Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Bài giảng bệnh học thủy sản chương 6 hồ phương ngân (phần b)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.81 MB, 48 trang )

CHƯƠNG 6
PHẦN B
BỆNH DO NGUYÊN SINH
ĐỘNG VẬT (ngành protozoa)


I.

Trùng bánh xe: Trichodinosis


1. Tên bệnh và tác nhân gây bệnh
• Ký sinh gây bệnh thuộc 3 giống Trichodina;
Trichodinella; Tripartiella
• Trùng bánh xe mặt bụng dạng hình tròn,
nhìn nghiêng có dạng hình chuông, kích
thước 50-70µm; ở giữa có hạch lớn hình
móng ngựa và hạch nhỏ hình tròn


• Có 2-3 vòng tiêm mao dùng để bơi trong
nước
• Trùng bám vào da và mang cá nhỡ vào
vòng móc bám bằng kitin ở mặt bụng, có 24
chiếc móc, phần gai hướng vào phía trong
nhìn giống như bánh xe



2. Dấu hiệu bệnh lý
• Ký sinh ở da và mang làm tổn thương niêm


mạc gây hiện tượng viêm ngứa
• Cá bị bệnh gầy yếu, da và mang tiết nhiều
niêm dịch, từng phần mang bị thổi loét, bạc
màu, chức năng hô hấp bị phá hoại, khiến
cá bị ngạt
• Cá bị nổi đầu thành đàn, bơi lờ đờ, chậm
chạp, thích tập trung chỗ nước mới chảy
vào ao


3. Mùa vụ
• Xuất hiện quanh năm


4. Cách phòng
• Không nuôi cá ở mật độ cao
• Xử lý mùn bã hữu cơ
• Tránh gây sốc cho cá


5. Cách trị
• Để có hiệu quả cần điều trị thành nhiều đợt
kế tiếp nhau, HCHO 30ppm/m3 nước, trị 3
lần, mỗi lần cách nhau 3 ngày thì sã có hiệu
quả:
+ Ngày 1: tắm HCHO cho cá 1 lần
+ Ngày 3: thay khoảng 75% nước ao và tăm
HCHO lần 2
+ Ngày 6: thay 20-25% lượng nước và tắm
HCHO lần 3 và giữ nguyên nước trong 2

ngày
+ Ngày 8: sau 8 ngày cá bột sẽ khỏe mạnh
và không cần tiếp tục điều trị nữa


II. Trùng quả dưa


1. Tên bệnh và tác nhân gây bệnh
• Nguyên sinh động vật
Ichthyopthirius
multifiliis
• Trùng trưởng thành có hình dạng rất giống
quả dưa, đường kính 0,5-1,0 mm. Ở mặt bụng
phần phía trước có miệng hình xoắn ốc là nơi
trùng bám vào cơ thể cá để hút chất dinh
dưỡng.
• Ký sinh ở da, mang cá, hút máu và tạo vết
thương, vết thương sau đó bị nhiễm khuẩn tạo
các đốm mủ màu trắng trên da, mang nên còn
gọi là bệnh đốm trắng.


Chu trình sống của trùng quả
dưa
• Gồm 2 giai đoạn:


Dấu hiệu bệnh lý
• Các vị trí bị trùng bám sẽ hình thành nhiều

đốm lấm tấm màu trắng đục có kích thước
nhỏ, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
• Da cá đổi thành màu đen sậm
• Trùng bám nhiều ở mang và phá hủy mang
làm suy giảm chức năng hô hấp, cá bị ngộp
nên phải nổi đầu
• Cá bị bệnh nặng sẽ trở nên chậm chạp, bơi
lội lờ đờ. Khi cá quá yếu chúng chỉ ngoi đầu
lên mặt nước để thở, đuôi bất động


Phân bố, loài cá và mức độ gây hại
• Bệnh thường xuất hiện vào mùa mưa
• Xuất hiện hầu hết các loài cá


Phòng trị
• Để có hiệu quả cần điều trị thành nhiều đợt kế
tiếp nhau, HCHO 30ppm/m3 nước, trị 3 lần,
mỗi lần cách nhau 3 ngày thì sã có hiệu quả:
+ Ngày 1: tắm HCHO cho cá 1 lần
+ Ngày 3: thay khoảng 75% nước ao và tăm
HCHO lần 2
+ Ngày 6: thay 20-25% lượng nước và tắm
HCHO lần 3 và giữ nguyên nước trong 2 ngày
+ Ngày 8: sau 8 ngày cá bột sẽ khỏe mạnh và
không cần tiếp tục điều trị nữa


• HCHO không có khả năng diệt được trùng

quả dưa sống dưới lớp biểu bì da, mang,
cũng như các bào nang (trứng) trong môi
trường


III.Lớp sán lá đơn chủ
1. Bệnh sán lá 18 móc: Gyrodactylosis


a. Tên bệnh và tác nhân gây bệnh
• Trùng gây bệnh: Gyrodactylus (Họ:
Gyrodactilidae, bộ: Monopisthocotylea)
• 1 số loài ký sinh trên cá: G.gei; G.sinensis;
G.ctenopharyhgodonis




• Sinh sản bằng cách đẻ con
• Trứng được thụ tinh và phát triển trong cơ
thể mẹ
• Khi đẻ ra ngoài triển thành ấu trùng
• Sinh sản nhanh, lây lan rất nhanh


b. Dấu hiệu bệnh lý
• Ký sinh ở da và mang, chủ yếu là ở da
• Kích thích làm da và mang cá tiết ra nhiều
nhớt
• Cá ít hoạt động, hoạt động (hoạt động

không bình thường: một số nằm dưới đáy
ao, một số bơi lội lờ đờ)


c. Mùa vụ xuất hiện và mức độ gây
thiệt hại
• Quanh năm, trên cá nước ngọt và khắp các
thủy vực


d. Cách phòng
• Dọn vệ sinh ao kỹ trước khi thả nuôi cá
• Không thả mật độ cao
• Tắm cá trước khi thả xuống ao nuôi


e. Cách trị
• NaCl 1-3% tắm cá 10-30 phút
• KMnO4 10-20ppm tắm 30 phút; 1-2ppm
tắm 1h
• HCHO 10-20ppm phun xuống ao
• Cần cung cấp đủ Oxy cho cá trong suốt quá
trình điều trị
• Ngoài ra có thể dùng 1 số chất khác:
A.axetic,
Chloramin
T,
CuSO4,
praziquantel...



×