see him,
please give him my regards
-Thì quá khứ đơn
Would
-Diễn đạt 1 điều kiện
(S+Ved/V2)
Could
không thể xãy ra ở hiện tại
(Nếu có “to be” thì dùng
Should
+VInf
hoặc tương lai (Chỉ là 1
II
Were cho mọi chủ ngữ)
May
giả thiết đặt ra(giả sử))
Might
If I had a lot of money,
I would build a villa
If I were rich,
I would help the poors
-Thì quá khứ hoàn thành
Would

-Diễn đạt 1 điều kiện
(S +had +Vpp)
Could
không xãy ra ở quá khứ
Should
+ have + Vpp
(Chỉ là 1 giả thiết đặt
III
May
ra(giả sử))
Might
If he had gone with us,
We would have had a lot of
funs
BÀI TẬP
Chia động từ trong ngoặc cho đúng:
1. If I ………………………..you, I would do differently. (be)
2. He will learn better if he …………………………………..his homework every day. (do)
3. If we ……………………………………the lessons carefully, we would have done the test well.
(review)
4. She ………………………………….a new car if she had enough money. (buy)
5. Please send him the letter if you ………………………………him.(meet)
17


6. If I had learnt harder, I …………………………………..better. (learn)
7. If we keep on littering, our environment ……………………………..seriously polluted. (be)
8. The vegetables will be poisonous and inedible if we ………………………….much pesticide .
(use)
9. If she …………………………milk every day, she will become stronger. (drink)

10. If they …………………………….at home, they wouldn,t know what happened. (stay)
11. We would help him if he ……………………………..for help. (ask)
12. If today ………………………………….Suday, we would stay at home. (be)
13. If we plant more trees along the streets, we …………………………….more shade and fresh
air(have)
14. We will live happier and healthier life if we…………………………….our environment clean.
(keep)
15. If he ………………………..the new, he will let us know. (get)
Lưu ý: Unless …. = If…not….
Viết lại các câu sau theo từ gợi ý mà ý nghĩa không đổi:
1.I am not hungry, so I don,t eat anything.
Ò If I ………………………………………………………………………………………
2. She learns badly because she never does her homework.
Ò If she ……………………………………………………………………………………
3. He is not thirsty,so he does not drink the water.
Ò If he …………………………………………………………………………………………
4. We didn,t do the test well because we didn,t review the lesson carefully.
Ò If we…………………………………………………………………………………………
5. If he doesn,t invite me, I will not come.
à Unless………………………………………………………………………………………
6. He would pass the exam if he didn,t spend much time playing video games.
à Unless………………………………………………………………………………………
CÁC MẪU CÂU TÍNH TỪ-TRẠNG TỪ
Ex: He is strong enough to carry this bag
…Adj/Adv
+enough
+(for+O)+to
Infinitive
Adj
To Inf

1.
… đu … (cho ai) để …
This shirt is large enough for him to wear
For+O To Inf
Adj
Ex: He is too old to walk alone
…too + Adj/Adv +(for+O)+to Infinitive
Adj To Inf
2.
… quá …đến nổi (ai) không thể…
The water is too hot for us to drink
3
Adj For+O To Inf
…so +Adj/Adv + that +Clause
Ex: This book is so interesting that I read it all day
…qua … đến nỗi…
He is so tired that he can,t continue to learn
4
…such +(a/an ) +(Adj ) +noun + that +Clause
…qua … đến nỗi…
Ex: This is such an interesting film that I have seen it many times it many times
They are such lazy students that they never do their homework.
BÀI TẬP:
I) Nối các cặp câu sử dụng “enough”
Ex: The boy is tall. He can reach the light
ÒThe boy is tall enough to reach the light
The exercises are easy. We can do them
ÒThe exercises are easy enough for us to do
1. This student is intelligent. She can answer this question.
2. The test was short. They could finish it on time.

3. He is strong. He can lift this stone.
4. The water is cool. You can drink it.
5. The film is interesting. They can see it.
18


6. We came early. We could buy tickets for the movie.
II) Nối các cặp câu sử dụng “too”
Ex: This man is very poor. He can,t buy a motorbike
ÒThis man is too poor to buy a motorbike
The weather was very hot. We couldn,t sleep well
ÒThe weather was too hot for us to sleep well
1. The girl is very weak. She can,t carry this bag. 5.The test was very difficult. She couldn,t do it
2. The film was boring. We didn,t watch it.
6.The lesson was so long. They couldn,t learn it
,
3. He ran slowly. He couldn t catch the train.
in one period.
,
4. The shoes are very small. I can t wear them.
III)Nối các cặp câu sử dụng “so…that”
Ex: She is very nice. Everybody likes her
Ò She is so nice that everybody like her
1.The film was very interesting. We wanted to see it again
2. He spoke very quickly. Nobody could hear what he said
3.The room was very dark. I could see nothing
IV)Nối các cặp câu sử dụng “such…that”
Ex:They are bad students .They can,t do any exercises
ÒThey are such bad students that they can,t do any exercises
1. He is a rich man. He has many villas.

2.The girl is very beautiful. Many boys follow her
3. It was a difficult lesson. They didn,t understand it.
BÀI TẬP
Viết lại các câu sau theo từ gợi ý mà ý nghĩa không đổi:
1. The shirt is too small for me to wear.
Ò The shirt is not……………………………………………………………………………
Ò The shirt is so ……………………………………………………………………………
Ò It is such ………………………………………………………………………………………
2. The exercises are so difficult that we can,t do them.
Ò The exercises are too…………………………………………………………………………
Ò The exercises are not ……………………………………………………………………………
Ò They are such…………………………………………………………………………………
3. It was such hot water that he couldn,t drink it.
Ò The water was too………………………………………………………………………
Ò The water was not…………………………………………………………………………
Ò The water was so…………………………………………………………………………
4. He is not strong enough to carry this table.
Ò He is too ……………………………………………………………………………………
Ò He is so ……………………………………………………………………………………
Ò He is such ………………………………………………………………………………
5.She is too foolish to understand the lessons
Ò She is not …………………………………………………………………………………
Ò She is such ………………………………………………………………………………………
6. She is such an impolite girl that no one likes her.
Ò She is too…………………………………………………………………………………
Ò She is not ……………………………………………………………………………………
Ò She is so…………………………………………………………………………………
small >< big /large ; easy >< difficult ; hot >< cold (cool) ; strong>< weak ;
foolish >< clever /smart/ intelligent ; polite >< impolite
SO SÁNH TÍNH TỪ /TRẠNG TỪ

* Tính từ ngắn: Là tính từ 1 vần và tính từ 2 vần tận cùng bằng các chữ : “er” ; “le” ; “ow” và “y”.
Ex: clever, simple, narrow; pretty…
* Tính từ dài :Là tính từ 2 vần không tận cùng bằng các chữ trên và 3 vần trở lên.
Ex: handsome; homesick, beautiful, important, independent…
* Trạng từ ngắn: Là trạng từ 1 vần.
19


Ex: fast, hard…
*Trạng từ dài: Là trạng từ 2 vần trở lên.
Ex: quickly, slowly, beautifully…
* Tính từ –Trạng từ bất quy tắc:
Infinitive adjective /adv (1)
Comparative (2)
Supperlative (3)
Good / well
Better
The best
Bad / badly
Worse
The worst
Much / many
More
The most
Little
Less
The least
Far
Farther /further
The farthest /the furthest

1. 1.So sánh bằng (comparision)
Ex: Nam is as tall as Ba
…as + adj / adv +as
He runs as fast as his friends do.
1.2. So sánh không bằng:
Ex: Lan is not so big as Hoa
…not as / so + adj / adv +as
Nam is not as strong as Ba
2. So sánh hơn: (Comparative)
2.1. Tính từ ngắn, trạng từ ngắn:
Ex: Ha is taller than Hong
…adj / adv + er + than…
Song is bigger than An
* Lưu ý:
 Đối với tính từ , trạng từ tận cùng bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm chữ “r” mà thôi.
Ex: large Òlarger
 Đối với tính từ , trạng từ 1 vần mà tận cùng bằng 1 phụ âm và trước nó là 1 nguyên âm thì ta
phải nhân đôi phụ âm cuối.
EX: thinÒthinner, bigÒbigger
 Đối với tính từ, trạng từ tận cùng bằng chữ “Y” phải đổi thành chữ “I” rồi thêm “er”
Ex: PrettyÒ prettier, busyÒbusier
2.2. Tính từ dài, trạng từ dài:
Ex: This lesson is more important than that one.
…more +adj / adv + than…
She is more intelligent than her friends.
2.3. Tính tư bất quy tắc, trạng từ bất quy tắc:
Ex: Mai learns better than Hai
… +adj 2 / adv2 + than…
Hanoi is farther than HCM City
3. So sánh nhất (Supperative)

3. 1 Tính từ ngắn, trạng từ ngắn:
Ex: Long is the tallest boy in our class
…the + adj / adv + est…
Tra is the biggest student of us
* Lưu ý:
 Đối với tính từ , trạng từ tận cùng bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm chữ “st” mà thôi.
Ex: large Òlargest
 Đối với tính từ , trạng từ 1 vần mà tận cùng bằng 1 phụ âm và trước nó là 1 nguyên âm thì ta
phải nhân đôi phụ âm cuối.
 Đối với tính từ, trạng từ tận cùng bằng chữ “Y” phải đổi thành chữ “I” rồi thêm “est”
Ex: PrettyÒ prettiest, busyÒbusiest
EX: thinÒthinnest, bigÒbiggest
3.2. Tính từ dài, trạng từ dài:
Ex: Bao Hoan is the most intelligent student in our
…the + most + adj / adv ...
school.
She is the most beautiful girl of them.
3.3 Tính từ bất quy tắc, trạng từ bất quy tắc:
Ex: An is the best student in our class
… the + adj 3 / adv3…
Camau is the farthest area in Vietnam from Hanoi.
BÀI TẬP
20


Cho hình thức đúng của tính từ trong ngoặc:
Ex: Ba is …………………………………….as Nam.(strong)
ÒBa is as strong as Nam
1. Lan is ………………………………….as her sister (tall)
2. This exercise is ……………………………………...than that one. (simple)

3. Hoan is the …………………………………….student in our school.(intelligent)
4. An learns English …………………………….than Nhu (well)
5. John is the ……………………………….boy of them (bad)
6.This lesson is …………………………………………as that one.(important)
7. Thao is ………………………………….than Nhi(big)
8. My room is ………………………………………than hers. (large)
9. She is the …………………………………..girl in her class. (pretty)
10 . This picture is ………………………………….than that one. (beautiful)
SO SÁNH DANH TỪ
@ So sánh bằng danh từ: Ngoài so sánh tính từ, trạng từ ta còn so sánh danh tư nhưng trước hết
phải xem danh từ đó đếm được hay không đếm được :
* Đếm được:
…as many / few+noun +as + noun / pronoun…
Ex: Lan has as many books as Hoa has.
I do as many exercises as he does.
*Không đếm được:
…as much / little+noun +as + noun / pronoun…
Ex:. He earns as much money as his father.
She has as much free time as her friends.
@@. So sánh hơn danh từ:
* Đếm được:
…more / fewer+noun +than + noun / pronoun…
Ex: Frebruary has fewer days tha March
*Không đếm được:
…more / less+noun +than + noun / pronoun…
Ex: Their jobs allow them less freedom than ours does
@@. So sánh giống nhau: Danh từ cũng có thể được so sánh trong trường hợp này,nhưng nên nhớ
trước khi so sánh phải cần nhớ đến các danh từ đó có tính từ tương đương:
Adjectives
Noun

heavy,light
weight
wide, narrow
with
deep, shallow
depth
long, short
length
big, small
size
tall/ high, short
height
old
age
… the same + (noun) + as +noun /prnoun…
Ex: My pen is the same as your pen
Lan,s school-bad is the same colour as Hoa,s
My house is the same height as his.
You are the same age as me= You and I are the same age=I am as old as you
@@@ So sánh khác nhau:
Ex: My book is different from his book.
This ruler is different from that one.
… different from…
21


BÀI TẬP
Viết lại câu sau theo từ gợi ý nhưng ý nghĩa không đồi so với câu thứ nhất:
1. Tom is not as tall as Peter.
Ò Peter is………………………………………………………………………………

2. My school-bag is different from his school-bag
Ò My schol-bag is not the…………………………………………………………………………
3. Lan is bigger than Hoa , but Mai is bigger than Lan.
Ò Mai is …………………………………………………………………………………………
4. An learns better than Nhu.
Ò Nhu learns………………………………………………………………………………
5. Mary is as heavy as Susan.
Ò Mary is the ……………………………………………………………………………………
6. Nam has ten notebooks. Ba has ten notebooks.
Ò Nam has as……………………………………………………………………………
7. I am as old as you
Ò You and I are the……………………………………………………………………………
8. She is not as beautiful as her sister.
ÒHer sister is ………………………………………………………………………………
9. My pen is not the same colour as yours
Ò My pen is different…………………………………………………………………………
10.Lan is bigger than Hoa. Hoa is bigger than Hong.
ÒHong is the………………………………………………………………………………
11. No one in our class is taller than Nam
ÒNam …………………………………………………………………………………………….
12. None of us is as intelligent as her.
Ò She…………………………………………………………………………………….
13. You and I are the same age
à I am as……………………………………………………………
14. He is as tall as her.
à He and she are……………………………………………………
MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ )
(ADJECTIVE CLAUSE (RELATIVE CLAUSE)
I)Khái niệm: Mệnh đề quan hệ là mệnh đề bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which,
that, whose và các trạng từ quan hệ: where, when , đứng ngay sau danh từ để bỗ nghĩa cho danh từ

đó được rõ ràng hơn
Ex: Mr Hung is very handsome (Chúng ta không biết ông Hùng nào )
Mr Hung who teaches us Literature is very handsome (Chúng ta biết đó là thầy Hung dạy văn
ADJ clause
N
)
(Như vậy mệnh đề tính từ :” who teaches us Literature” bỗ nghĩa cho danh từ”Mr Hung” được rõ
ràng hơn, chúng biết rõ là ông Hung nào )
II) Các đại từ quan hệ và cáctrạng từ quan hệ (Relative pronouns and Relative adverbs)
1) Đại từ quan hệ who: Dùng để chỉ người và làm chủ ngữ trong mệnh đề.
Ex: The man is my form teacher Ò The man who is sitting at that desk is my form teacher
N
ADJ clause
He is sitting at that desk
( Đại từ who thay thế cho đại từ chủ ngữ He làm chủ ngữ trong mệnh đề tính từ “who is sitting at
S
V
that desk“)
2) Đại từ quan hệ whom: Dùng để chỉ ngưòi và làm tân ngữ (túc từ ) trong mệnh đề.
Ex: The girl is beautiful
Ò The girl whom we met at school yesterday is beautiful
N
ADJ clause
We met her at school yesterday
( Đại từ whom thay thế cho đại từ tân ngữ her làm tân ngữ trong mệnh đề tính từ “whom we met at
O
S V
school yesterday”
3) Đại từ quan hệ which : Dùng để chỉ con vật, đồ vật, sự việc, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
(túc từ)

Ex: a) Làm chủ ngữ :
22


The shirt is beautiful.
ÒThe shirt which was made by Miss Thu last week is
N
ADJ clause
beautiful
It was made by Miss Thu last week
( Đại từ which thay thế cho đại từ chủ ngữ It và làm chủ ngữ trong mệnh đề tính từ “ which was
S
V
made by Miss Thu last week” )
b) Làm tân ngữ :
Ex: The book is interesting
Ò The book which you gave to me last week is interesting
You gave it to me last week
N
ADJ clause
(Đại từ “which” thay thế cho đại từ tân ngữ it trong mệnh đề tính từ “ Which you gave to me last
O
S V
week”
4) Đại từ quan hệ “That” :Dùng để chỉ người hoặc con vật , đồ vật;có thể làm chủ ngữ hoặc tân
ngữ (Nó có thể thay thế cho “who”, “whom” hoặc “which” )
a.1) Chỉ người và làm chủ ngữ :(có thể thay thế cho “Who” )
Ex: Do you know the boy ?
Ò Do you know the boy that /who helped me yesterday ?
He helped me yesterday.

a.2) Chỉ người và làm tân ngữ : (có thể thay thế cho “whom” )
Ex: The girl is very nice
Ò The girl that/whom my brother loves is very nice
My brother loves her
b.1) Chỉ con vật, đồ vật và làm chủ ngữ ; (có thể thay thế cho “which” )
Ex: The dog is very fierce
Ò The dog that /which was brought from Japan is very fierce
It was brought from Japan
b.2) Chỉ con vật, đồ vật và làm tân ngữ : (có thể thay thế cho “which” )
Ex: The hotel is very modern and splended.ÒThe hotel that/which they built last year is very
They built it last year .
modern and splended
Lưu ý:
* Không được dùng “ that” ngay sau giới từ(on,in,of,with,about..)
Ex: The girl to (that) whom you talked last night is my friend
* Không được dùng “ that” trong mệnh đề khơng xc định
Ex: Ba, who (that) likes playing soccer, is my friend
* Bắt buộc dùng “that” trong các trường hợp sau:
-Sau 1 hỗn hợp từ vừa chỉ người vừa chỉ con vật:
Ex: The man and two dogs that (who/which) passed my house yesterday made much noise
-Sau các từ : all, some, any, a few, much, many, little,only,who,what,so sánh nhất, số thứ tự…
Ex: She is the only girl that(whom) I love
5) Đại từ quan hệ “Whose” : Dùng để chỉ sự sở hữu, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
a) Làm chủ ngữ :
Ex: That is the woman
Ò That is the woman whose house is burnt last week
S
V
Her house was burnt last week
( đại từ quan hệ “whose” thay thế cho đại từ sở hữu “her” và làm “whose house” làm chủ ngữ

trong mệnh đề “ whose house is burnt last week “)
b) Làm tân ngữ :
Ex: The student writes very well Ò The student whose composition I have read writes very
O
S
V
well
I have read his composition
( Đại từ quan hệ “whose “ thay thế cho đại từ sở hữu “his” và làm tân ngữ trong mệnh đề “whose
composition I have read”)
Lưu ý :
Có thể dùng “of which để thay thế cho “ whose”
Ex: The writer whose/of which novels I am reading is Nguyen Nhat Anh.
6) Trạng từ quan hệ “when” : Dùng để chỉ thời gian (nó thay thế cho các trạng từ chỉ thời gian)
Ex: The day was fine and warm
Ò The day when we went on a pinic was fine and warm
We went on a pinic on that day
( Trạng từ quan hệ “when” thay thế cho cụm trạng từ thời gian “on that day” )
23


7) ) Trạng từ quan hệ “where” : Dùng để chỉ thời gian (nó thay thế cho các trạng từ chỉ nơi chốn)
Ex: Do you know the place ? Ò Do you know the place where they are staying ?
They are staying there
( Trạng từ quan hệ “where” thay thế cho trạng từ “there” )
Lưu ý :
Có thể dùng at which; on which; in which thay thế cho when và where
The day on which we went on a pinic was fine
Do you know the place in which they are staying ?
The seaside at which we went camping is very beautiful

BÀI TẬP:
Nối các cặp câu, sử dụng who, whom ,which, whose, when, where
1) The woman is my aunt. She is sitting at that desk.
2) That is the girl. I like her very much.
3) The clothes are old. She is wearing them.
4) The student is very kind. I borrowed his bike yesterday.
5) I like the story. You gave it to me last week.
6) The film is very interesting. It is being showed on TV now.
7) Seven o,clock is the time. We start to learn at that time.
8) The house is old and small. We are living in that house.
9) The house is old and small. It was bought two months ago.
10) The man is very strict. His boy is my friend.
11) Do you know the name of the boy? He has just received the prize.
12) The man is very rich. His house was burnt last week.
13) The woman is beautiful. We met her at school yesterday.
14) The day was fine and warm. We went on a picnic then.
15) That is a student. I want to meet him.
Chọn 1 từ thích hợp điền vào chỗ trống:
1. The woman ……………………………………daughter is my friend is very kind.
2. The girl……………………………….I love is very pretty.
3. The book …………………………….I am reading is very interesting.
4. The hotel ………………………………we were staying is very modern and splendid.
5. This is the most interesting film …………………………………I have seen.
6. The person of ……………………………….I always think is my father.
7. The room ……………………………..was built last month is new.
8. The man …………………………….is standing at the gate is my brother.
9. The girl with two cats……………………………………are at that bench look tired.
10.The boy …………………………….we talked to three days ago is a student.
11. Winter is the time ……………………………….it is often cold.
12. The house ………………………….he sold last year is very old.

13. The teacher ………………………………I like best is Mr Truyen.
14.He has read all the book ………………………………….I lent him last month.
15. The actor to ………………………….they are talking is very famous.
Viết lại câu sau theo từ gợi ý mà ý nghĩa không đổi so với câu thứ nhất
1. She is wearing a beautiful shirt.
ÒThe shirt………………………………………………………………………………….
2. We are living in a pretty house.
Ò The house………………………………………………………………
3. They have just bought a new house.
Ò The house…………………………………………………………
4. He is talking to an old woman.
Ò The woman………………………………………………………………………
24


5. He is driving an expensive car.
Ò The car………………………………………………………………….
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN,LÝ DO
(ADVERBIAL CLAUSE OF REASON)
I. Định nghĩa: Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân(MĐTNCNNLD) , lý do là mệnh đề bắt đầu
bằng các từ :”because”, “since” và “as” dùng để giải thích nguyên nhân, lý do cho hành động, sự
việc xãy ra ở mệnh đề chính.
+ Mệnh đề bắt đầu bằng”because” có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu
EX:Because he was sick, he stayed at home yesterday. Hoặc : He stayed at home yesterday
because he was sick.
+Mệnh đề bằng “since” và “as” chỉ được ở đầu câu mà thôi.
EX : Since /As it is raining, I can,t go to school. Ta không viết được: I can,t go to scgool since /as it
is raining.
Lưu ý: Khi làm bài tập nối các cặp câu sử dụng MĐTNCNNLD, ta phải đảm bảo danh từ luôn luôn
đứng trước đại từ.

EX: We don,t help Nam.
We don,t like him.
ÒAs we don,t like Nam, we don,t help him. (danh từ “ Nam” đứng trước đại từ “him”)
Because + Clause = Because of + Noun phrase / Due to + Noun phrase
Ex: Because she was ill, she didn,t go to class = Because of her illness, she didn,t go to class
BÀI TẬP
I.Nối các cặp câu, sử dụng “because” ,” as” hoặc “since”
EX: I didn,t see the film. It was very boring.
Ò I didn,t see the film because it was very boring.
Hoặc: Because / As / Since the film was very boring, I didn,t see it .
1. I can,t help you. I am very busy now.
2. He stayed at home last Friday. It rained heavily.
3.It is very hot. We turn on all the fans.
4. The students learn English badly. It is very difficult.
5. Miss Dung is very kind. Many people like her.
6. We can do the exercises quickly. They are very easy.
7. They didn,t review the lessons carefully. They didn,t do the test well.
8. They are in a hurry. They can,t wait for you.
9. Nam didn,t go to school on time. He got up late.
10. Her clothes are old. She has to buy some new ones.
11. Your shoes are very dirty. You should put them in the corner of the room.
12. We went to the seaside for the weekend. The air in the city was not fresh.
13. These pupils often get bad marks. They are very lazy.
14. The play was very long. We went home before the end.
II. Rewrite the following sentences that do not change the meaning(Viết lại cc cu sau m ý
nghĩa khơng đổi)
1. Because he was lazy, he failed in the exam
à Because of …………………………………………………………………….
2. Because it rained heavily, we couldn,t go on a pinic.
à Because of ……………………………………………………………………

3. Because she is weak, she can,t go alone
à Because of……………………………………………………………………………
4. Because of the bad weather, we didn,t go to school.
à Because the weather………………………………………………………
5. Because of his sickness, he didn,t prepare the well.
à Because he ………………………………………………………………..
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ.
(ADVERBIAL CLAUSE OF CONCESSION)
25


×