Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

02 Thi Khảo sát hè môn Toán Tiếng Việt Khối 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.59 KB, 7 trang )

TON
Phan 1: Traộc nghieọm (3ủ)
Hóy khoanh vo ch cỏi trc cõu tr li ỳng:
1. Kt qu rỳt gn ca phộp tớnh
A.

20
35

4
5
ì
l: ( 0,5 im)
5
7
4
B.
7

C.

5
4

2. 38 m 2 5 dm 2 = dm2: (0,5 im)
A. 3 805 dm 2

B. 3 850 dm 2

C. 38 005 dm 2


3. Thng ca phộp chia 8 064 : 64 l s cú my ch s : ( 0,5 im)
A. 5 ch s
4. Phộp tớnh 2 +
A.

6
5

B. 4 ch s

C. 3 ch s

4
cú kt qu l : ( 0,5 im)
5
5
B.
6

C.

14
5

5. Nm mi nghỡn by trm nm mi sỏu vit s l : ( 0,5 im)
A. 5 756
B. 50 756
C. 50 576
6. Din tớch ca hỡnh bờn l :
2


A. 20 cm
B. 72 cm

6 cm

2

C. 40 cm 2

12 cm

Phn t lun: (7im )
1. Tớnh giỏ tr ca biu thc ( 2 im)

a. 467 x 14 - 346 =

b. 4725 : 15 + 196 =

.
.
.
..

2. Bi toỏn (3 im )
Mt ca hng bỏn go, s go np bỏn ớt hn s go t 24 kg. Trong ú s
go np bng

2
s go t. Tớnh s go np, s go t ca hng bỏn c?

5

Túm tt

Gii


3. Bài toán: (2điểm )
Trung bình cộng của hai số bằng 10, số lớn bằng 15, tìm số bé ?
Tóm tắt

Giải

HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 5
I. Phần trắc nghiệm ( 4 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu
Khoanh
vào

1

2

3

4

5


6

B

A

C

C

B

B

II / Phần tự luận ( 6 điểm )
Bài 1: (2 điểm)
Tính đúng mỗi biểu thức được 1 điểm

a. 467 x 14 - 346 = 6 538 - 346
= 6192

(
(

)
)

b. 4725 : 15 + 196 = 315 + 196
= 511


(
(

)
)

Bài 2: (3 điểm)
Tóm tắt

Giải
Hiệu số phần bằng nhau :

? kg

Gạo tẻ

5 - 2 = 3 ( phần )

24 kg

Gạo nếp

Số gạo nếp bán được
24 : 3 x 2 = 16 ( kg )
Số gạo tẻ bán được:

? kg

24 : 3 x 5 = 40 ( kg )



Đáp số: Gạo tẻ : 16 kg
Gạo nếp: 40 kg
Bài 3 Bài toán (2điểm )

Giải
Tổng của hai số là:
10 X 2 = 20
Số bé bằng:
20 - 15 = 5
Đáp số: 5
Lưu ý : Nếu toàn bài lẻ 0,5 đ thì làm tròn thành 1 điểm.
Ví dụ : 6,25 = 6
6,5 hoặc 6,75 = 7

TIẾNG VIỆT
Phần 1: Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
Giáo viên làm phiếu cho học sinh bốc thăm chọn 1 trong 5 bài sau, đọc và trả
lời 1 hoặc 2 câu hỏi theo bài( đoạn) đọc:
1. Đường đi Sa Pa.
SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 102
2. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 114
3. Ăng – co - vát.
SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 123
4. Con chuồn chuồn nước.
SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 127
5. Vương quốc vắng nụ cười.
SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 132
Phần 2: Chính tả ( 5 điểm ) thời gian 20 phút
Bài viết ( Nghe viết): Nói với em ( SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 166)



Phần 3: Đọc hiểu ( 5 điểm) thời gian 25 phút

Con chuồn chuồn nước
Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! Màu vàng trên lưng chú lấp
lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như
thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú dậu trên
một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân
vân.
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ
xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên
cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao
với những khóm khoai nước rung rinh.Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra :
cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ ;dòng sông với những đoàn thuyền
ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn có đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
NGUYỄN THẾ HỘI

B- DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, KHOANH TRÒN VÀO TRƯỚC Ý
TRẢ LỜI ĐÚNG
1. Câu nào sau đây miêu tả hình dáng chú chuồn chuồn nước? (0,5 điểm)
a) Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng .
b) Chú bay lên cao hơn và xa hơn.
c) Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
2. Câu văn nào có sử dụng hình ảnh so sánh? (0,5 điểm)
a) Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao .
b) Màu vàng trên lưng chú lấp lánh .
c) Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng .
3. Tác giả lợi dụng tả chú chuồn chuồn nước để tả cảnh gì ? (0,5 điểm)
a) Tả cánh rừng.

b) Tả mặt biển mênh mông.
c) Tả phong cảnh quê hương.
4. Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả dược thể hiện qua câu văn nào sau
đây ? (0,5 điểm)
a) Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên.
b) Chú bay cao hơn và xa hơn.
c) Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những
đoàn thuyền ngược xuôi.
5. Trong các câu sau, câu nào là câu kể : Ai thế nào ? (0,5 điểm)
a) Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ.


b) Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
c) Cái bóng nhỏ xíu trên mặt hồ.
6. Câu “ Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! ” thuộc loại câu nào sau
đây ? (0,5 điểm)
a) Câu hỏi.
b) Câu cầu khiến.
c) Câu cảm.
7. Nội dung bài đọc là gì ? : (1 điểm)
a) Miêu tả vẻ đẹp của cánh đồng lúa và đàn trâu.
b) Miêu tả cảnh đẹp quê hương.
c) Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên
nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn nước, bộc lộ tình cảm của
tác giả với đất nước, quê hương.
8. Câu “ Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ”. Từ nhỏ xíu thuộc từ
loại nào sau đây ? ( 1 điểm)
a) Danh từ.
b) Động từ
c) Tính từ


Phần 4: Tập làm văn ( 5 điểm ) thời gian 35 phút
Đề bài : Em hãy tả một cây cho bóng mát.
Bài làm
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................................................................................................................... .
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................................................................................................................... .
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................................................................................................................... .
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................................................................................................................... .
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................................................................................................................... .
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................



.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 5
I. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm ).
Phát âm rõ ràng, tốc độ đọc đúng qui định, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu,
giữa các cụm từ, biết đọc diển cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .
Tùy theo mức độ đọc của học sinh giáo viên cho từ 1 đến 4 điểm .
Trả lời đúng câu hỏi cho 1 điểm .
II. Chính tả : ( 5 điểm ).
Viết đúng bài chính tả, rỏ ràng, trình bày sạch đẹp, không sai lỗi chính tả ,
cho 5 điểm .
Sai tiếng, âm, vần, dấu thanh, viết hoa không đúng qui định, thiếu tiếng ,
mỗi lỗi trừ 0,25 điểm .
ĐỌC HIỂU ( 5 điểm)

Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 7, câu 8 mỗi câu 1 điểm
Câu
Ý đúng

1
C

2
C

3
C

4
C

5
C

6
C

7
C

8
C

TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm )
Đề bài : Em hãy tả một cây cho bóng mát.

Đáp án :
A. Yêu cầu cần đạt:
1. Bài viết đúng thể loại tả cây cối, có bố cục rõ ràng ( đủ 3 phần: mở bài,
thân bài, kết bài).


2. Nội dung tả đúng về cây bóng mát.
3. Tả được hình dáng (bao quát), chi tiết cành, lá, thân, rễ.
4. Bài viết có một số câu văn miêu tả sinh động, chân thật, có hình ảnh, từ
ngữ phong phú. Không sai trong cách dùng từ, đặt câu và cách ghi dấu câu.
5. Bài viết không mắc lỗi chính tả.
B. Cho điểm:
- Đạt diểm 5: Bài viết đạt được trọn vẹn cả 5 yêu cầu trên.
- Đạt điểm 4: Bài viết đạt được các yêu cầu 1- 2- 3- 5 nhưng yêu cầu 4
chưa đạt cao. Còn sai 1 – 2 lỗi chính tả hoặc dấu câu.
- Đạt điểm 3: Bài viết đạt được các yêu cầu 1 -2 -3 nhưng chưa nêu rõ đặc
điểm khi tả bao quát. Còn sai 3- 4 lỗi chính tả, ngữ pháp.
Đạt điểm 2: Bài viết đạt được các yêu cầu 1- 2, các yêu cầu 3- 4 cón sơ
lược, miêu tả còn đơn điệu. Nêu tính cảm chưa rõ ràng, thiếu chân thật. Còn sai
4 – 5 lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Đạt điểm 1: Bài làm xa đề hoặc bỏ dang dở.



×