NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN CHỦNG LOẠI
GIÀN KHOAN PHÙ HỢP CHO KHOAN
NƯỚC SÂU TẠI THỀM LỤC ĐỊA VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện:
Trần Xuân Hoàng
Vương Văn Hoàng
Nguyễn Ngọc Định
Hoàng Trọng Vọ
Đồng Hoàng Yến
Sinh viên lớp Khoan – Khai thác
Giáo viên hướng dẫn
TS. Lê Quang Duyến
1
Nội dung trình bày
1
Một số chủng loại giàn khoan phù hợp cho vùng
nước sâu tại thêm lục địa Việt Nam
2
Đánh giá chỉ tiêu làm việc, lựa chọn loại giàn phù
hợp cho khoan nước sâu tại thềm lục địa Việt Nam
3
Kết luận
2
Giàn khoan tiếp trợ bán chìm PV Drilling V (SSTD 3600)
(Semi – Submerible Tender Assist Drilling – TAD)
3
Xà lan khoan (Tender Barge – T1 Seadrill/Sapura Cencana)
1
3
2
4
1. Bố trí phần xà lan tiếp trợ
Cẩu nâng hạ
Hệ thống nhà ở/sinh hoạt
Hệ thống cung cấp điện năng
Sàn lưu trữ cần ống và các thiết bị vận chuyển ống
Bơm cao áp
Bể dự trữ/ tuần hoàn dung dịch
Trạm trộn dung dịch
Trạm trộn xi măng giếng khoan
Kho lưu trữ hóa phẩm
Lưu trữ dầu, nước,..
2. Phần kết nối giữa giàn khoan và giàn đầu giếng
Cầu dẫn từ Tender sang WHP (PTB)
Hệ thống chuyển cần ống “High-line” từ Tender sang DES
Hệ thống vận chuyển dung dịch và điện năng
3. Bố trí cụm thiết bị khoan (DES)
Kết cấu phụ trợ
Sàn khoan và tháp khoan
Thiết bị nâng hạ và khu vực dựng cần ống
Cụm xử lý dung dịch và chất thải rắn
Đối áp chống phun và cụm phân dòng
Cụm phân áp trong khoan
Hệ thống điều khiển
5
Giàn khoan tự nâng Kepple FELS Class B Mov 5300 ft
(PV Drilling I)
6
Đánh giá chỉ tiêu làm việc, lựa chọn loại giàn phù hợp
cho khoan nước sâu tại thềm lục địa Việt Nam
1.Yếu tố công nghệ
2. Yếu tố an toàn
3. Khả năng vận hành trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt
4. Thời gian ngừng sản suất (NPT)
5. Chi phí thuê giàn và chi phí vận chuyển
7
Đánh giá chỉ tiêu làm việc, lựa chọn loại giàn phù hợp
cho khoan nước sâu tại thềm lục địa Việt Nam
1.Yếu tố công nghệ
Bảng 1. Bảng thống kê thời gian thi công giếng khoan với giàn có hoặc
không có trang bị OAC (Offline Activities Center)
Chiều dài thân giếng (ft)
10.000
11.300
12.000 12.800 13.500 14.200
15.000
Chiều sâu giếng (ft)
7.000
8.000
8.500
9.000
9.500
10.000
10.500
Số ngày thi công giếng với giàn
3,74
4,3
4,69
5,19
5,69
7,01
7,79
4,3
4,95
5,39
5,97
6,54
8,06
8,96
có trang bị OAC
Số ngày thi công giếng với giàn
không có trang bị OAC
Giàn không có trang bị OAC có hiệu suất kém hơn giàn có trang bị
OAC khoảng 15%
8
Bảng 2. Bảng so sánh và kết quả đánh giá công nghệ thiết bị trên các
chủng loại thiết kế của giàn
Chủng loại/ thiết kế giàn đưa vào đánh giá
STT
PV Drilling V
T11-Sea
PV Drilling I
(TAD)
Drilling
( Jack up)
0 - 100
100 – 200
200 - 500
500 - 1000
(Tender
Tiêu chí
Barge)
đánh giá
(1)
1
Độ sâu mực nước (m)
(1)
(2)
(3)
(1)
(2)
(3)
(1)
(2)
(3)
(1)
(2)
(3)
(2)
(3)
1830 m
91 m
2
2
2
2
2
-
1
2
-
0
2
-
2011
2013
2007
2
2
1
2
2
-
2
2
-
2
2
-
30,000 ft
30,000 ft
30,000 ft
2
2
2
2
2
-
2
2
-
2
2
-
160 người
160 người
120 người
2
2
1
2
2
-
2
2
-
2
29
-
Tổng thể
800ft with
conventional
Chiều sâu
mooring
1.1 nước biển system/6000ft with
hoạt động
pre-laid mooring
system
1.2
1.3
1.4
Năm chế
tạo
Chiều
sâu
khoan
tối đa
Dung
tích khu
vực nhà
Tiếp bảng 2
Chủng loại/ thiết kế giàn đưa vào đánh
STT
Độ sâu mực nước (m)
giá
Tiêu chí
đánh giá
PV
T11-Sea
PV Drilling
Drilling
Drilling
I
V (TAD)
( Tender
( Jack up)
0 - 100
100 – 200
200 - 500
500 - 1000
Barge)
(1)
2
(2)
(1)
(2)
(3)
(1)
(2)
(3)
(1)
(2)
(3)
(1)
(2)
(3)
2
2
2
2
2
-
2
2
-
2
2
-
2
2
2
2
2
-
2
2
-
2
2
-
(3)
Hệ thống / công nghệ thiết bị khoan
Công
2.1
suất tời
3,200HP
2,300HP
3450HP
750T,
750T,
750T,
Momen
Momen xoắn:
Momen
xoắn:
62,250 ft-lbs
xoắn:
khoan
Công
2.2
suất hệ
thống
động cơ
treo
63,000 ft-
63,000 ft-
lbs
lbs
10
3
Khả năng lưu trữ của sàn làm việc và hóa phẩm
3.1 Tải trọng động
3,600 tấn
7,108 tấn
0 – 100 m
của sàn
100 – 200 m
200 – 500 m
500 – 1000 m
1
2
0
1
2
-
1
2
-
1
2
-
2
2
2
2
2
-
2
2
-
2
2
-
2
2
2
2
2
-
2
1
-
2
1
-
2
2
2
2
2
-
2
2
-
2
2
-
Khả năng lưu trữ
3.2
5 961 bbls
5 234 bbls
3 333 bbls
(948 m3)
(833 m3)
(530 m3)
3.3 Khả năng lưu trữ
dầu chạy máy
8 846 bbls
5 440 bbls
4 738 bbls
(1406 m )
(865 m )
(753 m3)
Khả năng lưu trữ
14 442 bbls
17 745 bbls
5 000 bbls
3.4 nước phục vụ cho
(2 296 m3)
(2821 m3)
(795 m3)
6 544 bbls
3 831 bbls
2 492 bbls
(1040 m3)
(609 m3)
(396 m3)
2
2
2
2
2
-
2
1
-
2
1
-
Khả năng chứa
2 876 bbls
2 409 bbls/ 3300
3 297 bbls/
Brine và gốc dầu
2
2
2
2
2
-
2
2
-
2
2
-
(457 m3)
bbls
670 bbls
1800 ft3
4 200 ft3/ 4200 ft3
6 000 ft3
2
2
2
1
2
-
1
1
-
1
1
-
8000 ft3
8 400 ft3
6 000 ft3
2
2
2
2
2
-
2
2
-
2
2
-
2
2
2
2
2
-
1
2
-
1
2
-
dung dịch khoan ở
mức tối đa
3
3
khoan
3.5
Khả năng lưu trữ
nước sinh hoạt
3.6
Khả năng chứa
3.7
Barite and
Bentonite
3.8 Khả năng chứa xi
măng
9 000 bao hoặc
3.9
Khả năng chứa
hóa phẩm
8 000 bao
6000 bao và 100
phi chứa hóa chất
5 000 bao
11
Tiếp bảng 2
4
4.2
Các yếu tố hỗ trợ khác
0 – 100 m
Giảm được tần suất tàu
Giảm được tần
Tần suất tàu dịch
Tần suất tàu
dịch vụ do không gian
suất tàu dịch vụ
vụ lớn do không
dịch vụ cung
chứa lớn
do không gian
gian lưu trữ hạn
chứa lớn
chế
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Cần platform lớn, chịu
Tốt, với sức chịu
Tốt, bố trí vị trí
tải trọng của cụm thiết
tải thông thường
giếng khoan phải
bị khoan với mức tải
của platform
phù hợp cho các
cấp
100 – 200 m
200 – 500 m
500 – 1000 m
2
2
1
2
2
-
2
2
-
2
2
-
1
1
1
1
1
-
1
1
-
1
1
-
2
2
2
2
1
-
2
1
-
2
0
-
0
2
2
0
2
-
0
2
-
0
2
-
2
2
0
2
2
-
2
2
-
2
2
-
Khả năng thi
4.3
công công
nghệ đầu
giếng bề mặt
Có khả năng
4.4
hoạt động
trong điều
kiện thời tiết
khu vực
4.6
Khả năng
đấu nối với
giàn đầu
giếng
4.7
Giàn khoan
có OAC
trọng tĩnh 1,600T/hệ
khoảng 750 tấn/hệ công tác khoan và
thống đường ống nội mỏ thống đường ống
hoàn thiện giếng
thuận tiện cho bố trí dây nội mỏ thuận tiện
cũng như khả năng
neo định vị của giàn
Có
cho dây neo nội
can thiệp giếng
mỏ của giàn
trong tương lai
Có
Không
12
Bảng 3. Bảng tổng điểm đánh giá từng giàn khoan theo từng khoảng khoan
Số điểm
Chiều sâu mực nước biển
(m)
PV Drilling
(TAD)
T11 – Sea Drill
(Tender Barge)
PV Drilling I
(Jack up)
0 - 100
55
59
51
100 - 200
54
58
-
200 - 500
53
57
-
500 - 1000
51
54
-
13
Đánh giá chỉ tiêu làm việc, lựa chọn loại giàn phù hợp
cho khoan nước sâu tại thềm lục địa Việt Nam
2. Yếu tố an toàn
Khả năng thoát hiểm trong trường hợp khẩn cấp
Cả Tender Barge và giàn TAD đều được trang bị hệ thống thoát hiểm trong trường
hợp khẩn cấp.
Giàn sẽ được kéo ra 500m cách xa khu vực xây ra sự cố đảm bảo an toàn cho
công người và thiết bị
Đối với Jack up việc hạ thân giàn xuống sẽ mất nhiều thời gian, đặc biệt là trong
khoan khí việc xử lý cần phải tiến hành nhanh chóng
Giàn TAD và Tender Barge chiếm ưu thế hơn so với Jack up ở khả năng thoát
hiểm khi xảy ra sự cố phun trào.
14
Phần Tender thoát hiểm ra vị trí
an toàn nhờ sức căng dây neo
phía sau
Sự cố phun trào
Khả năng của giàn TAD khi kích hoạt hệ thống thoát hiểm khẩn cấp
15
Đánh giá chỉ tiêu làm việc, lựa chọn loại giàn phù hợp
cho khoan nước sâu tại thềm lục địa Việt Nam
2. Yếu tố an toàn
Khả năng hoạt động trong điều kiện đáy biển có bùn dày
Jack up sẽ khó khăn hơn khi giàn thu chân để chuyển sang khoan ở khu vực khác
Đối với Tender Barge và TAD thì việc định vị vị trí bằng hệ thống neo nên sẽ thuận
tiện hơn
Cả Tender Barge và TAD có không gian sàn lớn so với giàn tự nâng giúp công việc
khoan được tiến hành liên tục, giảm thời gian chờ tập kết vật liệu, giảm nguy cơ tai
nạn khi hoạt động trên các không gian hẹp
Ở tiêu chí này: Giàn Tender Barge và TAD chiếm ưu thế hơn giàn tự nâng
16
Đánh giá chỉ tiêu làm việc, lựa chọn loại giàn phù hợp
cho khoan nước sâu tại thềm lục địa Việt Nam
3. Khả năng vận hành trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt
Cả 3 giàn đều phải có khoảng thời tiết hợp lý để lắp đặt cụm thiết bị khoan
với mức sóng hạn chế (≤ 1m)
Thời gian cần thiết để lắp đặt thiết bị:
Xà lan tiếp trợ và TAD: khoảng 5-7 ngày
Giàn tự nâng: tối đa 2 ngày
17
Đánh giá chỉ tiêu làm việc, lựa chọn loại giàn phù hợp
cho khoan nước sâu tại thềm lục địa Việt Nam
4. Thời gian dừng sản xuất (NPT)
Bảng 4. Bảng so sánh về NPT khi sử dụng giàn Tender và giàn tự nâng
Chiều sâu giếng thẳng đứng (ft)
7.000
8.000
8.500
9.000
9.500
10.000 10.500
Thời gian khoan bằng giàn Tender ( ngày)
3,79
4,32
4,63
5,11
5,53
6,64
8,03
4,02
4,56
4,88
5,37
5,79
6,98
8,37
Tỷ lệ dừng thi công (NPT) - %
15%
15%
15%
15%
15%
15%
15%
Thời gian khoan bằng giàn Tender (ngày)
4,36
4,96
5,33
5,88
6,36
7,64
9,23
4,62
5,24
5,61
6,17
6,66
8,02
9,63
– không tính NPT
Thời gian khoan bằng giàn Jackup ( ngày)
– không tính NPT
– có tính NPT
Thời giàn khoan bằng giàn Jackup ( ngày)
– có tính NPT
Việc Sử dụng giàn Tender thi công chiếm một ưu thế nhất định về thời gian
khi khoan và hoàn thiện giếng
18
Đánh giá chỉ tiêu làm việc, lựa chọn loại giàn phù hợp
cho khoan nước sâu tại thềm lục địa Việt Nam
5. Chi phí thuê giàn và chi phí vận chuyển
Bảng 5. So sánh sơ bộ về phương án thuê giàn và chi phí đầu tư giàn đầu
giếng
Tiêu chí đánh giá
Giá thuê
Đầu giếng
Thời gian chuẩn bị
Tender Barge
TAD
Jack up
110.000 USD/ngày
180.000 USD/ngày
135.000 USD/ngày
WHP nặng hơn
WHP nhẹ hơn
WHP nhẹ hơn
3 ngày
5 – 7 ngày
2 ngày
Ghi chú: giá trên là giá dự báo và thông tin từ “ Rig Point Data Fixtures”
Như vậy, qua bảng 4 khi sử dụng giàn khoan Tender Barge sẽ tiết kiệm hơn.
19
Đánh giá chỉ tiêu làm việc, lựa chọn loại giàn phù hợp
cho khoan nước sâu tại thềm lục địa Việt Nam
5. Chi phí thuê giàn và chi phí vận chuyển
Ngoài ra, do chi phí vận chuyện cao, nên:
Xà lan tiếp trợ: khả năng tập kết nhân sự lớn cũng như vật tư thiết bị phục
vụ cho khoan và hoàn thiện giếng liên tục, sẽ là một lợi thế rất lớn so với
giàn tự nâng
Còn đối với giàn TAD thì chi phí thuê giàn cao
Giàn TAD chỉ có tác dụng tốt trong điều kiện thời tiết phức tạp
20
Lựa chọn chủng loại giàn cho mực nước sâu 0 – 100m
STT
PV Drilling
T11 – Sea Drill
PV Drilling I
( TAD)
( Tender Barge)
( Jack up)
Yếu tố công nghệ
Khả năng thoát hiểm trong
trường hợp khẩn cấp
Yếu tố an
Khả năng hoạt động trong điều
toàn
kiện đáy biển có bùn dày
1
2
1
2
2
1
2
2
1
3
Khả năng vận hành trong điều kiện thời
tiết khắc nghiệt
1
1
2
4
5
Thời gian dừng sản xuất (NPT)
So sánh sơ bộ về phương án thuê giàn
và chi phí đầu tư giàn đầu giếng
2
0
1
1
0
2
6
Chi phí vận chuyển
Tổng
0
1
8
9
2
10
1
2
Yếu tố đánh giá
Ghi chú:
Điểm 2: tốt
Điểm 1: bình thường
Điểm 0: chưa đạt
21
Lựa chọn chủng loại giàn cho mực nước sâu 100 – 1000m
STT
PV Drilling
T11 – Sea Drill
PV Drilling I
( TAD)
( Tender Barge)
( Jack up)
Yếu tố công nghệ
Khả năng thoát hiểm trong
trường hợp khẩn cấp
Yếu tố an
Khả năng hoạt động trong điều
toàn
kiện đáy biển có bùn dày
2
2
2
2
-
2
2
-
3
Khả năng vận hành trong điều kiện thời
tiết khắc nghiệt
1
1
-
4
5
Thời gian dừng sản xuất (NPT)
So sánh sơ bộ về phương án thuê giàn
và chi phí đầu tư giàn đầu giếng
1
1
2
2
-
6
Chi phí vận chuyển
Tổng
1
10
2
13
-
1
2
Yếu tố đánh giá
Ghi chú:
Điểm 2: tốt
Điểm 1: bình thường
Điểm 0: chưa đạt
Điểm - : không thể thi công
22
Kết luận
Đối với mực nước biển từ 0 – 100 m với điều kiện thời tiết khắc
nghiệt thì sử dụng giàn khoan tự nâng Kepple FELS Class B Mov
5300 ft (PV Drilling I).
Đối với mực nước biển từ 100 – 1000 m với thời tiết ổn định thì sử
dụng Xà lan khoan (Tender Barge – T1 Seadrill/Sapura Cencana).
23
Lời cảm ơn
Nhóm tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy hướng dẫn
TS. Lê Quang Duyến, KS. Hoàng Thanh Tùng cùng toàn thể các
thầy cô giáo bộ môn Khoan – Khai thác Khoa Dầu khí, Trường
Đại học Mỏ - Địa chất đã giúp đỡ nhóm hoàn thành tốt đề tài.
24
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1, Nguồn báo cáo nội bộ tập đoàn dầu khí Việt Nam
2, Hoàng Thanh Tùng, Trịnh Văn Lâm, Trương Hoài Nam. Giải pháp công nghệ giàn khoan tiếp trợ
khoan khai thác dầu khí cho vùng nước sâu tại Việt Nam. Tạp chí dầu khí số 11 – 2014, Trang 57 – 65
3, Hoàng Thanh Tùng, Lê Đắc Hóa. Hà Nội, 20-22/10/2011. Đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ giàn
tiếp trợ bán tiềm thủy (TAD) khoan các giếng khoan phát triển mỏ dầu khí tại vùng biển nước sâu thềm
lục địa Việt Nam, Hội thảo khoa học biển toàn quốc lần thứ V. 12 trang
4, HAZID Workshop, Rig Select Process, BPTT Kapok project (Houston, 2001) tại Mỹ.
5, PVD Deepwater. Năm 2013. Hồ sơ chứng nhận ứng dụng công nghệ cao cho giàn tiếp trợ nửa nổi nửa
chìm năm 2013.
6, Hoàng Thanh Tùng, Trịnh Văn Lâm. Năm 2015. Giải pháp hiệu quả và một số vấn đề cần rút ra khi sử
dụng giàn khoan tiếp trợ nửa nổi nửa chìm (TAD) trong việc khoan khai thác trên giàn cố định cho dự án
Biển đông 1. Tạp chí dầu khí số 1, trang 68-77.
25