Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề và đáp án môn Ngữ Văn 9 kỳ kiểm tra học kì II năm học 2015-2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.28 KB, 3 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂN CHÂU
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian : 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
------------------------------------------ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thí sinh không phải chép đề vào giấy thi)
I/ VĂN – TIẾNG VIỆT (4,0 điểm):
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Hãy chép lại khổ thơ trong bài “ Viếng lăng Bác” thể hiện tâm trạng của tác giả Viễn
Phương khi nhìn thấy Bác trong lăng.(1đ)
b. Nêu nội dung, nghệ thuật hai câu thơ cuối của khổ thơ mà em vừa chép.(1đ)
Câu 2: (1,0 điểm)
Khởi ngữ là gì? Xác định khởi ngữ trong hai câu sau:
a. Chú thì chú vẫn tin cháu nói thật.
b. Giàu thì tôi cũng giàu rồi.
Câu 3: (1,0 điểm)
Hãy biến đổi hai câu sau thành câu bị động:
a. Người thợ thủ công làm ra đồ gốm khá sớm.
b. Người ta đã dựng những ngôi đền từ hàng trăm năm trước.
II/ LÀM VĂN: (6,0 điểm)
Phân tích nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “ Làng ” của Kim Lân.
----- HẾT -----


HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
MÔN NGỮ VĂN 9
1/ Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong
hướng dẫn chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
2/ Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với
hướng dẫn chấm và được thống nhất trong tổ chấm kiểm tra.


3/ Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 1 chữ số thập phân. Điểm toàn bài tối đa là
10,0 điểm.
Câu

Đáp án
I/ VĂN –TIẾNG VIỆT ( 4 điểm)
Câu 1
a. Chép lại khổ thơ thể hiện tâm trạng của tác giả khi nhìn thấy Bác trong
( 2 điểm) lăng:
“…Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim !...”
b. Nêu nội dung nghệ thuật hai câu thơ
+ Nghệ thuật : Ẩn dụ (trời xanh)
+ Nội dung :
Khi nhìn thấy Bác trong lăng tác giả rất xúc động. Biết rằng Bác vẫn sống
mãi với non sông đất nước, sống mãi trong lòng người dân Việt Nam như
trời xanh còn mãi. Nhưng tác giả cũng như nhân dân không thể không đau
xót vì sự ra đi của Người :“ Mà sao nghe nhói ở trong tim!”.

Điểm

Câu 2
Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ và nêu lên đề tài được nói đến
( 1 điểm) trong câu.
a/ “Chú” thứ nhất.
b/ “ Giàu” thứ nhất.
Câu 3
Chuyển thành câu bị động:

( 1 điểm)
Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm.
( Hoặc: Khá sớm đồ gốm được người thợ thủ công làm ra.)
Từ hàng trăm năm trước ngôi đền đã được người ta dựng lên.
(Hoặc: Ngôi đền từ hàng trăm năm trước đã được người ta dựng lên.)

0,5

II/ LÀM VĂN ( 6 điểm )
DÀN Ý:
1.Mở bài :
- Giới thiệu tác giả Kim Lân , tác phẩm Làng.
- Đánh giá sơ bộ về nhân vật ông Hai: nhân vật chính của tác phẩm
với tình yêu làng, tình yêu nước hòa quyện sâu sắc.
2.Thân bài :
- Biểu hiện của tình yêu làng, yêu nước của ông Hai. (Tìm dẫn
chứng)
+ Rất nhớ làng, đi đâu cũng tìm cách khoe làng.

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,75

0,25
0,25
0,5
0,5


1,0

4,0


+ Thường xuyên nghe ngóng tin tức kháng chiến, vui
mừng khi ta thắng lợi.
- Thử thách của tình yêu làng, yêu nước. (Tìm dẫn chứng)
+ Nghe tin làng theo giặc: bất ngờ, đau đớn, xấu hổ ( tâm
trạng ông Hai phức tạp, giằng xé khi phải lựa chọn, một thái độ rất rõ về
làng “ Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất thì phải thù”.
+Tin làng theo giặc được cải chính: ông vui sướng tột độ,
khoe khắp nơi về việc nhà ông bị đốt.
- Đánh giá chung:
+Ông Hai là người yêu làng, yêu nước rất cảm động sâu
sắc, có tinh thần kháng chiến, lòng căm thù giặc.
+Tình huống truyện độc đáo góp phần làm rõ tính cách
nhân vật với diễn biến tâm lí đặc sắc, tinh tế.
3.Kết bài
- Kim Lân đã thành công khi khắc họa nhân vật ông Hai-hình tượng
tiêu biểu về người nông dân Việt Nam trong những ngày đầu đi theo cách
mạng.
- Nhân vật ông Hai đã để lại trong lòng người đọc một tình cảm trìu
mến và trân trọng cùng nhiều ấn tượng sâu sắc.
*Biểu điểm :
- Điểm 5-6: Đảm bảo các yêu cầu trên, văn mạch lạc trôi chảy, có
cảm xúc.
- Điểm 3-4: Đảm bảo ½ yêu cầu của điểm 5-6, sai vài lỗi diễn đạt,
dùng từ, chính tả, đặt câu.

- Điểm 1-2: Bài viết sơ sài, sai nhiều lỗi dùng từ, diễn đạt, đặt câu.

----- HẾT -----

1,0



×