Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi Lý 8 Học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.09 KB, 8 trang )


MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÍ 8 NĂM 2015- ĐỀ CHÍNH THỨC

I. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 34 theo PPCT (sau khi học xong bài 29: Ôn tập tổng kết chương 2 – Nhiệt học)
1/Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Tên chủ
đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp
TN
TL
TN
TL
8. Phát biểu được định 10. Vận dụng được công thức A = F.s.
luật bảo toàn
A
.
công
cho 11. Vận dụng được công thức P =
t
máy cơ đơn
giản.
Nêu
được ví dụ
minh hoạ.
9. Phát biểu được định


luật bảo toàn và chuyển
hoá cơ năng. Nêu được ví
dụ về định luật này.

TN
TL
1. Nêu được ví dụ trong đó lực thực
hiện công hoặc không thực hiện
công.
2. Viết được công thức tính công cho
trường hợp hướng của lực trùng với
hướng dịch chuyển của điểm đặt lực.
Nêu được đơn vị đo công.
3. Nêu được công suất là gì. Viết
được công thức tính công suất và
1
nêu được đơn vị đo công suất.

4. Nêu được ý nghĩa số ghi công
năng
suất trên các máy móc, dụng cụ hay
5 tiết
thiết bị.
5. Nêu được vật có khối lượng càng
lớn, vận tốc càng lớn thì động năng
càng lớn.
6. Nêu được vật có khối lượng càng
lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng
càng lớn.
7. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật

đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
Sè c©u 1
1
1
1
C2.2
C8.1
C10.6
C10.9
hái
Sè ®iÓm
0,25
0,25
0,25
2,25
12. Nêu được các chất đều được cấu 14. Các nguyên tử, phân 16. Giải thích được một số hiện tượng xảy
2

Cấp độ cao
TN
TL

Tổng

4
3,0


Cấu tạo
phân tử

của các
chất

tạo từ các phân tử, nguyên tử.
tử chuyển động không
ra do giữa các nguyên tử, phân
tử có khoảng cách hoặc do
13. Nêu được giữa các nguyên tử, ngừng.
chúng chuyển động không
phân tử có khoảng cách.
15. Ở nhiệt độ càng cao
ngừng.
thì các phân tử chuyển
động càng nhanh.
17. Giải thích được hiện tượng khuếch tán.

2 tiết
Sè c©u 1
C13.3
hái
Sè ®iÓm

3

Nhiệt
năng 8
tiết

Sè c©u
hái


1

0,25
18. Nêu được tên hai cách làm biến 21. Phát biểu được định
đổi nhiệt năng và tìm
nghĩa nhiệt
được ví dụ minh hoạ
năng.
Nêu
cho mỗi cách.
được nhiệt
độ của một
19. Nêu được tên của ba cách truyền
vật càng cao
nhiệt (dẫn nhiệt, đối
thì
nhiệt
lưu, bức xạ nhiệt) và
năng của nó
tìm được ví dụ minh
càng lớn.
hoạ cho mỗi cách.
20. Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt 22. Phát biểu được định
nghĩa nhiệt
lượng trao đổi phụ
lượng và nêu
thuộc vào khối lượng,
được đơn vị
độ tăng giảm nhiệt độ

đo
nhiệt
và chất cấu tạo nên vật.
lượng là gì.
23. Chỉ ra được nhiệt chỉ
tự truyền từ
vật có nhiệt
độ cao sang
vật có nhiệt
độ thấp hơn.

2
C18.4; C19.7

1
C21.8

0,25
24. Vận dụng được công thức Q = m.c.∆to.
25. Vận dụng được kiến thức về các cách
truyền nhiệt để giải thích một số
hiện tượng đơn giản.
26. Vận dụng được phương trình cân bằng
nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.

1
C25.5

2
C25.11

C24,26.1

6


0
Sè ®iÓm
TS c©u
4
hái
TS
®iÓm

0,5

0,25
0

1,0

2
0

0,25
0 2

0,5 0

5,75
3


0,5

6,75
11

8,0

10,0


2. Trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình.
Nội dung

Tổng số
tiết


thuyết

Số tiết thực

Trọng số

LT

VD

LT


VD

1. Cơ năng

5

4

2.8

2.2

18.7

14.7

2. Cấu tạo phân tử của các
chất

2

2

1.4

0.6

9.3

4.0


3. Nhiệt năng.
Tổng

8
15

5
11

3.5
7.7

4.5
7.3

23.3
51.3

30.0
48.7

3. Phương án kiểm tra: tự luận 100%
4. Tính số câu hỏi cho các chủ đề.
Cấp độ

Nội dung (chủ đề)

Trọng
số


Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
T.số

TN

TL

18.7

2.053 ≈ 2

0



9.3

1.027 ≈ 1

0



3. Nhiệt năng.

23.3

2.567 ≈ 3


0



1. Cơ năng

14.7

1.613 ≈ 2

0

1,5 đ

4.0

0.440 ≈ 0

0

0

30.0

3.300 ≈ 3

0

3, 5đ


100

11

0

10đ

1. Cơ năng
Cấp độ 1,2
2. Cấu tạo phân tử
(Lí thuyết) của các chất

Cấp độ 3,4
2. Cấu tạo phân tử
(Vận
của các chất
dụng)
3. Nhiệt năng.
Tổng

5/ Nội dung đề:

2đ;
1đ;
2đ;
1,5đ;
0
3,5đ;
10đ;



PHÒNG GD&ĐT TP. BUÔN MATHUỘT

ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2014-2015

TRƯỜNG THCS - HÙNG VƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: Vật lý lớp 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2đ) a/ Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng của vật?
b/ Tiếp tục đun nước đang sôi nhiệt năng của nước có thay đổi không? Vì sao
Câu 2: (2đ) Em hãy trình bày nguyên lí truyền nhiệt.
Câu 3: (1,5đ)Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ vỡ hơn cốc
mỏng? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào?
Câu 4: (1đ) Viết công thức tính công ? Nêu các đại lượng và đơn vị các đại lượng
trong công thức ?
Câu 5: (3,5đ) a/ Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng một thỏi chì có
khối lượng 1 kg từ nhiệt độ 20 0C lên đến 120 0C .
b/ Thả thỏi chì trên ở nhiệt độ 120 0C vào cốc có 2 kg nước ở nhiệt độ 200 C .
Tính nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường
xung quanh. Nhiệt dung riêng của chì và nước lần lượt là 130J/kg.K và
4200J/kg.K.

PHÒNG GD&ĐT TP. BUÔN MATHUỘT

ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2014-2015


TRƯỜNG THCS - HÙNG VƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: Vật lý lớp 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2đ) a/ Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng của vật?
b/ Tiếp tục đun nước đang sôi nhiệt năng của nước có thay đổi không? Vì sao
Câu 2: (2đ) Em hãy trình bày nguyên lí truyền nhiệt.
Câu 3: (1,5đ)Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ vỡ hơn cốc
mỏng? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào?
Câu 4: (1đ) Viết công thức tính công ? Nêu các đại lượng và đơn vị các đại lượng
trong công thức ?
Câu 5: (3,5đ) a/ Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng một thỏi chì có
khối lượng 1 kg từ nhiệt độ 20 0C lên đến 120 0C .
b/ Thả thỏi chì trên ở nhiệt độ 120 0C vào cốc có 2 kg nước ở nhiệt độ 200 C .
Tính nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường
xung quanh. Nhiệt dung riêng của chì và nước lần lượt là 130J/kg.K và
4200J/kg.K.


PHÒNG GD&ĐT TP. BUÔN MATHUỘT

ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2014-2015

TRƯỜNG THCS - HÙNG VƯƠNG

Môn: Vật lý lớp 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HKII LÝ 8 NĂM 2015 - ĐỀ DỰ BỊ
Câu 1: (1,5đ) Có 3 hình thức truyền nhiệt .Đó là : Dẫn nhiệt , đối lưu ,bức xạ nhiệt
Câu 2: (1,5đ)
a) Do bức xạ nhiệt (0,5đ)
b) Do sự đối lưu trong nước (0,5đ)
c) Do sự dẫn nhiệt (0,5đ)
Câu 3: Định luật về công
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công (0,5đ) .Được lợi bao nhiêu lần
về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại (0,5đ)
Câu 4:
Tóm tắc đề đúng (0,5đ)
m1= m2 =500 g = 0,5kg
t1 = 100 0C ; t2 = 30 0C
t = 35,8 0C ; C2 = 4200 J/Kg.k
................................................
a) Nhiệt độ của đồng ngay khi có cân bằng
b) Q2 = ?
c) C1 = ?
GIẢI:
a) Nhiệt độ của đồng khi có cân bằng là 35,8 0C (0,75đ), đúng bằng nhiệt độ của
nước nóng lên ( 0,25đ)
b) Nhiệt lượng nước thu vào là (0,25đ)
Q2 = m2c2(t - t2) =0,5 .4200.(35,8 - 30) = 12180 (J) = 12,18kJ
Công thức đúng (0,5đ) ,thế số đúng (0,5đ) , tính đúng (0,25đ)
c) Nhiệt lượng của đồng tỏa ra đúng bằng nhiệt lượng của nước thu vào ta có
phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa = Qthu ⇔ Q1 = Q2 =12180J (0,75đ)
Q1 = m1c1(t1-t) = 0,5.c1(100 - 35,8) = 32,1.c1 = 12180J (0,5đ)
⇒ c1 = Q1/32,1 = 12180/32,1 = 379,4 (J/Kg.k) ≈ 380J/Kg.k (0,5đ)
Vậy nhiệt dung riêng của đồng là 380J/Kg.k (0,25đ)

Nếu thiếu đơn vị, dấu ngoặc của đơn vị toàn bài trừ 0,25đ


PHÒNG GD&ĐT TP. BUÔN MATHUỘT

ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2014-2015

TRƯỜNG THCS - HÙNG VƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: Vật lý lớp 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ 8

Năm học 2014 - 2015
Môn: Vật lý 8
GỢI Ý TRẢ LỜI

CÂU 1:a/ Có hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật
Cách thực hiện công
Cách truyền nhiệt:
b/ Nhiệt năng của nước không tăng vì nhiệt độ của nước không tăng
Nhiệt lượng bếp cung chỉ dùng để biến nước thành hơi
CÂU 2:
Nguyên lí truyền nhiệt:
- Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng
lại.
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

CÂU 3:

Khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh,
- Đối với cốc dày thì lớp thủy tinh bên trong tiếp xúc trực tiếp với nước
sôi nóng lên trước, nở ra và làm vỡ cốc.
- Đối với cốc mỏng thì cốc nóng lên đều và không bị vỡ.
Để khi rót nước sôi vào mà cốc không bị vỡ thì phải rót vào một ít
nước sôi rồi tráng đều khắp cốc rồi tiếp tục rót thêm.
CÂU4 : Viết đúng công thức A= F.s
Viết đúng các đại lượng và đơn vị

ĐIỂM

0,5
0,5
0,5
0,5
0,75
0,75
0,5

0,5
0,5
0,5

0,5
0,5

CÂU 5: a/ Nhiệt lượng cần cung cấp cho thỏi chì


Q = m.c.∆t
= 1.130.( 120 - 20 ) = 13000J
b/ Gọi nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là t
Nhiệt lượng của chì tỏa ra :
Q tỏa = 1. 130(120 – t)
Nhiệt lượng của nước thu vào:
Qthu = 2. 4200(t-20)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q tỏa = Qthu ⇒ 1.130(120 –t) = 2 .4200(t – 20)
Tính được t ≈ 21,5 0C
Vậy nhiệt độ khi nước cân bằng nhiệt là 21,5 0C

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×