Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Thuyết trình hệ thống thông tin liên lạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 25 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ & XÂY DỰNG KIẾN TRUNG
56 – Nguyễn Tri Phương – Quận Thanh Khê – TP Đà Nẵng
Điện thoại: 05113.562.063 – 05113.843.050 Fax: 05113.562.061
Email: Website:
U

HU

U

THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG:

GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TỔNG QUÁT
HẠ TẦNG TRUYỀN DẪN
CÔNG TRÌNH : GOLD COAST RESORT & BIỂN VÀNG HOTEL
HẠNG MỤC

: KHỐI KHÁCH SẠN

MỤC

: HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
- HỆ THỐNG MẠNG NỘI BỘ (LAN)
- HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI
- HỆ THỐNG ÂM THANH
- HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT
- HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH

Đà Nẵng, ngày 25/05/2015



CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
THIẾT KẾ & XÂY DỰNG KIẾN TRUNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Đà Nẵng, ngày

tháng

năm 2015

THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
CÔNG TRÌNH:

GOLD COAST RESORT & BIỂN VÀNG HOTEL
Hạng mục :
KHỐI KHÁCH SẠN
Mục :
HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
Tham gia thiết kế:
Chủ nhiệm đồ án
Chủ trì thiết kế
Thiết kế
Quản lý kỹ thuật

: KTS. Phan Đức Hải

: KS. Đinh Thế Hoa
: KS. Nguyễn Quốc Toản
: KS. Đinh Thế Hoa

Cơ quan lập dự án
Công ty CP Tư vấn TK & XD Kiến Trung
Giám đốc

KTS. PHAN ĐỨC HẢI


Trang 3

Quản lý tài liệu
I. Tiêu đề tài liệu
Khách hàng:

CÔNG TY TNHH VƯƠNG THUẬN

Tiêu đề:

GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TỔNG QUÁT HẠ TẦNG TRUYỀN DẪN

Tên tài liệu:

THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

II. Chuẩn bị tài liệu
Hành động


Tên tài liệu

Ngày, tháng, năm

III. Phát hành
Phiên bản

Ngày
phát hành

Thông báo thay đổi

Các trang
ảnh hưởng

Chú thích/
Thay đổi

VI. Danh sách phân phối tài liệu
Họ tên người nhận

Đơn vị

Tiêu đề

Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 4


I – THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I.1 Thông tin khảo sát sơ bộ chung về tòa nhà
I.1.1Kiến trúc tòa nhà.
Xem bản vẽ Kiến Trúc
I.1.2 Yêu cầu chung cho hệ thống tòa nhà.
a) Hệ thống khách sạn Biển Vàng là tòa nhà hiện đại với mô hình quản lý hoạt động
chung của một khách sạn cao cấp. Hệ thống mạng LAN, điện thoại, camera quan sát, âm
thanh, truyền hình được định hướng đầu tư là một hệ thống truyền dẫn hiện đại, bền vững,
đáp ứng với nhu cầu hiện tại và nhu cầu phát triển ứng dụng trong tương lai.
-

Hệ thống Dữ liệu (LAN, Intranet…);

-

Hệ thống Điện thoại (PABX, Public Address System, …);

-

Hệ thống giám sát an ninh(Camera quan sát,.....)

-

Hệ thống âm thanh;

-

Hệ thống truyền hình (Tivi, Video,....)

b) Hệ thống thông tin phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể như sau:

-

Độ an toàn, tin cậy cao. Dự phòng sự cố hệ thống 1:1.

- Không phụ thuộc thiết bị phần cứng khi người sử dụng có yêu cầu thay đổi nâng
cấp lên những thiết bị tiên tiến hơn.
- Sẵn sàng đáp ứng mọi khả năng phát triển trong tương lai gần, dễ dàng mở rộng
khi có nhu cầu.
- Có khả năng quản lý một cách toàn diện, nhanh chóng và thuận tiện. Các trục trặc
được xác định và khắc phục trong thời gian ngắn nhất.
- Trong tương lai, có thể ứng dụng được các kỹ thuật, công nghệ và dịch vụ tiên tiến
nhất mà không phá vỡ cấu trúc hệ thống, bảo toàn các đầu tư cơ bản.
- Được thiết kế theo cấu trúc mở, nghĩa là cho phép thay đổi thuộc tính; thêm, bớt
các module phù hợp với mô hình kinh doanh của doanh nghiệp mà không phá vỡ kiến trúc
thiết kế ban đầu của hệ thống.
-

Đảm bảo cung cấp và sử dụng hiệu quả băng thông trên toàn bộ hệ thống:

- 100/1000Mbps cho người dùng cuối. Hệ thống phải được thiết kế và giám sát thi
công bởi những kỹ sư được đào tạo chính hãng và có các chứng chỉ phù hợp từ hãng cung
cấp thiết bị. Hệ thống phải được thi công bởi những kỹ thuật viên được đào tạo chính hãng
và có các chứng chỉ phù hợp. Hệ thống phải được đo kiểm bằng thiết bị chuyên dụng và
được nhà sản xuất thiết bị và cung cấp giải pháp chứng nhận chất lượng truyền dẫn và bảo
hành toàn bộ hệ thống.
- Tất cả các sản phẩm sử dụng trong hệ thống cáp mạng, cáp điện thoại, âm thanh,
camera, truyền hình phải thuộc chủng loại đã được kiểm tra và chứng nhận tuân thủ theo các
tiêu chuẩn của nhà sản xuất thiết bị.
I.2 Thiết kế hạ tầng cáp cấu trúc cho tòa nhà.
Dựa vào bản vẽ kiến trúc chúng tôi đã đưa ra thiết kế cho hệ thống mạng LAN, hệ

thống điện thoại, hệ thống âm thanh, hệ thống camera quan sát và hệ thống truyền hình của
tòa nhà như bản vẽ thiết kế thi công kèm theo.
Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 5

I.2.1Các tiêu chuẩn thiết kế và thi công.
Hệ thống cấu trúc mạng, điện thoại, truyền hình, âm thanh, camera được thiết kế và thi
công lắp đặt tuân thủ theo các tiêu chuẩn được liệt kê sau đây:
1. Đảm bảo nhu cầu quản lý và thông tin lạc của chủ đầu tư.
2. Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của của tiêu chuẩn hệ thống mạng LAN và tiêu chuẩn kỹ
thuật của các hệ thống điện thoại, âm thanh, camera, truyền hình.
3. Hệ thống đồng thời phải đảm bảo tính chuyên nghiệp và tính thẩm mỹ cao.
4. Hệ thống đồng thời phải có tính mở rộng cao phù hợp với nhu cầu mở rộng hệ thống
của chủ đầu tư trong tương lai.
5. Hệ thống phải giảm thiểu chi phí đầu tư ban đầu của chủ đầu tư.
I.2.2 Mô hình và nguyên lý thiết kế hệ thống.
I.2.2.1 Mô hình thiết kế tổng quát hệ thống cáp cấu trúc tòa nhà:

- Hệ thống trunking trần thiết kế loại trunking 200*100 mm sơn tĩnh điện, có nắp đậy
đảm bảo chống nhiễu, chống tác động cơ học.
- Hệ thống tòa nhà thiết kế quản lý tập trung về tủ Rack Cabinet 42U, dept 1000mm
Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 6

đảm bảo tiêu chuẩn nhà sản xuất EURORACK, sử dụng quản lý cáp bằng Pathpanel và
thanh quản lý cáp.

- Trung tâm hệ thống mạng cung cấp chuyển mạch layer 2 cho hệ thống dữ liệu, hệ
thống chuyển mạch tập trung cung cấp cho hệ thống điện thoại cả tòa nhà.
- Trung tâm hệ thống thoại sử dụng tổng đài IP cung cấp các tính năng quản lý hệ
thống điện thoại chuyên nghiệp, tính mở rộng cao.
Hệ thống cáp nhánh cho dữ liệu và camera sử dụng cáp CAT6 4pair đảm truy nhập
dữ liệu nội bộ (LAN) và truy cập Internet tốc độ cao. Sử dụng cáp Cat5e cho hệ thống thoại,
Cáp RG6, RG11 cho hệ thống truyền hình.
I.2.2.2 Mô hình thiết kế hệ thống điện thoại của toà nhà.
Hệ thống điện thoại của toà nhà được thiết kế theo các tiêu chí sau:
a) Khối phân phối dây chính và Tổng đài nội bộ của tòa nhà đặt trong phòng máy chủ
tầng 2. Tổng đài IP được kết nối với các bộ chuyển mạch phân phối tới các đầu cuối của tòa
nhà bằng cáp cáp CAT5E.
b) Các bộ chuyển mạch được lắp đặt trong các tủ rack, hệ thống cáp thoại phải được
quản lý bằng thanh quản lý cáp và các Pathpanel.
c) Toàn bộ hệ thống thoại của tòa nhà tập trung tại phòng máy chủ tầng 2. Đảm bảo
quản lý dễ dàng.
d) Hệ thống cáp nhánh sử dụng cho hệ thống thoại sử dụng cáp CAT5E 4 pair đảm
bảo thông tin liên lạc nội bộ và thông tin liên lạc với bên ngoài.
e) Số lượng và sự phân bố các cổng dịch vụ thoại được quy định trong mục:
“Số lượng và phân bố vị trí làm việc” dưới đây. Nguyên tắc đấu nối cụ thể tại từng khu
vực được quy định trong mục : ”Mô hình nguyên lý kết nối mặt bằng tầng”.

Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 7

MÔ HÌNH KẾT NỐI HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI

Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung



Trang 8

I.2.2.3 Mô hình thiết kế hệ thống mạng dữ liệu của toà nhà:
Hệ thống mạng dữ liệu của toà nhà được thiết kế như sau:

MÔ HÌNH KẾT NỐI HỆ THỐNG MẠNG LAN
Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 9

a) Phòng phân phối toà nhà (EQ), là nơi tập trung và quản lý toàn bộ hệ thống mạng
của tòa nhà.
b) Tủ chứa thiết bị chuyển mạch Switch, UPS,... ở phòng trung tâm là loại tủ rack
42U. Tủ chứa thiết bị ở các tầng trung gian là loại tủ rack 15U
c) Số lượng và sự phân bố các cổng dịch vụ được quy định trong mục: “Số lượng và
phân bố vị trí làm việc” dưới đây. Nguyên tắc đấu nối cụ thể tại từng khu vực được quy
định trong mục : “Mô hình nguyên lý kết nối mặt bằng tầng”.
Hệ thống cáp ngang mạng dữ liệu Cat6:
a) Tất cả các sản phẩm phải sử dụng hàng chính hãng đạt tiêu chí kỹ thuật của nhà
cung cấp vật tư, thiết bị. Thiết bị mới 100%, có thông số kỹ thuật và xuất xứ rõ ràng.
b) Hệ thống cáp nhánh cung cấp và sử dụng hiệu quả băng thông 100/1000Mbps cho
người dùng cuối.
c) Hệ thống cáp nhánh UTP Cat6 từ ổ cắm (TO) Cat6 tập trung về hệ thống đấu nối
pathpanel sử dụng đấu nối thẳng cáp CAT6.
d) Các nút mạng dữ liệu được đấu nối từ hệ thống pathpanel đấu chéo đến thiết bị
chuyển mạch bằng dây nhảy bện loại một đầu RJ-45, một đầu 4 pairs, dây nhảy thuộc chủng
loại được kiểm chứng độc lập việc tuân thủ các tiêu chuẩn viễn thông cho truyền dẫn Cat6.

Đầu 4 pairs được đấu vào dãy lưỡi cắt của phiến đấu nối, đầu RJ-45 kết nối với cổng RJ-45
trên thiết bị chuyển mạch. Đấu nối là đấu nối cố định, không được tác động, thay đổi khi
đấu nhảy hệ thống cáp.
e) Các sợi cáp Cat6 phải được đi trong ống nhựa bảo vệ, âm tường, hoặc đi trên máng
trên trần giả và máng trunking bàn.
f) Các hạt ổ cắm Modular Jack RJ45 chuẩn Cat6 phải thuộc chủng loại được kiểm
chứng độc lập việc tuân thủ các tiêu chuẩn viễn thông cho truyền dẫn Cat6. Để đảm bảo trở
kháng thấp, các tiếp điểm tiếp xúc giữa Modular Jack RJ45. Hạt ổ cắm được chế tạo theo
chuẩn, giảm thiểu việc mở bước xoắn của cáp khi thi công và được kết nối bằng tool SL
chuyên dụng để đảm bảo tính truyền dẫn là tối ưu.
I.2.2.4 Mô hình thiết kế hệ thống truyền hình:
Hệ thống truyền hình của toà nhà được thiết kế như sau:
a) Phòng phân phối tín hiệu truyền hình được bố trí trong phòng máy chủ (tầng 2).
b) Số lượng và vị trí các nốt truyền hình được bố trí theo bản vẽ thiết kế thi công.
c) Hệ thống cáp sử dụng từ phòng trung tâm tới các tủ kỹ thuật của các tầng sử dụng
cáp RG11 chính hãng. Hệ thống cáp từ tủ kỹ thuật các tầng tới các nốt truyền hình sử dụng
cáp RG6 chính hãng, đảm bảo tốc độ và tín hiệu truyền dẫn cho hệ thống.
d) Các hạt ổ cắm truyền hình phải thuộc chủng loại được kiểm chứng độc lập việc tuân
thủ các tiêu chuẩn của truyền dẫn tín hiệu truyền hình. Đảm bảo trở kháng thấp, độ chống
nhiễu cao.

Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 10

MÔ HÌNH THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH
Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung



Trang 11

I.2.2.5

Mô hình thiết kế hệ thống camera quan sát:

MÔ HÌNH THIẾT KẾ HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT
I.2.2.6

Mô hình thiết kế hệ thống âm thanh:

Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 12

MÔ HÌNH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ÂM THANH
I.2.2.7

Mô hình nguyên lý kết nối mặt bằng tầng:

Các patchpanel được lắp đặt độc lập với hệ thống thiết bị chuyển mạch trên một tủ
Open Rack chuẩn 42u được đặt sát tường để tiết kiệm diện tích.
a) Mặt sau của patchpanel có hai hàng lưỡi cắt dùng để kết nối với outlet bằng cáp
nhánh hoặc nối với thiết bị chuyển mạch bằng cáp nhẩy cắt đôi. Mặt trước của
Patchpanel có cổng đấu nổi chuẩn RJ45, cho phép đấu nhảy, ngắt kết nối và kiểm tra tín
hiệu vào và ra
b) Hệ thống đấu nối chéo sử dụng patchpanel có khả năng phục hồi kết nối ban đầu chỉ
bằng việc chuyển dịch vị trí cắm của sợi cáp nhẩy về vị trí cũ.
Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung



Trang 13

c) Hệ thống patchpanel được gắn trên tủ OpenRack chuẩn 42U tích hợp sẵn thanh
quản lý cáp theo chiều dọc và chiều ngang, được đặt sát vào tường, rất gọn gàng và thuận
tiện trong việc quản lý.
d) Tiếp điểm đấu nối ở mặt sau của Patchpanel với Cáp có khả năng chịu tái đấu nối
tối thiểu 200 lần, các tiếp điểm mặt trước của patchpanel (cổng RJ45) có khả năng tái đấu
nối tối thiểu là 750 lần.
d) Giữa 2 khối của hệ thống Patchpanel và thiết bị đấu nối chéo được kết nối với nhau
bằng cáp nhẩy Cat5e, Cat6.
e) Hệ thống đấu chéo sử dụng patchpanel có khả năng linh động và mở rộng cao.
I.2.3 Số lượng và phân bố vị trí làm việc theo bản vẽ:
- Mỗi vị trí làm việc (Work area) được thiết kế với 2 nút trong đó: 1 Thoại + 1 Máy
tính. Mỗi phòng nghỉ được bố trí 1 nốt mạng, 1 nốt thoại và 1 nốt tivi
- Thiết kế bố trí phụ thuộc công năng của mặt bằng từng vị trí, từng phòng cụ thể.
- Các vị trí làm việc được phân bố theo bản vẽ.
I.2.4 Về cấp độ cáp:
Cáp ngang của mạng dữ liệu là loại Cat6 chính hãng, đường kính lõi 23AWG cung
cấp và sử dụng hiệu quả băng thông 100/1000Mbps. Cáp thoại là cáp Cat5E.
I.2.5 Phòng phân phối tòa nhà (Phòng máy chủ):
a) Toà nhà được bố trí một vị trí đặt tủ rack trung tâm (phòng máy chủ tầng 2), đây sẽ
là nơi đón những đầu cáp từ các nhà cung cấp dịch vụ và là nơi tập trung của hệ thống
thông tin liên lạc của toà nhà. Phòng phân phối toà nhà sẽ là nơi quản lý đấu nối, quản
lý hoạt động toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin toà nhà.
b) Phòng Máy chủ sẽ bao gồm một hệ thống tổng đài IP cùng các thiết bị chuyển
mạch dùng phục vụ cho việc kết nối các đường điện thoại, PSTN, Lease line, Internet,
Megawan, truyền hình, âm thanh, camera.
I.3 Yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật một số vật tư thiết bị chi tiết

I.3.1 Cáp UTP CAT6:
Tiêu chuẩn quốc tế:
ISO 11801:2002,
EC 61156-5,
EN 50173, EN 50288,
TIA/EIA 568-B.2-1.
Tần số hoạt động: 250Mhz
Chứng nhận chất lượng của tổ chức thứ 3: - Delta Certificate
Cấu trúc cáp:
Loại cáp: U/UTP
Dây dẫn : Đồng, Bare Copper
Vỏ cáp: PVC, màu xám

Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 14

Mô tả chi tiết:
Số đôi dây dẫn trong sợi cáp : 4 pairs
Đường kính dây dẫn: 23 AWG (0.57mm)
Đường kính lớp cách điện dây dẫn : 1.02 mm
Đường kính ngoài cùng: 6.3 mm
Trọng lượng: 43kg/km
Thông số điện:
Mutual capacitance: 56 nF/km
DC resistance: 20° C: 70 Ohm/km
Characteristic Impedance: 100 Ohm
Thông số đo của cáp UTP CAT6 PVC:


Thông số sử dụng:
Packing: Reel in box 305 met.
Operation tempurature, -20 .. 60 °C
Operation Min. bend Radius: 32.0 mm
Installation Min. bend Radius: : 64.0 mm
Installation tempurature : -10.. 50 °C
Category : Cat. 6
Frame Retardent: IEC 60332-1
I.3.2 Modular Jack Cat6:
Điểm nổi bật của đầu nối cáp LANmark-6 EVO Snap-in
connector nằm ở các yếu tố sau:
- Thân Connector sử dụng công nghệ EVO có kích thước rất ngắn
(36.4mm) điều này cho phép connector hoạt động ổn định hơn,
cho phép tăng bán kính cong của cáp khi kết nối vào connector.
- Các thành phần kết nối cáp phía sau connector có thiết kế rất rắn
chắc, kết hợp với các thiết kế từ công nghệ EVO, cho phép ta có
thể đấu nối lại cáp nhiều lần trong các tình huống nhất định, mà
không gây ảnh hưởng đến việc truyền dẫn của đầu nối.
- Thiết kế Snap-in giúp người thi công có thể tiến hành thi công
lắp đặt nhanh chóng, cũng như quản trị hệ thống sau này đơn giản
hơn và xử lý tình huống, nâng cấp… nhanh hơn. Từ đó đẩy nhanh thời gian Up-time của hệ
thống.
Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 15

Tiêu chuẩn quốc tế:
 ISO11801:2002
Khả năng đáp ứng các ứng dụng:

 10Base-T Ethernet
 100Base-TX Fast Ethernet
 1000Base-TX Gigabit Ethernet
 155 Mbit ATM
 1.2 Gbit ATM
 future Cat 6 and Class E applications
Kiểm định và cấp Chứng nhận chất lượng của tổ chức độc lập: Delta Certified cho
đầu nối cáp, hệ thống truyền dẫn hoàn chỉnh gồm cáp và phụ kiện đấu nối.
Bảo hành đầu nối cáp và hệ thống cáp:
25 năm cho toàn bộ đầu nối cáp lắp đặt trong công trình, đồng thời bảo hành các ứng dụng
đã liệt kê ở trên, các thông số kỹ thuật của toàn bộ hệ thống cáp hoàn chỉnh.
Tần số hoạt động: 250 MHz, với các thông số đo như sau:

I.3.4Hệ thống patchpanel:
Patchpanel cáp đồng CAT6 UTP được thiết kế modular, mỗi patchpanel 24 cổng bao gồm 1
patchpanel rỗng và gắn đầu nối cáp chống UTP
Patchpanel có cơ cấu trượt giúp vận hành dễ dàng khi lắp đặt và khi bảo trì, bảo dưỡng hệ
thống cáp thuận tiện
Thông số kỹ thuật :
Chiều cao : 1HU
Độ sâu: 180 mm
Rộng: 19 inch
Đầu nối cáp : CAT6
Đánh số thứ tự: 1 – 24 hoặc 25 - 48
Có sẵn nắp chụp bảo vệ cổng RJ45.

Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 16


II - ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THIẾT KẾ THI CÔNG XÂY LẮP, BẢO HÀNH HỆ THỐNG
II.1 Quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thiết kế, thi công và nghiệm thu


ISO 11801 Ed.2

Công nghệ thông tin – Hệ thống cáp chung dành cho tòa nhà cao ốc thương mại


TIA/EIA 568 B. 1, 2 and 3

Tiêu chuẩn cáp thông tin cho tòa nhà thương mại, phần 1, 2 và 3


TIA/EIA 568 B. 2-1

Đặc tính Kỹ thuật truyền dẫn của cáp Cat5e, Cat6 4 đôi 100 Ohm
 IEC 61196
Đặc tính kỹ thuật truyền dẫn của cáp RG6, RG11.


TIA/EIA 606

Tiêu chuẩn Quản lý hệ thống thông tin của tòa nhà thương mại.


TIA/EIA 568B.1

Qui định về lắp đặt Cáp cho khách hàng (Qui định, Thi công)



TIA/EIA 568B

Tích hợp hệ thống Cáp thông tin cho tòa nhà thương mại


TIA/EIA 569A

Tiêu chuẩn về hệ thống máng, ống bảo vệ và không gian cho hệ thống Cáp thông tin
trong tòa nhà thương mại


TIA/EIA 606

Các Qui định cơ bản về quản lý hệ thống Cáp thông tin


TIA/EIA 606

Đo kiểm hệ thống cáp cân bằng


TIA/EIA 607

Thiết bị bảo vệ điện áp dành cho các ứng dụng viễn thông.
II.2 Chủng loại vật tư, thiết bị, dụng cụ sử dụng đưa vào thi công.
II.2.1 Hàng hóa vật tư
Chủng loại vật tư thiết bị đưa vào thi công được nêu chi tiết trong mục VII.3.
II.2.2 Dụng cụ, máy thi công

Các công cụ như khoan bê tông, công cụ hỗ trợ lắp đặt hệ thống v.v
II.2.3 Dụng cụ thiết bị đo kiểm thí nghiệm
II.3 Trình tự thi công lắp đặt
 Giai đoạn 1:
Chuẩn bị cho việc thi công:
Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 17

- Liên hệ với các bộ phận liên quan để bàn phương án phối hợp khi thi công lắp đặt.
- Giao nhận mặt bằng, kho tập kết vật liệu.
- Đọc bản vẽ thiết kế, khảo sát lại thực tế mặt bằng thi công.
- Lập kế hoạch, tiến độ thi công.
- Tập kết, phân loại vật tư.
- Chuẩn bị dụng cụ thiết bị và mặt bằng thi công.
 Giai đoạn 2:
Tiến hành công việc thi công lắp đặt, công việc phải thực hiện là lắp đặt các hệ thống
thang, máng cáp (trunking), ống PVC bảo vệ cáp, lắp đặt các thiết bị đầu cuối của các
đường cáp (cáp trục và cáp các hệ thống). Các công việc được tiến hành theo trình tự
sau:
Cắt, đục tường, sàn chuẩn bị cho lắp đặt hệ thống bảo vệ cáp:
- Tại từng tầng, thực hiện việc đục, cắt, thông tường, sàn để đặt các máng, ống xuyên
tường, âm tường.
- Các công việc được tiến hành và hoàn thành lần lượt từng tầng.
Lắp ống hệ thống bảo vệ cáp:
- Lắp đặt hệ thống thang cáp xuyên các tầng.
- Lắp đặt các đường máng cáp (Trunking) ngang tại mỗi tầng.
- Lắp đặt các ống SP D25 âm tường cho từng tầng.
- Các công việc được tiến hành và hoàn thành lần lượt từng tầng.

Lắp đặt hộp đấu nối và bộ chia cáp:
- Lắp đặt các hộp đấu nối cáp trục tại các phòng kỹ thuật của toà nhà.
- Lắp đặt bộ chia cáp tại các tầng.
- Lắp đặt hệ thống đấu nối chéo mạng dữ liệu Cat6
Lắp đặt cáp Cat6, Cat5E, RG6, RG11, cáp âm thanh:
- Đánh số, gán nhãn cho đầu sợi cáp phía tủ phối dây, và phía người sử dụng khi kéo
tới điểm cuối.
- Tiến hành việc kéo cáp Cat6 từ tủ phối dây tại liên các tầng.
- Cáp Cat5, cáp âm thanh, cáp RG6, RG11 cũng được kéo đi trong máng cáp
(Trunking) và trong các ống PVC bảo vệ.
- Việc kéo dây được tiến hành lần lượt từng tầng.
- Luồn dây xong tới đâu sẽ tiến hành hoàn thiện tới đó.
Thực hiện việc kết nối cáp Cat5E, Cat6, RG6, RG11, cáp âm thanh:
- Kết nối cáp vào các hạt ổ cắm - Moduler Jack CAT5 UTP, CAT6, TIVI - tại các vị
trí đầu cuối.
- Kết nối cáp vào hệ thống đấu nối.
 Giai đoạn 3:
Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 18

Kiểm tra hệ thống cáp:
- Đo và kiểm tra hệ thống cáp đồng bằng thiết bị đo chuyên dụng.
- Khắc phục các lỗi của đường cáp nếu có.
- Đánh số, ghi nhãn cho các nút mạng, điện thoại, tivi, âm thanh, camera.
Lập sơ đồ hoàn công:
- Bản vẽ xác định vị trí các nút mạng, điện thoại, tivi, âm thanh, camera cách đánh
số, phân loại dây.
- Số hiệu các nút đầu cuối

- Vị trí các đường cáp...
 Giai đoạn 4:
Nghiệm thu hệ thống:
- Nghiệm thu hệ thống điện thoại
- Nghiệm thu hệ thống mạng
- Nghiệm thu hệ thống âm thanh
- Nghiệm thu hệ thống camera quan sát
- Nghiệm thu hệ thống truyền hình.
II.4 Tổ chức kỹ thuật thi công giám sát
II.4.1 Phương án thi công thực tế
II.4.1.1 Lắp đặt ống PVC âm tường, sàn và hộp mạng, thoại, tivi (Outlet)
 Vị trí lắp đặt Outlet, các thiết bị đầu cuối.
Các Outlet điện thoại, mạng, tivi tại từng phòng, từng tầng sẽ được lắp đặt với khoảng
cách, vị trí tương ứng theo hồ sơ và bản vẽ thiết kế đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
- Các outlet lắp âm tường, vách sẽ cách mặt sàn 20-40cm cho phù hợp với quy chuẩn
chung và vẫn đảm bảo mỹ quan của không gian thiết kế trong phòng.
- Phối hợp chặt chẽ với việc thi công hệ thống điện và nội thất để điều chỉnh các thiết
bị đầu cuối và các outlet sao cho phù hợp với thực tế.
 Lắp đặt ống PVC âm tường,
Với tường gạch, bê tông thô (trước khi trát, sơn):
Hệ thống ống PVC sẽ bao gồm các đường ống đi âm tường từ máng sắt (Trunking) tới
chân tường và các đường ống đi âm sàn tới vị trí đặt các Outlet .
Loại ống PVC được sử dụng là: ống nhựa cứng có khả năng chống cháy, chịu lực tốt,
đường kính 25mm
Việc lắp đặt thi công ống PVC sẽ linh động tùy thuộc vào từng loại địa hình, địa chất
và tuân thủ theo các tiêu chuẩn và các yêu cầu trong hồ sơ thiết kế.
- Sử dụng máy cắt để cắt 2 đường biên của rãnh đặt ống, độ rộng bản của rãnh cắt là
30mm, độ sâu là 30mm
- Sử dụng máy khoan phá để phá gạch, bê tông trong rãnh đã cắt.
Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung



Trang 19

- Lắp đặt ống PVC có đường kính 25mm , bắt đai, vít giữ ống, lắp đặt đế âm, …và
hoàn trả mặt bằng.
II.4.1.2 Lắp đặt hệ thống máng cáp
 Máng dẫn cáp – Loại liên tục
Giải pháp lắp đặt hệ thống máng đi dưới sàn nâng, xuyên tầng cụ thể như sau:
- Lấy dấu đo, cắt, ghép thử máng trước khi lắp đặt.
- Lắp đặt hệ thống giá đỡ máng: khoan, lắp nở sắt lên trần hành lang, lắp giá đỡ và ty
treo máng.
- Lắp đặt máng cáp lên hệ thống giá đỡ, bắt vít chắc chắn.
- Việc thi công máng dẫn cáp và không gian máng được tuân thủ theo chuẩn
TIA/EIA 569A
- Hệ thống máng cáp sẽ bảo vệ tất cả các loại cáp đi trên trần giả hay dưới sàn kỹ
thuật là máng sắt.
- Ống nối và ống ruột mềm bẻ góc, được treo cố định với vị trí do giám sát công
trường cho phép và phụ thuộc theo cấu trúc tòa nhà hoặc cấu thành của trần, sàn nhà. Tất cả
máng dẫn cáp sẽ được tiếp đất chống sét từ các bản phân phối điện trên mỗi tầng nơi hệ
thống máng cáp được thi công.
- Tất cả các đường dẫn cáp thông tầng và liên kết giữa các tầng đảm bảo tuân thủ theo
đúng yêu cầu và luật chống cháy và được thi công bởi những chuyên viên kỹ thuật lành
nghề, thiết kế kỹ thuật và vật liệu sử dụng có khả năng chặn lửa cháy lan giữa các tầng và
các khu vực (chống cháy lan trên đường cáp trục).
- Trước và sau khi cáp được thi công, đảm bảo ống, máng và khay đỡ cáp sẽ được vệ
sinh đảm bảo không có bụi dơ và các mảnh vụn nhỏ khi thi công máng còn sót lại. Tất cả
cáp đều được xử lý khi đưa vào thi công máng phải sạch và khô ráo.
- Các đường ống và máng không được phép ẩm ướt, không có nước khi luồn cáp.
- Phần cáp ra khỏi khay sẽ đực bảo vệ để tránh hư tổn cho cáp trong khi thi công và

hoàn tất.
- Cáp được thi công tại những nơi phân vùng làm việc hay những bức tường giả phải
đảm bảo việc bảo vệ cáp xuyên tầng hay xuyên trần.
- Ống dẫn cáp không vượt quá 30m và liên tục đi trong ống giữa 2 điểm kéo cáp.
- Không kéo cáp nhiều hơn 2 lần bẻ góc 90 độ trong ống dẫn hoặc máng.
II.4.1.3 Lắp đặt hệ thống cáp và ổ cắm – Moduler Jack tại các phòng:
- Hệ thống cáp Cat5e, Cat6 sẽ kết nối từ pathpanel đến các ổ cắm – Moduler Jack
CAT5e, Cat6 trong phòng, khi thi công cáp không được kéo căng quá 11kg
- Các đường cáp Cat5e, Cat6 được lắp đặt trong hệ thống máng cáp và trunking bảo vệ.
- Khoảng cách từ pathpanel đến các TO phải được kéo bằng cáp liên tục.
- Cáp Cat5e, Cat6 sẽ nhóm từng bó với nhau, mỗi bó không vượt qua 24 sợi cáp.
Không sắp xếp cáp thẳng trong mỗi bó mà để nó nằm ngẫu nhiên để giúp tối thiểu hiện
tượng nhiễu xuyên tâm giữa các sợi cáp.
Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 20

- Cáp Cat5e, Cat6 sẽ được bó bởi dây gút 10mm hay dây dán mềm. Khoảng cách giữa
mỗi điểm bó dây là 300mm.
- Khi thi công hệ thống cáp cần tuân thủ tới bán kính bẻ cong của từng loại cáp, được
nêu trong tài liệu kỹ thuật, cáp được thi công không bẻ cong quá giới hạn quy định của
nhà sản xuất, bán kính bẻ cong không nhỏ hơn 50 mm (100 m đường kính) bán kính
cong khi thi công và không nhỏ hơn 25mm bán kính (50 mmđường kính) khi cáp ổn định.
II.4.1.4 Kết nối mạng cáp Cat5e, Cat6:
- Kết nối cáp vào ổ cắm – Moduler Jack CAT5e, Cat6 trong phòng làm việc.
- Kết nối cáp vào các Moduler Jack CAT5e, Cat6 trên pathpanel.
- Việc kết nối cáp được thực hiện bởi các kỹ thuật viên có kinh nghiệm, do
các trung tâm đào tạo của hãng sãn xuất đào tạo.
- Việc kết nối cáp được thực hiện bằng các dụng cụ chuyên dụng cho việc kết nối cáp

thoại, cáp mạng
- Việc kết nối cáp tuân thủ theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc tế.
II.4.2 Quy tắc đánh dấu hệ thống cáp
Dùng vòng dây đánh số luồn vào các vị trí đầu cáp với quy tắc đánh dấu như sau:
 Đối với cáp Cat5e, Cat6 thì việc dán nhãn đánh dấu nút mạng theo quy tắc Dxx và Vxx
- Trong đó D: nút mạng, V: nút thoại
- xx: chỉ số nút của người dùng.
Ví dụ khi có đánh số D 01 chỉ máy của người dùng vị trí 1.
 Dùng 2 loại dây nhảy – Patch Cord có trắng cho hệ thống dữ liệu và thoại
- Dây màu trắng: là dùng cho dữ liệu, thoại
- Dây màu trắng: là cáp backbone
II.5 Bản vẽ thiết kế bố trí node dữ liệu và điện thoại dự kiến
Xem bản vẽ thiết kế thi công hạng mục: HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
II.6 Phương pháp đo kiểm tra - Vận hành thử hệ thống
II.6.1 Phương pháp đo kiểm tra
II.6.1.1 Trình tự đo kiểm tra
 Cần tiến hành đo kiểm lấy mẫu ít nhất 5% số cổng kết nối trong quá trình thi công
để rút kinh nghiệm. Hãng cung cấp sẽ tham gia trong đo kiểm và cung cấp tài liệu phân tích,
đánh giá và hướng khắc phục lỗi xảy ra trong quá trình thi công dựa trên kết quả đo kiểm và
khảo sát thực tế.
 Cổng cáp UTP sẽ được kiểm tra 100% một cách riêng lẻ sau khi lắp đặt để xác
định các yêu cầu hiệu suất truyền dẫn tuân theo yêu cầu TIA/EIA 568B . Bất kỳ nơi
nào có thể, quá trình kiểm tra liên tục đường cáp cố định và kênh truyền dẫn cho cáp đồng
được thực hiện để đảm bảo lỗi truyền dẫn hoặc hoặc thi công sai được hạn chế mức thấp
nhất.
Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 21


 Tất cả các kết quả kiểm tra, bao gồm các nút tốt (Passes), nút ở ngưỡng lỗi (Star
Passes) và lỗi sẽ được đóng thành tài liệu và cung cấp cho người dùng cuối. Bản
nghiệm thu, kết quả kiểm tra cuối cùng chuyển đến khách hàng sử dụng trong suốt quá trình
bảo hành.
II.6.1.2 Đo kiểm tra đối với hệ thống cáp Cat5e, Cat6
 Phải tổ chức đo kiểm Passive trước sự giám sát của chủ đầu tư hoặc bên thứ 3 được
sự đồng ý của chủ đầu tư 100% số cổng mạng, cổng thoại sau khi thi công. Kết quả đo kiểm
là cơ sở để bàn giao nghiệm thu hệ thống.
 Hệ thống cáp cấu trúc phải được chuyên viên thi công kiểm tra sự tuân thủ theo các
yêu cầu chỉ ra trong phiên bản sau cùng của chuẩn TIA/EIA 568B đối với hiệu suất truyền
dẫn lớp E sử máy kiểm tra của hãng thứ 3 phù hợp tiêu chuẩn TIA/EIA 568B
 Tỷ lệ phần trăm của các ổ cắm có thể được khách hàng chọn ngẫu nhiên cho việc
kiểm tra nghiệm thu sau cùng. Bảng thiết kế và kết quả tổng hợp sẽ được đóng
thành tài liệu và được giữ trong tài liệu bảo hành.
 Kết quả kiểm tra sẽ bao gồm 100% tổng số đường cáp thi công và cung cấp đầy đủ
tập tin dữ liệu với chi tiết của mỗi đường cáp như: tên của người thi công và người kiểm tra,
định nghĩa đường cáp, tòa nhà, ngày, chiều dài cáp, suy hao. Chiều dài của cáp không phải
là thông số quyết định đạt hay không đạt của sợi cáp
II.6.1.3 Đối với hệ thống cáp đồng dùng trong hệ thống âm thanh, cáp RG6, RG11
Sử dụng thiết bị đo chuyên dụng để kiểm tra chất lượng các tuyến cáp.
 Các thông số kiểm định sẽ dựa trên tiêu chuẩn TIA/EIA 568B được liệt kê như
sau :
o Wire Map
o Length
 Với các thông số nêu trên đảm bảo các thông số suy hao trên tuyến, suy hao xuyên
nhiễu, kết nối là đạt các tiêu chuẩn hệ thống .
 Khắc phục các lỗi đường truyền cũng như đảm bảo băng thông của hệ thống.
II.6.2 Vận hành thử hệ thống
Sau khi tiến hành kết nối, đo bằng máy đo chuyên dụng sẽ phải vận hành thử hệ thống
để kiếm tra xem hệ thống có xảy ra lỗi khi vận hành và tương thích với các hệ thống khác

của toà nhà:
- Chạy thử không tải: Tiến hành chạy thử nhưng chưa kết nối với thiết bị
- Chạy thử có tải: Lắp đặt đầy đủ hệ thống thiết bị đầu cuối vào hệ thống mạng và
thoại để tiến hành chạy thử
II.7 Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động
II.7.1 Phương tiện an toàn cho người lao động
Nhằm ngăn ngừa hoặc giảm tác động của các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản
xuất đối với người lao động, người lao động sẽ và phải được trang bị các phương tiện bảo
vệ đảm bảo các yêu cầu sau:
II.7.1.1 Yêu cầu chung
Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 22

 Trang bị các phương tiện bảo vệ để tạo ra những điều kiện thuận tiện nhất cho cơ
thể con người thích ứng với môi trường xung quanh và bảo đảm điều kiện lao động tốt nhất
 Các phương tiện bảo vệ không gây ra các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản
xuất.
 Phương tiện bảo vệ cần đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ công nghiệp.
 Phương tiện bảo vệ cần đảm bảo hiệu quả cao và sử dụng thuận tiện.
 Trong từng trường hợp của mỗi loại công việc, lựa chọn các phương tiện bảo vệ
tính đến yêu cầu an toàn cho loại công việc đó.
 Trong những trường hợp khi kết cấu của thiết bị, tổ chức quá trình sản xuất giải
pháp quy hoạch kiến trúc và phương tiện bảo vệ tập thể chưa đảm bảo an toàn lao động sẽ
phải sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân.
 Các phương tiện bảo vệ đảm bảo các chỉ tiêu an toàn, vệ sinh, sinh lý và sử dụng.
II.7.1.2 Các loại phương tiện bảo vệ người lao động
Các loại phương tiện bảo vệ người lao động có thể chia làm hai loại theo tính chất
sử dụng như sau:

- Phương tiện bảo vệ tập thể.
- Phương tiện bảo vệ cá nhân.
 Phương tiện bảo vệ tập thể:
- Trang bị nhằm đảm bảo môi trường không khí trong khu vực thi công theo chỉ
tiêu cho phép, đảm bảo mức chiếu sáng trong khu vực làm việc, các phương tiện bảo vệ
chống bức xạ, chống rung, chống ồn, chống nhiệt độ cao, yếu tố hoá học..
- Các phương tiện đảm bảo môi trường không khí trong gian phòng sản xuất, chỗ
làm việc như quạt thông gió, điều hoà không khí, sưởi ấm...
- Các phương tiện đảm bảo mức độ chiếu sáng trong gian phòng sản xuất, chỗ làm
việc như nguồn sáng, thiết bị chiếu sáng, cửa lấy ánh sáng, che chắn ánh sáng, lọc ánh sáng.
 Phương tiện bảo vệ cá nhân:
- Phương tiện cá nhân được chia theo các công dụng: quần áo chuyên dùng, các
phương tiện bảo vệ đầu, hô hấp, mặt, thị giác, thính giác, tay chân...
- Các phương tiện bảo vệ cá nhân: quần áo bảo hộ, mũ cứng, khẩu trang, kính, bịt tai
chống ồn, bao tay, giầy hoặc ủng, dây an toàn...
II.7.2 An toàn điện, an toàn thiết bị
- Lưới điện động lực và chiếu sáng làm việc riêng rẽ, có khả năng cắt điện toàn bộ
phụ tải điện trong phạm vi từng hạng mục công trình hay một số khu vực sản xuất.
- Việc tháo gỡ dây dẫn, sửa chữa hiệu chỉnh thiết bị điện phải do công nhân điện có
trình độ về kỹ thuật an toàn điện thích hợp với từng loại công việc tiến hành.
- Các thiết bị điện di động, máy điện cầm tay và đèn điện xách tay khi nối vào lưới
điện phải qua ổ cắm. Việc đấu, nối phải thoả mãn các yêu cầu về kỹ thuật an toàn điện.
- Việc thay cầu nhảy, bóng đèn phải do công nhân thực hiện. Khi làm phải dùng các
phương tiện phòng hộ cá nhân.
Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 23

- Trước khi lắp ráp và sửa chữa điện hay thiết bị, phải cắt cầu dao cấp điện cho khu

vực thao tác, tại cầu dao đó phải treo bảng “cấm đóng điện! Có người làm việc trên
đường dây”. Nếu cầu dao đó nằm ngoài trạm biến áp (cầu dao phân đoạn, rẽ nhánh) ngoài
các biện pháp trên phải tạo ngắn mạch 3 pha ở phía đầu nguồn.
- Các dụng cụ cầm tay: khoan điện, đèn xách tay, máy biến áp, hạ áp, bộ biến đổi tần
số..., cần phải thực hiện các yêu cầu:
 Trước khi cấp phát dụng cụ mới: Kiểm tra cách điện với vỏ, thông mạch nối
đất, xem cấu tạo bảo vệ có phù hợp với điều kiện sử dụng không. Nghiêm cấm sử
dụng các dụng cụ điện cầm tay đã có dấu hiệu hư hỏng.
 Hàng tháng phải kiểm tra an toàn của thiết bị.
 Trước khi sử dụng các dụng cụ điện cầm tay, công nhân phải thực hiện kiểm tra
các chi tiết mạch nối đất, các chi tiết quay, tình trạng của chổi than, vành góp.
 Các cầu dao điện, máy tự ngắt phải có vỏ hoặc hộp bảo vệ, các phần dẫn điện của
thiết bị điện phải được cách ly, có hàng rào che chắn, có biện pháp ngăn ngừa người
không có phận sự tiếp xúc với nó.
 Khi sử dụng thiết bị, đường dây điện cần tránh khả năng phát nóng do quá tải hoặc
các mối nối dẫn điện không tốt.
II.7.3 An toàn thi công
- Phổ biến cho công nhân về vấn đề an toàn lao động.
- Trang bị cho công nhân các phương tiện bảo vệ cần thiết cho quá trình thi công.
- Phổ biến cho công nhân về nội quy của công trình, nội quy an toàn lao động, các
khu vực đi lại, phạm vi thi công trong công trình.
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện phòng hộ trước và trong khi sử dụng.
- Phổ biến cho công nhân về vấn đề an toàn điện, an toàn cháy nổ.
- Trong quá trình thi công, phối hợp với các đơn vị khác để có biện pháp ngăn chặn
hoả hoạn, mất an toàn lao động.
II.7.4 Phối hợp với các nhà thầu khác tại công trường tòa nhà
Trong quá trình thi công tại công trường, thường xuyên có sự liên hệ với các nhà
thầu (Điện, Nước, Báo cháy, Điều hoà, Nội thất....) thông qua sự điều hành của chủ đầu tư
và nhà thầu chính:
 Trước khi thi công phải có ít nhất 2 ngày họp bàn kế hoạch giữa các đơn vị thi

công trong cùng tòa nhà để sắp đặt kế hoạch thi công đồng bộ giữa các đơn vị. Hàng tuần
phải có họp giao ban tuần giữa các đơn vị triển khai thi công. Trong một tháng phải có
họp giao ban tháng có sự tham gia của đại diện Chủ đầu tư.
 Cùng thống nhất lập nên một kế hoạch thi công chung cho tất cả các nhà thầu, trong
quá trình thi công có sự phối kết hợp chặt chẽ với nhau giữa các đơn vị để đẩy nhanh tiến độ
và nâng cao chất lượng của công trình.
 Sắp xếp kế hoạch chung một cách hợp lý, tránh tình trạng dẫm chân lên nhau của
nhiều đơn vị trên cùng một mặt bằng thi công làm ảnh hưởng tới tiến độ và chất lượng thi
công. Có biện pháp phối hợp đồng bộ với các đơn vị thông khác, hạn chế tối đa bị chồng
chéo hoặc phải lặp lại nhiều lần một công việc khi việc đó đã thực hiện xong nhưng bị hỏng
Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 24

do quá trình thi công của đơn vị khác nên phải thực hiện lại. Việc này sẽ gây lãng phí cho
chủ đầu tư, kéo dài thời gian thi công cũng như sẽ làm giảm đi chất lượng và mỹ quan của
công trình.
 Nắm bắt được tiến độ thi công cũng như kế hoạch làm việc của các đơn vị khác,
trên cơ sở đó lập kế hoạch và tiến độ thi công của đơn vị mình. Trong trường hợp cần có sự
thay đổi hay điều chỉnh, phải thông báo cho các nhà thầu có liên quan được biết.
 Tất cả các đơn vị thi công trong cùng tòa nhà phải có ít nhất 01 người trực chỉ huy
tại chỗ và một số điện thoại nóng để liên lạc giải quyết các vướng mắc nảy sinh.
 Có ít nhất một cán bộ của Chủ đầu tư trực chỉ huy, có số điện thoại nóng để liên
lạc.
Cán bộ này sẽ là người chỉ đạo chung và giải quyết các vấn đề vướng mắc giữa các bên
II.7.5 Vệ sinh môi trường
- Cắt cử nhân viên dọn dẹp vệ sinh hàng ngày, đảm bảo mặt bằng thi công luôn
gọn gàng, sạch sẽ.
- Rác thải phải được xử lý theo đúng như quy định của công trường.

II.7.6 Chấp hành nội quy công trường
- Phối hợp với chủ đầu tư trong việc thực hiện nội quy chung.
- Xử lý sai phạm nội quy theo như quy định của công trình.
II.7.7 Các tài liệu tham khảo, áp dụng
- Phương tiện bảo vệ người lao động - Phân loại (TCVN-2291:1978).
- An toàn điện trong xây dựng - Yêu cầu chung (TCVN 4086: 1985).
- An toàn cháy - Yêu cầu chung (TCVN 3254: 1989).
II.8 Hồ sơ, tài liệu bàn giao nghiệm thu của dự án.
Cần cung cấp đầy đủ tất cả các hồ sơ & tài liệu liên quan đến việc thiết kế, lắp đặt và
bảo trì của hệ thống cáp cấu trúc. Các hồ sơ này bao gồm cả phần bản vẽ chỉ rõ vị trí của tất
cả các thiết bị đã lắp đặt và các tủ thiết bị trong các tủ hộp kỹ thuật cáp thông tin tại từng tầng,
các đường cáp chính, máng cáp và nhánh cáp, điểm tập hợp cáp (CP), mặt âm tường (MUTO
& TO)… và cả các mã số đã gán cho các nốt người dùng cuối và các thiết bị đầu cuối.
II.8.1 Số lượng hồ sơ tài liệu bàn giao
Đơn vị thi công phải cung cấp đủ 03 bộ tài liệu đầy đủ các hồ sơ theo yêu cầu. Bản vẽ
được cung cấp cho Chủ đầu tư trong vòng 14 ngày sau khi hoàn tất hệ thống, ghi rõ tất cả
các vị trí, đường cáp, đánh dấu và đích đến của cáp.
II.8.2 In và đóng tập tài liệu
Đơn vị thi công cung cấp các tập tài liệu đã được ghi chú chuẩn xác, đóng tập theo
chuẩn giấy A4, tài liệu được in trên giấy có chất lượng tốt để thuận tiện cho việc tham
khảo & lưu trữ dài hạn.
II.8.3 Tài liệu & kích thước bản vẽ
Tất cả các tài liệu sẽ được đánh máy 1 hoặc 2 mặt trên khổ giấy A4. Bản vẽ sẽ dùng
khổ giấy theo yêu cầu của chủ đầu tư.
Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


Trang 25

II.8.4 Nội dung

Sổ tay Thi công/Hệ thống sẽ ghi rõ các phần mục sau:
- Thông tin tổng thể chi tiết về hệ thống cáp của tòa nhà
- Mô tả chi tiết của từng hệ thống lắp đặt
- Bản vẽ đầy đủ về thiết kế tổng thể của hệ thống lắp đặt
- Bản vẽ từng sàn nhà chỉ rõ vị trí của từng mặt âm tường, vị trí của máng cáp và ống,
và vị trí của từng khung đấu nối.
II.8.5 Tài liệu kết quả đo kiểm
Đơn vị thi công cần cung cấp cho chủ đầu tư một bộ tài liệu đo kiểm chi tiết của
từng nút cáp đồng và cáp quang trong một đĩa CD-ROM ghi theo chuẩn Microsoft
Office, hoặc theo chuẩn của các nhà sản xuất thiết bị đo kiểm đã được chấp thuận.
II.9 Bảo hành hệ thống tòa nhà:
+ Chế Độ Bảo Hành Dành Cho Các Hệ Thống
• Các vật tư, thiết bị được bảo hành theo tiêu chuẩn và chế độ bảo hành của các hãng
sản xuất.
• Chế độ bảo hành của hệ thống tổng thể sẽ theo thỏa thuận hợp đồng giữa chủ đầu tư
với đơn vị thi công hệ thống thông tin liên lạc.
+ Điều Kiện Bảo Hành
• Hệ thống sử dụng các vật tư thiết bị chính hãng theo danh mục thiết bị (BOM) mà
nhà thầu cung cấp và chứng minh nguồn gốc xuất xứ từ hãng cung cấp (C/O)
• Lắp đặt bởi những nhà thầu đã được tham dự những khóa huấn luyện của hãng cung
cấp vật tư, thiết bị đào tạo, đồng thời đạt được những điều kiện yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị thực hiện : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Kiến Trung


×