Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Đề thi trắc nghiệm kế toán có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.37 KB, 14 trang )

Câu 1:



[Góp ý]
Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung lưu trữ chứng từ khi đến
hạn:
Chọn một câu trả lời
A) Phân loại chứng từ theo nội dung kinh tế và theo thời gian Sai



B) Lựa chọn phương tiện lưu trữ Sai



C) Xác định trách nhiệm của cá nhân có liên quan đến việc lưu



trữ chứng từ Sai
D) Lập chứng từ

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Lập chứng từ
Vì: Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt, các tài liệu kế toán (trong đó có chứng từ kế
toán) đã sử dụng trong năm được chuyển vào lưu trữ. Việc đưa chứng từ vào lưu trữ theo
trình tự sau:
Phân loại chứng từ theo thời gian phát sinh, theo mỗi niên độ kế toán, theo nội dung
của nghiệp vụ để tiện tra cứu, sử dụng khi cần thiết.


Lựa chọn các phương tiện lưu trữ
Xác định trách nhiệm vật chất của các đối tượng có liên quan đến việc lưu trữ chứng từ
kế toán
Doanh nghiệp phải mở “Sổ theo dõi tài liệu kế toán lưu trữ” theo các nội dung
Tài liệu kế toán của doanh nghiệp nào được lưu trữ tại kho lưu trữ của doanh nghiệp
đó.
Tham khảo: Mục 2.1.3.5. Tổ chức bảo quản, lưu trữ và huỷ chứng từ (Trang 18- Tổ chức
công tác kế toán - Giáo trình Topica)

Câu 2:



[Góp ý]
Liên quan đến kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song,
sổ chi tiết vật tư được mở (tìm phương án SAI):
Chọn một câu trả lời
A) Để mở cho từng loại vật tư, tương ứng với thẻ kho Sai



B) Chỉ được ghi theo chỉ tiêu giá trị



C) Do kế toán ghi trên cơ sở chứng từ nhập, xuất Sai



D) Là cơ sở để lập bảng tổng hợp chi tiết nhập- xuất- tồn Sai


Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chỉ được ghi theo chỉ tiêu giá trị
Vì: Sổ kế toán chi tiết vật tư
o
Sổ kế toán chi tiết do kế toán mở và mở theo kho do mình phụ trách, tương ứng
với thẻ kho.
o
Cơ sở để ghi sổ chi tiết là các chứng từ nhập, xuất vật tư. Ghi theo cả chỉ tiêu số
lượng và giá trị.
o
Cuối tháng đối chiếu với thẻ kho về mặt hiện vật, đối chiếu với kế toán tổng hợp
về mặt giá trị.


o
Cuối tháng lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật tư (Bảng kê N, X, T)
Vậy phương án ghi theo chỉ tiêu giá trị này ở Trên phiếu nhập kho.
Tham khảo: Mục 5.2.3. Tổ chức kế toán chi tiết vật tư (Trang 70-Tổ chức công tác kế toán
– Giáo trình Topica)

Câu 3:



[Góp ý]
Cơ sở để ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Chọn một câu trả lời
A) Hóa đơn GTGT Sai




B) Phiếu xuất kho Sai



C) Hóa đơn hàng mua chuyển thẳng Sai



D) Phiếu xuất kho và hóa đơn hàng mua chuyển thẳng

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Phiếu xuất kho và hóa đơn hàng mua chuyển thẳng
Vì: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán được mở riêng cho từng loại hàng. Cơ sở để ghi là chứng
từ xuất hàng từ kho, chứng từ xuất hàng từ phân xưởng không qua kho, hoặc các chứng từ
phản ánh lượng hàng mua về không nhập kho mà dùng ngay hoặc bán ngay.
Tham khảo: Mục 9.2.2. Tổ chức kế toán chi tiết (Trang 129-Tổ chức công tác kế toán –
Giáo trình Topica)

Câu 4:



[Góp ý]
Nhật ký đặc biệt trong hình thức nhật ký chung là:
Chọn một câu trả lời
A) Sổ ghi cho nghiệp vụ phát sinh nhiều Đúng




B) Sổ ghi cho nghiệp vụ với số tiền phát sinh lớn Sai



C) Sổ ghi cho nghiệp vụ đặc biệt như nhận góp vốn Sai



D) Sổ nhật ký đặc biệt ghi chép lại những gì diễn ra không
thường xuyên, cuối kỳ tổng hợp đối chiếu chuyển Sổ cái Sai
Sai. Đáp án đúng là: Sổ ghi cho nghiệp vụ phát sinh nhiều
Vì: Đối với những đối tượng phát sinh thường xuyên, nhằm giảm nhẹ công việc ghi Sổ cái,
các nghiệp vụ được ghi nhật ký đặc biệt (nhật ký phụ).
Tham khảo: Mục 3.4.3. Hình thức Nhật ký chung (Trang 38 -Tổ chức công tác kế toán –
Giáo trình Topica)

Câu 5:



[Góp ý]
Tổ chức bộ máy kế toán tập trung là việc xây dựng:
Chọn một câu trả lời
A) Mô hình kế toán một cấp Đúng


B) Mô hình kế toán mà mọi công việc kế toán được thực hiện tại






phòng kế toán Sai
C) Mô hình kế toán nhiều cấp Sai
D) Mô hình kế toán chỉ có một nhân viên kế toán đảm nhiệm toàn



bộ công việcSai
Sai. Đáp án đúng là: Mô hình kế toán một cấp
Vì: Áp dụng ở các đơn vị có quy mô vừa và nhỏ, phạm vi sản xuất kinh doanh tương đối tập
trung trên một địa
bàn nhất định, có khả năng đảm bảo việc luân chuyển chứng từ các bộ
phận sản xuất kinh doanh nhanh chóng, kịp thời. bảo đảm sự tập trung, thống nhất và chặt
chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp đơn vị kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời,
chuyên môn hoá cán bộ, giảm nhẹ biên chế,
Tham khảo: Mục 1.4.3. Tổ chức bộ máy kế toán

Câu 6:



[Góp ý]
Nếu DN áp dụng hình thức NK chung, cơ sở để ghi sổ cái 131 bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Chứng từ gốc Sai




B) Sổ nhật ký chung Sai



C) Chứng từ gốc và Sổ nhật ký chung Sai



D) Sổ nhật ký chung và Sổ NK bán hàng

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Sổ nhật ký chung và Sổ NK bán hàng
Vì: Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức NKC. Hàng ngày từ Chứng từ gốc tiền mặt, TGNH
kế toán nhập vào Nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, nhật ký chung. Cuôi kỳ nhập vào sổ cái
TK 131,111,112
Tham khảo: Sơ đồ 10.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung (Trang 143-Tổ chức
công tác kế toán – Giáo trình Topica)

Câu 7:



[Góp ý]
Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nguyên tắc chung về ghi sổ kế
toán
Chọn một câu trả lời
A) Sổ phải được đánh số trang Sai




B) Sổ phải đóng dấu giáp lai giữa hai trang liền nhau Sai



C) Sổ phải ghi liên tục không được để cách dòng Sai



D) Ghi sổ cho nghiệp vụ thông thường sẽ phải dùng mực đỏ

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Ghi sổ cho nghiệp vụ thông thường sẽ phải dùng mực đỏ
Vì: Sổ kế toán phải dùng mẫu in sẵn hoặc phải đóng bằng giấy kẻ sẵn. Đối với sổ đóng
thành quyển phải đánh số trang và dấu giáp lai và mọi sổ sách đều phải có chữ ký của thủ
trưởng đơn vị.
Số liệu phản ánh trên sổ sách phải liên tục, có hệ thống, không được bỏ cách dòng hoặc
viết xen kẽ, đè chồng lên nhau.
Tham khảo: Mục 3.2. Nguyên tắc tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán (Trang 31 -Tổ chức
công tác kế toán – Giáo trình Topica)

Câu 8:



[Góp ý]

Chọn phương án đúng liên quan đến tác dụng của Bảng tổng hợp chi
tiết hàng bán?
Chọn một câu trả lời
A) Tổng hợp được kết quả tiêu thụ từng mặt hàng Sai
B) Đối chiếu với sổ cái TK liên quan ở bộ phận kế toán tổng



hợpSai


C) Đối chiếu với sổ kế toán chi tiết Sai



D) Tổng hợp được kết quả tiêu thụ và có dữ liệu để kiểm tra, đối
chiếu

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:
Tổng hợp được kết quả tiêu thụ và có dữ liệu để kiểm tra, đối chiếu
Vì: Bảng tổng hợp chi tiết hàng bán được lập vào cuối kỳ trên cơ sở số tổng cộng doanh thu
hàng bán, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Mỗi loại
hàng được ghi một dòng trên bảng theo tổng số. Số tổng cộng trên bảng này được dùng để
đối chiếu với kế toán tổng hợp.
Tham khảo: Mục 9.2.2. Tổ chức kế toán chi tiết (Trang 130-Tổ chức công tác kế toán –
Giáo trình Topica)

Câu 9:




[Góp ý]
Sổ kế toán khác nhau về:
Chọn một câu trả lời
A) Chức năng ghi chép của sổ và cơ số liệu ghi chép vào sổ, thời



gian và địa điểm ghi chép Sai
B) Hình thức và nội dung kết cấu của sổ và cơ số liệu ghi chép



vào sổ, thời gian và địa điểm ghi chép Sai
C) Phương pháp ghi chép các thông tin trên sổ và cơ số liệu ghi



chép vào sổ, thời gian và địa điểm ghi chép Sai
D) Chức năng ghi chép của sổ. Hình thức và nội dung kết cấu
của sổ. Phương pháp ghi chép các thông tin trên sổ.Cơ sở số liệu ghi chép
vào sổ. Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Chức năng ghi chép của sổ. Hình thức và nội dung kết cấu của sổ.
Phương pháp ghi chép các thông tin trên sổ.Cơ sở số liệu ghi chép vào sổ.
Vì:
Mỗi loại sổ kế toán khác nhau về:

Chức năng ghi chép của sổ.
Hình thức và nội dung kết cấu của sổ.
Phương pháp ghi chép các thông tin trên sổ.
Cơ sở số liệu ghi chép vào sổ.
Tham khảo: Mục 3.1.1. Khái niệm sổ kế toán (Trang 29 Tổ chức công tác kế toán – Giáo
trình Topica)

Câu 10:



[Góp ý]
Nếu một doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chung, nghiệp vụ
tăng TSCĐ được ghi trên:
Chọn một câu trả lời
A) Sổ Nhật ký chung Đúng



B) Sổ Nhật ký mua hàng Sai



C) Sổ Cái Sai



D) Sổ theo dõi tài tài sản cố định và dụng cụ tại nơi sử dụng Sai
Sai. Đáp án đúng là: Sổ Nhật ký chung
Vì: Công ty áp dụng Hình thức kế toán Nhật ký chung nghiệp vụ tăng TSCĐ thì sẽ như

sau:Từ Chứng từ tăng, giảm và khấu hao TSCĐ ghi hàng ngày (hoặc định kỳ) vào Nhật ký
chung, sang Sổ cái TK 211, 212, 213, 214-->Bảng cân đối số phát sinh
Tham khảo: Mục 6.4.3. Tổ chức kế toán tổng hợp theo các hình thức sổ
(1) (Trang 89 chức công tác kế toán – Giáo trình Topica)

Câu 11:



[Góp ý]
Báo cáo quản trị được lập:
Chọn một câu trả lời
A) Tùy theo yêu cầu của quản lý

Đúng



B) Tùy theo yêu cầu của người ngoài doanh nghiệp Sai



C) Tùy theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước như cơ quan



thuế, thống kê, kiểm toán nhà nước. Sai
D) Theo yêu cầu của công ty kiểm toán Sai
Sai. Đáp án đúng là: Tùy theo yêu cầu của quản lý
Vì:

Kế toán quản trị không có tính bắt buộc, các nhà quản lý được toàn quyền quyết định và
điều chỉnh phù hợp với nhu cầu và khả năng quản lý của doanh nghiệp và tùy theo yêu cầu
của quản lý
Tham khảo: Mục 4.2.2. Tổ chức hệ thống báo cáo quản trị (Trang 56-Tổ chức công tác kế
toán – Giáo trình Topica)


Câu 12:



[Góp ý]
Nếu một doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chung và có mở sổ
Nhật ký bán hàng, nghiệp vụ tiêu thụ nào được ghi vào NK bán hàng?
Chọn một câu trả lời
A) Nghiệp vụ bán chịu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ Đúng



B) Nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thu tiền ngay Sai



C) Nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, thanh lý và



nhượng bán TSCĐ, kể cả đã thu tiền hoặc chưa thu Sai
D) Nghiệp vụ tạm ứng tiền cho nhân viên kinh doanh Sai
Sai. Đáp án đúng là: Nghiệp vụ bán chịu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ

Tham khảo: Sơ đồ 9.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung (Tổ chức công tác kế
toán – Giáo trình Topica)

Câu 13:



[Góp ý]
Khoản mục nào dưới đây KHÔNG thuộc kết quả của quá trình sản xuất
Chọn một câu trả lời
A) Giá trị sản phẩm làm ra Sai



B) Giá trị sản phẩm dở dang trên dây chuyền sản xuât Sai



C) Giá thành dịch vụ hoàn thành cung cấp cho khách hàng Sai



D) Giá thực tế của một TSCĐ doanh nghiệp đã đầu tư

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Giá thực tế của một TSCĐ doanh nghiệp đã đầu tư
Vì:
Kết quả, đầu ra của quá trình sản xuất bao gồm thành phẩm, nửa thành phẩm, sản phẩm dở
dang, và dịch vụ cung cấp cho khách hàng.Giá thực tế của một TSCĐ là chi phí đầu vào mà

doanh nghiệm bỏ ra để đầu tư .
Tham khảo: Mục 8.1.1. Các khái niệm (Trang 111-Tổ chức công tác kế toán – Giáo trình
Topica)

Câu 14:



[Góp ý]
Sổ chi tiết tiền mặt được mở chi tiết:
Chọn một câu trả lời
A) Cho từng loại tiền Sai



B) Từng nguồn tiền thu, chi Sai



C) Từng mệnh giá của tiền thu, chi Sai


D) Chi tiết cho từng nghiệp vụ phát sinh



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chi tiết cho từng nghiệp vụ phát sinh
Vì: Sổ chi tiết tiền mặt được mở chi tiết cho các nghiệp vụ phát sinh tiền mặt hay tiền mặt

ngoại tệ.
– Quản lý các chứng từ thu chi tiền VNĐ theo đối tượng: Nhân viên, khách hàng và các
khoản thu chi khác…
– Quản lý các chứng từ thu chi tiền tiền gửi ngân hàng.
Tham khảo: Mục 10.1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Kế toán ban đầu (Trang 141-Tổ chức công tác kế toán – Giáo trình Topica)

Câu 15:



[Góp ý]
Chế độ chứng từ KHÔNG quy định:
Chọn một câu trả lời
A) Số lượng, chủng loại chứng từ cho các đơn vị kinh tế cơ sở Sai
B) Phương pháp ghi nhận, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát





sinh vào chứng từ Sai
C) Cách thức luân chuyển chứng từ. Sai
D) Xây dựng hệ thống tài khoản



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Xây dựng hệ thống tài khoản
Vì:

Chế độ chứng từ kế toán: là những quy định về số lượng, chủng loại chứng từ, phư ơng
pháp ghi nhận, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở các đơn vị kế toán cơ sở và
cách thức luân chuyển chứng từ.
Tham khảo: Xem mục 2.1.1. Khái quát về tố chức chứng từ kế toán và vận dụng chế độ
chứng từ kế toán (Trang 4- Tổ chức công tác kế toán - Giáo trình Topica)

Câu 16:



[Góp ý]
Đặc điểm tài sản cố định:
Chọn một câu trả lời
A) Tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá trị bị tiêu



hao toàn bộSai
B) Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá trị bị tiêu



hao từng phần Sai
C) Tài sản có giá trị lớn, tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh



doanh, giá trị bị tiêu hao từng phần, và không thay đổi hình thái vật chất ban
đầu Đúng
D) Tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định, có hình thái vật

chất và có thể luân chuyển qua kho. Sai


Sai. Đáp án đúng là: Tài sản có giá trị lớn, tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá
trị bị tiêu hao từng phần, và không thay đổi hình thái vật chất ban đầu
Vì:
TSCĐ trong doanh nghiệp là những tài sản có giá trị lớn và dự tính đem lại lợi ích kinh
tế lâu dài cho doanh nghiệp.
Tham gia nhiều chu kỳ SXKD
Giá trị bị tiêu hao từng phần: giá trị của nó được chuyển dần vào gíá trị sản phẩm làm
ra thông qua khoản chi phí khấu hao
Tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
như: nhà cửa, vật kiến trúc; máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải; dụng cụ văn phòng...
Tham khảo: Nội dung chuẩn mực kế toán số 3

Câu 17:



[Góp ý]
Hai nguyên tắc quan trọng trong tổ chức bộ máy kế toán
Chọn một câu trả lời
A) Nguyên tắc nhất quán Sai



B) Nguyên tắc bất kiêm nhiệm Sai




C) Nguyên tắc bất vị thân Sai



D) Nguyên tắc bất kiêm nhiệm và Nguyên tắc bất vị thân

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nguyên tắc bất kiêm nhiệm và Nguyên tắc bất vị thân
Vì: Hai nguyên tắc quan trọng trong tổ chức bộ máy kê toán
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: nguyên tắc này cho phép việc phân công, chia sẻ công việc
trong việc chấp hành nghiệp vụ tài chính, mỗi cá nhân độc lập để có thể kiểm soát lẫn nhau
trong quá trình thực hiện.
Nguyên tắc bất vị thân là: Nhà lãnh đạo phải sống và làm việc bằng lý tính nhiều hơn là
sống theo tình cảm.Các nguyên tắc phải được tuân thủ vì vậy họ không bao giờ để người
thân làm việc chung đơn vị.
Tham khảo: Mục 11.2. Nguyên tắc tổ chức lao động kế toán (Trang 157-Tổ chức công tác
kế toán – Giáo trình Topica)

Câu 18:



[Góp ý]
Phát biểu nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu của quản lý đối với tổ
chức công tác kế toán TSCĐ?
Chọn một câu trả lời
A) Các thông tin về chủng loại theo đặc trưng kỹ thuật, theo đặc




trưng kinh tế như số lượng TSCĐ thuộc từng loại; sự phân bố TSCĐ theo
mục đích đầu tư, khai thác, sử dụng TSCĐ Sai
B) B. Các thông tin về nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại,
nguồn vốn hình thành TSCĐ (theo số hiện có và sự biến động tăng, giảm
TSCĐ)Sai


C) Các thông tin về sử dụng TSCĐ và khấu hao TSCĐ, gồm thời





gian sử dụng TSCĐ; phương pháp thu hồi vốn; phương pháp khấu hao
TSCĐ; phương pháp phân bổ chi phí khấu hao cho các đối tượng sử dụng Sai
D) Cung cấp các thông tin về tình hình nhập, xuất, tồn kho TSCĐ
Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Cung cấp các thông tin về tình hình nhập, xuất, tồn kho TSCĐ
Vì:
Yêu cầu tổ chức kế toán TSCĐ phải cung cấp được các thông tin sau đây về TSCĐ để đưa
ra được quyết định quản lý:
- Các thông tin về chủng loại theo đặc trưng kỹ thuật
- Các thông tin về nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại, nguồn vốn hình thành TSCĐ
- Các thông tin về sử dụng TSCĐ và khấu hao TSCĐ, gồm thời gian sử dụng TSCĐ;
phương pháp thu hồi vốn; phương pháp khấu hao TSCĐ; phương pháp phân bổ chi phí
khấu hao cho các đối tượng sử dụng.
Tham khảo: Mục 6.2 Yêu cầu tổ chức công tác kế toán TSCĐ


Câu 19:



[Góp ý]
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ, sổ chi tiết 331
được dùng để ghi?
Chọn một câu trả lời
A) Nhật ký chứng từ số 5 Đúng



B) Sổ cái 331 Sai



C) Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán Sai



D) Sổ chi tiết 331 Sai
Sai. Đáp án đúng là: Nhật ký chứng từ số 5
Vì: Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức NKCT, Cuôi kỳ kế toán nhập Sổ chi tiết TK331 vào
Nhật ký – Chứng từ
số 5 (TK 331)
Tham khảo: Sơ đồ 10.9: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ (Trang 149-Tổ
chức công tác kế toán – Giáo trình Topica)

Câu 20:




[Góp ý]
Nội dung nào dưới đây liên quan đến việc lập Chứng từ ghi sổ:
Chọn một câu trả lời
A) Cho các nghiệp vụ có cùng nội dung kinh tế, thời gian và địa



điểm lập chứng từ Sai
B) Được lập định kỳ, thời gian và địa điểm lập chứng từ Sai



C) Do các kế toán phần hành lập và chuyển đến kế toán tổng
hợp để ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, thời gian và địa điểm lập chứng từ Sai


D) Cho các nghiệp vụ có cùng nội dung kinh tế. Được lập định



kỳ. Do các kế toán phần hành lập và chuyển đến kế toán tổng hợp để ghi sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Cho các nghiệp vụ có cùng nội dung kinh tế. Được lập định kỳ. Do các
kế toán phần hành lập và chuyển đến kế toán tổng hợp để ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Vì: Chứng từ ghi sổ: Được lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được lập hàng ngày hoặc định kỳ (3
ngày, 5 ngày, 15 ngày hoặc cuối tháng). Chứng từ ghi sổ do các kế toán phần hành lập và
chuyển đến cho kế toán tổng hợp --> ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sau đó ghi vào

sổ cái.
Tham khảo: Mục 3.4.4. Hình thức Chứng từ ghi sổ (Trang 41 -Tổ chức công tác kế toán –
Giáo trình Topica)

Câu 21:



[Góp ý]
Để lập phiếu chi, kế toán căn cứ vào?
Chọn một câu trả lời
A) Yêu cầu của quản lý Sai
B) Chứng từ xin chi và được duyệt của người quản lý hoặc người





được ủy quyền, hóa đơn thuế GTGT đầu ra Đúng
C) Theo ý muốn chủ quan của kế toán Sai
D) Theo đơn hàng muaSai



Sai. Đáp án đúng là: Chứng từ xin chi và được duyệt của người quản lý hoặc người được
ủy quyền, hóa đơn thuế GTGT đầu ra
Vì: Kế toán tập hợp chứng từ lại, làm giấy đề nghị thanh toán, sau đó đưa cho kế toán
trưởng, kế toán thanh toán, họ sẽ kiểm tra và hướng dẫn --> Rồi bạn đưa sang giám đốc ký,
đưa trở về phòng kế toán, lập phiếu chi.
Tham khảo: Mục 10.1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Kế toán ban đầu (Trang 141-Tổ chức công tác kế toán – Giáo trình Topica)


Câu 22:



[Góp ý]
Tổ chức kế toán theo phần hành là:
Chọn một câu trả lời
A) Việc thiết kế khối lượng công việc kế toán theo các giai đoạn
Đúng



B) Các công việc ghi chép ban đầu Sai



C) Các công việc ghi sổ kế toán cho các đối tượng kế toán trong



phần hành. Sai
D) Các công việc lập báo cáo kế toán cho một đơn vị Sai
Sai. Đáp án đúng là: Việc thiết kế khối lượng công việc kế toán theo các giai đoạn


Vì: Tổ chức công tác kế toán theo phần hành là việc thiết kế khối lượng công việc kế toán
theo các giai đoạn (ghi chép ban đầu, ghi sổ, và lập báo cáo kế toán) cho các đối tượng kế
toán trong phần hành.
Tham khảo: Mục 1.4.2. Tổ chức công tác kế toán theo các phần hành kế toán, bài 1


Câu 23:



[Góp ý]
Bước công việc nào dưới đây KHÔNG thuộc quy trình luân chuyển
nghiệp vụ thu tiền mặt:
Chọn một câu trả lời
A) Người nộp đề nghị nộp Sai



B) Kế toán lập Phiếu thu Sai



C) Thủ kho xuất hàng



D) Thủ quỹ thu tiền Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Thủ kho xuất hàng
Vì: Quy trình luân chuyển nghiệp vu thu tiền như sau:
Người nộp đề nghị nộp --> Kế toán lập Phiếu thu --> Thủ quỹ thu tiền --> Kế toán thanh toán
thu tiền --> Kế toán trưởng ký phiếu thu -- > Giám đốc ký phiếu thu -->Kế toán bảo quản,
lưu trữ chứng từ 10 năm tiếp theo

Tham khảo: Sơ đồ 10.1: Trình tự lập và luân chuyển phiếu thu - Kế toán ban đầu (Trang
142-Tổ chức công tác kế toán – Giáo trình Topica)

Câu 24:



[Góp ý]
Chọn phương án đúng nhất liên quan đến ghi nhận doanh thu bán hàng:
Chọn một câu trả lời
A) Hàng đã chuyển đi cho người mua Sai



B) Hàng đã chuyển cho người mua và được thanh toán Sai



C) Quyền sở hữu hàng được chuyển giao



D) Đã được chuyển tiền ứng trước đầy đủ Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Quyền sở hữu hàng được chuyển giao
Vì:
Quá trình bán hàng là sự kết hợp của hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: là giai đoạn chuyển giao quyền sở hữu của số hàng bán theo các phương thức

giao nhận thoả thuận.
Giai đoạn 2: theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, sau khi quyền sở hữu về hàng được chuyển
giao từ người bán sang người mua thì số hàng chuyển giao được coi là đã tiêu thụ.
Tham khảo: Mục 9.1.1. Các khái niệm và các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu (Trang 127-Tổ
chức công tác kế toán – Giáo trình Topica)

Câu 25:
[Góp ý]
Đâu KHÔNG phải là yêu cầu của tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế
toán vào đơn vị?




Chọn một câu trả lời
A) Phải bao gồm từng loại, từng nhóm, từng tài khoản với số



hiệu và tên gọi dễ nhận biết giữa hình thức pháp lý và bản chất kinh tế của
đối tượng ghi trên tài khoản Sai
B) Phải có tính mở và tính thích ứng đối với các nghiệp vụ, các



quá trình kinh tế sẽ phát sinh trong tương lai, vừa đảm bảo được tính tuân
thủ cao khi ứng dụng vừa có tính khả thi trong thực tiễn. Sai
C) Phải có tính logic về số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép trên




các tài khoản Sai
D) Phải mở sổ kế toán và đóng sổ kế toán theo đúng quy định
Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Phải mở sổ kế toán và đóng sổ kế toán theo đúng quy định
Vì: Các yêu cầu khi tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:
- Phải bao gồm từng loại, từng nhóm, từng tài khoản với số hiệu và tên gọi dễ nhận biết
giữa hình thức pháp lý và bản chất kinh tế của đối tượng ghi trên tài khoản.
- Phải có tính mở và tính thích ứng đối với các nghiệp vụ, các quá trình kinh tế sẽ phát sinh
trong tương lai, vừa đảm bảo được tuân thủ cao khi ứng dụng vừa có tính khả thi trong thực
tiễn.
- Phải có tính logic về số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép trên các tài khoản.
- Phải có tính thống nhất giữa đơn vị quản lý và đơn vị kế toán về nội dung ghi chép,
phương pháp kế toán, quan hệ cung cấp số liệu,...
Tham khảo: Mục 2.2.3. Các yêu cầu khi tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản (Trang 21- Tổ
chức công tác kế toán – Giáo trình Topica)

Câu 26:



[Góp ý]
Liên quan đến tổ chức kế toán ban đầu, bộ phận nào thực hiện việc ra
quyết định thay đổi cơ cấu lao động, lương, thưởng, phụ cấp:
Chọn một câu trả lời
A) Ban giám đốc Sai




B) Bộ phận quản lý lao động



C) Phòng kế toán Sai



D) Phòng kế hoạch Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Bộ phận quản lý lao động
Vì: Bộ phận quản lý lao động, nơi sử dụng lao động đưa ra các quyết định liên quan đến
việc thay đổi cơ cấu lao động như quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, bãi miễn, sa thải,
thuyên chuyển, khen thưởng, kỷ luật, quyết định hưu trí, mất sức.
Tham khảo: Mục 7.4.1. Tổ chức kế toán ban đầu (Trang 99-Tổ chức công tác kế toán –
Giáo trình Topica)

Câu 27:
[Góp ý]




Nếu phân loại chứng từ theo tiêu thức nội dung kinh tế thì chứng từ nào
dưới đây KHÔNG thuộc cách phân loại này
Chọn một câu trả lời
A) Chứng từ tiền lương và các khoản trích theo lương Sai




B) Chứng từ nhiều lần



C) Chứng từ TSCĐ Sai



D) Chưng từ nhập- xuất hàng tồn kho Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chứng từ nhiều lần
Vì: Phân loại chứng từ theo nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên chứng từ.
Chứng từ kế toán gồm: Chứng từ lao động tiền lương, chứng từ hàng tồn kho, chứng từ
bán hàng, chứng từ tiền mặt, chứng từ về TSCĐ, v.v…
Tham khảo: Mục 2.1.2. Phân loại chứng từ kế toán và hệ thống chứng từ kế toán hiện
hành (Trang 11- Tổ chức công tác kế toán - Giáo trình Topica)

Câu 28:



[Góp ý]
Phương pháp nào dưới đây KHÔNG phải là phương pháp đánh giá sản
phẩm dở dang?
Chọn một câu trả lời
A) Phương pháp sản lượng ước tính tương đương Sai




B) Phương pháp 50% chi phí chế biến Sai



C) Phương pháp tính theo chi phí vật liệu chính Sai



D) Phương pháp nhập sau xuất trước

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:
Vì: Các phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang có thể được lựa chọn để đánh giá
SPDD:
o
Theo
sản
lượng
ước
tính
tương đương.
o
Theo 50% chi phí chế biến.
o
Theo chi phí vật liệu chính.
o

Theo chi phí trực tiếp nguyên vật liệu hoặc chi phí trực tiếp.
o
Theo chi phí kế hoạch hoặc định mức
o --> Phương pháp nhập sau xuất trước sử dụng để tính giá xuất kho.
Tham khảo: Mục 8.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang (Trang 118-Tổ chức công tác kế toán
– Giáo trình Topica)

Câu 29:



[Góp ý]
Nguyên tắc thống nhất nhằm mục tiêu nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Thông tin có tính kịp thời, đầy đủ Sai




B) Thông tin có chất lượng và tính hữu ích cao



C) Thông tin có tính so sánh được Sai



D) Thông tin kế toán có tính định tính và định lượng Sai

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Thông tin có chất lượng và tính hữu ích cao
Vì: Việc tổ chức kế toán phải đảm bảo tính thống nhất giữa đơn vị kế toán và đơn vị quản lý.
Sự thống nhất về phương pháp kế toán cho mỗi đối tượng và về các chính sách kế toán áp
dụng.
--> Tuân thủ nguyên tắc này giúp cho quá trình thu thập số liệu, thông tin kế toán có chất
lượng, có tính hữu ích cao trong quản lý, và có tính kiểm tra, đối chiếu số liệu của thông tin
kế toán.
Tham khảo: Mục 1.3.1. Nguyên tắc thống nhất (Trang 3- Tổ chức công tác kế toán - Giáo
trình Topica)

Câu 30:



[Góp ý]
Các nguyên tắc nào sau đây không thuộc các nguyên tắc chung của tổ
chức hạch toán kế toán:
Chọn một câu trả lời
A) Nguyên tắc thống nhất Sai



B) Nguyên tắc đặc thù Sai



C) Nguyên tắc chuẩn mực Sai




D) Nguyên tắc bất kiêm nhiệm

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
Vì: Các nguyên tắc của tổ chức hạch toán kế toán bao gồm những nguyên tắc sau:
Nguyên tắc thống nhất
Nguyên tắc đặc thù (phù hợp)
Nguyên tắc chuẩn mực
Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả



×