Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Trắc nghiệm môn Kế toán tài chính có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.88 KB, 13 trang )

Câu 1:



[Góp ý]
Sự khác nhau cơ bản của các hình thức sổ kế toán là gì?
Chọn một câu trả lời
A) Màu sắc Sai



B) Kiểu thiết kế sổ Sai



C) Các ghi chép, lưu trữ Sai



D) Số lượng sổ, mối quan hệ giữa các sổ, kết cấu, mẫu sổ, trình
tự, phương pháp ghi chép;

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Số lượng sổ, mối quan hệ giữa các sổ, kết cấu, mẫu sổ, trình tự,
phương pháp ghi chép;
Vì: Hình thức sổ kế toán là cách thức tổ chức hệ thống sổ kế toán, bao gồm các các loại sổ
khác nhau về nội dung, kết câu, phương pháp ghi chép…
Tham khảo: Xem mục 2.3.2 Các hình thức sổ kế toán (Bài 2 Giáo trình Nguyên lý Kế toán)

Câu 2:





[Góp ý]
Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản, thanh toán bằng tiền mặt sẽ
làm:
Chọn một câu trả lời
A) Nguồn vốn giảm - Tài sản giảm
Sai



B) Tài sản tăng - Tài sản giảm



C) Nguồn vốn tăng - Nguồn vốn giảm



D) Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng Sai

Đúng
Sai

Sai. Đáp án đúng là: Tài sản tăng - Tài sản giảm
Vì:
Xem các mối quan hệ đối ứng
Tham khảo: Xem mục 3.3.2 Các mối quan hệ đối ứng


Câu 3:



[Góp ý]
Một DN mua một lô nguyên vật liệu trị giá mua(cả thuế GTGT 10%) là
550 triệu đồng. Do doanh nghiệp mua hàng với khối lượng lớn nên
được hưởng chiết khấu thương mại 2% trên giá bán chưa thuế. Hãy xác
định giá thực tế nhập kho của lô NVL nói trên, biết DN tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Chọn một câu trả lời
A) 490 triệu đồng Đúng




B) 500 triệu đồng Sai



C) 540 triệu đồng Sai



D) 550 triệu đồng Sai
Sai. Đáp án đúng là: 490 triệu đồng
Vì:
Giá mua chưa thuế=
550/(1+10%) =500tr
Chiết khấu TM = 2% x 500 =10

Giá nhập kho = giá mua - chiết khấu =500 -10 = 490
Tham khảo: Xem mục 4.3.1.2 Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài (Trang 63 Giáo trình
Topica – Nguyên lý kế toán).

Câu 4:



[Góp ý]
Lợi nhuận thuần trên Bảng Báo cáo Kết quả kinh doanh là:
Chọn một câu trả lời
A) Lợi nhuận tại ngày 31/12/N Sai



B) Lợi nhuận tại ngày lập báo cáo Sai



C) Lợi nhuận tại một thời điểm nào đó Sai



D) Lợi nhuận của cả kỳ báo cáo

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Lợi nhuận của cả kỳ báo cáo
Vì:
Báo cáo kết quả kinh doanh mang tính chất thời kỳ do vậy nó sẽ phản ánh kết quả của

doanh nghiệp trong một kỳ. Vậy
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.4.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)

Câu 5:



[Góp ý]
Yếu tố nào sau đây là yếu tố bắt buộc của bản chứng từ?
Chọn một câu trả lời
A) Tên chứng từ Đúng



B) Phương thức thanh toán Sai



C) Mã số thuếSai



D) Thời điểm trả tiền Sai
Sai. Đáp án đúng là: Tên chứng từ.
Vì: Phương thức thanh toán, mã số thuế, thời điểm trả tiền không bắt buộc trên mọi chứng
từ.
Tham khảo: Xem mục 2.1.4. Nội dung bắt buộc của một bản chứng từ

Câu 6:





[Góp ý]
Khoản chi tiền quảng cáo trên truyền hình về giới thiệu sản phẩm mới
của doanh nghiệp được hạch toán như thế nào?
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí sản xuất Sai



B) Chi phí bán hàng



C) Chi phí quản lý doanh nghiệp Sai



D) Không phải các chi phí trên Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chi phí bán hàng
Vì:
Mục đích của QC là giới thiệu sản phẩm mới – bán sản phẩm mới- do đó chi phí QC được
tính vào chi phí bán hàng
Tham khảo: Xem mục 3.1.2.3. Tài khoản chi phí, bài 3 (xem thêm trong hệ thông tài khoản
kế toán)


Câu 7:



[Góp ý]
Chi phí vận chuyển hàng hoá, vật tư mua về nhập kho đuợc tính vào:
Chọn một câu trả lời
A) Trị giá hàng hoá, vật tư. Đúng



B) Trị giá vốn hàng bán trong kỳ. Sai



C) Chi phí bán hàng. Sai



D) Chi phí quản lý DN. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Trị giá hàng hoá, vật tư.
Vì:
Chi phí thu mua nằm trong giá thực tế nhập kho.
Tham khảo: Xem mục 4.3.1.2 Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài, bài 4 (Trang 63 Giáo
trình Topica - Nguyên lý kế toán).

Câu 8:




[Góp ý]
Khi doanh nghiệp nhận tiền ứng trước của khách hàng để mua hàng
hoá, số tiền này được phản ánh vào tài khoản nào?
Chọn một câu trả lời
A) Bên Nợ TK 331 Sai



B) Bên Có TK 131



C) Bên Có TK331 Sai

Đúng


D) Bên Nợ TK 131 Sai



Sai. Đáp án đúng là: Bên Có TK 131
Vì:
Doanh nghiệp nhận tiền ứng trước của khách hàng, kế toán ghi có TK 131, ghi nợ tài khoản
tiền. (xem kết cấu tài khoản 131)
Tham khảo: Xem mục 3.5. Kết cấu một số tài khoản đặc biệt, bài 3

Câu 9:




[Góp ý]
Để nghiên cứu sự vận động của tài sản, kế toán nghiên cứu các nội
dung nào?
Chọn một câu trả lời
A) Doanh thu, chi phí; Sai



B) Chi phí, Lợi nhuận; Sai



C) Lợi nhuận, dòng tiền; Sai



D) Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh;

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
Vì: Trong quá trình vận động của doanh nghiệp, tài sản luôn vận động. Kế toán phải theo
dõi quá trình vận động này dựa trên các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, kế quả kinh doanh
Tham khảo: Xem mục 1.2.3 Sự vận động của tài sản

Câu 10:




[Góp ý]
Nợ phải trả phát sinh tăng do:
Chọn một câu trả lời
A) Trả tiền người bán về số nợ của lô hàng đã mua.



B) Khách hàng trả tiền hàng. Sai



C) Mua vật liệu, thanh toán bằng tiền mặt.



D) Mua hàng chưa thanh toán tiền.

Sai

Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Mua hàng chưa thanh toán tiền.
Vì: Mua hàng hóa chưa trả tiền nghĩa là doanh nghiệp đang nợ nhà cung cấp è phát sinh
tăng khoản Nợ phải trả.
Tham khảo: Xem mục 3.1. Khái niệm và nội dung của tài khoản kế toán, bài 3.

Câu 11:
[Góp ý]

Hoá đơn GTGT là chứng từ quan trọng, vì thế các doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có thể sử dụng nó (xuất hoá
đơn) cho:
Chọn một câu trả lời




A) Tất cả các giao dịch của doanh nghiệp. Sai



B) Các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp.



C) Tất cả các nghiệp vụ mua hàng hoá, vật liệu Sai



D) Tất cả các nghiệp vụ ký gửi và cho vay hàng hóa. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp.
Vì:
Mặc dù là mẫu in sẵn theo quy định của Bộ tài chính, nhưng doanh nghiệp chỉ viết hoá đơn
GTGT khi bán hàng.
Tham khảo: Xem mục
2.1.3.5 Ví dụ


Câu 12:



[Góp ý]
Công ty TNHH Hạnh Minh cho công ty Hồng Hà vay số tiền
2.000.000.000, với lãi suất 14%/năm. Tuy nhiên, đến cuối năm, do hoạt
động của công ty Hồng Hà có hiệu quả nên mang lại lợi nhuận khá cao.
Công ty Hạnh Minh đề nghị Công ty Hồng Hà trả nhiều tiền hơn khoản
lãi vay với lý do khoản vay từ công ty Hạnh Minh là nguồn vốn chủ đạo
để Hồng Hà hoạt động trong suốt năm qua. Theo bạn trường hợp này
công ty Hạnh Minh sẽ nhận được những gì?
Chọn một câu trả lời
A) Chỉ nhận được khoản lãi tiền cho vay. Đúng
B) Nhận được khoản lãi từ tiền cho vay và một phần chia từ lợi





nhuận của công ty Hồng Hà. Sai
C) Theo tuyên bố của toà án. Sai
D) Không nhận được gì. Sai



Sai. Đáp án đúng là:
Chỉ nhận được khoản lãi tiền cho vay.
Vì:

Căn cứ theo hợp đồng cho vay ban đầu, hai bên đã thỏa thuận.
Tham khảo: Xem mục 4.1.2. Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến tính giá, bài 4 (Trang
60 Giáo trình Topica - Nguyên lý kế toán).

Câu 13:




[Góp ý]
Sự kiện nào sau đây làm tăng tổng tài sản của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Thanh toán tiền lương cho nhân viên. Sai
B) Nhận góp vốn của công ty Y bằng tiền mặt.

Đúng




C) Mua hàng hóa trả bằng tiền mặt. Sai



D) Trả nợ người bán bằng tiền mặt. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Nhận góp vốn của công ty Y bằng tiền mặt.
Vì:
Nhận vốn góp của công ty Y bằng tiền mặt thuộc mối quan hệ đối ứng: tài sản tăng - nguồn
vốn tăng, do đó tổng tài sản, tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tăng lên.
Tham khảo: Xem mục 1.2.1.1. Khái niệm Tài sản, bài 1 (Trang 6 Giáo trình Topica - Nguyên

lý kế toán).

Câu 14:



[Góp ý]
Trong các nghiệp vụ kinh tế sau, nghiệp vụ nào sẽ được định khoản
phức tạp theo cách (nhiều tài khoản Nợ hoặc Có)?
Chọn một câu trả lời
A) Mua một lô hàng nguyên vật liệu trị giá 80tr, chưa trả tiền



người bán. Sai
B) Nhận góp vốn bằng 1 TSCĐ trị giá 50tr và một số công cụ



dụng cụ trị giá 10tr. Đúng
C) Dùng Lợi nhuận chưa phân phối bổ sung Quĩ phúc lợi khen



thưởng 20tr. Sai
D) Bán cổ phiếu, giá bán 20tr. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Nhận góp vốn bằng 1 TSCĐ trị giá 50tr và một số công cụ dụng cụ trị
giá 10tr.
Vì: Nhận góp vốn bằng 1 TSCĐ trị giá 50tr và một số công cụ dụng cụ trị giá 10tr” liên quan
tới 3 đối tượng kế toán nên khi định khoản sẽ xẩy ra định khoản phức tạp (định khoản kép).

Tham khảo: Xem mục 3.2.2.1. Đinh khoản kế toán, bài 3.

Câu 15:



[Góp ý]
Thuế GTGT đầu ra trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm,
hàng hóa để biếu, tặng, khuyến mãi, quảng cáo, trả lương, trả thưởng
được tính trên giá:
Chọn một câu trả lời
A) Giá thành sản xuất hay giá vốn Sai



B) Giá bán thông thường chưa có thuế GTGT



C) Giá thị trường Sai



D) Lãi nội bộSai
Sai. Đáp án đúng là:
Giá bán thông thường chưa có thuế GTGT

Đúng



Vì:
Theo Luật Thuế GTGT quy định, Khi doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thì thuế GTGT đầu ra được tính trên gia bán thông thường chưa có
thuế. Tham khảo tại luật thuế GTGT

Câu 16:



[Góp ý]
Thuế Giá trị gia tăng là một loại thuế đánh vào:
Chọn một câu trả lời
A) Doanh thu bán hàng Đúng



B) Tiền lương phải trả cho lao động Sai



C) Giá của nguyên vật liệu Sai



D) Lợi nhuận của doanh nghiệp Sai
Sai. Đáp án đúng là:
Doanh thu bán hàng
Vì:
Về bản chất thuế GTGT là loại thuế đánh vào phần doanh thu tăng thêm của sản phẩm
hàng hóa và dịch vụ qua các khâu từ sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.

Tham khảo tại luật thuế GTGT

Câu 17:



[Góp ý]
Hạch toán việc trả lương cho nhân viên bán hàng bằng tiền mặt, kế toán
hạch toán như thế nào?
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK641/ có TK111 Sai



B) Nợ TK334/Có TK111



C) Nợ TK111/Có TK641 Sai



D) Nợ TK111/Có TK334 Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:
Nợ TK334/Có TK111
Vì:
Xem nội dung “Tài khoản kế toán”

Tham khảo: Xem mục 3.2. Ghi chép trên tài khảo kế toán (tham khảo ở bài 3)

Câu 18:



[Góp ý]
Lý do thông tin kế toán phải “có thể so sánh” là:
Chọn một câu trả lời
A) Để so sánh giữa kỳ này và kỳ trước Sai




B) Để so sánh giữa doanh nghiệp này và doanh nghiệp khác Sai



C) Không phải các đáp án trên Sai



D) Để so sánh giữa kỳ này và kỳ trước và để so sánh giữa doanh
nghiệp này và doanh nghiệp khác

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Để so sánh giữa kỳ này và kỳ trước và Để so sánh giữa doanh nghiệp
này và doanh nghiệp khác
Vì: Người đọc thông tin kế toán tài chính phần lớn là người bên ngoài doanh nghiệp, vì thế

để thuận lợi cho việc ra quyết định kinh doanh, thông tin kế toán phải so sánh được giữa kỳ
này với các kỳ trước, giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác.
Tham khảo: Xem mục 1.3.1. Các yêu cầu của kế toán

Câu 19:



[Góp ý]
Những nội dung sau, nội dung nào là tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp ?
Chọn một câu trả lời
A) Vật liệu dùng cho sản xuất; Đúng



B) Nhà xưởng Sai



C) Xe ô tô vận tải; Sai



D) Khoản vay ngắn hạn ngân hàng; Sai
Sai. Đáp án đúng là: Vật liệu dùng cho sản xuất
Vì:
Vật liệu dùng cho sản xuất có thời gian quay vòng nhanh, được kế toán phản ánh vào nhóm
hàng tồn kho – tài sản ngắn hạn. (Các phương án khác là tài sản dài hạn hoặc là nguồn
vốn)

Tham khảo: Xem mục 1.2.1 Tài sản

Câu 20:



[Góp ý]
Chi phí nhân viên quản đốc phân xưởng được tính vào trong các khoản
mục chi phí sau ?
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sai



B) Chi phí nhân công trực tiếp Sai



C) Chi phí sản xuất chung



D) Chi phí quản lý doanh nghiệp Sai
Sai. Đáp án đúng là: Chi phí sản xuất chung
Vì:

Đúng


Xem nội dung chi phí sản xản xuất – nhân viên quản đốc là nhân viên quản lý phân xưởng,

lao động của ông ta liên quan đến nhiều dây truyền, nhiều sản phẩm do đó tiền lương của
nhân viên này tính vào chi phí sản xuất chung
Tham khảo: Xem mục 3.1. Khái niệm và nội dung của tài khoản kế toán (xem thêm trong
hệ thống tài khoản kế toán) (Bài 3-Giáo trình Nguyên lý Kế toán - Topica)

Câu 21:



[Góp ý]
Doanh nghiệp có thông tin về loại hàng A trong kho hàng như sau:
Lô nhập ngày 02/09: 100chiếc, đơn giá 20.000đ/chiếc
Lô nhập ngày 08/09: 150chiếc, đơn giá 22.000đ/chiếc
Lô nhập ngày 12/09: 200chiếc, đơn giá 26.000đ/chiếc
Lô nhập ngày 22/09: 100chiếc, đơn giá 24.000đ/chiếc
Ngày 28/09 doanh nghiệp xuất dùng 180 chiếc cho sản xuất, giá xuất
của lô hàng này là bao nhiêu: (biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương
pháp nhập sau xuất trước để tính giá hàng xuất kho):
Chọn một câu trả lời
A) 100chiếc x 20.000đ/chiếc + 80 chiếc x 22.000đ Sai



B) 180 chiếc x 22.000đ/chiếc Sai



C) 180 chiếc x 26.000đ/chiếc Sai




D) 100 chiếc x 24.000đ/chiếc + 80 chiếc x 26.000đ

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:
100 chiếc x 24.000đ/chiếc + 80 chiếc x 26.000đ
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.3. Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho xuất dùng cho
sản xuất hoặc xuất bán (Trang 68 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).
Vì:
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập sau xuất trước để tính giá hàng xuất kho, do đó
lấy lô hàng cuối cùng (theo thời gian) ở trong kho – ngày 22/09, giá 24.000đ/chiếc, tuy nhiên
do lô hàng này chỉ có 100 chiếc nên phải lấy thêm 80 chiếc ở ngày gần nhất phía trước,
đơn giá 26.000đ/ chiếc
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.3. Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho xuất dùng cho
sản xuất hoặc xuất bán (Trang 68 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).

Câu 22:



[Góp ý]
Tháng 8/N doanh nghiệp Hưng Thịnh mua một lô hàng trị giá chưa thuế
30.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền. Do doanh nghiệp
mua nhiều nên được giảm giá 100.000đ, trị giá lô hàng nhập kho là bao
nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 30.000.000đSai




B) 33.000.000đSai



C) 32.900.000đ Sai


D) 29.900.000đ



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: 29.900.000đ
Vì:
Giá nhập kho = giá mua chưa thuế - giảm giá hàng mua
= 30.000.000đ – 100.000đ= 29.900.000đ
Tham khảo: Xem mục 4.3.1.2 Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài (Trang 63 Giáo trình
Topica – Nguyên lý kế toán).

Câu 23:



[Góp ý]
Hai ông An và Bình góp vốn để thành lập công ty TNHH An Bình vào
ngày 01.06.N với số vốn cam kết là 500 triệu mỗi người. Tuy nhiên ông
An đã góp đủ tiền, còn ông Bình mới góp 200 triệu bằng tiền mặt, số
còn lại chưa góp. Vậy khi này kế toán phản ánh số tiền ông Bình góp

vốn như thế nào ?
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 111 : 200 triệu
Có TK411 : 200triệu
Sai

B) Nợ TK 111: 200 triệu



Nợ TK 1388: 300triệu
Có TK411 : 500triệu
Đúng

C) Nợ TK 111 : 500 triệu



Có TK 411 : 500triệu
Sai

D) Nợ TK 111: 300 triệu



Nợ TK 1388 “200 triệu
Có TK411 500triệu
Sai

Sai. Đáp án đúng là:

Nợ
TK
111:
200
triệu
Nợ
TK
1388:
300triệu
Có TK411: 500triệu
Vì:
Số tiền ông Bình đã góp được phản ánh vào tài khoản TK111 “tiền mặt”, số còn nợ phản
ánh vào TK 1388 “phải thu khác”, đối ứng với khoản tiền được ghi nhận, kế toán ghi nhận
nguồn vốn kinh doanh của công ty TNHH Anh Bình tăng lên 500 triệu.
Tham khảo: Xem mục 3.2.2.1 Định khoản kế toán (Trang 47 Giáo trình Topica – Nguyên lý
kế toán).

Câu 24:
[Góp ý]
Bán một lô hàng A với giá vốn là 320tr, giá bán là 400tr.Sau đó khách
hàng trả lại hàng hoá tương ứng với doanh thu là 20tr. Vậy giá nhập kho
của lô hàng A bị trả lại là bao nhiêu và hạch toán như thế nào?




Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK156 / Có TK632: 20tr Sai




B) Nợ TK156 / Có TK632: 16tr



C) Nợ TK156 / Có TK531: 20tr Sai



D) Nợ TK632/ Có TK156: 16tr Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK156 / Có TK632: 16tr
Vì:
Hàng bán bị trả lại, doanh nghiệp phải nhận lại số hàng này, giá vốn hàng bán giảm, hàng
trong kho tăng. Giá trị hàng bị trả lại = 320*20/400 = 16.
Tham khảo: Xem mục 3.1. Khái niệm và nội dung của tài khoản kế toán, bài 3

Câu 25:



[Góp ý]
Để có được các liên chứng từ, người lập chứng từ có thể làm thế nào
trong các cách sau ?
Chọn một câu trả lời
A) Photo, công chứng từ chứng từ gốc; Sai




B) Kẹp giấy than để viết khi lập chứng từ;



C) Scan rồi in màu từ chứng từ gốc; Sai



D) Viết thêm các tờ chứng từ khác có cùng nội dung, cùng số; Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Kẹp giấy than để viết khi lập chứng từ.
Vì:
Quy định về chế độ chứng từ kế toán trong Chế độ kế toán doanh. nghiệp
Tham khảo: Xem mục 2.2.2.1 Lập hoặc nhận chứng từ; (Bài 2 Giáo trình Nguyên lý Kế
toán)

Câu 26:



[Góp ý]
Để phản ánh khoản tiền mặt thanh toán tiền điện, nước phục vụ cho
hoạt động hành chính ở văn phòng, kế toán ghi:
Chọn một câu trả lời
A) Bên Nợ TK 111Sai




B) Bên Có TK 111



C) Bên Nợ TK 642 Sai



D) Bên có TK 642 Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Bên Có TK 111
Vì:


Phản ánh khoản tiền mặt thanh toán tiền điện, nước, kế toán ghi giảm tiền mặt – Có TK111
Tham khảo: Xem mục 3.1.2.1 Tài khoản phản ánh tài sản (Trang 44 Giáo trình Topica –
Nguyên lý kế toán).

Câu 27:



[Góp ý]
Ý nghĩa cơ bản của Bảng Cân đối kế toán là gì ?
Chọn một câu trả lời
A) Cho biết lợi nhuận thuần của doanh nghiệp tại một thời điểm
cụ thể;Sai

B) Cho biết sự khác biệt giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi





doanh nghiệp trong một kỳ kế toán; Sai
C) Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp tại



một thời điểm cụ thể; Đúng
D) Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán; Sai
Sai. Đáp án đúng là: Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời
điểm cụ thể
Vì:
Cho biết được lợi nhuận thuần của doanh nghiệp lũy kế tại một thời điểm cụ thể: Lợi nhuần
thuần là một chỉ tiêu trên bảng Cân đối kế toán,
Cho biết sự khác biệt giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán: Sự khác biệt giữa dòng tiền vào va dòng tiền ra khỏi doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán là chỉ tiêu được phản ánh trên bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn (tình hình tài chính) của doanh nghiệp tại một thời
điểm cụ thể:
Tham khảo: Xem mục 1.1.2. Các loại kế toán

Câu 28:




[Góp ý]
Trong các nội dung sau, nội dung nào là yêu cầu cơ bản của kế toán?
Chọn một câu trả lời
A) Trung thực, khách quan Đúng



B) Trọng yếu Sai



C) Phù hợpSai



D) Thận trọngSai
Sai. Đáp án đúng là: Trung thực , khách quan
Vì: Trung thực là yêu cầu kế toán, các nội dung còn lại là nguyên tắc kế toán.
Tham khảo: Giáo trình NLKT, mục 1.3.2 các yêu cầu kế toán, bài 1

Câu 29:
[Góp ý]
Trường hợp nào sau đây làm tăng tổng nguồn vốn của doanh nghiệp?




Chọn một câu trả lời
A) Trả nợ cho nhà cung cấp Sai




B) Thanh toán tiền lương cho nhân viên Sai



C) Mua tài sản cố định đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Sai



D) Được cấp một tài sản cố định trị giá 15.000.000đ

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Được cấp một tài sản cố định trị giá 15.000.000đ
Vì:
Xem khái niệm nguồn vốn
Tham khảo: Xem mục 1.2.2. Nguồn vốn (có thể xem tại mục 3.3.2 các mối quan hệ đối ứng)

Câu 30:



[Góp ý]
Trong các nội dung sau, nội dung nào là nguyên tắc kế toán được thừa
nhận?
Chọn một câu trả lời
A) Có thể so sánh Sai




B) Trung thực



C) Doanh thu phù hợp Sai



D) Hoạt động liên tục

Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Hoạt động liên tục
Vì: Hoạt động liên tục là 1 trong 7 nguyên tắc kế toán.



×