Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Câu Hỏi Kinh Tế Chính Trị (Có Đáp Án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.36 KB, 78 trang )

Ngân hàng câu hỏi kinh tế chính trị
Câu 1: Tại sao nói sự sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở của đời sống
xã hội và lao động sản xuất là hoạt động cơ bản nhất của xã hội loài ngời, ý
nghĩa của việc nghiên cứu nguyên lý đó đối với nớc ta
Câu 2: Phân tích các yếu tố cơ bản của quá trình lao động sản xuất
Câu 3: Phân tích đối tợng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin.
Quy luật kinh tế là gì? Tại sao kinh tế chính trị Mác - Lênin lại nghiên cứu các
quy luật kinh tế
Câu 4: Phân tích nội dung, phơng pháp trừu tợng hóa của kinh tế chính
trị. Hãy so sánh vận dụng phơng pháp nói trên của C.Mác với các nhà chính trị
t sản cổ điển
Câu 5: Thông qua việc phân tích các chức năng của kinh tế chính trị Mác
- Lênin. Anh chị làm rõ vai trò và sự cần thiết phải nghiên cứu kinh tế chính trị
Câu 6: Phân tích điều kiện lịch sử xuất hiện t tởng kinh tế t bản của chủ
nghĩa trọng thơng và ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này?
Câu 7: Phân tích điều kiện lịch sử xuất hiện, t tởng kinh tế cơ bản của
chủ nghĩa trọng nông và ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này?
Câu 8: Trình bày quan niệm về giá trị, tiền tệ, lợi nhuận, địa tô của
AĐam Smith (1723-1790) và nhận xét các quan niệm trên
Câu 9: Trình bày quan niệm về giá trị, tiền tệ, lợi nhuận, tiền lơng, địa tô
của D.Ricácđô (1772-1823) và nhận xét của các quan niệm trên
Câu 10: Phân tích các điều kiện lịch sử xuất hiện và t tởng cơ bản của
học thuyết KEYNES (1883-1946), ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu vấn
đề này
Câu 11: Phân tích điều kiện ra đời của kinh tế hàng hóa và u thế của sản
xuất hàng hóa so với kinh tế tự nhiên
Câu 12: Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa và quan hệ giữa hai thuộc
tính đó với tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Câu 13: Phân tích mặt lợng của giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hởng
đến lợng giá trị hàng hóa
Câu 14: Phân tích nguồn gốc bản chất chức năng của tiền tệ


Câu 15: Phân tích nội dung, yêu cầu tác dụng của quy luật giá trị trong
nền sản xuất hàng hóa, sự biểu hiện của quy luật này trong các giai đoạn phát
triển của chủ nghĩa t bản nh thế nào?
Câu 16: Thế nào là thị trờng? Mối quan hệ giữa phân công lao động xã
1


hội với thị trờng, phân tích các chức năng của thị trờng
Câu 17: Phân tích nội dung của quy luật lu thông tiền tệ, vai trò của quy
luật này đối với chính phủ trong việc quản lý vĩ mô lu thông tiền tệ và lạm
phát
Câu 18: Phân tích nội dung của quy luật cạnh tranh và quy luật cung
cầu, ý nghĩa của việc nghiên cứu quy luật này đối với chính phủ và sản xuất
doanh nghiệp
Câu 19: Phân tích nội dung và mối quan hệ giữa giá trị thị trờng, giá cả
sản xuất, giá cả độc quyền, với gái trị hàng hóa và với giá cả thị trờng
Câu 20: Trình bày các khái niệm cơ bản của tái sản xuất xã hội. Phân
tích mô hình tái sản xuất theo chiều rộng và chiều sâu, theo anh (chị) cần có
điều kiện gì để thực hiện hai mô hình trên
Câu 21: Phân tích các khâu của quá trình tái sản xuất, ý nghĩa của việc
nghiên cứu này đối với chủ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
Câu 22: Tái sản xuất xã hội có những nội dung gì? Phân tích nội dung
sản xuất sức lao động, ý nghĩa của việc nghiên cứu nội dung này vào thực tiễn
nớc ta hiện nay
Câu 23: Phân tích khái niệm và mối quan hệ giữa tăng trởng kinh tế và
mối phát triển kinh tế xã hội. Lấy ví dụ và cho giải pháp khắc phục khi tăng
trởng kinh tế không phát triển cùng chiều với tiến bộ kinh tế và tiến bộ xã hội.
Câu 24: Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của tái sản xuất xã hội
hay hiệu quả kinh tế xã hội trong tái sản xuất. Tại sao nói kết hợp hiệu quả
kinh tế với hiệu quả xã hội là đặc trng của định hớng XHCN

Câu 25: Phân tích sự chuyển hóa tiền tệ thành t bản. Theo anh (chị) điều
kiện gì quyết định tiền tệ biến thành t bản. Tại sao?
Câu 26: Phân tích hàng hóa sức lao động và sự khác nhau giữa hàng hóa
này với hàng hóa thông thờng. Hãy cho biết mối quan hệ và sự khác nhau giữa
giá trị sức lao động và tiền lơng dới chủ nghĩa t bản
Câu 27: Phân tích mối quan hệ và sự khác nhau giữa sức lao động và lao
động. Sự khác nhau này có ý nghĩa gì đối với việc xác định bản chất tiền lơng
dới chủ nghĩa t bản
Câu 28: Phân tích quá trình sản xuất giá trị thặng d và những kết luận
(nhận xét) từ quá trình đó. Tại sao nó sản xuất ra quá trình thặng d là quy luật
kinh tế cơ bản của chủ nghĩa t bản
Câu 29: Thế nào là ngày lao động và tỷ xuất giá trị thặng d. Phân tích
2


phơng pháp sản xuất giá trị thặng d tuyệt đối và phơng pháp sản xuất giá trị
thặng d tơng đối, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của việc nghiên cứu vấn đề này
Câu 30: Phân tích phơng pháp sản xuất ra giá trị thặng d tơng đối và so
sánh phơng pháp này với phơng pháp sản xuất ra giá trị thặng d tuy nghĩa của
việc so sánh hai phơng pháp này
Câu 31: Tại sao nói giá trị thặng d siêu ngạch là hình thái biến tớng của
giá trị thặng d tơng đối. Sự khác nhau giữa giá trị thặng d siêu ngạch với giá
trị thặng d tơng đối. Sự giống và khác nhau về tơng lợng giữa giá trị thặng d
siêu ngạch và lợi nhuận siêu ngạch
Câu 32: Phân tích nội dung, vai trò của quy luật giá trị thặng d và sự biểu
hiện của nó trong giai đoạn CNTB do cạnh tranh và CNTB độc quyền
Câu 33: Thế nào là t bản bất biến và t bản khả biến, t bản cố định và t
bản lu động? Phân tích căn cứ và ý nghĩa phân chia hai cặp phạm trù
Câu 34: So sánh giá trị thặng d với lợi nhuận, tỷ xuất giá trị thặng d với
tỷ xuất lợi nhuận. Tốc độ chu chuyển của t bản có ảnh hởng nh thế nào đối với

quy mô của t bản đầu t sản xuất kinh doanh, đối với tỷ xuất giá trị thặng d và
khối lợng giá trị thặng d hàng năm
Câu 35: Phân tích thực chất và động cơ của tích luỹ t bản. Mối quan hệ
và sự khác nhau giữa tích tụ t bản và tập chung t bản và tập chung t bản. Vai
trò của tập trung t bản trong sự phát triển của CNTB
Câu 36: Phân tích những nhân tố ảnh hởng đến quy mô tích luỹ t bản ý
nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này
Câu 37: Thế nào là tuần hoàn và chu chuyển cơ bản? Phân tích các nhân
tố ảnh hởng đến tốc độ chu chuyển của t bản, ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn
đề này
Câu 38: Phân tích căn cứ phân chia đặc điểm và cấu trúc của t bản cố
định và t bản lu động. Theo anh (chị) cần có những giải pháp gì để nâng cao
hiệu quả sử dụng đối với mỗi loại t bản nói trên
Câu 39: Trình bày các khái niệm chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận và tỷ
xuất lợi nhuận, sự xuất hiện các khái niệm trên đã che lấp bản chất và nguồn
gốc của chúng nh thế nào? Vai trò của lợi nhuận đối với các chủ doanh nghiệp
Câu 40: Phân tích sự hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất,
ý nghĩa lý luận và thực tiễn của việc nghiên cứu vấn đề này. trang 31
Câu 41: Tại sao t bản thơng nghiệp lại vừa độc lập, vừa phụ thuộc vào t
bản công nghiệp. Phân tích nguồn gốc hình thành lợi nhuận thơng nghiệp
3


Câu 42: Trình bày mối quan hệ và sự khác nhau giữa t bản cho vay và t
bản ngân hàng. Phân tích nguồn gốc và sự hình thành lợi tức và lợi nhuận
ngân hàng
Câu 43: Phân tích những nội dung cơ bản về sự hình thành công ty cổ
phần và thị trờng chứng khoán. ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu vấn đề
này ở nớc ta hiện nay
Câu 44: Phân tích bản chất của địa tô TBCN và các hình thức địa tô, ý

nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này
Câu 45: Phân tích sự hình thành địa tô chênh lệch. Phân biệt địa tô chênh
lệch I và địa tô chênh lệch II. ý nghĩa của việc nghiên cứu địa tô chênh lệch II
Câu 46: Tại sao nói sự thống trị của độc quyền thay thế cho sự thống trị
của tự do cạnh tranh là bản chất kinh tế của CNTB độc quyền
Câu 47: Tại sao nói CNTB trong giai đoạn độc quyền là CNTB của t bản
tài chính
Câu 48: Hãy thông qua việc phân tích bản chất và biểu hiện chủ yếu của
chủ nghĩa t bản độc quyền Nhà nớc. Anh (chị) cho biết sự giống nhau và khác
nhau giữa CNTB độc quyền và CNTB độc quyền Nhà nớc
Câu 49: Phân tích nội dung và cấu trúc của cơ chế điều tiết nền kinh tế
của chủ nghĩa t bản độc quyền Nhà nớc và khác nhau giữa nó với cơ chế điều
tiết nền kinh tế trong giai đoạn chủ nghĩa t bản tự do cạnh tranh
Câu 50: Phân tích tính tất yếu khách quan và lợi ích kinh tế của sự phát
triển nền kinh tế nhiều thành phần. Theo anh (chị) cần làm gì để xây dựng nền
kinh tế nhiều thành phần phát triển theo định hớng kinh tế xã hội chủ nghĩa
Câu 51: Phân tích nội dung vị trí, xu hớng vận động và phát triển của
nền kinh tế nhiều thành phần KTQD lên CNXH ở nớc ta
Câu 52: Kinh tế Nhà nớc là gì? Phân tích vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà
nớc ở nớc ta hiện nay
Câu 53: Trình bày mục tiêu, quan điểm cơ bản của công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở nớc ta
Câu 54: Trình bày tính tất yếu và tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại
hóa
Câu 55: Phân tích nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nền kinh tế ở nớc ta
Câu 56: Phân tích những điều kiện cần thiết của công nghiệp hóa, hiện
đại hóa. Liên hệ tình hình nớc ta đa ra những giải pháp để sớm có những điều
4



kiện nói trên
Câu 57: Phân tích tính tất yếu sự tồn tại và phát triển kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần trong TKQĐ lên CNXH
Câu 58: Phân tích đặc điểm sản xuất hàng hóa ở nớc ta hiện nay
Câu 59: Phân tích các điều kiện để phát triển kinh tế hàng hóa ở nớc ta.
Câu 60: Phân tích những giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế hàng
hóa theo định hớng XHCN
Câu 61: Phân tích bản chất, vai trò lợi ích kinh tế, ý nghĩa thực tiễn
Câu 62: Phân tích vị trí, nội dung của quan hệ phân phối trong quá trình
sản xuất xã hội. Trình bày sơ đồ phân phối tổng sản phẩm của Mác
Câu 63: Phân tích các nguyên tắc phân phối cơ bản ở nớc ta hiện nay
Câu 64: Trình bày các hình thức thu nhập trong thời kỳ quá độ ở nớc ta
hiện nay
Câu 65: Thế nào là cơ chế thị trờng? Vì sao trong cơ chế thị trờng cần có
sự quản lý Nhà nớc? Phân tích các công cụ chủ yếu để thực hiện quản lý kinh
tế vĩ mô ở nớc ta?
Câu 66: Phân tích vai trò và các chức năng kinh tế của Nhà nớc, theo anh
(chị) cần có những biện pháp gì để tăng cờng vai trò kinh tế của Nhà nớc hiện
nay ở nớc ta
Câu 67: Phân tích cơ sở khách quan vai trò, nội dung và phơng hớng đổi
mới nền kinh tế nớc ta
Câu 68: Phân tích cơ chất, chức năng hệ thống tài chính và phơng hớng
đổi mới chính sách và cơ chế tài chính ở nớc ta hiện nay
Câu 69: Trình bày bản chất, chức năng và xu hớng đổi mới hoạt động
của hệ thống ngân hàng nớc ta
Câu 70: Phân tích bản chất, chức năng và điều kiện tiền đề phơng hớng
đổi mới tín dung ở nớc ta
Câu 71: Phân tích bản chất nguyên tắc và điều kiện tiền đề của hạch toán
kinh tế trong các doanh nghiệp ở nớc ta

Câu 72: Chứng minh rằng mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế là xu thế tất
yếu khách quan của thời đại và ở nớc ta hiện nay
Câu 73: Trình bày các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ kinh tế đối
ngoại, tại sao nói quá trình thực hiện nguyên tắc nói trên là quá trình vừa hợp
tác vừa đấu tranh với nhau trong quan hệ kinh tế quốc tế
Câu 74: Trình bày những căn cứ để lựa chọn mà mỗi quốc gia, phân tích
5


các hình thức quốc tế đối ngoại ở nớc ta hiện nay
Câu 75: Phân tích cơ sở khoa học của sự hình thành và phát triển thơng
mại quốc tế, anh (chị) Đảng ta xác định chiến lợc xuất nhập khẩu từ nay đến
năm 2000 nh thế nào?
Câu 76: Phân tích khả năng và những biện pháp chủ yếu mở rộng kinh tế
đối ngoại ở nớc ta
Ngân hàng câu hỏi kinh tế chính trị
Câu 1: Tại sao nói sự sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở của đời
sống xã hội và lao động sản xuất là hoạt động cơ bản nhất của xã hội loài
ngời, ý nghĩa của việc nghiên cứu nguyên lý đó đối với nớc ta.
Trả lời: a. Sự sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội là
hoạt động cơ bản nhất của loài ngời.
Đời sống xã hội loài ngời có nhiều mặt hoạt động: chính trị, văn hóa,
nghệ thuật, khoa học kỹ thuật, tôn giáo... Nhng trớc khi tiến hành các hoạt
động đó, con ngời phải sống. Muốn sống phải có thức ăn, độ mặc, nhà ở và
các t liệu sinh hoạt khác. Để có những thứ đó, con ngời phải lao động sản
xuất. Phải sản xuất không ngừng với quy mô ngày càng mở rộng, tốc độ ngày
càng cao thì mới đáp ứng đợc yêu cầu của xã hội.
Vì vậy, sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội và lao động
sản xuất là hoạt động cơ bản nhất của loài ngời, có vai trò quyết định đối với
các hoạt động khác. Ngày nay, mặc dù ngành dịch vụ sản xuất và đời sống

phát triển nhanh chóng song chân lý trên vẫn còn nguyên giá trị.
b. ý nghĩa của việc nguyên lý đó đối với nớc ta.
Đối với mỗi quốc gia đều phải quan tâm đến mọi mặt hoạt động của xã
hội song phải coi hoạt động sản xuất ra của cải vật chất là cơ bản nhất, đặc
biệt là đối với nớc ta, một nớc công nghiệp đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế
độ t bản chủ nghĩa. LLSX, năng suất lao động, trình độ kinh tế phát triển còn
thấp lại bị chiến tranh tàn phá. Vì vậy cần có cơ chế chính sách đúng đắn
nhằm khai thác một cách có hiệu quả mọi tiềm năng của đất nớc nh: Sức lao
động, đất đai, rừng biển, khoáng sản để tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã
hội nhằm ổn định nâng cao đời sống nhân dân là nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu.
Câu 2: Phân tích các yếu tố cơ bản của quá trình lao động sản xuất.
Trả lời: Bất kỳ nền sản xuất xã hội nào, kể cả nền sản xuất hiện đại đều
có đặc trng chung là có sự kết hợp của ba yếu tố cơ bản: Sức lao động con ng6


ời, đối tợng lao động và t liệu lao động.
+ Sức lao động là tổng hợp toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong cơ chế
sống của con ngời là khả năng lao động của con ngời. Khi sức lao động đợc
tiêu dùng trở thành lao động. Lao động là lao động riêng của loài ngời. Nó
khác về cơ bản so với hoạt động khả năng của động vật.
+ Đối tợng lao động là tất cả những vật mà lao động tác động vào để biến
đổi nó phù hợp với nhu cầu của con ngời. Đối tợng lao động có hai loại:
- Loại có sẵn trong tự nhiên, loại này thờng là đối tợng của các ngành
công nghiệp khai thác.
- Loại đã có sự tác động của lao động gọi là nguyên liệu, loại này thờng
là đối tợng của công nghiệp chế biến.
Với sự phát triển của cách mạng khoa học kỹ thuật, con ngời ngày càng
tạo ra nhiều đối tợng lao động có chất lợng mới.
+ T liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền

dẫn sự tác động của con ngời vào đối tợng lao động, nhằm biến đổi đối tợng
lao động cho phù hợp với nhu cầu lao động của mình. T liệu lao động gồm:
- Công cụ lao động là bộ phận quan trọng nhất của t liệu lao động, quyết
định trực tiếp năng suất lao động. Trình độ công cụ lao động là cơ sở để phân
biệt sự khác nhau giữa các thời đại kinh tế.
- Hệ thống các yếu tố vật chất phục vụ quy trình sản xuất nh nhà xởng,
bến bãi, kho tàng, đờng xá, các phơng tiện giao thông vận tải, thông tin liên
lạc gọi chung là kết cấu hạ tầng của sản xuất xã hội. Nên sản xuất xã hội ngày
càng hiện đại, đòi hỏi kết cấu hạ tầng càng phát triển và hoàn thiện.
Đối tợng lao động và t liệu lao động kết hợp lại thành t liệu sản xuất ra
của cải vật chất là lao động sản xuất.
Sự phát triển của nền sản xuất xã hội gắn liền với sự phát triển và hoàn
thiện của các yếu tố cơ bản của sản xuất.
Từ nền sản xuất nhỏ sang nền sản xuất hiện đại, việc nghiên cứu các yếu
tố cơ bản của nền sản xuất xã hội có ý nghĩa rất quan trọng. Ba yếu tố cơ bản
này ở nớc ta cha đáp ứng đợc yêu cầu của nền sản xuất lớn hiện đại của cuộc
cách mạng khoa học kỹ thuật hiện nay. Vì vậy nớc ta sự nghiệp giáo dục và
đào tạo nâng cao dân trí, bồi dỡng nhân lực, bồi dỡng nhân tài đợc đặt thành
quốc sách hàng đầu, cuộc CMKH -KT đợc coi là then chốt để khai thác tài
nguyên nh: Sức lao động, đất đai rừng, biển, khoáng sản với tốc độ cao và
hiệu quả.
7


Câu 3: Phân tích đối tợng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác Lênin. Quy luật kinh tế là gì? Tại sao kinh tế chính trị Mác - Lênin lại
nghiên cứu các quy luật kinh tế.
Trả lời: a. Đối tợng của kinh tế chính trị:
Kinh tế chính trị học nghiên cứu mối quan hệ giữa ngời với ngời hình
thành trong quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng của cải vật
chất, tức là nghiên cứu quan hệ sản xuất.

+ Nó không nghiên cứu qua hệ sản xuất một cách cô lập mà nghiên cứu
nó trong mối quan hệ tác động qua lại với LLSX và KTTT trong một chừng
mực cần thiết nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu QHSX.
+ Kinh tế chính trị nghiên cứu QHSX nhng không chỉ nghiên cứu các
hiện tợng bề ngoài mà thông qua các hiện tợng bề ngoài để nghiên cứu bản
chất của QHSX, vạch ra các quy luật vận động của QHSX, các quy luật kinh
tế.
b. Quy luật kinh tế là gì?
+ Quy luật kinh tế phản ánh những mối quan hệ tất yếu, bản chất, thờng
xuyên lập đi lập lại của hiện tợng và quá trình kinh tế. Ví dụ: Trong quá trình
phát triển của nền sản xuất, xã hội phát sinh ra mối liên hệ tất yếu bền vững
giữa lợng lao động hao phí ngày càng giảm với lợng sản phẩm làm ra ngày
càng tăng, mối liên hệ tất yếu này là quy luật tăng năng suất lao động xã hội.
+ Quy luật kinh tế chỉ có thể phát sinh thông qua sự hoạt động của con
ngời.
Trong mỗi phơng thức sản xuất có ba loại quy luật kinh tế hoạt động đó
là:
+ Quy luật kinh tế chung cho mọi phơng thức sản xuất (quy luật quan hệ
sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của LLSX).
+ Quy luật kinh tế chung cho một số phơng thức sản xuất (quy luật giá
trị).
+ Quy luật kinh tế đặc thù của mỗi phơng thức sản xuất, trong đó có một
quy luật kinh tế cơ bản phản ánh bản chất chung của phơng thức sản xuất và
quy định xu hớng vận động của phơng thức sản xuất đó.
Các PTSX khác nhau bởi các quy luật kinh tế đặc thù nhng lại quan hệ
với nhau bởi những quy luật kinh tế chung.
c. Tại sao kinh tế chính trị Mác - Lênin lại nghiên cứu các quy luật kinh
tế?
8



Đối tợng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là nghiên cứu
QHSX không dừng lại ở bên ngoài các hiện tợng và quá trình kinh tế mà đi
sâu vào bản chất và tìm ra các quy luật chi phối sản xuất, phân phối, trao đổi
và tiêu dùng tức là tìm ra các quy luật kinh tế về sự vận động của các quan hệ
sản xuất xã hội.
Mác viết: Trong tác phẩm này đối tợng nghiên cứu của tôi là PTSX
TBCN và những QHSX và trao đổi thích ứng với những phơng thức ấy. Mục
đích cuối cùng của tác phẩm này là tìm ra quy luật vận động kinh tế của xã
hội hiện đại.
Câu 4: Phân tích nội dung. Phơng pháp trừu tợng hóa của kinh tế
chính trị. Hãy so sánh vận dụng phơng pháp nói trên của C.Mác với các
nhà chính trị t sản cổ điển.
Trả lời: a. Phân tích nội dung phơng pháp trừu tợng hóa của kinh tế
chính trị
Phơng pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị học là phơng pháp trừu tợng
hóa khoa học, trừu tợng hóa khoa học là phơng pháp phải loại bỏ khỏi quá
trình và hiện tợng kinh tế đợc nghiên cứu những cái đơn nhất ngẫu nhiên tạm
thời chỉ lấy hiện tợng phổ biến ổn định để nghiên cứu, do đó mà nắm đợc bản
chất của quá trình và hiện tợng kinh tế.
Ví dụ: Trong xã hội TB, ngoài giai cấp TS và VS còn có các giai cấp
khác, nhng khi nghiên cứu xã hội t bản thì ta loại giả định xã hội t sản chỉ có
hai giai cấp TS và VS để làm cho quá trình nghiên cứu đợc thuận tiện.
Trừu tợng hóa khoa học là quá trình đi sâu vào đối tợng nghiên cứu, xuất
phát từ trực quan sinh động đến t duy trừu tợng mà kết quả của quá trình đó là
những khái niệm, phạm trù kinh tế, phản ánh mặt này hay mặt khác của
QHSX. Ví dụ: hàng hóa, giá tiền, tiền tệ, giá trị thặng d đến quy luật kinh tế.
Nó cũng đợc bổ sung bằng quá trình ngợc lại: Đại từ trừu tợng đến cụ thể,
song cái cụ thể này không phải là cái cụ thể trực quan mà là cái cụ thể trong t
duy.

Các môn khoa học khác ngoài phơng pháp trừ tợng hóa, ngời ta còn có
thể dùng phơng pháp thí nghiệm trong phòng thí nghiệm nhân tạo, song với
kinh tế chính trị học không nh vậy đợc mà sức mạnh chủ yếu là trừu tợng hóa.
Ngoài sự trừu tợng hóa còn có thể kết hợp chặt chẽ với lôgíc, lịch sử thống kê.
b. So sánh sự vận dụng phơng pháp nói trên của C.Mác với các nhà kinh
tế chính trị t sản cổ điển.
9


Phơng pháp nghiên cứu kinh tế chính trị của các nhà kinh tế chính trị t
sản cố điển là phơng pháp trừu tợng hóa siêu hình, không khoa học vì sự trừu
tợng hóa của họ không những gạt bỏ những mặt thứ yếu mà còn gạt bỏ cả
những mặt bản chất của đối tợng nghiên cứu họ đã coi chế độ t bản là tuyệt
đối vĩnh viễn là chế độ uy nhất hợp với "Bản tính con ngời".
Họ không coi phạm trù kinh tế là phản ánh quan hệ sản xuất nhất định,
không nêu ra nguồn gốc lịch sử của các phạm trù kinh tế nh: hàng hóa, tiền tệ,
TB, tiền lơng Thậm chí còn coi TB là TLSX.
Câu 5: Thông qua việc phân tích các chức năng của kinh tế chính trị
Mác - Lênin. Anh chị làm rõ vai trò và sự cần thiết phải nghiên cứu kinh tế
chính trị.
Trả lời: a. Chức năng của kinh tế chính trị:
+ Chức năng nhận thức:
Thực hiện chức năng này, kinh tế chính trị học nghiên cứu và giải thích
các hiện tợng và quá trình kinh tế của đời sống xã hội để phát hiện bản chất
của các hiện tợng và quy luật chi phối sự vận động của chúng.
+ Chức năng thực tiễn:
Kinh tế chính trị học không chỉ phát hiện các quy luật kinh tế mà còn
nghiên cứu cơ chế, các phơng pháp và hình thức vận dụng chúng vào thực tiễn
phù hợp với hoàn cảnh cụ thể trong từng thời kỳ nhất định và cũng từ thực tiễn
để rút ra các kết luận điểm, kết luận có tính khái quát làm đờng lối, chính

sách, biện pháp kinh tế và xa hơn nữa là kiểm nghiệm những kết luận mà kinh
tế chính trị đã nhận thức trớc đó.
+ Chức năng phơng pháp luận:
Kinh tế chính trị học là cơ sở lý luận của toàn bộ các khoa học kinh tế
ngành (kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, xây dựng), các môn
kinh tế chức năng, (kinh tế lao động, kế hoạch, tài chính, tín dụng). Các môn
khoa học có nhiều kiến thức liên quan nh địa lý kinh tế, dân số học, lịch sử
kinh tế quốc dân, lý thuyết về quản lý.
+ Chức năng t tởng:
Kinh tế chính trị học nghiên cứu quan hệ sản xuất xã hội, tức nghiên cứu
những vấn đề liên quan mật thiết đến lợi ích kinh tế của mọi ngời, mọi giai
cấp. Một quan điểm kinh tế nào đó hoặc công khai, hoặc ẩn dấu nói lên lợi ích
của một giai cấp xã hội nhất định không có kinh tế chính trị học trung lập
hoặc đang trên giai cấp.
10


b. Sự cần thiết phải nghiên cứu kinh tế chính trị Mác - Lênin ở nớc ta
hiện nay.
Kinh tế chính trị của giai cấp công nhân là nội dung căn bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin. Ănghen chỉ rõ: "Toàn bộ nội dung lý luận về chiến lợc của
Đảng vô sản là sinh ra trên cơ sở nghiên cứu kinh tế chính trị". Lênin cũng
khẳng định: "Mọi vấn đề bức thiết nhất tỏng lịch sử và trong hiện thực ngày
nay đều quan hệ mật thiết với vấn đề kinh tế, nguồn gốc sâu xa của các vấn đề
đó đều ở trong quan hệ sản xuất xã hội".
Với nớc ta có nghiên cứu tốt kinh tế chính trị Mác - Lênin vận dụng vào
thực tiễn xây dựng xã hội chủ nghĩa ở nớc ta, tìm ra những quy luật kinh tế
đặc thù trong quá trình phát triển kinh tế tránh đợc tính tự phát chủ quan, ảo tởng của ngời sản xuất nhỏ trong sự nghiệp xây dựng kinh tế phát triển theo
định hớng XHCN.
Câu 6: Phân tích điều kiện lịch sử xuất hiện t tởng kinh tế t bản của

chủ nghĩa trọng thơng và ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này?
Trả lời: a. Điều kiện lịch sử xuất hiện của chủ nghĩa trọng thơng
+ Cuối thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVII là thời kỳ tan giã của chế độ
phong kiến thời kỳ tích lũy nguyên thủy t bản ở Tây Âu.
+ Thời kỳ kinh tế hàng hóa đã phát triển mạnh, thị trờng trong nớc mở
rộng, tầng lớp thơng nhân dần dần trở thành bà chủ xã hội.
+ Thời kỳ có nhiều phát triển về địa lý: Tìm ra đờng biển từ Tây Âu sang
ấn độ, phát hiện ra Châu Mỹ. Những phát hiện đó đã tạo ra khả năng mở rộng
thị trờng làm cho mậu dịch thế giới phát triển. Tiếp đó là chiến tranh cớp bóc
thuộc địa, chiến tranh thơng mại, buôn bán ngời nô lệ da đen.
+ Thời kỳ có nhiều bộ môn khoa học tự nhiên phát triển (cơ học, địa lý,
thiên văn).
+ Thời kỳ xuất hiện phong trào phục hng chống lại t tởng thời trung cổ,
chủ nghĩa duy vật chống lại chủ nghĩa duy tâm của nhà thờ.
b. T tởng kinh tế cơ bản của chủ nghĩa trọng thơng
+ Coi tiền tệ là nội dung căn bản của cải và làm thế nào để có nhiều tiền
tệ (vàng, bạc). Từ t tởng này, họ đề ra yêu cầu mọi hoạt động kinh tế đều
phải thu hút nhiều vàng bạc vào trong nớc.
+ Dựa trên ý niệm quốc gia, quyền lợi của quốc gai phải đặt trên hết. Nhà
nớc phải can thiệp vào nền kinh tế. Họ cho rằng sáng kiến của t nhân vẫn tố,
cần tôn trọng song phải có sự hớng dẫn phối hợp của Nhà nớc, nh Nhà nớc
11


trực tiếp lu thông tiền tệ, cấm xuất khẩu vàng, bạc. Sau khi bán hàng phải mua
vàng, bạc. Sau khi bán hàng phải mua vàng mang về nớc khuyến khích sản
xuất hàng xuất khẩu, phải xuất siêu hàng hóa, xây dựng hải thuỷ quan để
chiếm thuộc địa, thực hành chiến tranh thơng mại.
Hạn chế của chủ nghĩa trọng thơng: Việc giải thích các vấn đề còn đơn
giản, mô tả bên ngoài, cách nhìn còn phiến diện, dừng lại ở lĩnh vực lu thông,

cha nghiên cứu ở lĩnh vực sản xuất, mới nêu đợc quy tắc cha phát triển đợc
quy luật kinh tế.
c. ý nghĩa của việc nghiên cứu trọng thơng:
+ Tầng lớp thơng nhân là một lực lợng kinh tế đầu tiên phá vỡ kinh tế tự
nhiên, sản xuất hàng hóa nhỏ, tích luỹ vốn làm tiền đề cho kinh tế từ kém phát
triển sang kinh tế phát triển là khâu đột phá đầu tiên phá vỡ "vòng luẩn quẩn"
của sản xuất nhỏ.
+ Nền kinh tế nớc ta đang trong quá trình chuyển từ nền kinh tế đang
phát triển sang nền kinh tế phát triển thì ngoại thơng là một nhân tố quan
trọng. Nhà nớc cần khuyến khích sản xuất hàng xuất khẩu, tiến tới xuất siêu
một mặt sử dụng đợc sức lao động, tài nguyên thiên nhiên trong nớc một cách
có hiệu quả, mặt khác xây dựng thị trờng nớc ngoài cũng có tác dụng thúc đẩy
sản xuất trong nớc phát triển. Ngoài thơng còn có tác dụng góp phần tích luỹ
vốn ban đầu cho sự công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nớc. Trong giai đoạn
hiện nay. Nhà nớc cũng phải trực tiếp điều tiết lu thông tiền tệ vàng bạc, ngoại
tệ mạnh phải đợc đa tập chung vào cơ quan duy nhất là ngân hàng Nhà nớc.
Câu 7: Phân tích điều kiện lịch sử xuất hiện, t tởng kinh tế cơ bản của
chủ nghĩa trọng nông và ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này?
Trả lời: a. Điều kiện lịch sử xuất hiện của chủ nghĩa trọng nông.
+ Chủ nghĩa trọng nông xuất hiện vào cuối thế kỷ XVIII, tức là thời kỳ
chuyển từ chủ nghĩa phong kiến sang chủ nghĩa t bản.
+ Tây Ban Nha do nhiều vàng bạc, giá cả tăng, đời sống nhân dân cơ cực
nên nhiều ngời tin vào chủ nghĩa trọng thơng.
+ Thời kỳ nền kinh tế Pháp suy thoái, công nghệ không tăng, giao thông
khó khăn, kìm hãm thơng nghiệp, nông nghiệp suy sụp.
+ Thế kỷ XVIII ở Pháp có nhiều nhà triết học nổi tiếng nh Rứt xô và
Vonte phê phán triệt để chế độ phong kiến, chuẩn bị cách mạng t sản.
+ Nhiều nhà kinh tế cho rằng cải cách kinh tế phải bắt đầu từ nông
nghiệp.
12



b. T tởng kinh tế chủ yếu của chủ nghĩa trọng nông
+ Đề cao nông nghiệp. Chủ nghĩa trọng nông cho rằng của cải của một
quốc gia trớc hết là lơng thực và thực phẩm để thỏa mãn nhu cầu đời sống
hàng ngày. Số lợng nông sản càng nhiều thì đời sống càng tốt, nếu nông sản d
thừa thì có thể đem bán ở nớc ngoài đổi lấy sản phẩm mà trong nớc không sản
xuất đợc.
+ Ca ngợi thiên nhiên. Họ cho rằng chỉ có nông nghiệp mới hởng đợc sự
trợ giúp đắc lực của thiên nhiên (ma, nắng, thời tiết, sự màu mỡ của đất đai).
Đất đai còn nhiều, chỉ cần con ngời ra công khai khẩn, càng hởng thêm sự trợ
giúp của thiên nhiên. Chỉ có sản xuất vì chỉ có nông nghiệp mới tạo ra sản
phẩm thặng d.
+ ủng hộ tự phê phán sự can thiệp của Nhà nớc vào kinh tế. Trong thiên
nhiên đã có sự sắp xếp trật tự mà toạ hóa đã sắp đặt (đêm, ngày, bốn mùa,
sông biển). Con ngời phải tôn trọng sự sắp xếp đó thì mới tận hởng những gì
mà thiên nhiên đã dành sẵn cho. Chính quyền nên gạt bỏ những gì do mình
đặt ra trở ngại đến sản xuất, Nhà nớc nên hớng dẫn dân chúng thực hiện các
phơng pháp canh tác tiến bộ, ngời dân đợc tự do lựa chọn, tự do trao đổi sản
phẩm do mình sản xuất ra.
+ Đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa trọng nông là Phờ-răng- xoa kênê ngời
Pháp mà kinh tế biểu hiện tập trung ở "Biểu kinh tế", xuất bản năm 1758. Chủ
nghĩa trọng nông đã đạt đợc những thành tựu trong lĩnh vực phát triển t tởng
kinh tế khoa học nhng còn những hạn chế nh: Công nghiệp không tạo ra sản
phẩm thặng d mà chỉ có nông nghiệp tạo ra. Cha thấy đợc vai trò của lu thông,
tuy nhiên nghiên cứu bản chất của hiện tợng kinh tế nhng cha nghiên cứu các
khái niệm lý luận cơ bản.
c. ý nghĩa của việc nghiên cứu trọng nông.
Nớc ta là một nớc mà nền kinh tế nông nghiệp chủ yếu, nhng từ năm
1976 đến năm 1985 nông nghiệp cũng lâm vào tình trạng suy thoái vì thực

hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp. Nhà nớc can thiệp quá nhiều vào sản
xuất. Đến năm 1986. Đảng ta đã đổi mới, xóa bỏ cơ chế đó chuyển sang cơ
chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc. Thực hiện khoán hộ trong nông
nghiệp, biến mỗi hộ gia đình xã viên thành một đơn vị kinh tế tự chủ trong sản
xuất kinh doanh, tự do trao đổi sản phẩm. Vì vậy, từ chỗ thiếu lơng thực đã
đến chỗ thừa lơng thực, xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới.
Câu 8: Trình bày quan niệm về giá trị, tiền tệ, lợi nhuận, địa tô của
13


AĐam Smith (1723-1790) và nhận xét các quan niệm trên.
Trả lời: * Quan điểm về giá trị: Phân biệt giá trị sử dụng và giá trị trao
đổi, bác bỏ quan niệm giá trị sử dụng quyết định giá trị trao đổi. Đã định
nghĩa đúng về giá trị của hàng hóa là do lao động hao phí để sản xuất ra nó
quyết định, nhng lại có định nghĩa sai là: Giá trị bằng số lợng lao động sống
mua đợc thông qua trao đổi hàng hóa. Cơ cấu giá trị chỉ có tiền công và giá trị
thặng d mà không có hao phí TLSX.
* Quan niệm đúng về tiền tệ: Trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng (H-H) gặp
khó khăn nên xuất hiện tiền tệ. Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt đợc ??? ra
làm các phơng tiện lu thông ông là ngời đầu tiên khuyên dùng tiền giấy.
+ Quan niệm về lợi nhuận: Ngày lao động của công nhân đợc chia làm
hai phần, 1 phần bù lại tiền lơng, phần còn lại là lợi nhuận. Nhng lại kết luận
lợi nhuận là do t bản đầu t sinh ra. Cạnh tranh bình quân hóa tỷ xuất lợi
nhuận.
Giá trị các t liệu sinh hoạt, trớc hết là lơng thực, lợng cầu về lao động,
phân biệt tiền lơng danh nghĩa và tiền lơng thực tế, tiền lơng càng cao càng
tốt. Sự phân tích tiền lơng tiến bộ hơn phải trọng nông, ở phái trọng nông,
tiền lơng và lợi nhuận còn chập làm một, còn Smith, tiền lơng và lợi nhuận
hình thành khác nhau.
+ Quan niệm về địa tô: Ông quan niệm đúng rằng địa tô là khoản khấu

trừ đầu tiên vào kết quả lao động của ngời công nhân. Địa tô chênh lệch do đất
đai màu mỡ và vị trí xa gần quyết định, nhng ông không nghiên cứu địa tô
chênh lệch II và địa tô tuyệt đối. AĐam Smith là "Cha để của kinh tế chính trị
học" là nhà kinh tế nổi tiếng của nớc Anh và thế giới.
Câu 9: Trình bày quan niệm về giá trị, tiền tệ, lợi nhuận, tiền lơng, địa
tô của D.Ricácđô (1772 - 1823) và nhận xét của các quan niệm trên.
Trả lời: + Quan điểm về giá trị: Phân biệt rõ giá trị sử dụng và giá trị trao
đổi của hàng hóa, phủ nhận quan điểm giá trị sử dụng quyết định giá trị trao
đổi. Định nghĩa đúng về giá trị hàng hóa là do số lợng lao động cần thiết để
sản xuất ra chúng quyết định, nhng lại có định nghĩa không đúng về giá trị: có
một loại hàng hóa giá trị của chúng chỉ do sự khan hiếm của nó quyết định.
Có quan điểm đúng năng xuất lao động tăng lên thì giá trị mỗi hàng hóa giảm
xuống. Cơ cấu giá trị bao hàm cả hao phí TLSX.
+ Quan niệm đúng về tiền tệ: Ông hiểu rõ bản chất hàng hóa của tiền tệ,
tiền tệ cũng chỉ là hàng hóa, vàng, bạc cũng giống nh các hàng hóa khác. Số l14


ợng tiền tệ trong các nớc phụ thuộc vào giá trị của chúng. Tiền tệ có chức
năng thớc đo giá trị và phơng tiện lu thông. Hạn chế của ông là không hiểu rõ
nguồn gốc tiền tệ và đơn giản hóa những chức năng của nó. Lý luận về tiền tệ
là một khâu yếu nhất trong hệ thống lý luận kinh tế của ông.
+ Quan niệm về lợi nhuận: Giá trị hàng hóa do công nhân tạo ra luôn lớn
hơn tiền lơng. Lợi nhuận là phần giá trị thừa ra ngoài tiền lơng. Ông thấy đợc
mâu thuẫn giữa tiền lơng. Ông thấy đợc mâu thuẫn giữa tiền lơng và lợi
nhuận: tiền lơng tăng thì lợi nhuận tăng, tức là giữa công nhân và t sản có mâu
thuẫn về lợi ích. Những hạn chế của Ricácđô là không phân biệt lợi nhuận với
giá trị thặng d.
+ Quan niệm về tiền lơng: Ông cha phân biệt đợc lao động và sức lao
động nên cho rằng tiền lơng và giá cả của lao động. Tiền lơng bằng giá cả của
các t liệu sinh hoạt để duy trì cuộc sống của ngời công nhân và giai đình anh

ta. Tiền lơng cao thấp còn phụ thuộc vào cung - cầu về lao động (nên coi là
sức lao động). Ông lại không đúng khi cho rằng, tiền lơng lúc nào cũng nên ở
mức thấp vì nếu lơng cao thì công nhân sẽ đẻ nhêìu làm cho cung và lao động
sẽ lớn hơn cầu về lao động và nh vậy tiền lơng sẽ giảm xuống.
+ Quan niệm về địa tô: Ông cho rằng, địa tô xuất hiện gắn liền với quyền
t hữu về ruộng đất và dựa vào quy luật giá trị để nghiên cứu địa tô; giá trị nông
phẩm đợc hình thành khi kinh doanh trên ruộng đất xấu, nên kinh doanh trên
ruộng đất tốt sẽ thu đợc địa tô chênh lệch II và phủ nhận địa tô tuyệt đối, ông
cũng nhất trí với Kênê cho rằng địa tô là tặng phẩm của những lực lợng tự
nhiên, hoặc năng xuất đặc biệt trong nông nghiệp.
Đavid Ricácđô là nhà kinh tế học nổi tiếng nớc Anh và thế giới, là ngời
đa nền kinh tế chính trị cổ điển lên gần chân lý khoa học nhất, đồng thời cũng
là ngời kết thúc kinh tế chính trị cổ điển.
Câu 10: Phân tích các điều kiện lịch sử xuất hiện và t tởng cơ bản của
học thuyết KEYNES (1883-1946). ý nghĩa thực tiến của việc nghiên cứu
vấn đề này.
Trả lời: a. Điều kiện lịch sử xuất hiện học thuyết Keynes:
+ Những năm 30 của thế kỷ XX, các tổ chức độc quyền đã thống trị nền
sản xuất xã hội, nên sản xuất đã xã hội hóa rất cao, sự phân công lao động xã
hội phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu, các ngành kinh tế, các vùng kinh
tế, các lĩnh vực kinh tế quan hệ chặt chẽ với nhau trong một cơ thể kinh tế
thống nhất. Vì vậy, chỉ cần một ngành kinh tế khủng honảg là cả nền sản xuất
15


xã hội khủng hoảng dữ dội. Cuộc khủng hoảng kinh tế t bản chủ nghĩa thế giới
năm 1929 - 1993 là một chứng minh. Keynes cho rằng: thuyết "Bàn tay vô
hình" cơ chế thị trờng tự điều tiết nên sản xuất xã hội của Smith không còn tác
dụng nữa, mà nền sản xuất xã hội hóa cao đòi hỏi phải có sự điều tiết từ một
trung tâm đó là Nhà nớc, tức là bàn tay "Hữu hình" để điều tiết vĩ mô nền kinh

tế.
b. T tởng cơ bản của học thuyết Keynes
+ Lý thuyết về "sức cung tổng quát" và "Sức cầu tổng quát". Ông cho
rằng điều tiết nền kinh tế nên chú ý hai yếu tố cơ bản là: "Sức cung tổng quát
và "sức cầu tổng quát", tức là tổng số hàng hóa các nhà sản xuất đa ra thị trờng bán và tổng số hàng hóa mà những ngời tiêu thụ muốn mua trên thị trờng.
Giữa hai yếu tố này ít khi cân bằng và trong hầu hết các trờng hợp "Tổng cầu"
thờng thấp hơn "tổng cung", khiến cho "tổng cung" có xu hớng giảm xuống
dẫn đến giảm việc làm, thất nghiệp, khủng hoảng kinh tế. Do đó vấn đề then
chốt là phải tăng "tổng cầu" lớn hơn "tổng cung" sẽ làm tăng sức đầu te, tăng
việc làm, tăng sản lợng quốc gia, tránh đợc khủng hoảng kinh tế. Ngời ta còn
gọi học thuyết của Keynes là học thuyết "trọng cầu".
Tổng cầu phụ thuộc vào các yếu tố: thu nhập của dân c, trong đó một
phần nộp thuê, một phần chi tiêu gia đình, một phần tiết kiệm. Phần thiết kiệm
là cơ sở của đầu t.
Tổng cầu = Chi tiêu gia đình + Chi tiêu của chính phủ + Chi cho đầu t
+ Thuyết bội số đầu t: Theo Keynes vai trò của đầu t có tác động nhân
bội đối với sản lợng quốc gia. Một thay đổi nhỏ, trong đầu t cũng sẽ dẫn đến
những thay đổi lớn trong "tổng cầu" và "tổng cung". Vì nguồn đầu t ban đầu
sẽ có tác dụng mở rộng chi tiết và sản lợng quốc gia. Từ đó phải sử dụng ngân
sách Nhà nớc. Nhà nớc thực hiện các đơn đặt hàng, trợ cấp tài chính, tín dụng
để đảm bảo ổn định lợi nhuận và đầu t.
c. ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này
Nền kinh tế nớc ta những năm 80 của thế kỷ XX lâm vào tình trạng suy
thoái và lạm phát. Để chấn hng nền kinh tế phải chuyển từ cơ chế tập trung
quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng có sự quản lý vĩ mô của Nhà nớc.
Một trong những biện pháp quan trọng là Nhà nớc đã sử dụng công cụ tài
chính, tín dụng ngân hàng, luật đầu t trong nớc và nớc ngoài, nên qua 5 năm
đổi mới nền kinh tế nớc ta đã thoát khỏi tình trạng suy thoái và lạm phát, kinh
tế các năm đều tăng trởng.
16



Câu 11: Phân tích điều kiện ra đời của kinh tế hàng hóa và u thế của
sản xuất hàng hóa so với kinh tế tự nhiên.
Trả lời: a. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
Trong lịch sử phát triển của sản xuất xã hội có hai loại hình kinh tế và
kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hóa.
Kinh tế tự nhiên là hình thức kinh tế mà sản phẩm làm ra chỉ dùng để
thỏa mãn các nhu cầu của ngời sản xuất trong nội bộ đơn vị kinh tế. Đó là
kiểu sản xuất tự cấp, tự túc. Kinh tế hàng hóa sản xuất ra sản phẩm để bán.
Sản xuất hàng hóa ra đời trên hai điều kiện sau:
+ Có sự phân công lao động xã hội. Phân công lao động xã hội là sự
chuyên môn hóa sản xuất, mỗi ngời chỉ sản xuất đợc một hoặc một số loại sản
phẩm nhất định nhng nhu cầu cuộc sống lại cần nhiều loại sản phẩm. Vì vậy,
ngời sản xuất này phải trao đổi với ngời sản xuất khác.
+ Có chế độ t hữu hoa hình thức sở hữu khác nhau về TLSX và sản phẩm.
Điều này làm cho ngời sản xuất hàng hóa độc lập với nhau có quyền đem bán
sản phẩm của mình để trao đổi với sản phẩm của ngời khác.
Do vậy, phân công lao động xã hội làm cho những ngời sản xuất phụ
thuộc vào nhau, còn chế độ t hữu làm cho chọ độc lập với nhau. Đó là mâu
thuẫn của sản xuất hàng hóa, nó chỉ đợc giải quyết thông qua trao đổi mua
bán.
b. Ưu thế của sản xuất hàng hóa so với kinh tế tự nhiên
+ Thúc đẩy sự phát triển của LLSX, tăng năng suất lao động. Trong kinh
tế hàng hóa do sự tác động của quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh và quy luật
cung cầu buộc ngời sản xuất phải ra sức cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất
tăng năng xuất lao động làm cho giá trị cá biệt hàng hóa thấp hơn giá trị xã
hội để thu nhiều lãi. Kết quả làm cho LLSX phát triển.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ tập chung sản xuất. Biểu hiện của quá trình
đó là hình thành các mối quan hệ kinh tế trong nớc, hình thành thị trờng trong

nớc và thị trờng thế giới.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung sản xuất. Biểu hiện của quá trình
đó là hình thành các xí nghiệp, các công ty cổ phần không chỉ trong nớc mà
trên phạm vi quốc tế.
+ Tuy có những u thế trên, những sản xuất hàng hóa cũng có những mặt
tiêu cực nh khủng hoảng, lạm phát, thất nghiệp, lừa đảo, hàng giả, trốn lậu
thuế.
17


Câu 12: Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa và quan hệ giữa hai
thuộc tính đó với tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.
Trả lời: a. Hai thuộc tính của hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con ngời và đem trao đổi đem bán.
Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị (Hay giá trị trao
đổi).
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa là công cụ của vật phẩm có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con ngời nh lơng thực để ăn, quần áo để mặc Giá trị sử
dụng hàng hóa do thuộc tính tự nhiên của nó quy định, nên nó là phạm trù
vĩnh viễn. Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng cho ngời khác, cho
xã hội chứ không phải cho ngời sản xuất ra nó. Trong kinh tế hàng hóa giá trị
sử dụng đã mang giá trị trao đổi.
+ Giá trị hàng hóa: Muốn hiểu giá trị phải thông qua giá trị trao đổi. Giá
trị trao đổi là biểu hiện quan hệ tỷ lệ về lợng trao đổi với nhau giữa các giá trị
sử dụng khác nhau. Chẳng hạn 1 mét vải đổi lấy 10 kg thóc, hai hàng hóa có
giá trị sử dụng khác nhau có thể trao đổi đợc với nhau theo một tỷ lệ nhất
định, vì chúng đều là sản phẩm của lao động, có cơ sở chung làụ hao phí lao
động chung của con ngời.
Vậy giá trị hàng hóa là lao động xã hội của ngời sản xuất hàng hóa kết

tinh trong hàng hóa. Giá trị là cơ sở của giá trị trao đổi, còn giá trị trao đổi là
hình thức biểu hiện của giá trị. Giá trị của hàng hóa biểu hiện mối quan hệ sản
xuất giữa những ngời sản xuất hàng hóa và là một phạm trù lịch sử, nó chỉ tồn
tại trong kinh tế hàng hóa.
b. Quan hệ của hai thuộc tính đó đối với tính chất hai mặt của lao động
sản xuất hàng hóa.
Hàng hóa có hai thuộc tính là: giá trị sử dụng và giá trị. Vì lao động sản
xuất hàng hóa có tính chất hai mặt là lao động cụ thể và lao động trìu tợng.
Lao động cụ thể là lao động có ích dới một hình thức cụ thể của những
nghề chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, phơng
pháp hoạt động riêng. Ví dụ: thợ mộc dùng đục, ca, bào để làm ra đồ dùng
bằng gỗ nh bàn, ghế Kết quả của lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của
hàng hóa.
Lao động trừu tợng là lao động xã hội của ngời sản xuất hàng hóa, không
kể đến hình tứhc cụ thể của nó. Các loại lao động cụ thể có điểm chung giống
18


nhau là sự hao phí sức óc, thần kinh và bắp thịt sau một quá trình lao động. Đó
là lao động trừu tợng nó tạo ra giá trị của hàng hóa.
Trong nền sản xuất hàng hóa đơn giản, tính chất hai mặt của lao động
sản xuất hàng hóa là sự biểu hiện của mâu thuẫn giữa lao động tự nhiên và lao
động xã hội của những ngời sản xuất hàng hóa. Đó là mâu thuẫn cơ bản của
sản xuất hàng hóa giản đơn. Mâu thuẫn này còn biểu hiện ở lao động cụ thể
với lao động trừu tợng, ở giá trị sử dụng với giá trị của hàng hóa.
Mác là ngời đầu tiên phát hiện tính chất hai mặt của lao động sản xuất
hàng hóa Mác gọi tính chất hai mặt đó là "điểm mấu chốt để hiểu biết kinh tế
chính trị học".
Câu 13: Phân tích mặt lợng của giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh
hởng đến lợng giá trị hàng hóa.

Trả lời: + Lợng giá trị hàng hóa. Nếu bản chất của giá trị hàng hóa là lao
động xã hội kết tinh trong hàng hóa, thì lợng giá trị hàng hóa là số lợng lao
động xã hội hao phí để sản xuất hàng hóa. Lợng giá trị hàng hóa đợc đo bằng
thời gian lao động. Lợng giá trị lớn hay nhỏ không phải do thời gian lao động
của ngời lao động cá biệt quyết định mà do thời gian lao động xã hội cần thiết
quyết định. Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản
xuất một hàng hóa trong điều kiện sản xuất bình thờng của xhb với trình độ kỹ
thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình và cờng độ lao động trung bình.
Thông thờng thời gain lao động xã hội cần thiết gắn sát với thời gian lao động
cá biệt của ngời sản xuất hàng hóa nào đẩy chiếm đại bộ phận hàng hóa trên
thị trờng.
+ Các nhân tố ảnh hởng đến lợng giá trị hàng hóa.
Năng suất lao động ảnh hởng đến giá trị hàng hóa. Năng suất lao động đợc đo bằng số lợng sản phẩm tạo ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lợng
thời gian để sản xuất một đơn vị sản phẩm. Giá trị hàng hóa thay đổi tỷ lệ
nghịch với năng suất lao động, còn năng suất lao động lại phụ thuộc vào các
yếu tố: trình độ kỹ thuật của ngời lao động, mức trang bị kỹ thuật cho ngời lao
động, phơng pháp tổ chứuc lao động và các điều kiện lao động.
+ Cần phân biệt tăng năng suất lao động với tăng cờng độ lao động. Tăng
năng suất lao động, số lợng sản phẩm không đổi, còn giá trị một sản phẩm
giảm xuống. Tăng cờng độ lao động, số lợng sản phẩm tăng lên và tổng giá trị
sản phẩm cũng tăng lên nhng giá trị của một sản phẩm không thay đổi.
Câu 14: Phân tích nguồn gốc bản chất chức năng của tiền tệ
19


Trả lời: a. Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài
của sản xuất và trao đổi hàng hóa, của các hình thái giá trị hàng hóa
Các hình thái giá trị hàng hóa:
+ Hình thái giản đơn (hay ngẫu nhiên) ở hình thái này, hàng hóa thứ nhất
biểu hiện giá trị của nó ở hàng hóa thứ hai, còn hàng hóa thứ hai đóng vai trò

là vật ngang giá.
+ Hình thái giá trị mở rộng. Khi số hàng hóa trao đổi trên thị trờng nhiều
hơn, thì một hàng hóa có thể trao đổi với nhiều hàng hóa khác.
+ Hình thái giá trị chung: Khi hàng hóa phát triển hơn, trao đổi hàng hóa
trở nên rộng rãi hơn, thì có một hàng hóa đợc tách ra làm vật ngang giá chung.
Vật ngang giá chung có thể trao đổi với bất kỳ hàng hóa nào. Vật ngang giá
chung trở thành phơng tiện trao đổi. Mỗi địa phơng thờng có những vật ngang
giá chung khác nhau.
+ Hình thái tiền tệ: Khi sản xuất và trao đổi hàng hóa phát triển cao hơn
nữa. Vật ngang giá chung đợc cố định ở vàng và bạc thì hình thái tiền tệ ra
đời.
Khi tiền tệ ra đời, thế giới hàng hóa đợc chia ra hai cực: Một cực là hàng
hóa thông thờng, một cực là hàng hóa đóng vai trò tiền tệ. Vậy tiền tệ là hàng
hóa đặc biệt, đóng vai trò là vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa khác.
b. Chức năng của tiền tệ
Khi kinh tế hàng hóa phát triển, tiền tệ có 5 chức năng:
+ Thớc đo giá trị: giá trị của hàng hóa đợc biểu hiện bằng số lợng tiền
nhất định. Sở dĩ có thể làm thớc đo giá trị vì bản thân tiền cũng có giá trị.
Giá trị của hàng hóa biểu hiện bằng tiền là giá cả. Do đó, giá trị là cơ sở
của giá cả. Giá cả hàng hóa thay đổi lên xuống xoay quanh giá trị tuỳ theo
quan hệ cung - cầu về hàng hóa, nhng tổng số giá cả luôn bằng tổng số giá trị
hàng hóa.
+ Phơng tiện lu thông. Tiền tệ làm môi giới trung gian trao đổi hàng hóa
và phải là tiền mặt việc trao đổi hàng hóa vận dụng theo công thức: H-T-H.
+ Phơng tiện cất trữ: Làm chức năng này tiền phải có đủ giá trị nh vàng,
bạc.
+ Phơng tiện thanh toán: kinh tế hàng hóa phát triển đến một mức độ nào
đó sẽ sinh ra việc mua bán chịu. Tiền tệ là phơng tiện thanh toán, thực hiện trả
tiền mua, bán chịu, trả nợ. Chức năng này phát triển làm tăng thêm sự phụ
thuộc lẫn nhau giữa những ngời sản xuất hàng hóa.

20


+ Tiền tệ thế giới: Khi quan hệ trao đổi mua, bán, hàng hóa vợt khỏi biên
giới quốc gia và quan hệ buôn bán giữa các nớc hình thành, thì chức năng này
xuất hiện. Tiền tệ thế giới phải là tiền có đủ giá trị tức là vàng, bạc.
Câu 15: Phân tích nội dung, yêu cầu tác dụng của quy luật giá trị
trong nền sản xuất hàng hóa, sự biểu hiện của quy luật này trong các giai
đoạn phát triển của chủ nghĩa t bản nh thế nào?
Trả lời: a. Phân tích nội dung yêu cầu tác dụng của quy luật giá trị trong
nền sản xuất hàng hóa.
+ Nội dung của quy luật giá trị. Yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng
hóa phải dửa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết (tức giá trị).
Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả và giá trị thờng chênh lệch, cung ít
hơn cầu thì giá cả sẽ cao hơn giá trị, cung quá cầu thì giá cả sẽ thấp hơn giá
trị, nhng xét đến cùng, tổng giá cả hàng hóa vẫn bằng tổng giá trị hàng hóa vì
giá cả hàng hóa lúc lên bù lúc xuống xoay quanh giá trị là biểu hiện hoạt động
của quy luật giá trị.
+ Tác dụng của quy luật giá trị:
- Điều tiết (sản xuất và lu thông hàng hóa một cách tự phát.
Khi một hàng hóa nào cung ít hơn cầu thì giá cả cao hơn giá trị nên ngời
sản xuất có đợc nhiều lãi, vì vậy sẽ có nhiều lao động và TLSX đợc tập trung
vào đó để sản xuất. Ngợc lại, khi một hàng hóa nào đó cung vợt quá cầu thì
giá cả sẽ thấp hơn giá trị nên một bộ phận lao động và TLSX để sản xuất hàng
hóa đó sẽ chuyển sang sản xuất hàng hóa khác. Nh vậy sẽ làm cho các khu
vực sản xuất giữ đợc một tỷ lệ nhất định trong sản xuất.
Quy luật giá trị cũng điều tiết lu thông hàng hóa. Hàng hóa bao giờ cũng
vận động từ nơi có giá thấp đến nơi có giá cao. Nh vậy, quy luật giá trị có tác
dụng phân phối hàng hóa một cách hợp lý giữa các vùng kinh tế trong nền
kinh tế quốc tế.

- Thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, đẩy mạnh LLSX xã hội phát triển.
Nếu ngời sản xuất hàng hóa cải tiến kỹ thuật tăng năng suất lao động, giá
trị cá biệt của hàng hóa sẽ thấp hơn giá trị xã hội và nh vậy, ngời sản xuất sẽ
có nhiều lãi hơn. Ngợc lại ngời sản xuất có giá trị cá biệt cao hơn giá trị xã
hội, bị lỗ vốn, phá sản. Tình hình trên đã thúc đẩy ngời sản xuất hàng hóa
không ngừng cải tiến kỹ thuật, do đó đẩy mạnh LLSX phát triển.
- Phân hóa những ngời sản xuất hàng hóa.
Hàng hóa bán theo giá trị xã hội, ngời sản xuất hàng hóa nào có giá trị cá
21


biệt thấp hơn giá trị xã hội sẽ thu đợc nhiều lãi và trở nên giàu có. Ngợc lại,
ngời sản xuất hàng hóa nào có giá trị cá biệt cao hơn giá trị xã hội hàng hóa
không bán đợc sẽ lỗ vốn, phá sản. Tác dụng này của quy luật giá trị một mặt
kích thích các yếu tố tích cực, đào thải các yếu kém, mặt khác phân hóa xã hội
trở thành ngời giàu, kẻ nghèo, tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của nền
sản xuất t bản chủ nghĩa.
Câu 16: Thế nào là thị trờng? Mối quan hệ giữa phân công lao động
xã hội với thị trờng, phân tích các chứuc năng của thị trờng.
Trả lời: a. Thị trờng:
Theo nghĩa hẹp là nơi gặp nhau giữa ngời mua và ngời bán để trao đổi
hàng hóa và dịch vụ. Hiểu rộng hơn, thị trờng là nơi diễn ra sự trao đổi hàng
hóa và dịch vụ theo yêu cầu của quy luật sản xuất và lu thông hàng hóa, là
tổng hợp các quan hệ lu thông hàng hóa và lu thông tiền tệ.
Căn cứ vào nội dung hàng hóa, có thị trờng hàng tiêu dùng, thị trờng sức
lao động, thị trờng TLSX, thị trờng tiền tệ, thị trờng chứng khoán.
Căn cứ vào phạm vi hoạt động, có thị trờng địa phơng, thị trờng dân tộc,
thị trờng khu vực, thị trờng thế giới.
b. Mối quan hệ giữa phân công lao động với thị trờng.
Sản xuất hàng hóa gắn liền với thị trờng. Phân công lao động xã hội là cơ

sở hình thành thị trờng, phân công lao động xã hội càng cao thì chủng loại
hàng hóa càng nhiều, thị trờng càng mở rộng từ thị trờng địa phơng đến thị trờng dân tộc, thị trờng khu vực và thị trờng thế giới. Ngợc lại thị trờng càng mở
rộng thì nhu cầu sử dụng hàng hóa ngày càng nhiều và xuất hiện nhu cầu mới
thúc đẩy sản xuất, phân công lao động càng phát triển. Cuộc cách mạng khoa
học kỹ thuật lần thứ hai diễn ra vô cùng mạnh mẽ, LLSX phát triển cao, phân
công và hợp tác sản xuất sâu rộng trong cả nớc và Quốc tế làm cho thị trờng
mỗi nớc gắn liền với thị trờng quốc tế.
c. Các chức năng cơ bản của thị trờng.
Thừa nhận công dụng xã hội của sản phẩm và lao động chi phí sản xuất
đó.
Sản xuất hàng hóa là việc riêng của từng ngời, có tính độc lập tơng đối
với ngời sản xuất khác. Nhng hàng hóa của họ có đáp ứng nhu cầu xã hội về
chất lợng, hình thức, thị hiếu ngời tiêu dùng không? Chỉ có trên thị trờng và
thông qua thị trờng các vấn đề trên mới đợc khẳng định.
+ Là đòn bẩy kích thích và hạn chế sản xuất và tiêu dùng. Trên thị trờng
22


mọi hàng hóa đều mua, bán theo giá cả thị trờng. Cạnh tranh và cung cầu làm
cho giá cả thị trờng có tác dụng kích thích hoặc hạn chế sản xuất đối với ngời
sản xuất, kích thích hoặc hạn chế tiêu dùng đối với ngời tiêu dùng.
+ Cung cấp thông tin cho ngời sản xuất và tiêu dùng, thị trờng cho biết
những biến động về nhu cầu xã hội về số lợng giá cả, cơ cấu và xu hớng thay
đổi của nhu cầu các loại hàng hóa, dịch vụ. Đó là những thông tin cực kỳ quan
trọng đối với ngời sản xuất hàng hóa, giúp họ điều chỉnh sản xuất cho phù hợp
với những thông tin của thị trờng.
Câu 17: Phân tích nội dung của quy luật lu thông tiền tệ, vai trò của
quy luật lu thông tiền tệ, vai trò của quy luật này đối với chính phủ trong
việc quản lý vĩ mô lu thông tiền tệ và lạm phát.
Trả lời: a. Nội dung của quy luật lu thông tiền tệ

Để thực hiện chức năng phơng tiện lu thông ở mỗi thời kỳ cần có một lợng tiền nhất định, số lợng tiền này đợc xác định bằng quy luật lu thông tiền
tệ. Quy luật này đợc xác định nh sau:
Tổng số giá cả hàng hóa
Tổng số giá cả hàng hóa bán chịu
Tổng số giá cả hàng hóa khấu hao trừ cho nhau.
Tổng số giá cả hàng hóa bán chịu đến kỳ thanh toán.
Số lợng tiền cần thiết trong lu thông = Số lần luân chuyển trung bình của
tiền tệ.
Khi số lợng tiền giấy đa vào lu thông vợt quá mức cần thiết sẽ dẫn đến
lạm phát. Lạm phát phi mã (trên 10%). Siêu lạm phát (từ 100% trở lên).
b. Vai trò của quy luật này đối với chính phủ trong quản lý vi mô lu
thông tiền tệ và lạm phát.
Vận dụng quy luật này và một số lý thuyết tiền tệ hiện đại để Nhà nớc
điều tiết lu thông tiền tệ ổn định tài chính, tiền tệ và kiểm soát đợc lạm phát.
Câu 18: Phân tích nội dung của quy luật cạnh tranh và quy luật cung
- cầu. ý nghĩa của việc nghêin cứu quy luật này đối với chính phủ và sản
xuất doanh nghiệp.
Trả lời: a. Nội dung của quy luật cạnh tranh
Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa những ngời sản
xuất với nhau, giữa ngời sản xuất với ngời tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ,
nhằm giành đợc những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng để thu
đợc nhiều lợi ích nhất cho mình.
23


Những ngời sản xuất, tiêu thụ có điều kiện khác nhau về trình độ trang bị
kỹ thuật, chuyên môn, không gian môi trờng sản xuất, điều kiện nguyên vật
liệu nên chi phí lao động cá biệt khác nhau. Kết quả có ngời lợi nhiều, ngời
lợi ít, ngời phá sản. Để giành lấy các điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm, buộc họ phải cạnh tranh. Cạnh tranh có hai loại: cạnh tranh lành

mạnh và cạnh tranh không lành mạnh. Cạnh tranh lành mạnh là dùng tài năng
của mình về kỹ thuật và quản lý để tăng năng suất, chất lợng và hiệu quả, vừa
có lợi cho nhà kinh doanh, vừa có lợi cho xã hội. Cạnh tranh không lành mạnh
là dùng những thủ đoạn phi đạo đức, vi phạm pháp luật (trốn thuế, hàng giả)
có hại cho xã hội và ngời tiêu dùng.
Quy luật cạnh tranh có tác dụng đào thải cái lạc hậu, bình tuyển cái tiến
bộ để thúc đẩy hàng hóa phát triển.
b. Nội dung của quy luật cung -cầu.
Mối quan hệ khách quan giữa cung và cầu diễn ra trên thị trờng đợc gọi
là quy luật cung - cầu hàng hóa.
- Cung là tổng số hàng hóa đa ra thị trờng. Cung do sản xuất quyết định,
nhng khồng đồng nhất với sản xuất, những sản phẩm sản xuất ra nhng không
đa ra thị trờng, vì để tiêu dùng cho ngời sản xuất ra nó hoặc không bảo đảm
chất lợng không đợc xây dựng chấp nhận không đợc gọi là cung.
- Cầu có nhu cầu cho sản xuất và nhu cầu cho tiêu dùng cá nhân. Nhu
cầu xã hội biểu hiện trên thị trờng và đợc đảm bảo bằng số lợng tiền tơng ứng
gọi là nhu cầu có khả năng thanh toán.
Nh vậy, quy mô của cầu phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhng trớc hết và chủ
yếu phụ thuộc vào tổng số tiền của xã hội dùng để mua t liệu sản xuất và t liệu
tiêu dùng dịch vụ từ thời kỳ nhất định.
Quy luật cung - cầu tác động vào giá cả, lợi nhuận, cạnh tranh, quy mô
sản xuất, công việc làm. Nắm đợc quy luật cung cầu là điều kiện cơ bản
co0s chính sách tác động vào "tổng cung" và "tổng cầu" để nền kinh tế cân
đối, tăng trởng và phát triển.
Câu 19: Phân tích nội dung và mối quan hệ giữa giá trị thị trờng, giá
cả sản xuất, giá cả độc quyền, với giá trị hàng hóa và với giá cả thị trờng.
Trả lời: a. Các khái niệm
+ Giá trị của hàng hóa là lao động của con ngời sản xuất kết tinh trong
hàng hóa.
Giá trị biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa những ngời sản xuất hàng

24


hóa và nó là một phạm trù mang tính lịch sử.
+ Giá trị thị trờng.
Giá trị thị trờng của hàng hóa là thời gian lao động xã hội cần thiết để
sản xuất hàng hóa.
+ Giá cả sản xuất bằng chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân và
đợc tính bằng công thức: GCSX = K + P.
+ Giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất công lợi nhuận độc quyền và đợc tính bằng công thức: GCĐQ = K + P độc quyền.
+ Giá cả thị trờng là giá cả giữa ngời mua và ngời bán thỏa thuận với
nhau trên thị trờng.
b. Mối quan hệ giữa các khái niệm trên
+ Trong nền sản xuất hàng hóa giản đơn, giá cả thị trờng xoay quanh giá
trị hàng hóa (hay giá trị thị trờng) song tổng giá cả thị trờng vẫn bằng tổng giá
trị hàng hóa.
+ Trong nền sản xuất hàng hóa thời kỳ chủ nghĩa t bản tự do cạnh tranh
giá cả thị trờng xoay quanh giá cả sản xuất, song tổng giá cả thị trờng vẫn
bằng tổng giá cả sản xuất vẫn bằng tổng giá trị hàng hóa của các ngành.
Câu 20: Trình bày các khái niệm cơ bản của tái sản xuất xã hội. Phân
tích mô hình tái sản xuất theo chiều rộng và chiều sâu, theo anh (chị) cần
có điều kiện gì để thực hiện hai mô hình trên.
Trả lời: a. Các khái niệm cơ bản của tái sản xuất xã hội
Sản xuất ra của cải vật chất là hoạt động cơ bản của loài ngời. Nó không
phải là hoạt động nhất thời mà là quá trình sản xuất đợc lặp lại thờng xuyên và
phục hồi không ngừng tức là tái sản xuất.
Xét về quy mô ngời ta chia tái sản xuất thành hai loại: tái sản xuất giản
đơn và tái sản xuất mở rộng.
+ Tái sản xuất giản đơn là quá trình sản xuất đợc lặp đi lặp lại với quy
mô nh cũ. Loại hình tái sản xuất này thờng gắn với sản xuất nhỏ và là đặc trng

chủ yếu của sản xuất nhỏ vì cha có sản phẩm thặng d hoặc nếu có thì tiêu
dùng cho cá nhân hết.
+ Tái sản xuất mở rộng là một quá trình sản xuất mà quy mô sản xuất lần
sau lớn hơn quy mô lần trớc. Loại sản xuất này thờng gắn với nền sản xuất lớn
và là đặc trng chủ yếu của nền sản xuất lớn có nhiều sản phẩm thặng d. Nguồn
gốc của tái sản xuất mở rộng là sản phẩm thặng d.
b. Phân tích mô hình tái sản xuất theo chiều rộng và chiều sâu
25


×