Tải bản đầy đủ (.ppt) (121 trang)

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 121 trang )

PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC

PhD. Nguyen Thi Mai Anh


MỤC TIÊU MÔN HỌC


Biết cách xây dựng một đề xuất nghiên cứu
Lựa chọn đề tài NC (mục tiêu nghiên cứu)
 Xây dựng mô hình nghiên cứu
 Thiết kế NC
 Thu thập dữ liệu



NỘI DUNG MÔN HỌC
1.
2.
3.
4.
5.

Tổng quan chung về NCKH
Xác định vấn đề NC
Thu thập dữ liệu sơ cấp
Thu thập dữ liệu thứ cấp
Chọn mẫu cho NC



TÀI LIỆU THAM KHẢO








Đào thị Minh Thanh và Nguyễn Sơn Lam (2010), “Nghiên cứu
marketing”, nhà xuất bản tài chính
Hoàng Trọng và Chung Nguyễn Mộng Ngọc, (2008), “Thống kê
ứng dụng trong KT-XH”, Nhà xuất bản thống kê.
Mark Saunders, Philip Lewis, và Adrian Thornhill, (2007), “Phương
pháp nghiên cứu trong kinh doanh”, Pearson Education Limited.
Dịch giả: MBA Nguyễn Văn Dung
Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn thị Mai Trang (2009), “Nghiên cứu
khoa học trong QTKD”, Nhà xuất bản thống kê
Marczyk, G., DeMatteo, D., and Festinger, D. (2005), “Essentials of
Research Design and Methodology”, John Wiley & Sons.
Cooper, D. R., and Schindler, P. (2003), “Business Research
Methods”, 8th Edition, The McGraw-Hill Companies, Inc.


ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC


Bài tập cá nhân







Bài viết (50%)
Thuyết trình (50%) – Tối đa là 10 phút
Thời gian thuyết trình






Xây dựng một đề xuất nghiên cứu

Ngày 17/11/2012 - các NCS khóa 2006-2009
Ngày 23/11/2012 – các NCS khóa 2006-2009
Ngày 30/11/2012 – Các NCS khóa 2010 -2012

Người đánh giá




TS. Nguyễn Thị Mai Anh
TS. Nguyễn Danh Nguyên
TS. Lê Hiếu Học



NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH








Sự cần thiết
Mục tiêu nghiên cứu
Giới hạn NC
Cơ sở lý thuyết
Đề xuất mô hình nghiên cứu
Giả thuyết nghiên cứu (nếu có)
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp







Khung mẫu
Chọn mẫu
Phương pháp giao tiếp trong điều tra
Phiếu điều tra

Kế hoạch cho nghiên cứu



BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ
NCKH






Các khái niệm cơ bản
Phân loại NCKH
Các phương pháp tư duy trong NCKH
Những khái niệm cơ bản trong NCKH
Quá trình một NCKH


PHƯƠNG PHÁP – NGHIÊN CỨU
Phương pháp: là những kỹ thuật và các bước cần
thực hiện để thu thập, phân tích dữ liệu
-Gồm cả bảng câu hỏi
-Phương pháo phân tích định lượng, định tính

Nghiên cứu: Sự giải thích các dữ liệu thu thập được
một cách có hệ thống, nhờ đó sẽ tăng thêm kiến
thức
-Dữ liệu được diễn giải có hệ thống
-Có mục đích rõ ràng



NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Là quá trình:
•Thu thập, ghi chép, phân tích dữ liệu
một cách có hệ thống về đối tượng nc
•Có mục đích nhằm hỗ trợ cho việc ra quyết định
•Lí giải bản chất và qui luật vận động của
đối tương NC
•Dự báo sự vận động của đối tượng NC


THEO MỤC TIÊU NGHIÊN
CỨU



Nghiên cứu mô tả
Nghiên cứu giải thích


NGHIÊN CỨU MÔ TẢ








Là loại nghiên cứu để tìm ra câu trả lời cho
các câu hỏi ai (who), cái gì (what), khi nào

(when), ở đâu (where), và đôi khi là tại sao
(why).
Chiếm tỉ trọng lớn trong số các nghiên cứu
Ví dụ:
Nghiên cứu đánh giá về các chương trình
giải trí trên các kênh truyền hình
Các yếu tố quan trọng khi lựa chọn sữa
bột cho trẻ em


NGHIÊN CỨU GIẢI THÍCH









NC nhằm trả lời các câu hỏi tại sao và ntn?
Tập trung vào giải thích lý do/ nguyên nhân
của một hiện tượng
Thường nghiên cứu mối quan hệ giữa các
biến, có mô hình, tìm cách giải thích những
biến biến thiên, kiểm tra giả thuyết
Biến số gây nên sự thay đổi gọi là biến độc
lập và biến số chịu ảnh hưởng là biến phụ
thuộc
VD: Nghiên cứu ảnh hưởng của sự hài lòng



THEO KT THU THẬP THÔNG
TIN


Nghiên cứu định tính (qualitative)









Nghiên cứu diễn ra trên qui mô nhỏ
Dùng để phát hiện, xác định vấn đề, các giả thuyết
Xác định các vấn đề ưu tiên
Thường được tiến hành ở giai đoạn đầu của NC
Không lượng hóa các biến
Không sử dụng các mô hình để đo lường

Nghiên cứu định lượng (quantitative)




Xác định các biến liên quan
Lượng hóa mối quan hệ giữa các biến

Sử dụng mô hình hóa để phân tích


CÁC PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY TRONG NGHIÊN
CỨU – DIỄN DỊCH
Phương pháp diễn dịch (deductive method)








Lập luận được gán cho một kết luận – phù hợp với thế giới
thực (sự thật)
Kết luận phải được rút ra từ lập luận (có giá trị)
Thu thập dữ liệu để kiểm định giả thiết.
Ra quyết định chấp nhận hay bác bỏ giả thiết

VD:







KH càng hài lòng thì họ càng trung thành nhất là đối với các SP
có giá trị cao (lập luận 1)

Xe ô tô là SP có giá trị cao (lập luận 2)
Kết luận: KH mua xe ô tô càng hìa lòng thì họ càng trở nên trung
thành


CÁC PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY TRONG NGHIÊN
CỨU – QUI NẠP


Phương pháp quy nạp (inductive method).
 Kết luận được rút ra từ một hay nhiều sự thật
(facts) cụ thể hoặc các bằng chứng cụ thể
 Quan sát thế giới thực.
 Tìm kiếm một mẫu hình để quan sát.
 Tổng quát hóa về những vấn đề đang xảy ra.
 VD:





1 học viên chăm học – kết quả học tập tốt (quan sát 1)
1 học viên rất chăm học – kq học tập rất tốt (quan sát 2)
1 học viên rất lười học – kq học tập rất thấp (quan sát 3)…
Kết luận: Học viên càng chăm học thì kết quả học tập càng cao


CÁC PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY TRONG NGHIÊN
CỨU





Phương pháp quy nạp đi theo hướng từ dưới lên
(bottom up) rất phù hợp để xây dựng các lý
thuyết và giả thuyết;
Phương pháp diễn dịch đi theo hướng từ trên
xuống (top down) rất hữu ích để kiểm định các lý
thuyết và giả thuyết.


CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG NGHIÊN
CỨU








Các khái niệm (Concepts)
Các khái niệm nghiên cứu (Constructs)
Những định nghĩa (Definitions)
Các biến (Variables)
Những giả thuyết (Hypotheses)
Các lý thuyết (Theories)
Các mô hình (Models)



KHÁI NIỆM - CONCEPT
Một khái niệm là một tập hợp những ý nghĩa hoặc những
đặc tính liên quan tới những sự kiện, đối tượng, điều kiện,
tình huống, và các hành vi
Các khái niệm được phát triển theo thời gian thông qua việc
chấp nhận và sử dụng chung
Khái niệm có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau vì
vậy cần phải thống nhất cách hiểu một khái niệm trong
mỗi nghiên cứu
Sự thành công của một NC phụ thuộc vào:











Mức độ khái quát hóa một cách rõ ràng
Mức độ mà người khác hiểu những khái niệm mà người NC
sử dụng


KHÁI NIỆM - CONCEPT


Khái niệm - Thu nhập của một hộ gia đình


Thời gian (tuần, tháng, năm...)

Trước thuế hay sau thuế

Đối với chủ gia đình hay cả các thành viên khác

Lương hay có tính tiền thưởng, tiền làm thêm,
các thu nhập khác (cổ tức...)

Các khoản thu khác không bằng tiền như (nhà
ở, tiền học của con, ăn trưa...)


KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU - CONSTRUCT




Khái niệm NC (Construct): Là một ý tưởng, hay
hình tượng được tạo ra một cách cụ thể cho
một nghiên cứu hay cho mục đích phát triển lý
thuyết.
Các khái niệm NC có thể được phát triển thông
qua các khái niệm đơn lẻ


VÍ DỤ
Trừu tượng
nhất


Khái niệm NC
“Hài lòng đối với công việc”

Sự HL
đối với
MT làm
việc

Sự HL
đối với
đãi ngộ
HL đối
với cơ
hội thăng
tiến

Khái niệm NC
“Hài lòng đối với đãi
Cụ thể
nhất

Khái niệm NC
“Hài lòng đối với
công việc”

HL đối
với phi
vật chất


HL đối
với đãi
ngộ bằng
Đãi ngộ
tiền
bằng vật
ngộ”
chất


CÁC ĐỊNH NGHĨA
Các khái niệm và khái niệm nghiên cứu cần phải được định
nghĩa rõ ràng
Có 2 loại định nghĩa:





Định nghĩa theo từ điển
Định nghĩa thao tác / vận hành (operational definition)








Được trình bày theo các tiêu chí cụ thể

Phải có khả năng đo lường được, hoặc có thể thu thập được các
thông tin về nó thông qua các giác quan của con người
Phải rõ ràng các chi tiết và thủ tục sao cho người nào sử dụng chúng
cũng có thể nhận biết


ĐỊNH NGHĨA VẬN HÀNH
Công việc thú vị
Anh chị có thể sử dụng tốt năng lực cá nhân cho công việc của mình
Anh chị cảm thấy tiến bộ, học hỏi thêm nhiều cái mới khi hoàn thành công việc
Công việc thách thức sự nỗ lực và sáng tạo của anh chị
Công việc không tạo ra áp lực quá mức
Anh chị có thể cân bằng giữa công việc với đời sống cá nhân và gia đình
Thu nhập (bao gồm lương, thưởng, phụ cấp ...)
Anh chị có thể sống được từ thu nhập từ công ty
Thu nhập của anh chị tương xứng với kết quả làm việc
Thu nhập của anh chị cao so với mặt bằng chung của thị trường
Anh chị nhận thấy việc phân phối thu nhập của công ty là công bằng, minh bạch
Anh/chị nhận thấy doanh nghiệp có chế độ phúc lợi tốt


CÁC BIẾN











Độc lập (Independent): Loại biến mà sự biến đổi của chúng
xuất hiện một cách cô lập với nhau, không có tương tác với
nhau và không bị phụ thuộc vào sự biến đổi của các biến
khác
Phụ thuộc (Dependent): Loại biến mà sự biến đổi của chúng
chịu tác động của các biến độc lập và các biến trung gian
Biến trung gian (moderator): Là biến độc lập, sự thay đổi của
chúng làm ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa biến độc lập và
phụ thuộc
Thời gian học – biến độc lập
Kết quả học tập – biến phụ thuộc
Biến trung gian: giới tính, độ tuổi


GIẢ THUYẾT
Giả thuyết là một sự giải thích (explanation) sơ bộ về
bản chất sự vật của nhà NC.
Giả thuyết là một nhận định sơ bộ, là kết luận giả định
của nghiên cứu
Giả thuyết là luận điểm cần chứng minh của tác giả
Giả thuyết ≠ giả thiết (là một giả định nào đó)











Gene có ảnh hưởng đến chiều cao của trẻ
(bố mẹ càng cao thì con của họ cũng càng
cao) – giả thiết là các điều kiện khác như
nhau (ăn uống, môi trường sống...)


×