Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề thi trắc nghiệm môn kế toán có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.73 KB, 13 trang )

Câu 1:



[Góp ý]
Nội dung nào sau đây là chi phí bán hàng?
Chọn một câu trả lời
A) Tiền lương nhân viên kế toán của doanh nghiệp. Sai



B) Tiền lương nhân viên bán hàng.



C) Tiền thuê văn phòng làm việc. Sai



D) Tiền lương giám đốc. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tiền lương nhân viên bán hàng.
Vì:
Chỉ những nội dung phục vụ/ liên quan đến bán hàng mới được ghi nhận là chi phí bán
hàng
Tham khảo: Xem mục
2.1.3.1. Theo nội dung kinh tế (cần thêm kiến thức bài 1)

Câu 2:





[Góp ý]
Doanh nghiệp có thông tin về loại hàng A trong kho hàng như sau:
Lô nhập ngày 02/09: 100chiếc, đơn giá 20.000đ/chiếc
Lô nhập ngày 08/09: 150chiếc, đơn giá 22.000đ/chiếc
Lô nhập ngày 12/09: 200chiếc, đơn giá 26.000đ/chiếc
Lô nhập ngày 22/09: 100chiếc, đơn giá 24.000đ/chiếc
Ngày 28/09 doanh nghiệp xuất dùng 90 chiếc cho sản xuất, giá xuất của
lô hàng này là bao nhiêu: (biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương
pháp nhập trước xuất trước để tính giá hàng xuất kho)
Chọn một câu trả lời
A) 90chiếc x 20.000đ/chiếc Đúng



B) 90chiếc x 22.000đ/chiếc Sai



C) 90chiếc x 26.000đ/chiếc Sai



D) 90chiếc x 24.000đ/chiếc Sai
Sai. Đáp án đúng là:
90chiếc x 20.000đ/chiếc
Vì:
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá hàng xuất kho, do

đó lấy lô hàng đầu tiên (theo thời gian) còn trong kho – ngày 02/09, giá 20.000đ/chiếc
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.3. Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho xuất dùng cho
sản xuất hoặc xuất bán (Trang 68 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).

Câu 3:
[Góp ý]




Khi xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng, giá ghi trên Phiếu xuất kho
là:
Chọn một câu trả lời
A) Giá bán chưa có thuế GTGT. Sai



B) Giá bán bao gồm cả thuế GTGT Sai



C) Giá vốn hàng xuất kho.



D) Giá vốn cộng thêm thuế GTGT Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Giá vốn hàng xuất kho.

Vì: Giá ghi trên phiếu xuất kho phản ánh trị giá hàng xuất kho (giá vốn hàng xuất kho)
Tham khảo: Xem mục
2.1.3.5 Ví dụ

Câu 4:



[Góp ý]
Chứng từ nào sau đây không dùng cho kế toán bán hàng?
Chọn một câu trả lời
A) Phiếu xuất kho. Sai



B) Hoá đơn bán hàng hoặc Hoá đơn giá trị gia tăng. Sai



C) Phiếu thu, Giấy báo Có. Sai



D) Bảng thanh toán tiền lương

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Bảng thanh toán tiền lương
Vì:
Khi doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp cần phản ánh việc xuất hàng ra khỏi kho

(Phiếu xuất kho), việc giao hàng cho người mua (hóa đơn) và việc người mua thanh toán
tiền hàng (Phiếu thu – tiền mặt, giấy báo Có của ngân hàng khi thu tiền qua ngân
hàng). Tham khảo: Xem mục 2.1.3.1. Phân loại chứng từ theo nội dung kinh tế (bài 2 giáo
trình Nguyên lý kế toán Topica)

Câu 5:



[Góp ý]
Công ty B trả tiền cho nhà cung cấp trong kỳ là 540 triệu đồng. Đầu kỳ
kế toán, công ty còn nợ nhà cung cấp là 43 triệu đồng và cuối kỳ công
ty còn nợ 63 triệu đồng. Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ là 700 triệu
đồng. Vậy trong kỳ, công ty đã mua của nhà cung cấp bao nhiêu hàng?
Chọn một câu trả lời
A) 1260 triệuSai



B) 700 triệu Sai



C) 560 triệu

Đúng


D) 520 triệuSai




Sai. Đáp án đúng là: 560 triệu
Vì:
Trị giá mua hàng trong kỳ được xác định theo công thức SDĐK + FS tăng – FS giảm =
SDCK nên Trị giá mua hàng (FS tăng) = SDCK+FS giảm -trả trong kỳ) – SDĐK = 63+54043 = 560.
Tham khảo: Xem mục 3.1. Khái niệm và nội dung của tài khoản kế toán, bài 3

Câu 6:



[Góp ý]
Tài khoản nào sau đây là tài khoản doanh thu:
Chọn một câu trả lời
A) TK Tạm ứngSai



B) TK Doanh thu chưa thực hiện Sai



C) TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ



D) TK Giá vốn hàng bán Sai

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Vì:
Tài khoản doanh thu là tài khoản loại 5, trong các tài khoản trên chỉ có tài khoản “doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” là tài khoản loại5 (TK511). (TK “ Doanh thu nhận trước” – TK
338.7 – là TK loại 3 – tài khoản nguồn vốn)
Tham khảo: Xem Hệ thống tài khoản kế toán (tham khảo tại đây hợp lý hơn)

Câu 7:



[Góp ý]
Tiền lương của công nhân lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm ở doanh
nghiệp sản xuất sẽ được phản ánh bằng bút toán nào?
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK6411/Có TK334 Sai



B) Nợ TK622/Có TK334



C) Nợ TK6421/Có TK334 Sai



D) Nợ TK6271/Có TK334 Sai


Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK622/Có TK334
Vì:
Tiền lương của công nhân lao động trực tiếp sẽ được tính vào chi phí lao động trực
tiếp. Tham khảo: Xem mục 3.1. Khái niệm và nội dung của tài khoản kế toán, bài 3

Câu 8:
[Góp ý]
Ngày 20.08.N doanh nghiệp ký hợp đồng mua hàng với công ty H ở Thái
Bình, ngày 28/08/N công ty H chuyển hàng cho doanh nghiệp, doanh




nghiệp nhận và ký hoá đơn, ngày 10/09/N doanh nghiệp thanh toán tiền
hàng cho công ty B. Ngày phản ánh mua hàng là ngày nào?
Chọn một câu trả lời
A) 20/08/N.Sai



B) 28/08/N.



C) 10/09/N.Sai




D) 09/10/N.Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: 28/08/N.
Vì:
Ngày mua hàng là ngày xác định chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá.
Tham khảo: Xem mục 4.4.1 Kế toán quá trình mua hàng, bài 4 (Trang 70 Giáo trình Topica
– Nguyên lý kế toán).

Câu 9:



[Góp ý]
Trường hợp nào sau đây KHÔNG làm phát sinh tăng doanh thu/thu nhập
của doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) Nhượng bán bớt một nhà kho. Sai



B) Nhượng bán bớt một số vật liệu trong kho. Sai



C) Nhượng bán một thiết bị sản xuất không dùng đến. Sai




D) Nhận được tiền nhân viên hoàn ứng (hoàn lại tiền đã tạm
ứng).

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:
Nhận được tiền nhân viên hoàn ứng (hoàn lại tiền đã tạm ứng).
Vì:
Nhận được tiền nhân viên hoàn ứng (hoàn lại tiền đã tạm ứng) chỉ làm tăng giảm tài sản mà
không làm tăng doanh thu, thu nhập của doanh nghiệp.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.1. Doanh thu, thu nhập khác, bài 1 (Trang 8 Giáo trình Topica Nguyên lý kế toán).

Câu 10:



[Góp ý]
Trong các nội dung sau, nội dung nào là chức năng của kế toán?
Chọn một câu trả lời
A) Thanh tra Sai



B) Giám sátSai



C) Giám đốc

Đúng



D) Hỗ trợSai



Sai. Đáp án đúng là:
Giám đốc
Vì:
Kế toán có hai chức năng là phản ánh và giám đốc
Tham khảo: Xem mục 1.1.1.2 chức năng của kế toán, bài 1

Câu 11:



[Góp ý]
Ngày 20/8/N doanh nghiệp ký hợp đồng mua hàng với công ty H ở Thái
Bình, ngày 28/08/N công ty H chuyển hàng cho doanh nghiệp, doanh
nghiệp nhận và ký hoá đơn, ngày 30/08/N doanh nghiệp phát hiện ra ½
lô hàng không đúng chất lượng theo hợp đồng nên từ chối mua, trả lại
toàn bộ lô hàng. Người bán đã đồng ý nhận lại. Vậy lô hàng này được
xác định là:
Chọn một câu trả lời
A) Đã mua vào ngày 20/08/N Sai



B) Đã mua vào ngày 28/08/N




C) Đã mua vào ngày 10/09/N Sai



D) Đã mua vào ngày 09/10/N. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Đã mua vào ngày 28/08/N.

Ngày 28/8/N là ngày xác định chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá.
Ngày 30/08 là ngày doanh nghiệp trả lại lô hàng.
Tham khảo: Xem mục 4.4.1 Kế toán quá trình mua hàng, bài 4 (Trang 70 Giáo trình Topica
– Nguyên lý kế toán).

Câu 12:



[Góp ý]
Trường hợp nào sau đây làm tăng nguồn vốn của doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) Mua vật liệu thanh toán bằng tiền mặt
Sai



B) Thanh toán nợ cho nhà cung cấp Sai




C) Mua tài sản cố định chưa thanh toán tiền



D) Thanh toán lương cho nhân viên Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Mua tài sản cố định chưa thanh toán tiền
Vì:
“Mua vật liệu thanh toán bằng tiền mặt”: TS tăng – TS giảm; “Thanh toán nợ cho nhà cung
cấp”: NV giảm – TS giảm; “Mua tài sản cố định chưa thanh toán tiền”; TS tăng –NV tăng,
“Thanh toán lương cho nhân viên”: NV giảm – TS giảmè như vậy chỉ có trường hợp “Mua tài
sản cố định chưa thanh toán tiền” làm tăng nguồn vốn của doanh nghiệp


Tham khảo: Xem mục 3.3.2. Các quan hệ đối ứng

Câu 13:



[Góp ý]
Một DN mua một lô nguyên vật liệu trị giá mua(cả thuế GTGT 10%) là
550 triệu đồng. Do doanh nghiệp mua hàng với khối lượng lớn nên
được hưởng chiết khấu thương mại 2% trên giá bán chưa thuế. Hãy xác
định giá thực tế nhập kho của lô NVL nói trên, biết DN tính thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ.
Chọn một câu trả lời
A) 490 triệu đồng Đúng



B) 500 triệu đồng Sai



C) 540 triệu đồng Sai



D) 550 triệu đồng Sai
Sai. Đáp án đúng là: 490 triệu đồng
Vì:
Giá mua chưa thuế=
550/(1+10%) =500tr
Chiết khấu TM = 2% x 500 =10
Giá nhập kho = giá mua - chiết khấu =500 -10 = 490
Tham khảo: Xem mục 4.3.1.2 Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài (Trang 63 Giáo trình
Topica – Nguyên lý kế toán).

Câu 14:



[Góp ý]
Nhóm tài khoản nào chỉ có số dư Nợ?

Chọn một câu trả lời
A) Phải thu, tiền mặt. Sai



B) Đầu tư tài chính, khấu hao TSCĐ. Sai



C) Tiền mặt, Hàng tồn kho.



D) Phải trả công nhân viên, chi phí kinh doanh. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tiền mặt, Hàng tồn kho
Vì:
Nhóm “Tiền mặt, Hàng tồn kho” là các tài khoản phản ánh tài sản, luôn có số dư nợ. Các
nhóm khác có tài khoản có dư có hoặc có cả hai số dư.
Tham khảo: Xem mục 3.1. Khái niệm và nội dung của tài khoản kế toán, bài 3

Câu 15:
[Góp ý]
Chứng từ nào sau đây chứng minh cho việc bán hàng hoá?
Chọn một câu trả lời





A) Phiếu xuất kho Sai



B) Hoá đơn



C) Phiếu thu Sai



D) Hợp đồng bán hàng Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Hoá đơn
Vì:
Doanh nghiệp bán hàng phải có hóa đơn bán hàng
Tham khảo: Xem mục 2.1.3.5 Ví dụ, bài 2

Câu 16:



[Góp ý]
Kết chuyển chi phí “Giá vốn hàng bán” vào TK “Xác định kết quả kinh
doanh “được định khoản như thế nào?
Chọn một câu trả lời

A) Nợ TK632/Có TK911 Sai



B) Nợ TK911/Có TK632



C) Nợ TK632/Có TK421 Sai



D) Nợ TK421/Có TK632 Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:
Nợ TK911/Có TK632
Vì:
TK632 là tài khoản trung gian, phát sinh Nợ khi ghi nhận giá vốn hàng bán trong kỳ, phát
sinh Có khi cuối kỳ kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tham khảo: Xem mục 3.1.2. Kết cấu của các tài khoản chủ yếu (Bài 3-Giáo trình Nguyên lý
Kế toán - Topica)

Câu 17:



[Góp ý]
Tài sản nào sau đây là tài sản cố định vô hình của doanh nghiệp?

Chọn một câu trả lời
A) Sự trung thành của khách hàng; Sai



B) Đội ngũ nhân viên lành nghề; Sai



C) Thương hiệu của doanh nghiệp? Sai



D) Phần mềm quản lý doanh nghiệp;
Sai. Đáp án đúng là: Phần mềm quản lý doanh nghiệp.
Vì:

Đúng


TSCĐ vô hình là các tài sản không có hình thái vật chất nhưng có giá trị xác định được do
doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng hoặc cho thuê. Vì thế trong các phương án trả lời, chỉ có
Phần mềm quản lý doanh nghiệp đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định vô hình.
Tham khảo: Xem mục 1.2.1.2. Phân loại tài sản

Câu 18:



[Góp ý]

Trường hợp nào sau đây làm tăng nguồn vốn của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Mua công cụ dụng cụ chưa thanh toán tiền
Đúng



B) Thanh toán tiền lương cho nhân viên Sai



C) Thanh toán nợ cho nhà cung cấp Sai



D) Tạm ứng tiền cho nhân viên đi mua hàng Sai
Sai. Đáp án đúng là: Mua công cụ dụng cụ chưa thanh toán tiền
Vì:
Xem khái niệm nguồn vốn
Tham khảo: Xem mục 1.2.2. Nguồn vốn (có thể xem tại mục 3.3.2 các mối quan hệ đối ứng)

Câu 19:



[Góp ý]
Nợ phải trả phát sinh do :
Chọn một câu trả lời
A) Trả tiền người bán về số nợ của lô hàng đã mua




B) Mua vật liệu bằng tiền mặt Sai



C) Lập phiếu thu về tiền khách hàng trả Sai



D) Mua hàng chưa thanh toán tiền

Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Mua hàng chưa thanh toán tiền
Vì:
Nợ phải trả là số tiền doanh nghiệp đi vay, đi chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức cá nhân
trong quá trình kinh doanh của mình.
Tham khảo: Xem mục 1.2.2.1 Nợ phải trả ( Trang 7 – Giáo trình Topica Nguyên lý kế toán)

Câu 20:




[Góp ý]
Giá vốn hàng bán được xác định theo giá nào? (Doanh nghiệp tính giá
hàng xuất kho theo phương pháp đích danh)

Chọn một câu trả lời
A) Là giá nhập kho của thành phẩm, hàng hoá. Đúng
B) Giá bán sản phẩm, hàng hoá. Sai




C) Giá quy định của công ty. Sai



D) Là giá trên hóa đơn mua của sản phẩm đó. Sai
Sai. Đáp án đúng là:
Là giá nhập kho của thành phẩm, hàng hoá.
Vì:
Doanh nghiệp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp đích danh nên giá xuất kho là giá
nhập kho. Giá thành sản xuất của thành phẩm, hàng hoá xuất bán.
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.3 Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho xuất dùng cho sản
xuất hoặc xuất bán, bài 4 (Trang 68 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).

Câu 21:



[Góp ý]
Chứng từ điện tử được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, do đó:
Chọn một câu trả lời
A) Không cần các bên liên quan ký. Sai




B) Phải in ra giấy để các bên liên quan ký. Sai



C) Phải có chữ ký điện tử của các bên liên quan.



D) Tuỳ từng giao dịch cụ thể. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Phải có chữ ký điện tử của các bên liên quan.
Vì:
Xem nội dung chứng từ điện tử
Tham khảo tại mục 2.1.4. Các nội dung chứng từ, bài 2

Câu 22:



[Góp ý]
Khi nhập kho thành phẩm từ sản xuất, kế toán lập chứng từ gì?
Chọn một câu trả lời
A) Phiếu thu. Sai



B) Phiếu nhập kho.




C) Phiếu xuất kho. Sai



D) Không phải lập chứng từ Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Phiếu nhập kho.
Vì:
Để chứng minh nghiệp vụ nhập hàng hoá, thành phẩm vào kho, kế toán lập phiếu nhập kho
Tham khảo: Xem mục 2.1.3.5 Ví dụ, bài 2

Câu 23:
[Góp ý]
Công ty PTL mua một ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 300 triệu
VND, đang sử dụng cho kinh doanh. Ngày 31/09/N, giá chiếc xe này trên




thị trường là 305 triệu VND. Theo bạn, trường hợp kế toán xử lý như thế
nào?
Chọn một câu trả lời
A) Giá trị ghi sổ của chiếc xe sẽ được điều chỉnh tăng thêm 5




triệu cho phù hợp với giá trị thị trường. Sai
B) Giá trị ghi sổ của chiếc xe được giữ nguyên là 300 triệu VND.
Đúng

C) Giá trị ghi sổ của chiếc xe sẽ được điều chỉnh theo giá thị





trường vào ngày kết thúc niên độ 31/12/N trước khi lập báo cáo kế toán. Sai
D) Giá trị ghi sổ của chiếc xe sẽ được điều chỉnh theo giá thị
trường.Sai
Sai. Đáp án đúng là: Giá trị ghi sổ của chiếc xe được giữ nguyên là 300 triệu VND.
Vì:
Theo nguyên tắc giá gốc, giá trị ghi sổ của tài sản là toàn bộ chi phí thực tế bỏ ra để có
được tài sản tại thời điểm tài sản được ghi nhận, vì thế giá trị ghi sổ của xe không thay đổi.
Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tác kế toán, bài 1

Câu 24:



[Góp ý]
Mua một lô hàng với các chi phí phát sinh: Giá mua 300tr, chi phí nhập
khẩu: vận chuyển + bảo hiểm quốc tế là 50tr; thuế nhập khẩu là 20%; chi
phí vận chuyển nội địa + làm thủ tục thông quan đã chi: 20tr. Lô hàng về
nhập kho thấy phát hiện thừa một số hàng hoá trị giá 10tr. Giá trị ghi sổ
của lô hàng đó là bao nhiêu?

Chọn một câu trả lời
A) 450tr.Sai



B) 440tr.



C) 400tr.Sai



D) 300tr.Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: 440tr.
Vì:
Theo nguyên tắc giá gốc, giá trị ghi sổ của lô hàng là toàn bộ chi phí thực tế bỏ ra để có
đượclô hàng: giá mua + chi phí vận chuyển, bảo hiểm quốc tế + thuế nhập khẩu (tính trên
gia CIF – giá mua,cước phí và bảo hiểm quốc tế) + chi phí vận chuyển nộ bộ =
300+50+20% (300+50) + 20 =440.
Tham khảo: Xem mục 3.2. Ghi chép trên tài khoản kế toán, bài 3. (hoặc xem mục 1.3.2.
Các nguyên tắc kế toán, bài 1).

Câu 25:
[Góp ý]
Công ty C bán chịu cho bạn một lô hàng trị giá 500 triệu, thanh toán
trong vòng 15 ngày. Khoản mục nào trên Bảng Cân đối kế





toán của Công ty C sẽ cho biết rằng bạn sẽ phải thanh toán toàn bộ
khoản tiền trên đúng thời hạn?
Chọn một câu trả lời
A) Tiền mặtSai



B) Phải thu khách hàng



C) Hàng tồn khoSai



D) Lợi nhuận chưa phân phối Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Phải thu khách hàng
Vì: Khách hàng chưa thanh toán nên doanh nghiệp sẽ phải thu khách hàng. Khoản này sẽ
phát sinh và được ghi vào bên tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán.
Tham khảo: Xem mục 1.2.2.1.Nợ phải trả và Chuẩn mục 01

Câu 26:




[Góp ý]
Công ty XYZ mua một chiếc xe tải trị giá 300 triệu bằng tiền mặt, nhận
xét nào dưới đây phản ánh đúng bản chất của nghiệp vụ này?
Chọn một câu trả lời
A) Lợi nhuận của Công ty sẽ giảm đi 300 triệu do chi phí mua



chiếc xe này Sai
B) Tổng trị giá tài sản trên Bảng Cân đối kế toán của công ty sẽ



không thay đổi Đúng
C) Chi phí kinh doanh của công ty sẽ tăng 300 triệu do mua chiếc
xe này.Sai
D) Tổng trị giá nợ phải trả của Công ty sẽ không thay đổi Sai



Sai. Đáp án đúng là : Tổng trị giá tài sản trên Bảng Cân đối kế toán của công ty sẽ không
thay đổi
Vì:
Công ty mua xe bằng tiền mặt làm cho giá trị xe (tài sản cố định) tăng và tiền mặt (tài sản)
giảm. Nghiệp vụ này làm một tài sản tăng, một tài sản giảm nên tổng tài sản không thay đổi.
Tham khảo: Xem mục 3.3.2. Các quan hệ đối ứng, bài 3

Câu 27:




[Góp ý]
Trường hợp nào sau đây làm tăng tổng nguồn vốn của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Trả nợ cho nhà cung cấp Sai



B) Thanh toán tiền lương cho nhân viên Sai



C) Mua tài sản cố định đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Sai


D) Được cấp một tài sản cố định trị giá 15.000.000đ



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Được cấp một tài sản cố định trị giá 15.000.000đ
Vì:
Xem khái niệm nguồn vốn
Tham khảo: Xem mục 1.2.2. Nguồn vốn (có thể xem tại mục 3.3.2 các mối quan hệ đối ứng)

Câu 28:




[Góp ý]
Tài sản của doanh nghiệp là gì?
Chọn một câu trả lời
A) Nguồn lực do doanh nghiệp (DN) kiểm soát và có thể thu



được lợi ích kinh tế trong tương lai; Đúng
B) Nguồn lực do DN sở hữu và có thể thu được lợi ích kinh tế



trong tương lai; Sai
C) Nguồn lực do DN kiểm soát và chắc chắn thu được lợi ích



kinh tế trong tương lai; Sai
D) Là nguồn lực doanh nghiệp được sử dụng trong hoạt động
kinh doanh Sai
Sai. Đáp án đúng là: Nguồn lực do doanh nghiệp (DN) kiểm soát và có thể thu được lợi ích
kinh tế trong tương lai.
Vì: Phương án “Nguồn lực do doanh nghiệp (DN) kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh
tế trong tương lai” là khái niệm của Tài sản được trình bày trong Chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 01.
Tham khảo: Xem mục 1.2.1.1. Khái niệm tài sản, bài 1

Câu 29:




[Góp ý]
Chi phí bán hàng được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu
nào?
Chọn một câu trả lời
A) Tài sản.Sai



B) Nợ phải trả. Sai



C) Nguồn vốn chủ sở hữu. Sai



D) Chi phí bán hàng được không phản ánh trên bảng cân đối kế
toán.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:
Chi phí bán hàng được không phản ánh trên bảng cân đối kế toán.
Vì:
Chi phí bán hàng là chỉ tiêu trung gian, phản ánh trên TK641, cuối kỳ TK641 không có số dư
nên không được phản ánh trên bảng cân đối kế toán.(Chỉ tiêu Chi phí bán hàng được phản
ánh trên báo cáo Kết quả kinhdoanh.)



Chỉ tiêu này được trình bày trên báo cáo kết quả kinh doanh.
Tham khảo: Xem mục 5.2.4.1 Bảng cân đối kế toán, bài 5.

Câu 30:



[Góp ý]
Khoản vốn của các nhà đầu tư (cổ đông sáng lập) góp khi thành lập
doanh nghiệp được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở nội dung nào?
Chọn một câu trả lời
A) Tài sản ngắn hạn. Sai



B) Nợ phải trả. Sai



C) Nguồn vốn chủ sở hữu.



D) Tài sản dài hạn. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:

Nguồn vốn chủ sở hữu.
Vì: Vốn góp của chủ doanh nghiệp (cổ đông) là nguồn vốn doanh nghiệp được sử dụng, sở
hữu - vốn chủ sở hữu



×