Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Thương Gấm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.17 KB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QTKD THÁI NGUYÊN
KHOA KẾ TOÁN
----------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HỆ CHÍNH QUY
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Chuyên đề:

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG GẤM

Giáo viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Nhung
Sinh viên thực hiện : Vũ Huyền Trang
Mã sinh viên

: DTE14N3403010242

Lớp

: K9 – KTTHLT 03

Thái Nguyên, năm 2016

1


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Chuyên đề: “Thực trạng công tác Kế toán tại Công ty TNHH Một Thành viên
Thương Gấm ”
Sinh viên: Vũ Huyền Trang



Lớp: K9 – KTTH Liên thông 03

I.NỘI DUNG NHẬN XÉT:
1.Tiến trình thực hiện đề tài:
………………………………………………………………………………………...
2.Nội dung của báo cáo:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
3.Hình thức và kết cấu báo cáo :
…………………………………………………………………………………..…
…………………………………………………………………………………..…
……………………………………………………………………………...……...
II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
1.Điểm:………………………………………………………………………….....
2. Nhận xét của GVHD:………………………………………………………...….
………………………………………………………………………………..……
Ngày…tháng…năm 2016
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

2


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Lâm Bình, ngày….tháng….năm
GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP
Công ty :………………………………………………………………………...…….

Sinh viên :……………………………………………………………………..……...
Sinh ngày : ………………………………………………………………………..….
Mã sinh viên :……………...………………………Khóa : ….....................................
Trường :……………………………………………………………………………..
Đã hoàn thành thực tập tại Công ty :…………...……………………..........................
.......................................................................................................................................
Từ ngày :…………………………………...…..đến ngày :…………………………..
Vị trí thực tập :……………………………………………………..…………………
Nhận xét của Công ty :

1. Về ý thức tổ chức kỷ luật :……………………………………………………….
…………………………………………………………………………..………..
……………………………………………………………………………………

2. Về công tác chuyên môn :………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

3. Về đề tài báo cáo thực tập :……………………………………………………...
……………………………………………………………………………………
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

3


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo của khoa Kế toán – Trường Đại

học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên – Đại học Thái Nguyên đã tận tình
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện về thời gian, vật chất và tinh thần cho em trong quá trình
học tập. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Thạc sĩ Trần
Thị Nhung, người cô tâm huyết đã hướng dẫn, chỉ đạo tận tình và đóng góp nhiều ý
kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp
này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc và phòng Kế toán của
Công ty TNHH Một Thành viên Thương Gấm đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp
đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên báo cáo
của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của quý thầy, cô để em có thể hoàn thành tốt hơn trong bài báo cáo khóa luận
tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày….tháng….năm 2016
Sinh viên

Vũ Huyền Trang

4


5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Nội dung viết tắt


Ký hiệu chữ viết
tắt

1

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

2

Chuyển Khoản

CK

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26

Khấu hao
Bộ tài chính
Phương Pháp
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ
Nhập-Xuất-Tồn
Tài khoản
Cán bộ công nhân viên
Quản lý doanh nghiệp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chí phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm thất nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Sản xuất kinh doanh dở dang

Kết chuyển
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết quả kinh doanh
Báo cáo tài chính

KH
BTC
PP
TSCĐ
GTGT
NVL, CCDC
NXT
TK
CBCNV
QLDN
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
CPBH
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
SXKD
SXKDDD
K/C
DT BH & CCDV
KQKD
BCTC


Sơ đồ 01

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Bộ máy quản lý của Công ty

Sơ đồ 02

Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Một Thành viên Thương Gấm

Sơ đồ 03

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung

Sơ đồ 04

Hạch toán chi tiết NVL tại Công ty TNHH Một Thành viên

Sơ đồ 05

Thương Gấm
Trình tự ghi sổ TK 152

6


Sơ đồ 06

Phương pháp kế toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên

Sơ đồ 07


Phương pháp ghi sổ kế toán chi tiết

Sơ đồ 08

Sơ đồ hạch toán tổng hợp một số nghiệp vụ chủ yếu về TSCĐ

Sơ đồ 09

Hạch toán nghiệp vụ chủ yếu về khấu hao TSCĐ

Sơ đồ 10

Quy trình hạch toán một số nghiệp vụ về sửa chữa lớn TSCĐ

Sơ đồ 11

Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền lương và các

Sơ đồ 12

khoản trích theo lương
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Sơ đồ 13

Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

Sơ đồ 14


Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công

Sơ đồ 15

Hạch toán chi phí sản xuất chung

Sơ đồ 16

Sơ đồ hạchtoán kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

Sơ đồ 17

Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Sơ đồ 18

Một số nghiệp vụ chủ yếu xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp

Sơ đồ 19

Hạch toán kế toán tiền mặt

Sơ đồ 20

Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về TGNH

Sơ đồ 21

Sơ đồ hoạch toán kế toán tổng hợp các khoản phải thu tại công ty


Sơ đồ 22

Sơ đồ hạch toán kế toán tổng hợp các khoản phải trả người bán
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu số 01
Biểu số 02

Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu nhập kho

Biểu số 03
Biểu số 04
Biểu số 05
Biểu số 06
Biểu số 07
Biểu số 08
Biểu số 09
Biểu số 10

Giấy đề nghị xuất kho
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết tài khoản 152.1
Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn
Sổ cái TK 152
Quyết định thanh lý tài sản cố định
Biên bản thanh lý TSCĐ


7


Biểu số 11
Biểu số 12
Biểu số 13
Biểu số 14
Biểu số 15
Biểu số 16
Biểu số 17
Biểu số 18
Biểu số 19
Biểu số 20
Biểu số 21
Biểu số 22
Biểu số 23
Biểu số 24
Biểu số 25
Biểu số 26
Biểu số 27
Biểu số 28
Biểu số 29
Biểu số 30
Biểu số 31
Biểu số 32
Biểu số 33
Biểu sô 34
Biểu số 35
Biểu số 36
Biểu số 37

Biểu số 38
Biểu số 39
Biểu số 40
Biểu số 41
Biểu số 42
Biểu số 43

Biên bản giao nhận TSCĐ
Hóa đơn GTGT mua TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng
Sổ cái TSCĐ
Bảng đăng ký mức trích khấu hao TSCĐ
Sổ cái TK 214
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Sổ cái TK 338.3
Sổ cái TK 338.4
Sổ cái TK 334
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Đá 0,5)
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Đương GTNT)
Sổ cái TK 154
Sổ cái TK 511
Sổ cái TK 515
Sổ cái TK 632
Sổ cái TK 635
Sổ cái TK 642
Sổ cái TK 911
Phiếu thu
Phiếu chi

Sổ cái TK 111
Sổ cái TK 112
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
Sổ cái TK 131
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Sổ cái TK 331
Sổ cái TK 411
Sổ cái TK 421
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng cân đối kế toán

8


LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong thời kỳ đổi mới, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có những bước
phát triển mạnh mẽ cả về hình thức và hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho đến nay
cùng với chính sách mở và định hướng đúng đắn của Đảng và Nhà nước, nền kinh
tế nước ta đã và đang từng bước hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực và
thế giới. Đồng thời khuyến khích phát triển tất cả các thành phần kinh tế thu hút vốn
trong và ngoài nước, tạo công ăn việc làm cho người lao động, tạo đà tăng trưởng
và phát triển kinh tế hơn xa nữa. Các doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh
(SXKD) đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường và đẩy
mạnh nền kinh tế thị trường trên đà ổn định và phát triển. Thực hiện hạch toán trong
cơ chế mới để bù đắp những chi phí bỏ ra và có lãi. Để thực hiện những yêu cầu đó,
các doanh nghiệp phải quan tâm đến tất cả các khâu của quá trình sản xuất từ khi bỏ
vốn ra cho đến khi thu vốn về đảm bảo thu nhập cho doanh nghiệp, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ SXKD, thực hiện tổng điều hòa nhiều biện pháp, trong đó biện pháp
hàng đầu không thể thiếu là thực hiện quản lý kinh tế trong mọi hoạt động SXKD

của doanh nghiệp. Hạch toán kế toán có ý nghĩa quan trọng đối với nhà nước, để
điều hành kinh tế quốc dân. Hạch toán kế toán là hệ thống điều tra, quan sát, tính
toán, đo lường ghi chép các quá trình kinh tế nhằm quản lý các quá trình đó ngày
càng chặt chẽ hơn. Trong xu hướng đó,công tác kế toán cũng không ngừng phát
triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp
ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Bất kỳ một doanh
nghiệp nào dù là doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân, dù là doanh
nghiệp lớn hay nhỏ cũng phải có hệ thống kế toán bởi vì kế toán cung cấp những
thông tin quan trọng cho nhiều đối tượng như: Các nhà quản lý doanh nghiệp, các
nhà đầu tư, các cơ quan thuế của nhà nước …v.v, trong đó hạch toán kế toán là một
bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kế toán tài chính không
những có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát hoạt động kinh
tế mà còn vô cùng quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp.
Vì vậy tổ chức công tác hạch toán kế toán là một công cụ hữu hiệu giúp cho
doanh nghiệp có thể nhận thức một cách chính xác và toàn diện về tình hình hoạt

9


động sản xuất kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tài
sản...của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở để
đưa ra các quyết định thích hợp nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động của
doanh nghiệp.
Xuất phát từ việc nắm bắt được tầm quan trọng của công tác kế toán trong các
doanh nghiệp. Đồng thời, qua một thời gian thực tập, tìm hiểu thực tập công tác tài
chính kế toán tại Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Gấm nên em đã chọn đề
tài “Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Một Thành viên Thương
Gấm” để làm đề tài báo cáo thực tập môn học với mong muốn áp dụng kiến thức
đã được học trên ghế nhà trường vào thực tế.
2. Mục đích nghiên cứu

- Vận dụng tổng hợp những kiến thức đã học ở trường để tiến hành phân tích đánh
giá các lĩnh vực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thực tập nhằm tìm hiểu, nghiên cứu tổng hợp và thu thập các tài liệu thực tế của
doanh nghiệp.
- Hệ thống hóa lý luận chung và phản ánh thực trạng về công tác kế toán tại Công
ty TNHH 1 Thành Viên Thương Gấm
- Đưa ra ưu, nhược điểm các công tác kế toán tại Công ty từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện các công tác đó tại Công ty.
- Qua việc nghiên cứu thực tế chúng em nắm được tình hình hoạt động kinh doanh
cũng như công tác kế toán tại Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Gấm giúp
cho chúng em có thể tiếp xúc, hoà nhập với môi trường làm việc thực tế, tích luỹ
kiến thức từ đó nâng cao trình độ bản thân.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của báo cáo.
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Báo cáo nghiên cứu về Công ty TNHH Một Thành viên Thương Gấm, một doanh
nghiệp mang tính chất sản xuất - kinh doanh.
Sản phẩm chính của công ty là

- Khai thác đá
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp giao thông thủy lợi
10


- Sản xuất vật liệu Xây dựng từ đất sét.
Nội dung nghiên cứu trong báo cáo này gồm có:
- Tìm hiểu khái quát tình hình hoạt động tại công ty
- Nghiên cứu về công tác kế toán tại công ty.
- Đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại công ty.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
a, Phạm vi về thời gian

- Thời gian nghiên cứu từ ngày 21/12/2015 đến ngày 27/3/2016.
- Số liệu báo cáo sử dụng tại Công ty TNHH Một Thành viên Thương Gấm là số
liệu của năm 2015.
b, Phạm vi về không gian
Đề tài này được thực hiện giới hạn trong phạm vi Công ty TNHH một Thành
viên Thương Gấm
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
Việc thu thập thông tin là rất cần thiết trong quá trình nghiên cứu vấn đề, cần
phải lựa chọn những thông tin chính xác, khoa học để phục vụ tốt cho việc nghiên
cứu.
Thu thập thông tin bao gồm: Điều tra thống kê trên phòng kế toán, phòng tổ chức
và thu thập số liệu thống kê.
4.2. Phương pháp duy vật biện chứng
Phương pháp này yêu cầu nghiên cứu, xem xét hiện tượng một cách không cô
lập, xem xét trong sự chuyển biến từ lượng sang chất.
4.3. Phương pháp hạch toán kế toán
- Phương pháp chứng từ kiểm kê: Các thông tin số liệu kế toán được thể hiện trên
giấy tờ, sổ sách.
- Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép: Bao gồm những sổ sách mà kế toán dùng
để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian.
- Phương pháp cân đối: Để lập lên các báo biểu báo cáo.

11


4.4. Phương pháp xử lý và thể hiện thông tin
Lựa chọn các thông tin cụ thể, phù hợp với mục đích nghiên cứu, tất cả các thông
tin thu thập được cần phải xử lý, và được thể hiện cụ thể chính xác.
4.5. Phương pháp so sánh thống kê

Cho biết sự chênh lệch giữa các kỳ, so sánh các con số của các chỉ tiêu kinh tế
cùng loại.
4.6. Phương pháp tỷ lệ
Cho biết một nhân tố chiếm tỷ trọng bao nhiêu phần trăm trong tổng số, và sự
tăng giảm của một yếu tố giữa các kỳ là bao nhiêu phần trăm.
5. Kết cấu của báo cáo
Ngoài lời mở đầu và kết luận kết cấu của báo cáo gồm 3 phần sau:
Phần 1: Khái quát chung về công ty TNHH Một Thành viên Thương Gấm.
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán ở Công ty TNHH Một Thành viên Thương
Gấm.
Phần 3: Nhận xét và có kiến nghị về Công ty TNHH Một Thành viên Thương
Gấm.
Do thời gian, trình độ cũng như kinh nghiệm còn hạn chế, bài báo cáo của chúng
em không thể tránh khỏi những sai sót. Em kính mong nhận được sự góp ý của
thầy, cô để bài báo cáo của chúng em được hoàn thiện hơn.

PHẦN 1
KHÁT QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG GẤM
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH một thành viên
Thương Gấm.
1.1.1 Tên và địa chỉ của Công ty
Tên tiếng Việt:
Loại hình doanh nghiệp:

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG GẤM
Công ty TNHH một thành viên

12



Địa chỉ:
Điện thoại:
Số Fax:
Giấy CNĐKKD số:
Ngày cấp:
Người đại diện:
Chức vụ:
Tài khoản:
Ngân hàng:
Vốn điều lệ:
Mã số thuế:

Thôn Nà Liềm, xã Thượng Lâm, huyện lâm Bình,
tỉnh Tuyên Quang.
01644353837
5000689780
17/10/2011
Ông Hoàng Long Thương
Giám đốc
8107201001610
AGRIBANK Huyện Lâm Bình
1.000.000.000đ
5000689780

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Giấy chứng nhận đăng kí Doanh nghiệp của Công ty TNHH Một Thành viên
Thương Gấm do sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Tuyên Quang cấp lần 1 năm 2011 với
vốn điều lệ ban đầu là 1.000.000.000đ, đăng ký thay đổi lần hai ngày 23/04/2014 ,

đăng ký thay đổi lần ba ngày 22/09/2014 với vốn điều lệ là 2.000.000.000đ.
Lúc mới thành lập cơ sở vật chất còn nghèo nàn, trình độ cán bộ công nhân viên
còn chưa cao nhưng dưới sự lãnh đạo của giám đốc và sự cố gắng của công nhân
viên trong thi đua sản xuất, thi đua cải tiến kỹ thuật, vượt qua mọi khó khăn ban đầu
để ngày một phát triển.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ
1.2.1. Chức năng
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Tuyên
Quang cấp, công ty kinh doanh trên các ngành nghề, lĩnh vự sau:
STT
1
2
3
4
5

TÊN NGÀNH

MÃ NGÀNH
Khai thác đá
08101
(Doanh nghiệp chỉ hoạt động khi đã được cơ quan Nhà (chính)
nước có thẩm quyền cho phép)
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
4290
Chi tiết: Xây dựng công trình kênh, mương
Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước
43221
Khai thác cát, sỏi
08102

(Doanh nghiệp chỉ hoạt động khi đã được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cho phép)
Xây dựng nhà các loại
4100

13


6
7
8
9

10

Xây dựng công trình đường bộ
Xây dựng công trình công ích
Chi tiết: Xây dựng công trình đê, kè, đập, tràn
Lắp đặt hệ thống điện
Bán lẻ xi măng, gạch xây dựng, ngói, đá, cát, sỏi và vật
liệu xây dựng khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: Bán lẻ xi măng, gạch xây dựng, ngói, tấm lợp,
đá, cát, sỏi
Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất xét
Chi tiết: Sản xuất gạch, ngói từ đất xét
(Doanh nghiệp chỉ hoạt động khi đã được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cho phép)

42102
4220

4321
47524

2392

1.2.2. Nhiệm vụ

- Sử dụng và quản lý tốt, đúng mục đích nguồn vốn tự có. Bên cạnh đó sử dụng theo
đúng chế độ hiên hành, đảm bảo giữ vững hoạt động kinh doanh ngày càng phát

-

triển.
Không ngừng cải tiến các trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào các hoạt

-

động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cho các công trình xây dựng
Sản xuất, thi công công trình xây dựng theo đúng thiết kế, quy trình tiêu chuẩn cả
về kỹ, mỹ thuật đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ
Công ty TNHH Một Thành viên Thương Gấm thuộc loại doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Hệ thống sản xuất kinh doanh của công ty gồm hai mặt là: công nghệ sản xuất,
khai thác và tổ chức sản xuất, khai thác, xây dựng công trình.
Công nghệ sản xuất, khai thác, xây dựng công trình:
Công ty là doanh nghiệp hoạt động chủ yếu về khai thác đá, xây dựng công trình
kỹ thuật chuyên dụng. Công nghệ khai thác thi công xây dựng chủ yếu của công ty
là thi công kết hợp với cơ giới, là loại hình sản xuất giản đơn.
Công nghệ khai thác đá, thi công xây dựng của công ty gồm 4 giai đoạn được
khái quát như sau:

- Giai đoạn 1: Chuẩn bị địa điểm khai thác, mặt bằng xây dựng bằng máy khoan,
san, ủi và thi công.

14


- Giai đoạn 2: Tập kết NVL, công nhân xây dựng đến hiện trường xây dựng.
NVL được vận chuyển thẳng, bốc dỡ bằng máy hoặc bằng thủ công đối với vị trí
máy không vào được.
- Giai đoạn 3: Thực hiện khai thác, thi công xây lắp tại công trường xây dựng.
Quy trình khai thác
Khoan

Nổ mìn

Bốc xúc

Vận chuyển

Máy khoan đá
Máy nghiền đá
Máy cuốc bánh xích
Máy trộn bê tông: Gia công hỗn hợp đá- cát vàng- xi măng theo cấp phối thiết kế
để tạo thành vữa bê tông.
Máy hàn, máy cắt, máy cưa: chuyển gạch, vữa xây, vữa bê tông đến nơi chế tạo
cấu kiện xây dựng.
Máy đầm: Đầm hỗn hợp bê tông.
- Giai đoạn 4: Hoàn thiện, tiến hành nghiệm thu, kiểm tra bằng các thiết bị đo
lường như: Máy trắc địa, thước kẹp……
1.4. Tình hình lao động và cơ sở vật chất kỹ thuật của DN

1.4.1. Tình hình lao động
Lao động là yếu tố tiền đề, là điều kiện tiên quyết của mỗi doanh nghiệp. Họ là
những người tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra của cải vật
chất, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Công ty TNHH một
thành viên Thương Gấm đã không ngừng nâng cao trình độ lao động, từng bước
phát triển cơ cấu lao động, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được thuận lợi và đạt kết quả cao. Trong doanh nghiệp có hai loại hình lao
động cụ thể là:
- Lao động trực tiếp sản xuất: Là bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất hay thực
hiện các lao vụ, dịch vụ.
- Lao động gián tiếp: Là lao động tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản
xuất của đơn vị. Nhưng có tác động mạnh mẽ tới quá trình sản xuất kinh doanh của
đơn vị. Theo dõi và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

15


Tính đến ngày 31/12/15Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Gấm có 51
nhân viên, trong đó chủ yếu là công nhân:

16


Bảng số 1
BẢNG PHÂN TÍCH TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG CÔNG TY NĂM 2014 - 2015
Chi tiêu
1)Tổng số lao động

Năm 2014
Số lượng

Cơ cấu
(người)
(%)
45
100

Năm 2015
Số lượng
Cơ cấu
(người)
(%)
51
100

So sánh 2015/2014
+/+/(người)
(%)
+6
+13,13

Lao động trực tiếp

33

73,33

38

74,51


+5

+18,18

Lao động gián tiếp

12

26,67

13

25,49

+1

8,33

2) Trình độ lao động

45

100

51

100

+6


+13,13

+) Đại học, cao đẳng

12

26,67

12

23,53

0

+)Trung cấp, công nhân kỹ thuật

8

17,78

7

13,72

-1

-87,5

+) Phổ thong


25

55,56

32

62,75

+7

+28

3) Giới tính

45

100

51

100

+6

+13,13

+) Nam

35


77,78

40

78,43

5

14,3

+) Nữ

10

22.22

11

21,57

1

10

(Nguồn: Phòng Nhân sự)

17


Trường ĐH Kinh tế &QTKD


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy có sự biến động về số lượng lao động của
công ty trong 2 năm 2014 – 2015:
- Năm 2015 so với năm 2014: Số lượng lao động tăng 6 người tương ứng với tỷ lệ
tăng 13,13%. Trong đó lao động trực tiếp tăng 5 người tương ứng với tỷ lệ 18,18%; lao
động gián tiếp tăng 1 người tương ứng với tỷ lệ 8,33%. Lao động trình độ đại học, cao
đẳng không có sự thay đổi; lao động trình độ trung cấp, CN kỹ thuật giảm 1 người
tương ứng với tỷ lệ -87,5%, lao động phổ thông tăng 8 người tương ứng với tỉ lệ 28%
- Nguyên nhân tăng chủ yếu là để bổ sung đội ngũ lao động, công nhân viên làm
việc cho Công ty. Công ty đang ngày càng nâng cao chất lượng, trình độ quản lý đồng
thời tăng thêm lực lượng lao động trực tiếp để tăng năng suất lao động, đảm bảo hoạt
động có hiệu quả và tạo ra nhiều lợi nhuận. Công ty đã chú trọng đến việc nâng cao
trình độ cho cán bộ, công nhân, do đặc thù ngành nghề kinh doanh là xây dựng, đòi hỏi
lao động không chỉ có trình độ mà phải chăm chỉ, nhanh nhẹn để đáp ứng nhu cầu công
việc nên lao động của công ty phần lớn là nam. Năm 2015 lao động nam tăng 5 người
tương ứng với 14.3% , lao động nữ tăng 1 người tương ứng với tỉ lệ 10%
1.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của DN
Tài sản cố định của công ty gồm:

-

Giám đốc
Nhà làm trụ sở công ty
Máy Đầm Cóc các loại
Xe tải, xe ô tô con
Máy Khoan cắt bê tông
Máy biến áp
Và một số trang thiết bị văn phòng như: máy in, điều hòa, máy tính, tủ đựng hồ sơ.....

Giám sát Kỹ thuật

Phòng Sản xuất

1.5. Cơ cấu bộ máy quản lý của DN
Đội thi công số 1

Đội thi công số 2

18

Kế toán

Đội thi công số 3


Trường ĐH Kinh tế &QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 01: Bộ máy quản lý của Công ty
* Vai trò, chức năng nhiệm vụ:

- Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Thương Gấm là người đại diện cho công ty,
là người điều hành về công tác quản lý cao nhất, chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp
luật Nhà nước và Công ty về mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc công ty thực hiện
quyền hạn và trách nhiệm của mình theo luật Doanh nghiệp Nhà nước, điều hành toàn
diện hoạt động Công ty, chịu trách nhiệm trước các quyết định liên quan đến thực hiện
nhiệm vụ.
Ngoài việc điều hành chung, trực tiếp phụ trách những lĩnh vực cụ thể sau:


+
+
+
-

Là chủ tài khoản
Phụ trách công tác tổ chức cán bộ
Phụ trách công tác tài chính kế toán
Giám sát kỹ thuật Công ty TNHH Một Thành viên Thương Gấm là người chịu trách
nhiệm kỹ thuật trong thi công công trình. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện tiến độ
kĩ thuật của mỗi công trình.

19


Trường ĐH Kinh tế &QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Phòng sản xuất: Là phòng chịu trách nhiệm thực hiện thi công tất cả công trình
-

dưới sự giám sát của phòng Kĩ thuật
Kế toán: Đóng vai trò quan trọng trong việc giám sát hoạt động sản xuất kinh

+
+
+
+

+

doanh của Công ty như:
Theo dõi tình hình biến động (tăng, giảm) của lượng tiền mặt, tiền gửi của công ty.
Theo dõi biến động của tài sản cố định.
Theo dõi lượng vật tư hàng hoá.
Theo dõi tình hình sản xuất qua các con số kế toán.
Theo dõi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận sau một chu

kỳ kinh doanh….
+ Cung cấp tài chính cho doanh nghiệp hoạt động, làm các thủ tục vay vốn ngân
hàng hoặc thế chấp tài sản của công ty.
+ Chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động tài chính, quản lý việc sử dụng vốn,
tài sản, mua bán hàng hoá, thuế phải nộp của công ty.

20


Trường ĐH Kinh tế &QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN 2

THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN THƯƠNG GẤM
2.1. Khái quát chung về tổ chức công tác kế toán tại DN
2.1.1. Cơ cấu bộ máy kế toán
Tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán cho hợp lý gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả là
điều kiện quan trọng để cung cấp thông tin một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác cho
các đối tượng sử dụng thông tin. Đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ

của cán bộ kế toán. Muốn vậy việc tổ chức công tác kế toán phải căn cứ vào đặc điểm
tổ chức và mức độ phức tạp của các nghiệp vụ kế toán cũng như trình độ của cán bộ kế
toán.
Do đặc điểm ngành nghề kinh doanh nên Công ty tổ chức bộ máy kế toán đơn
giản, không có sự chồng chéo, cồng kềnh, với trình độ chuyên môn và hiểu biết sâu
rộng đó làm tốt công tác của mình và tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung.

Kế toán trưởng

Thủ kho

Kế toán tổng
hợp

Thủ quỹ

Sơ đồ 02: Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Một Thành viên Thương Gấm
Bộ máy kế toán của công ty gồm 4 thành viên, trong đó có 1 kế toán trưởng, 1 kế
toán tổng hợp, 1 thủ kho và 1 thủ quỹ với nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên như sau:

- Kế toán trưởng: là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ máy kế toán, tổ chức điều hành
hoạt động của bộ máy kế toán công ty; chỉ đạo chung và tham mưu chính cho Ban

21


Trường ĐH Kinh tế &QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Giám đốc về các vấn đề liên quan đến tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho
công ty. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, kiểm soát việc lập các

-

báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và quá trình vận hành chính sách kế toán tại công ty.
Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp, ghi chép, phản ánh và vào sổ cái, kiểm tra
các phần hành kế toán chi tiết, lập bảng kê, bảng phân bổ, nhật kí chứng từ, tập hợp chi

-

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo định kì.
Thủ kho: Có nhiệm vụ theo dõi kiểm kê lượng thành phẩm, nguyên vật liệu nhập, xuất,

-

tồn về mặt số lượng.
Thủ quỹ: làm nhiệm vụ giữ tiền và thu, chi tiền mặt tại quỹ khi có phiếu thu, phiếu chi
theo quy định của nhà nước và doanh nghiệp; kiêm phát lương cho cán bộ và công
nhân viên trong công ty hàng tháng.
2.1.2. Công tác tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Một Thành viên
Thương Gấm
2.1.2.1 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Một Thành viên Thương Gấm
Công ty TNHH Một Thành viên Thương Gấm đã, đang thực hiện chế độ kế toán
theo quyết định số 48 /2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính,
với hệ thống tài khoản và các chuẩn mực kế toán của Nhà nước mới ban hành.

- Về hình thức kế toán:
Để giúp đơn vị quản lý, hạch toán kinh tế chính xác kịp thời, đáp ứng yêu cầu công
tác kế toán, Công ty đã áp dụng trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “ Nhật kí chung ”

với sự hỗ trợ của hệ thống công thức của Microsoft excel đã được xây dựng cho phù
hợp với tình hình của công ty.

- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N.
- Kỳ kế toán: Tháng, quý, năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán tổng hợp hàng tồn
kho.

- Kế toán chi tiết nguyên liệu tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song song.
22


Trường ĐH Kinh tế &QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
-

Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: phương pháp trích khấu hao lũy
kế đường thẳng.

- Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.1.2.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty TNHH Một Thành viên
Thương Gấm
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty sử dụng hệ thống chứng
từ theo quyết định số 48 /2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính và các chứng từ hướng dẫn của BTC.
2.1.2.3 Hệ thống tài khoản kế toán

Công ty trong quá trình tổ chức hạch toán kế toán sử dụng hệ thống tài khoản
chung của bộ tài chính, đồng thời cũng đã sử dụng thêm một số tài khoản chi tiết cho
Chứng từ kế toán

phù hợp với hoạt động của Công ty.
2.1.2.4 Hệ thống sổ sách kế toán

Đểđặcgiúp
lý hạch
toán kế toán chính xác,Sổ,
kịpthẻthời
đápchi
ứng
Sổ Nhật kí
biệt đơn vị quản
SỔ NHẬT
KÍ CHUNG
kế toán
tiếtyêu cầu
công tác quản lý kế toán, hiện nay Công ty đã áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký
chung”. Đặc trưng cơ bản của hình thức này là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải
được tập trung phản ánh vào các sổ Nhật
giantổng
kết hợp
hợpchi
vớitiếthệ thống
SỔ CÁIkí theo trình tự thời Bảng
TK trước khi sử dụng số liệu làm căn cứ trực tiếp ghi vào Sổ Cái. Hình thức này được
cụ thể hóa bằng sơ đồ sau:
Bảng cân đối số phát sinh


BÁO CÁO TÀI CHÍNH

23


Trường ĐH Kinh tế &QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ghi chú:
Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật kí chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ
Nhật kí chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở
kế toán chi tiết thì đồng thời phải ghi vào sổ Nhật kí chung, các nghiệp vụ kinh tế được
ghi vào các Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài
chính.

24


Trường ĐH Kinh tế &QTKD


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.2.5. Hệ thống báo cáo của Công ty

- Báo cáo tài chính gồm có:
• Bảng cân đối kế toán.
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
• Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
• Bảng cân đối số phát sinh.
- Báo cáo kế toán quản trị
2.1.2.6. Các phần hành kế toán chính của doanh nghiệp

-

Kế toán NVL, CCDC
Kế toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ
Kế toán lương và các khoản trích theo lương
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất
Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán các phần hành khác như kế toán vốn bằng tiền; kế toán thanh toán; kế
toán các khoản vay, kế toán nguồn vốn và phân phối kết quả kinh doanh

2.2. Tổ chức kế toán NVL, CCDC
2.2.1. Đặc điểm vật tư và công tác quản lý
- Với đặc điểm chung của ngành khai thác và xây dựng là thường xuyên sản xuất lưu
động, lực lượng sản xuất phân tán không tập trung và thường xuyên phải làm vào ban
đêm với công việc cụ thể là: Khai thác đá, đào đường; xây dựng các công trình nhà ở…
- Trong doanh nghiệp khai thác-xây dựng, chi phí về NVL thường chiếm tỷ trọng lớn
từ 50%-70% trong giá thành sản xuất sản phẩm nên việc hạch toán NVL có vai trò rất
quan trọng, ảnh hưởng lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.

Từ những đặc điểm trên cho thấy việc quản lý NVL của công ty có những khó khăn
riêng biệt. Vấn đề đặt ra cho công ty là phải đưa ra những biện pháp quản lý chặt chẽ
NVL và sử dụng một cách hợp lý, giúp nâng cao kết quả sản xuất, đó cũng là mục tiêu
phấn đấu của công ty. Chính vì vậy công ty đã tiến hành phân loại NVL để cho công
tác quản lý dễ dàng và hiệu quả hơn.

25


×